Different ways of knowing | Daniel Tammet

Daniel Tammet: những cách khác nhau để có được sự hiểu biết

1,002,258 views

2011-06-22 ・ TED


New videos

Different ways of knowing | Daniel Tammet

Daniel Tammet: những cách khác nhau để có được sự hiểu biết

1,002,258 views ・ 2011-06-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tuyet Tran Reviewer: Trong Kim Nguyen
00:15
I'm a savant,
0
15260
2000
Tôi là một nhà bác học
00:17
or more precisely,
1
17260
2000
hay chính xác hơn
00:19
a high-functioning
2
19260
2000
là một
00:21
autistic savant.
3
21260
2000
một nhà bác học tự kỷ cao cấp
00:23
It's a rare condition.
4
23260
2000
Đây là một trường hợp hiếm hoi
00:25
And rarer still when accompanied,
5
25260
3000
Và càng hiếm hoi hơn nữa khi cùng với nó,
00:28
as in my case,
6
28260
2000
như trong trường hợp của tôi,
00:30
by self-awareness
7
30260
2000
là sự tự nhận thức
00:32
and a mastery of language.
8
32260
3000
và là sự tinh thông ngôn ngữ.
00:35
Very often when I meet someone
9
35260
3000
Thường thì khi tôi gặp ai đó
00:38
and they learn this about me,
10
38260
2000
khi họ nhận ra điều này ở tôi
00:40
there's a certain kind of awkwardness.
11
40260
3000
họ thường tỏ ra lúng túng
00:43
I can see it in their eyes.
12
43260
3000
Tôi có thể nhân ra qua đôi mắt của họ
00:46
They want to ask me something.
13
46260
3000
Họ muốn hỏi tôi một điều gì đó
00:49
And in the end, quite often,
14
49260
2000
Và thường thì, cuối cùng
00:51
the urge is stronger than they are
15
51260
3000
Sự tò mò chiến thắng bản thân
00:54
and they blurt it out:
16
54260
2000
và họ thốt lên:
00:56
"If I give you my date of birth,
17
56260
2000
"Nếu tôi cho anh ngày sinh của tôi,
00:58
can you tell me what day of the week I was born on?"
18
58260
2000
liệu anh có thể trả lời đó ngày nào trong tuần"
01:00
(Laughter)
19
60260
3000
(Cười)
01:03
Or they mention cube roots
20
63260
3000
Hay họ nhắc đến căn bậc hai
01:06
or ask me to recite a long number or long text.
21
66260
4000
hay yêu cầu tôi đọc thuộc lòng một dãy số hay đoạn chữ dài
01:10
I hope you'll forgive me
22
70260
2000
Tôi mong là sẽ được các bạn tha thứ
01:12
if I don't perform
23
72260
3000
nếu hôm nay tôi ko biểu diễn các bạn xem
01:15
a kind of one-man savant show for you today.
24
75260
4000
dạng bác học cá nhân đó
01:19
I'm going to talk instead
25
79260
3000
Thay vì vậy tôi sẽ kể các bạn nghe
01:22
about something
26
82260
2000
về một thứ
01:24
far more interesting
27
84260
2000
còn thú vị hơn
01:26
than dates of birth or cube roots --
28
86260
3000
cả ngày sinh hay căn bậc hai
01:29
a little deeper
29
89260
2000
một cái gì đó sâu sắc hơn
01:31
and a lot closer, to my mind, than work.
30
91260
3000
gần gũi hơn với tâm trí của tôi, hơn là chỉ biểu diễn
01:34
I want to talk to you briefly
31
94260
2000
Tôi muốn kể các bạn nghe ngắn gọn
01:36
about perception.
32
96260
3000
về sự nhận thức
01:39
When he was writing the plays and the short stories
33
99260
3000
Khi ông viết những vở kịch và những câu chuyện ngắn
01:42
that would make his name,
34
102260
2000
làm nên tên tuổi của ông
01:44
Anton Chekhov kept a notebook
35
104260
3000
Anton Cheknhov có một quyển sổ ghi chú
01:47
in which he noted down
36
107260
2000
trong đó ông ghi lại
01:49
his observations
37
109260
2000
các quan sát của mình
01:51
of the world around him --
38
111260
2000
về thế giới xung quanh ông
01:53
little details
39
113260
2000
những chi tiết nhỏ nhất
01:55
that other people seem to miss.
40
115260
3000
mà những người khác dường như thường bỏ qua
01:58
Every time I read Chekhov
41
118260
3000
Mỗi lần tôi đọc Chekhov
02:01
and his unique vision of human life,
42
121260
4000
và tầm nhin độc đáo của ông về cuộc sống loài người,
02:05
I'm reminded of why I too
43
125260
2000
Tôi tự nhắc nhở mình lý do tôi
02:07
became a writer.
44
127260
2000
cũng trở thành một nhà văn
02:09
In my books,
45
129260
2000
Trong những quyển sách của tôi,
02:11
I explore the nature of perception
46
131260
2000
Tôi khám phá ra bản chất của sự nhận thức
02:13
and how different kinds of perceiving
47
133260
3000
và sự khác biệt của những dạng nhận thức khác nhau
02:16
create different kinds of knowing
48
136260
2000
tạo nên những dạng kiến thức khác nhau
02:18
and understanding.
49
138260
3000
và hiểu biết khác nhau
02:23
Here are three questions
50
143260
2000
Đây là ba câu hỏi
02:25
drawn from my work.
51
145260
2000
tôi rút ra từ công việc của mình
02:27
Rather than try to figure them out,
52
147260
2000
Thay vì cố gắng trả lời chúng,
02:29
I'm going to ask you to consider for a moment
53
149260
3000
Tôi sẽ yêu cầu các bạn suy nghĩ về nó một chút
02:32
the intuitions
54
152260
2000
qua trực giác
02:34
and the gut instincts
55
154260
2000
và qua bản năng
02:36
that are going through your head and your heart
56
156260
2000
đang chảy trong trí não và trái tim của các bạn
02:38
as you look at them.
57
158260
3000
khi bạn nhìn vào chúng
02:41
For example, the calculation:
58
161260
3000
Ví dụ, phép tính.
02:44
can you feel where on the number line
59
164260
2000
Bạn có cảm giác được ở đâu trên dãy sổ
02:46
the solution is likely to fall?
60
166260
3000
bài giải dường như đã hiện ra
02:49
Or look at the foreign word and the sounds:
61
169260
3000
hay nhìn vào từ nước ngoài và những âm thanh
02:52
can you get a sense of the range of meanings
62
172260
2000
Liệu bạn có cảm giác được ý nghĩa của nó
02:54
that it's pointing you towards?
63
174260
3000
rằng nó đang chỉ bạn về phía trước?
02:57
And in terms of the line of poetry,
64
177260
3000
Và theo ngôn ngữ thơ ca,
03:00
why does the poet use the word hare
65
180260
2000
tại sao nhà thơ lại dùng từ "thỏ rừng"
03:02
rather than rabbit?
66
182260
3000
hơn là từ "thỏ"
03:06
I'm asking you to do this
67
186260
2000
Tôi yêu cầu các bạn điều này,
03:08
because I believe our personal perceptions, you see,
68
188260
4000
vì tôi tin rằng nhận thức cả nhân của chúng ta, như các bạn cũng thấy đó,
03:12
are at the heart
69
192260
2000
nằm ở trái tim
03:14
of how we acquire knowledge.
70
194260
2000
về cách mà chúng ta có được hiểu biết
03:16
Aesthetic judgments,
71
196260
2000
sự phán đoán thiên về năng khiếu
03:18
rather than abstract reasoning,
72
198260
3000
hơn là lý lẽ trừu tượng
03:21
guide and shape the process
73
201260
2000
hướng dẫn và làm rõ tiến trình
03:23
by which we all come to know
74
203260
3000
dắt chúng ta đến
03:26
what we know.
75
206260
2000
những gì chúng ta hiểu biết
03:28
I'm an extreme example of this.
76
208260
3000
Tôi chính là một ví dụ điển hình cho điều này.
03:31
My worlds of words and numbers
77
211260
3000
Thế giới chữ và số của tôi
03:34
blur with color, emotion
78
214260
2000
nhòa với màu sắc, cảm xúc
03:36
and personality.
79
216260
2000
và tính cách cá nhân
03:38
As Juan said,
80
218260
2000
Như Juan đã nói,
03:40
it's the condition that scientists call synesthesia,
81
220260
3000
đó là tình trạng mà các nhà khoa học gọi là Giác quan thứ phát
03:43
an unusual cross-talk
82
223260
2000
một cuộc tán gẫu thất thường
03:45
between the senses.
83
225260
3000
giữa các giác quan
03:51
Here are the numbers one to 12
84
231260
2000
Đây là những con số từ 1 đến 12
03:53
as I see them --
85
233260
2000
khi tôi nhìn chúng --
03:55
every number with its own shape and character.
86
235260
4000
mỗi con số đều có hình dạng và tính cách riêng của chúng
03:59
One is a flash of white light.
87
239260
2000
Số một là ánh sáng trắng chớp lóe
04:01
Six is a tiny and very sad black hole.
88
241260
5000
Số sáu là một cái hố nhỏ bé và buồn rầu
04:06
The sketches are in black and white here,
89
246260
3000
Những bản vẽ phác màu trắng đen ở đây
04:09
but in my mind they have colors.
90
249260
2000
nhưng trong tâm trí tôi chúng đang có màu sắc.
04:11
Three is green.
91
251260
2000
Số ba màu xanh lá
04:13
Four is blue.
92
253260
2000
Số bốn màu xanh dương
04:15
Five is yellow.
93
255260
3000
Sô năm màu vàng
04:20
I paint as well.
94
260260
2000
Tôi cũng là họa sĩ
04:22
And here is one of my paintings.
95
262260
3000
Và đây là một trong những bức vẽ của tôi.
04:25
It's a multiplication of two prime numbers.
96
265260
4000
Đó là một phép nhân của hai số nguyên tố
04:29
Three-dimensional shapes
97
269260
2000
Các hình 3 chiều
04:31
and the space they create in the middle
98
271260
3000
và không gian chúng tạo ra ở giữa
04:34
creates a new shape,
99
274260
2000
tạo nên một hình mới
04:36
the answer to the sum.
100
276260
3000
câu trả lời cho phép cộng
04:39
What about bigger numbers?
101
279260
2000
Còn về các số lớn hơn thì sao?
04:41
Well you can't get much bigger than Pi,
102
281260
4000
Chắc hẳn các bạn ko thể kiếm ra số nào dài hơn Pi,
04:45
the mathematical constant.
103
285260
2000
hằng số toán học.
04:47
It's an infinite number --
104
287260
2000
Nó là một số bất định --
04:49
literally goes on forever.
105
289260
2000
nói theo nghĩa đen là kéo dài mãi mãi
04:51
In this painting that I made
106
291260
2000
Trong bức vẽ này của tôi
04:53
of the first 20 decimals of Pi,
107
293260
4000
là về 20 chữ số thập phân đầu tiên của Pi
04:57
I take the colors
108
297260
2000
Tôi dùng màu sắc
04:59
and the emotions and the textures
109
299260
3000
và cảm xúc và các hoa văn
05:02
and I pull them all together
110
302260
2000
và kéo chúng lại với nhau
05:04
into a kind of rolling numerical landscape.
111
304260
5000
thành một dạng của phong cảnh hằng số cuộn tròn
05:09
But it's not only numbers that I see in colors.
112
309260
3000
Nhưng tôi không chỉ thấy màu sắc ở các con số.
05:12
Words too, for me,
113
312260
2000
Với tôi, cả từ ngữ cũng vậy
05:14
have colors and emotions
114
314260
2000
cũng có màu sắc và cảm xúc
05:16
and textures.
115
316260
2000
và hoa văn.
05:18
And this is an opening phrase
116
318260
2000
Đây là đoạn mở đầu
05:20
from the novel "Lolita."
117
320260
2000
của quyển tiểu thuyết "Lolita."
05:22
And Nabokov was himself synesthetic.
118
322260
4000
Và Nabokov cũng bị tự kỷ.
05:26
And you can see here
119
326260
2000
Như bạn có thể nhận thấy ở đây
05:28
how my perception of the sound L
120
328260
3000
cách tôi nhận thức âm L
05:31
helps the alliteration
121
331260
2000
giúp cho sự lặp lại âm đầu
05:33
to jump right out.
122
333260
3000
nhảy ra lập tức.
05:36
Another example:
123
336260
2000
Một ví dụ khác
05:38
a little bit more mathematical.
124
338260
2000
thiên về toán học hơn chút nữa
05:40
And I wonder if some of you will notice
125
340260
2000
Và tôi tự hỏi nếu một vài trong số các bạn chú ý đến
05:42
the construction of the sentence
126
342260
2000
cấu trúc của câu
05:44
from "The Great Gatsby."
127
344260
3000
trong "The Great Gatsby."
05:48
There is a procession of syllables --
128
348260
3000
Có một cuộc diễu hành của các âm tiết --
05:51
wheat, one;
129
351260
2000
lúa mì, một;
05:53
prairies, two;
130
353260
2000
đồng cỏ, hai:
05:55
lost Swede towns, three --
131
355260
3000
ngôi làng Thụy Điển mất tích, ba --
05:58
one, two, three.
132
358260
2000
một, hai, ba
06:00
And this effect is very pleasant on the mind,
133
360260
4000
Và đây là một hiệu ứng dễ chịu lên tâm trí,
06:04
and it helps the sentence
134
364260
2000
và nó giúp cho câu
06:06
to feel right.
135
366260
3000
làm chúng ta có cảm giác đúng đắn.
06:09
Let's go back to the questions
136
369260
2000
Hãy trở lại với những câu hỏi
06:11
I posed you a moment ago.
137
371260
3000
Tôi đã nêu ra lúc trước
06:14
64 multiplied by 75.
138
374260
3000
64 nhân 75
06:17
If some of you play chess,
139
377260
3000
Nếu một số bạn ở đây chơi cờ vua,
06:20
you'll know that 64
140
380260
2000
bạn sẽ biết rằng 64
06:22
is a square number,
141
382260
3000
là một con số bình phương,
06:25
and that's why chessboards,
142
385260
2000
và đó là lý do các bàn cờ,
06:27
eight by eight,
143
387260
2000
dài 8, ngang 8
06:29
have 64 squares.
144
389260
3000
có 64 ô vuông nhỏ.
06:32
So that gives us a form
145
392260
2000
Nó cho chúng ta một mẫu biểu
06:34
that we can picture, that we can perceive.
146
394260
3000
mà chúng ta có thể ảnh hóa, chúng ta có thể nhận thức
06:37
What about 75?
147
397260
3000
còn 75 thì sao?
06:40
Well if 100,
148
400260
2000
Nếu 100,
06:42
if we think of 100 as being like a square,
149
402260
3000
nếu chúng ta nghĩ về 100 như một hình vuông,
06:45
75 would look like this.
150
405260
3000
75 sẽ trông giống thế này.
06:48
So what we need to do now
151
408260
2000
Vì vậy cái chúng ta cần làm bây giờ
06:50
is put those two pictures
152
410260
2000
là đặt hai hình này
06:52
together in our mind --
153
412260
2000
lại với nhau trong tâm trí chúng ta --
06:54
something like this.
154
414260
3000
thứ gì đó giống như vầy.
06:57
64 becomes 6,400.
155
417260
4000
64 trở thành 6,400.
07:01
And in the right-hand corner,
156
421260
4000
Và tại góc phải,
07:05
you don't have to calculate anything.
157
425260
2000
bạn chẳng phải tính toán gì cả.
07:07
Four across, four up and down --
158
427260
2000
4 nganh, 4 lên và xuống --
07:09
it's 16.
159
429260
3000
là 16
07:12
So what the sum is actually asking you to do
160
432260
2000
Vì vậy tính tổng thực ra là yêu cầu các bạn
07:14
is 16,
161
434260
2000
là 16
07:16
16, 16.
162
436260
3000
16, 16
07:19
That's a lot easier
163
439260
2000
Dễ dàng hơn rất nhiều
07:21
than the way that the school taught you to do math, I'm sure.
164
441260
3000
so với cách bạn được dạy toán trong trường, tôi chắc chắn
07:24
It's 16, 16, 16, 48,
165
444260
2000
là 16, 16, 16, 48
07:26
4,800 --
166
446260
2000
4,800 --
07:28
4,800,
167
448260
2000
4,000
07:30
the answer to the sum.
168
450260
3000
là câu trả lời cho phép tính tổng
07:33
Easy when you know how.
169
453260
2000
Thật dễ dàng khi bạn biết cách.
07:35
(Laughter)
170
455260
3000
(Cười)
07:38
The second question was an Icelandic word.
171
458260
3000
Câu hỏi thứ hai là một từ Aixơlen
07:41
I'm assuming there are not many people here
172
461260
3000
Tôi cho rằng không có nhiều người ở đây
07:44
who speak Icelandic.
173
464260
2000
nói tiếng Aixơlen
07:46
So let me narrow the choices down to two.
174
466260
3000
Vì vậy để tôi thu gọn chọn lựa xuống còn hai.
07:51
Hnugginn:
175
471260
2000
Hungginn:
07:53
is it a happy word,
176
473260
2000
là một từ bày tỏ sự hạnh phúc
07:55
or a sad word?
177
475260
2000
hay sự buồn rầu?
07:57
What do you say?
178
477260
2000
Các bạn nói gì?
08:00
Okay.
179
480260
2000
Được rồi.
08:02
Some people say it's happy.
180
482260
2000
Vài người bảo rằng nó chỉ sự hạnh phúc
08:04
Most people, a majority of people,
181
484260
2000
Đa số, phần lớn mọi người,
08:06
say sad.
182
486260
2000
bảo nó chỉ sự buồn bã
08:08
And it actually means sad.
183
488260
4000
Và nó thực sự mang ý nghĩa buồn bã.
08:12
(Laughter)
184
492260
3000
(Cười)
08:15
Why do, statistically,
185
495260
3000
Tại sao, về thống kê,
08:18
a majority of people
186
498260
2000
phần lớn mọi người
08:20
say that a word is sad, in this case,
187
500260
2000
lại bảo rằng một từ mang nghĩa buồn bã, trong trường hợp này
08:22
heavy in other cases?
188
502260
3000
nặng nề trong những trường hợp khác?
08:25
In my theory, language evolves in such a way
189
505260
3000
Trong lý thuyết của tôi, ngôn ngữ tiến triển theo một cách
08:28
that sounds match,
190
508260
2000
mà nghe phù hợp với,
08:30
correspond with, the subjective,
191
510260
3000
tương xứng với chủ ý,
08:33
with the personal,
192
513260
2000
với cá nhân
08:35
intuitive experience
193
515260
2000
kinh nghiệm trực giác
08:37
of the listener.
194
517260
2000
của người nghe.
08:40
Let's have a look at the third question.
195
520260
3000
Giờ hãy nhìn vào câu hỏi thứ ba.
08:44
It's a line from a poem by John Keats.
196
524260
3000
Là một dòng trong bài thơ viết bởi John Keats.
08:47
Words, like numbers,
197
527260
3000
Từ ngữ, giống như những con số,
08:50
express fundamental relationships
198
530260
3000
diễn tả những mối qua hệ căn bản
08:53
between objects
199
533260
2000
giữa các vật thể
08:55
and events and forces
200
535260
2000
và giữa nhưng sự kiện và các lực lượng
08:57
that constitute our world.
201
537260
2000
tạo thành thế giới của chúng ta.
08:59
It stands to reason that we, existing in this world,
202
539260
3000
Nó đại diện cho lý do chúng ta tồn tại trong thế giới này,
09:02
should in the course of our lives
203
542260
2000
đang tồn tại trong đời sống của mình
09:04
absorb intuitively those relationships.
204
544260
3000
hấp thu một cách trực giác những mối quan hệ đó.
09:07
And poets, like other artists,
205
547260
3000
Và các nhà thơ, cũng như người nghệ sĩ khác,
09:10
play with those intuitive understandings.
206
550260
3000
sử dụng những sự am hiểu trực giác đó.
09:13
In the case of hare,
207
553260
3000
Trong trường hợp "thỏ rừng",
09:16
it's an ambiguous sound in English.
208
556260
2000
nó là một âm mơ hồ trong tiếng Anh
09:18
It can also mean the fibers that grow from a head.
209
558260
3000
Nó cũng có thể mang nghĩa những sợi xơ mọc ra từ một cái đầu.
09:21
And if we think of that --
210
561260
2000
Và nếu chúng ta nghĩ --
09:23
let me put the picture up --
211
563260
2000
để tôi mang bức trang lên --
09:25
the fibers represent vulnerability.
212
565260
3000
Các sợi sơ đại diện cho sự mong manh.
09:29
They yield to the slightest movement
213
569260
3000
Chúng cong oăn dưới những chuyển động nhẹ nhất
09:32
or motion or emotion.
214
572260
3000
hay sự di chuyển hay cảm xúc
09:35
So what you have is an atmosphere
215
575260
4000
Vì vậy cái bạn có là một không khí
09:39
of vulnerability and tension.
216
579260
2000
của sự mong manh và căng thẳng.
09:41
The hare itself, the animal --
217
581260
2000
Chính từ thỏ rừng, về khía cạnh thú vật --
09:43
not a cat, not a dog, a hare --
218
583260
3000
không phải là một con mèo, ko phải chó, là một con thỏ rừng --
09:46
why a hare?
219
586260
2000
tại sao là một con thỏ rừng?
09:48
Because think of the picture --
220
588260
2000
Bởi lẽ hãy vì về bức tranh,
09:50
not the word, the picture.
221
590260
2000
không phải từ ngữ, mà là bức tranh
09:52
The overlong ears,
222
592260
2000
Đôi tai dài quá khổ,
09:54
the overlarge feet,
223
594260
2000
các chân dài quá cỡ,
09:56
helps us to picture, to feel intuitively,
224
596260
3000
giúp chúng ta tưởng tượng về hình ảnh, cảm giác trức giác,
09:59
what it means to limp
225
599260
3000
rằng nó mang nghĩa ẻo lả
10:02
and to tremble.
226
602260
3000
và run rẩy
10:05
So in these few minutes,
227
605260
2000
Vậy trong những phút ngắn ngủi này
10:07
I hope I've been able to share
228
607260
2000
Tôi hy vọng rằng tôi đã có thể chia sẻ được
10:09
a little bit of my vision of things
229
609260
3000
một ít về tầm nhìn của tôi,
10:12
and to show you
230
612260
3000
và chỉ cho bạn thấy
10:15
that words can have colors and emotions,
231
615260
3000
rằng từ ngữ cũng có thể có màu sắc và cảm xúc,
10:18
numbers, shapes and personalities.
232
618260
3000
con số, hình dạng và nhân cách.
10:21
The world is richer,
233
621260
2000
Thế giới đang giàu có hơn,
10:23
vaster
234
623260
2000
rộng lớn hơn
10:25
than it too often seems to be.
235
625260
3000
là vẻ bề ngoài của nó
10:28
I hope that I've given you the desire
236
628260
3000
Tôi hy vọng tôi đã cho các bạn được ước mong
10:31
to learn to see the world with new eyes.
237
631260
3000
học cách nhìn thế giới với đôi mắt mới.
10:34
Thank you.
238
634260
2000
Cảm ơn
10:36
(Applause)
239
636260
11000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7