The mysterious world of underwater caves | Jill Heinerth

476,610 views ・ 2016-02-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Huong Nguyen
00:13
I'm an underwater explorer,
0
13440
2600
Tôi là nhà thám hiểm nước ngầm,
00:17
more specifically a cave diver.
1
17480
2800
chuyên lặn trong các hang động.
00:21
I wanted to be an astronaut when I was a little kid,
2
21200
2616
Khi còn bé, tôi muốn làm một phi hành gia,
00:23
but growing up in Canada as a young girl, that wasn't really available to me.
3
23840
4600
nhưng khi lớn lên ở Canada, vì là một cô gái nên điều đó không khả thi.
00:29
But as it turns out, we know a lot more about space
4
29680
3776
Nhưng thật ra, chúng ta biết về không gian còn nhiều hơn
00:33
than we do about the underground waterways coursing through our planet,
5
33480
4336
điều chúng ta biết về các mạch nước ngầm chảy xuyên hành tinh,
00:37
the very lifeblood of Mother Earth.
6
37840
2960
chúng chính là dòng máu của Mẹ Đất.
00:41
So I decided to do something that was even more remarkable.
7
41720
3376
Vậy tôi quyết định làm một cái gì đó có thể là rất ấn tượng.
00:45
Instead of exploring outer space,
8
45120
2456
Thay vì du hành trong không gian,
00:47
I wanted to explore the wonders of inner space.
9
47600
3160
tôi muốn thám hiểm những kỳ quan trong lòng hành tinh.
00:51
Now, a lot of people will tell you
10
51920
1656
ngày nay, nhiều người nói
00:53
that cave diving is perhaps one of the most dangerous endeavors.
11
53600
4120
lặn trong các hang động có thể là một trong những phiêu lưu nguy hiểm nhất.
00:58
I mean, imagine yourself here in this room,
12
58560
2896
Tôi nghĩ chính các bạn ở đây, trong khán phòng này,
01:01
if you were suddenly plunged into blackness,
13
61480
2896
nếu bị đột ngột rơi vào một vùng tối,
01:04
with your only job to find the exit,
14
64400
2416
việc của bạn là tìm ra lối thoát,
01:06
sometimes swimming through these large spaces,
15
66840
2336
đôi khi bơi xuyên qua những không gian rộng lớn,
01:09
and at other times crawling beneath the seats,
16
69200
3336
và đôi khi phải bò lết rất khó khăn dưới các băng ghế,
01:12
following a thin guideline,
17
72560
2536
để men theo một lối đi hẹp,
01:15
just waiting for the life support to provide your very next breath.
18
75120
4736
chỉ chờ máy thở cung cấp hơi cho lần thở tiếp theo của bạn.
01:19
Well, that's my workplace.
19
79880
1720
Vâng, đó là nơi tôi làm việc.
01:22
But what I want to teach you today
20
82760
1976
Nhưng điều mà tôi muốn nói với bạn hôm nay
01:24
is that our world is not one big solid rock.
21
84760
4376
là thế giới của chúng ta không phải là một tảng đá cứng rắn và to lớn.
01:29
It's a whole lot more like a sponge.
22
89160
1960
Nó là một thể giống như bọt biển.
01:31
I can swim through a lot of the pores in our earth's sponge,
23
91960
3856
Tôi có thể bơi xuyên nhiều mạch ngầm bên trong thể xốp của trái đất,
01:35
but where I can't,
24
95840
1416
nhưng cũng có những nơi
01:37
other life-forms and other materials can make that journey without me.
25
97280
5016
tôi không thể đi qua do sinh vật hay vật chất khác cản trở.
01:42
And my voice is the one that's going to teach you
26
102320
3016
Và tôi mong ước mang đến các bạn một tiếng gọi
01:45
about the inside of Mother Earth.
27
105360
2920
từ sâu trong lòng đất mẹ.
01:50
There was no guidebook available to me
28
110640
2976
Tôi không có sách hướng dẫn
01:53
when I decided to be the first person to cave dive inside Antarctic icebergs.
29
113640
6056
khi quyết định là người đầu tiên lặn thám hiểm trong băng ở Nam Cực.
01:59
In 2000, this was the largest moving object on the planet.
30
119720
4416
Vào năm 2000, đó là mục tiêu lớn nhất trên hành tinh.
02:04
It calved off the Ross Ice Shelf,
31
124160
2016
Khối băng Ross Ice Shelf nứt ra,
02:06
and we went down there to explore ice edge ecology
32
126200
2936
chúng tôi đi xuống đó để thám hiểm sinh thái của vùng rìa băng
02:09
and search for life-forms beneath the ice.
33
129160
2640
và tìm hiểu các dạng sự sống bên dưới băng.
02:12
We use a technology called rebreathers.
34
132440
3176
Chúng tôi dùng công nghệ gọi là bộ thở tái tạo.
02:15
It's an awful lot like the same technology that is used for space walks.
35
135640
4216
Đó là một bộ thở như công nghệ được dùng cho thám hiểm không gian.
02:19
This technology enables us to go deeper
36
139880
2456
Công nghệ này cho phép chúng tôi lặn sâu
02:22
than we could've imagined even 10 years ago.
37
142360
2736
hơn mức mà ta có thể tưởng tượng cách đây 10 năm.
02:25
We use exotic gases,
38
145120
2056
Chúng tôi dùng hơi đặc biệt cho lặn sâu,
02:27
and we can make missions even up to 20 hours long underwater.
39
147200
5200
và chúng tôi có thể thực hiện nhiệm vụ lên đến 20 giờ dưới nước.
02:33
I work with biologists.
40
153160
2176
Tôi làm việc với các nhà sinh vật học.
02:35
It turns out that caves are repositories of amazing life-forms,
41
155360
4536
Hóa ra các hang động là các kho chứa các dạng sự sống đáng kinh ngạc,
02:39
species that we never knew existed before.
42
159920
2800
các loài mà ta chưa bao giờ biết đến sự tồn tại trước đây.
02:43
Many of these life-forms live in unusual ways.
43
163760
3296
Nhiều loài có cách sống kỳ lạ.
02:47
They have no pigment and no eyes in many cases,
44
167080
3936
nhiều trường hợp chúng không có sắc tố và không có mắt,
02:51
and these animals are also extremely long-lived.
45
171040
4496
và những động vật này có cuộc sống vô cùng dài.
02:55
In fact, animals swimming in these caves today
46
175560
3456
Thật vậy, động vật bơi trong các hang động hôm nay
02:59
are identical in the fossil record
47
179040
2496
được xác định trong các di tích hóa thạch
03:01
that predates the extinction of the dinosaurs.
48
181560
3336
có niên đại trước sự diệt chủng của khủng long.
03:04
So imagine that: these are like little swimming dinosaurs.
49
184920
3736
Hãy tưởng tượng: đây giống như là những con khủng long nhỏ bơi được.
03:08
What can they teach us about evolution and survival?
50
188680
3440
Chúng cho ta biết gì về tiến hóa và sự sinh tồn?
03:13
When we look at an animal like this remipede swimming in the jar,
51
193120
4016
Khi quan sát một động vật giống như loài giáp xác không mắt trong hũ nước này,
03:17
he has giant fangs with venom.
52
197160
2856
ta nhận ra nó có nanh lớn với nọc độc.
03:20
He can actually attack something 40 times his size and kill it.
53
200040
4256
Nó có thể tấn công đối phương lớn hơn nó gấp 40 lần và giết chết nó.
03:24
If he were the size of a cat,
54
204320
1776
Nếu nó có độ lớn như một con mèo,
03:26
he'd be the most dangerous thing on our planet.
55
206120
2600
thì nó sẽ là con vật nguy hiểm nhất hành tinh.
03:29
And these animals live in remarkably beautiful places,
56
209920
3256
Những động vật này sống trong những nơi đẹp một cách ấn tượng,
03:33
and in some cases, caves like this, that are very young,
57
213200
4616
và trong một số trường hợp, những hang động như thế này, còn rất mới,
03:37
yet the animals are ancient.
58
217840
1736
thế mà các động vật thì rất cổ xưa.
03:39
How did they get there?
59
219600
1280
Chúng đã đến đó như thế nào?
03:41
I also work with physicists,
60
221880
2176
Tôi cũng làm việc với những nhà vật lý,
03:44
and they're interested oftentimes in global climate change.
61
224080
3616
và họ thường quan tâm đến thay đổi khí hậu toàn cầu.
03:47
They can take rocks within the caves,
62
227720
2296
Họ có thể lấy đá trong các hang động,
03:50
and they can slice them and look at the layers within with rocks,
63
230040
3056
và họ có thể cắt mỏng và quan sát các lớp trong đá,
03:53
much like the rings of a tree,
64
233120
1936
rất giống lớp vòng trong thân cây,
03:55
and they can count back in history
65
235080
2016
và họ có thể quay lại lịch sử
03:57
and learn about the climate on our planet at very different times.
66
237120
3696
và biết được nhiều điều về khí hậu trên hành tinh chúng ta qua các thời kỳ.
04:00
The red that you see in this photograph
67
240840
2496
Màu đỏ mà bạn thấy trên hình
04:03
is actually dust from the Sahara Desert.
68
243360
3336
thật ra là bụi từ hoang mạc Sahara.
04:06
So it's been picked up by wind, blown across the Atlantic Ocean.
69
246720
4096
Chúng đã theo gió băng qua Đại Tây Dương.
04:10
It's rained down in this case on the island of Abaco in the Bahamas.
70
250840
4376
Trong trường hợp này, theo mưa rơi xuống trên đảo Abaco thuộc Bahamas.
04:15
It soaks in through the ground
71
255240
1616
Chúng thấm qua đất
04:16
and deposits itself in the rocks within these caves.
72
256880
3976
và lắng đọng trên đá trong các hang động này.
04:20
And when we look back in the layers of these rocks, we can find times
73
260880
3816
Khi nhìn lại các lớp trong đá, chúng ta có thể tìm ra niên đại
04:24
when the climate was very, very dry on earth,
74
264720
2776
khi khí hậu rất rất khô trên trái đất,
04:27
and we can go back many hundreds of thousands of years.
75
267520
3759
và chúng ta có thể quay lùi hàng trăm ngàn năm.
04:32
Paleoclimatologists are also interested
76
272560
2256
Những nhà lịch sử khí hậu cũng rất quan tâm
04:34
in where the sea level stands were at other times on earth.
77
274840
3296
đến dấu vết mực nước biển ở những thời đại khác nhau trên trái đất.
04:38
Here in Bermuda, my team and I embarked
78
278160
2216
Đây là ở Bermuda, đội của tôi và tôi đã lên tàu
04:40
on the deepest manned dives ever conducted in the region,
79
280400
3056
trong chuyến lặn sâu nhất trong vùng này,
04:43
and we were looking for places
80
283480
1616
và chúng tôi tìm những nơi
04:45
where the sea level used to lap up against the shoreline,
81
285120
3536
mực nước biển đã từng phủ lên bờ biển,
04:48
many hundreds of feet below current levels.
82
288680
2840
gần trăm mét dưới mực nước hiện tại.
04:52
I also get to work with paleontologists and archaeologists.
83
292880
3496
Tôi cũng làm việc với các nhà lịch sử khí hậu và khảo cổ.
04:56
In places like Mexico, in the Bahamas, and even in Cuba,
84
296400
4376
Ở nhiều nơi như Mexico, Bahamas và thậm chí ở Cuba,
05:00
we're looking at cultural remains and also human remains in caves,
85
300800
4696
chúng tôi nhìn thấy những tàn tích văn hóa và con người trong các hang động,
05:05
and they tell us a lot
86
305520
1256
và chúng nói với chúng ta
05:06
about some of the earliest inhabitants of these regions.
87
306800
3080
nhiều điều về những dân cư xuất hiện sớm nhất ở các vùng này.
05:10
But my very favorite project of all was over 15 years ago,
88
310760
3496
Nhưng dự án ưa thích nhất của tôi đã cách đây hơn 15 năm,
05:14
when I was a part of the team that made the very first
89
314280
2524
khi tôi là thành viên của đội thực hiện
05:16
accurate, three-dimensional map of a subterranean surface.
90
316828
3308
bản đồ 3 chiều chính xác đầu tiên của bề mặt dưới lòng đất.
05:20
This device that I'm driving through the cave
91
320160
2376
Thiết bị mà tôi lái đi trong hang động
05:22
was actually creating a three-dimensional model as we drove it.
92
322560
4456
đã tạo ra chính xác một mô hình ba chiều khi chúng tôi lái nó.
05:27
We also used ultra low frequency radio
93
327040
2056
Chúng tôi cũng dùng sóng radio cực thấp
05:29
to broadcast back to the surface our exact position within the cave.
94
329120
4680
để ghi lại vị trí chính xác của chúng tôi trong hang động so với bề mặt.
05:34
So I swam under houses and businesses and bowling alleys and golf courses,
95
334320
4816
Và tôi đã bơi bên dưới nhà cửa, khu kinh doanh, sàn bowling, sân gôn,
05:39
and even under a Sonny's BBQ Restaurant,
96
339160
3160
thậm chí bên dưới nhà hàng BBQ của Sonny.
05:43
Pretty remarkable, and what that taught me
97
343080
2096
Rất ấn tượng, và điều tôi học được
05:45
was that everything we do on the surface of our earth
98
345200
2896
là mọi thứ chúng ta làm trên mặt đất
05:48
will be returned to us to drink.
99
348120
2416
sẽ quay lại trong thức uống của chúng ta.
05:50
Our water planet is not just rivers, lakes and oceans,
100
350560
4776
Hành tinh nước của chúng ta không chỉ là sông, hồ và đại dương đâu,
05:55
but it's this vast network of groundwater that knits us all together.
101
355360
4776
mà còn là mạng lưới nước rộng lớn dưới đất, kết nối tất cả chúng ta lại với nhau.
06:00
It's a shared resource from which we all drink.
102
360160
3856
Nó là nguồn được chia sẻ để cấp nước uống cho chúng ta.
06:04
And when we can understand our human connections with our groundwater
103
364040
4296
Và khi ta hiểu về kết nối giữa con người với nước ngầm
06:08
and all of our water resources on this planet,
104
368360
2656
và tất cả nguồn nước trên hành tinh này,
06:11
then we'll be working on the problem
105
371040
1736
thì ta sẽ giải quyết vấn được vấn đề
06:12
that's probably the most important issue of this century.
106
372800
3360
có thể là vấn đề quan trọng nhất của thế kỷ này.
06:17
So I never got to be that astronaut that I always wanted to be,
107
377040
3416
Vậy tôi đã không trở thành phi hành gia như mơ ước,
06:20
but this mapping device, designed by Dr. Bill Stone, will be.
108
380480
3616
nhưng thiết bị vẽ bản đồ này, được Dr. Bill Stone thiết kế, sẽ làm thay.
06:24
It's actually morphed.
109
384120
1416
Nó đã được đổi hình dạng.
06:25
It's now a self-swimming autonomous robot,
110
385560
3296
Bây giờ nó là một robot bơi tự động,
06:28
artificially intelligent,
111
388880
1656
và có trí khôn nhân tạo,
06:30
and its ultimate goal is to go to Jupiter's moon Europa
112
390560
3576
và mục đích chính của nó là đi đến vệ tinh Europa của sao Mộc
06:34
and explore oceans beneath the frozen surface of that body.
113
394160
4600
để thám hiểm bên dưới lớp băng bề mặt của vệ tinh đó.
06:39
And that's pretty amazing.
114
399480
1920
Và thật là diệu kỳ.
06:42
(Applause)
115
402160
5720
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7