My year of living biblically | A.J. Jacobs

Những năm tháng sống theo kinh thánh của A.J.Jacob

277,554 views

2008-07-17 ・ TED


New videos

My year of living biblically | A.J. Jacobs

Những năm tháng sống theo kinh thánh của A.J.Jacob

277,554 views ・ 2008-07-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Bình Long Reviewer: Ha Tran
00:16
I thought I'd tell you a little about what I like to write.
0
16160
4000
Tôi nghĩ tôi muốn nói với các bạn một chút về điều mà tôi muốn viết.
00:20
And I like to immerse myself in my topics.
1
20160
4000
và tôi muốn tập trung vào những chủ đề của mình
00:24
I just like to dive right in and become sort of a human guinea pig.
2
24160
5000
chính xác là tôi chỉ muốn hoá thân và phần nào trở thành một người trải nghiệm.
00:29
And I see my life as a series of experiments.
3
29160
5000
Tôi xem cuộc sống của mình như một chuỗi những trải nghiệm.
00:34
So, I work for Esquire magazine, and a couple of years ago,
4
34160
4000
Nên tôi làm việc cho tạp chí Esquire và vài năm trước
00:38
I wrote an article called "My Outsourced Life,"
5
38160
3000
Tôi đã viết một bài có tên là "Cuộc sống của tôi được cho thuê"
00:41
where I hired a team of people in Bangalore, India,
6
41160
4000
Tôi đã thuê một nhóm người ở bang Bangalore, Ấn Độ
00:45
to live my life for me.
7
45160
2000
để sống "hộ" cho tôi.
00:47
So, they answered my emails.
8
47160
2000
Họ trả lời những bức thư điện tử của tôi.
00:49
They answered my phone.
9
49160
2000
Họ trả lời những cuộc điện thoại của tôi.
00:51
They argued with my wife for me, and they read my son bedtime stories.
10
51160
7000
Họ tranh cãi với vợ tôi giúp tôi và họ đọc những câu chuyện trước lúc đi ngủ cho con trai tôi.
00:58
It was the best month of my life,
11
58160
2000
Đó là tháng tuyệt vời nhất của cuộc đời tôi,
01:00
because I just sat back and I read books and watched movies.
12
60160
5000
bởi vì tôi chỉ việc ngồi ở phía sau, đọc sách và xem phim.
01:05
It was a wonderful experience.
13
65160
2000
Đó là một trải nghiệm thú vị.
01:07
More recently, I wrote an article for Esquire called --
14
67160
3000
Gần đây nữa, Tôi có viết một bài cho Esquire có tên là
01:10
about radical honesty.
15
70160
3000
Nguồn gốc của sự trung thực.
01:13
And this is a movement where --
16
73160
2000
Và đó là một cuộc vận động
01:15
this is started by a psychologist in Virginia,
17
75160
4000
Nó được bắt đầu bởi một nhà tâm lý học ở Virginia,
01:19
who says that you should never, ever lie,
18
79160
3000
Ông nói rằng bạn không nên bao giờ nói dối,
01:22
except maybe during poker and golf, his only exceptions.
19
82160
5000
trừ khi chơi bài hoặc chơi golf, những ngoại lệ của ông ta chỉ có thế.
01:27
And, more than that, whatever is on your brain
20
87160
2000
Và hơn thế nữa, tất cả mọi thứ trong đầu của bạn
01:29
should come out of your mouth.
21
89160
2000
nên được nói ra từ miệng của bạn.
01:31
So, I decided I would try this for a month.
22
91160
3000
Tôi quyết định thử điều đó trong vòng 1 tháng.
01:34
This was the worst month of my life.
23
94160
3000
Đó là tháng tệ hại nhất của cuộc đời tôi.
01:37
(Laughter)
24
97160
1000
(Tiếng cười)
01:38
I do not recommend this at all.
25
98160
2000
Tôi không hoàn toàn khuyến cáo điều đó.
01:40
To give you a sense of the experience,
26
100160
2000
Để các bạn có cảm giác về trải nghiệm đó,
01:42
the article was called, "I Think You're Fat."
27
102160
4000
bài viết đã được đặt tên là, "Tôi nghĩ bạn mập."
01:46
(Laughter)
28
106160
2000
(Tiếng cười)
01:48
So, that was hard.
29
108160
1000
vì thế, điều đó thật khó.
01:50
My most recent book -- my previous book was called "The Know-It-All,"
30
110160
4000
Cuốn sách gần đây nhất của tôi có tên "Sự Biết tuốt"
01:55
and it was about the year I spent reading the Encyclopedia Britannica
31
115160
4000
Nó viết về việc tôi dùng một năm đọc cuốn bách khoa toàn thư Britannica
01:59
from A to Z in my quest to learn everything in the world,
32
119160
3000
từ A đến Z để tìm hiểu mọi về mọi thứ trên thế giới,
02:03
or more precisely from Aak, which is a type of East Asian music,
33
123160
5000
hay chính xác hơn là từ A-ak, một kiểu viết của nhạc Đông Á,
02:08
all the way to Zwyiec, which is -- well, I don't want to ruin the ending.
34
128160
4000
đến Zwyiec, là kiểu...Ồ, tôi không muốn phá hỏng đoạn kết.
02:12
(Laughter)
35
132160
1000
(Tiếng cười)
02:13
It's a very exciting twist ending, like an O. Henry novel, so I won't ruin it.
36
133160
4000
Đó là một đoạn kết vòng vo rất hấp dẫn, giống như tiểu thuyết O. Henry nên tôi không muốn làm hỏng nó.
02:17
But I love that one,
37
137160
2000
Nhưng tôi thích một bài viết như thế.
02:19
because that was an experiment about how much information
38
139160
4000
Bởi vì đó là cuộc thử nghiệm về việc một người có thể
02:23
one human brain could absorb.
39
143160
2000
hấp thụ một lượng thông tin như thế nào,
02:25
Although, listening to Kevin Kelly, you don't have to remember anything.
40
145160
4000
Mặc dù, theo như Kevin Kelly, bạn không cần phải nhớ bất kỳ thứ gì,
02:29
You can just Google it.
41
149160
2000
chỉ cần "Google" nó.
02:31
So, I wasted some time there.
42
151160
2000
Tôi đã lãng phí một thời gian ở đó.
02:33
I love those experiments,
43
153160
3000
Tôi yêu những thử nghiệm đó,
02:36
but I think that the most profound
44
156160
2000
nhưng tôi nghĩ điều sâu sắc nhất
02:38
and life-changing experiment that I've done
45
158160
4000
là trải nghiệm về thay đổi cuộc sống mà tôi vừa thực hiện
02:42
is my most recent experiment, where I spent a year
46
162160
4000
đó là cuộc thử nghiệm gần đây nhất của tôi, tôi dùng một năm
02:46
trying to follow all of the rules of the Bible,
47
166160
3000
để thử thực hiện theo những nguyên tắc của kinh thánh --
02:49
"The Year of Living Biblically."
48
169160
2000
"Những năm tháng sống theo kinh thánh."
02:52
And I undertook this for two reasons.
49
172160
3000
Và tôi đã hiểu kinh thánh vì hai lý do.
02:55
The first was that I grew up with no religion at all.
50
175160
4000
Đầu tiên tôi lớn lên mà không theo tôn giáo nào cả.
02:59
As I say in my book, I'm Jewish in the same way
51
179160
4000
Như tôi đã viết trong sách, tôi là một người Do Thái
03:03
the Olive Garden is Italian.
52
183160
2000
Vườn Ôliu là người Ý.
03:05
(Laughter)
53
185160
2000
(Tiếng cười)
03:07
So, not very.
54
187160
2000
À, không thật sự là như thế.
03:09
But I've become increasingly interested in religion.
55
189160
3000
Nhưng tôi càng ngày càng quan tâm đến tôn giáo.
03:12
I do think it's the defining issue of our time,
56
192160
2000
Tôi nghĩ đó là vấn đề thời gian của chúng ta
03:14
or one of the main ones.
57
194160
2000
hoặc là một trong những vấn đề chính.
03:16
And I have a son. I want to know what to teach him.
58
196160
3000
Tôi có một con trai. Tôi muốn biết cách dạy nó.
03:19
So, I decided to dive in head first, and try to live the Bible.
59
199160
4000
nên tôi quyết định nghĩ kỹ trước, và cố sống theo kinh thánh.
03:24
The second reason I undertook this is because
60
204160
3000
Lý do thứ hai mà tôi hiểu kinh thánh là vì
03:27
I'm concerned about the rise of fundamentalism,
61
207160
3000
Tôi bị ảnh hưởng về sự phát triển của trào lưu chính thống (tin tuyệt đối vào kinh thánh),
03:30
religious fundamentalism, and people who say
62
210160
3000
những nhà tu hành, và những người nói rằng
03:33
they take the Bible literally, which is, according to some polls,
63
213160
3000
đúng là họ theo kinh thánh, thứ mà theo như vài cuộc thăm dò
03:36
as high as 45 or 50 percent of America.
64
216160
3000
có đến 45% đến 50% người Bắc Mỹ tham gia.
03:40
So I decided, what if you really did take the Bible literally?
65
220160
4000
Nên tôi quyết định thử xem sẽ như thế nào nếu thật sự theo kinh thánh?
03:44
I decided to take it to its logical conclusion
66
224160
4000
Tôi theo kinh thánh
03:48
and take everything in the Bible literally,
67
228160
2000
và làm theo những gì trong kinh thánh,
03:50
without picking and choosing.
68
230160
3000
mà không ngần ngại gì cả.
03:53
The first thing I did was I got a stack of bibles.
69
233160
3000
việc đầu tiên là tôi lấy một đống sách kinh thánh.
03:56
I had Christian bibles.
70
236160
2000
Tôi có kinh thánh Cơ-đốc.
03:58
I had Jewish bibles.
71
238160
2000
Tôi có kinh thánh Do Thái.
04:00
A friend of mine sent me something called a hip-hop bible,
72
240160
3000
Một người bạn gửi cho tôi vài thứ gọi là kinh thánh hip-hop,
04:03
where the twenty-third Psalm is rendered as, "The Lord is all that,"
73
243160
4000
trong đó bài kinh thánh thứ 23 được dịch, "Chúa là tất cả,"
04:07
as opposed to what I knew it as, "The Lord is my shepherd."
74
247160
4000
đối lập với những gì tôi biết, "Chúa là linh mục của tôi."
04:11
Then I went down and I read several versions,
75
251160
4000
Sau đó tôi ngồi xuống và đọc một vài phiên bản khác nhau,
04:15
and I wrote down every single law that I could find.
76
255160
3000
và viết ra mỗi luật mà tôi tìm thấy.
04:18
And this was a very long list -- over 700 rules.
77
258160
4000
Đó là một danh sách rất dài, hơn 700 quy tắc.
04:23
And they range from the famous ones that I had heard of --
78
263160
3000
Và chúng được sắp xếp từ những quy tắc nổi tiếng mà tôi đã từng được nghe
04:26
The Ten Commandments, love your neighbor, be fruitful and multiply.
79
266160
3000
Mười điều răn của chúa, yêu mến hàng xóm, duy trì và phát triển nòi giống.
04:29
So I wanted to follow those.
80
269160
2000
Và tôi đã làm theo những điều đó.
04:31
And actually, I take my projects very seriously,
81
271160
3000
Thực tế là tôi đã thực hiện kế hoạch của mình rất nghiêm túc
04:34
because I had twins during my year,
82
274160
2000
bởi vì trong năm đó tôi đã có 2 đứa con sinh đôi.
04:36
so I definitely take my projects seriously.
83
276160
3000
vì thế chắc chắn tôi đã thực hiện kế hoạch nghiêm túc.
04:39
But I also wanted to follow the hundreds
84
279160
3000
Nhưng tôi cũng muốn thực hiện theo hàng trăm
04:42
of arcane and obscure laws that are in the Bible.
85
282160
3000
điều luật bí ẩn và khó hiểu trong kinh thánh.
04:45
There is the law in Leviticus,
86
285160
2000
Đó là điều luật trong cuốn Lê Vi (cuốn kinh thứ 3 trong kinh thánh Do Thái)
04:47
"You cannot shave the corners of your beard."
87
287160
2000
"Con không được cạo ở các giao điểm của bộ râu."
04:49
I didn't know where my corners were,
88
289160
2000
Tôi không biết các giao điểm của bộ râu mình ở đâu,
04:51
so I decided to let the whole thing grow,
89
291160
3000
nên quyết định để mọi thứ mọc tự nhiên.
04:54
and this is what I looked like by the end.
90
294160
2000
và cuối cùng tôi trông như thế này.
04:57
As you can imagine, I spent a lot of time at airport security.
91
297160
4000
như bạn có thể tưởng tượng, tôi đã bị mất rất nhiều thời gian tại các điểm an ninh sân bay.
05:01
(Laughter)
92
301160
2000
(Tiếng cười)
05:03
My wife wouldn't kiss me for the last two months.
93
303160
3000
Vợ tôi đã không hôn tôi trong vòng 2 tháng sau đó.
05:06
So, certainly the challenge was there.
94
306160
2000
cho nên chắc chắn thử thách là ở chỗ đó.
05:08
The Bible says you cannot wear clothes made of mixed fibers,
95
308160
5000
Kinh thánh nói rằng con không được mặc những bộ quần áo được làm từ các loại sợi hỗn tạp.
05:13
so I thought, "Sounds strange, but I'll try it."
96
313160
2000
Tôi nghĩ,"thật kì lạ, những tôi sẽ thử."
05:15
You only know if you try it.
97
315160
2000
Bạn chỉ biết khi bạn thử thực hiện điều đó.
05:17
I got rid of all my poly-cotton T-shirts.
98
317160
3000
Tôi đã bỏ tất cả những áo phông sợi poly-cotton của mình.
05:20
The Bible says that if two men are in a fight,
99
320160
4000
Kinh thánh còn nói rằng nếu 2 người đàn ông đang đánh nhau,
05:24
and the wife of one of those men grabs the testicles of the other man,
100
324160
6000
và người vợ của 1 trong 2 người đó chộp lấy tinh hoàn của người kia,
05:30
then her hand shall be cut off.
101
330160
2000
thì sau đó tay của cô ta nên bị chặt đi.
05:32
So, I wanted to follow that rule.
102
332160
2000
Tôi muốn làm theo quy tắc đó.
05:34
(Laughter)
103
334160
1000
(Tiếng cười)
05:35
That one I followed by default,
104
335160
3000
Tôi đã thực hiện bằng cách bỏ cuộc,
05:38
by not getting in a fight with a man whose wife was standing nearby,
105
338160
4000
không gây hấn với gã nào có vợ đang đứng gần
05:42
looking like she had a strong grip.
106
342160
2000
trông có vẻ có khả năng kìm kẹp khoẻ.
05:45
(Laughter)
107
345160
2000
(Tiếng cười)
05:48
So -- oh, there's another shot of my beard.
108
348160
3000
Ồ, đây là một bức ảnh khác về bộ râu của tôi.
05:52
I will say it was an amazing year
109
352160
2000
Tôi sẽ nói rằng đó là một năm tuyệt vời
05:54
because it really was life changing, and incredibly challenging.
110
354160
3000
bởi vì đó thật sự là thay đổi cuộc sống với vô vàn khó khăn.
05:57
And there were two types of laws that were particularly challenging.
111
357160
3000
Có 2 loại điều luật đặc biệt khó khăn.
06:00
The first was avoiding the little sins that we all commit every day.
112
360160
4000
Đầu tiên là tránh những lỗi nhỏ mà hầu hết chúng ta phạm phải hàng ngày.
06:04
You know, I could spend a year not killing,
113
364160
2000
Bạn biết đấy, tôi có thể sống một năm mà không sát sinh,
06:06
but spending a year not gossiping, not coveting, not lying --
114
366160
5000
nhưng sống một năm mà không ngồi lê đôi mách, không chiếm hữu, không nói dối,
06:11
you know, I live in New York, and I work as a journalist,
115
371160
3000
tôi sống ở New York và làm nhà báo,
06:14
so this was 75, 80 percent of my day I had to do it.
116
374160
5000
nên khoảng 75, 80% trong 1 ngày tôi phải thực hiện những điều đó.
06:19
But it was really interesting, because I was able to make some progress,
117
379160
5000
Nhưng điều luật đó thật sự thú vị vì tôi có thể có được một vài sự tiến bộ.
06:24
because I couldn't believe how much
118
384160
2000
Bởi vì tôi không tin
06:26
my behavior changed my thoughts.
119
386160
3000
thái độ của tôi đã thay đổi suy nghĩ như thế nào.
06:29
This was one of the huge lessons of the year,
120
389160
2000
Đó là một trong những bài học lớn của năm,
06:31
is that I almost pretended to be a better person,
121
391160
3000
rằng hầu như tôi giả vờ để thành một người tốt,
06:34
and I became a little bit of a better person.
122
394160
3000
và đã trở thành một người tốt hơn một chút.
06:37
So I had always thought, you know, "You change your mind,
123
397160
5000
Vì thế trước đây tôi luôn luôn suy nghĩ rằng, "Bạn thay đổi suy nghĩ của mình,
06:42
and you change your behavior," but it's often the other way around.
124
402160
3000
và bạn sẽ thay đổi được thái độ của bạn," nhưng nó thường quay vòng theo cách khác.
06:45
You change your behavior, and you change your mind.
125
405160
5000
Bạn thay đổi cách cư xử, và bạn sẽ thay đổi suy nghĩ của bạn.
06:50
So, you know, if you want to become more compassionate,
126
410160
3000
Vì thế, nếu bạn muốn động lòng trắc ẩn,
06:53
you visit sick people in the hospital,
127
413160
2000
hãy đến thăm những người ốm trong bệnh viện,
06:55
and you will become more compassionate.
128
415160
2000
và bạn sẽ trở nên thương người hơn.
06:57
You donate money to a cause,
129
417160
2000
Bạn ủng hộ tiền vì mục đích nào đó,
06:59
and you become emotionally involved in that cause.
130
419160
3000
và cảm xúc của bạn sẽ bị thu hút vào mục đích đó.
07:02
So, it really was cognitive psychology --
131
422160
2000
Điều đó thật sự liên quan tới nhận thức tâm lý
07:05
you know, cognitive dissonance -- that I was experiencing.
132
425160
3000
Bạn biết đấy, sự bất hoà trong nhận thức - đó là điều mà tôi đã trải qua.
07:08
The Bible actually talks about cognitive psychology,
133
428160
3000
Thực tế kinh thánh nói về nhận thức tâm lý.
07:11
very primitive cognitive psychology.
134
431160
2000
những nhận thức tâm lý rất cổ xưa.
07:13
In the Proverbs, it says that if you smile, you will become happier,
135
433160
4000
Trong cách ngôn kinh thánh, nói rằng nếu bạn cười, bạn sẽ trở nên hạnh phúc hơn,
07:17
which, as we know, is actually true.
136
437160
3000
điều mà trên thực tế như chúng ta đã biết là đúng.
07:20
The second type of rule that was difficult to obey
137
440160
4000
Kiểu luật thứ hai rất khó để tuân theo
07:24
was the rules that will get you into a little trouble
138
444160
3000
đó là những quy tắc sẽ kéo bạn vào những rắc rối nho nhỏ
07:27
in twenty-first-century America.
139
447160
2000
trong xã hội Mỹ thế kỷ 21.
07:30
And perhaps the clearest example of this is stoning adulterers.
140
450160
5000
Và có lẽ ví dụ rõ ràng nhất của vấn đề này là ném đá vào kẻ ngoại tình.
07:35
(Laughter)
141
455160
1000
(Tiếng cười)
07:36
But it's a big part of the Bible,
142
456160
4000
Nhưng đó là một phần lớn trong kinh thánh,
07:40
so I figured I had to address it.
143
460160
2000
nên tôi đã hình dung là tôi phải nhắm vào đó.
07:43
So, I was able to stone one adulterer.
144
463160
2000
Nên, tôi đã có thể ném đã một người ngoại tình.
07:45
It happened -- I was in the park, and I was dressed in my biblical clothing,
145
465160
5000
Điều đó đã xảy ra, tôi ở trong công viên, mặc một bộ đồ kiểu kinh thánh
07:50
so sandals and sort of a white robe,
146
470160
3000
đi dép xăng-đan và choàng khăn trắng.
07:53
you know, because again, the outer affects the inner.
147
473160
2000
bởi vì một lần nữa, như bạn biết đấy, bên ngoài ảnh hưởng đến bên trong.
07:55
I wanted to see how dressing biblically affected my mind.
148
475160
3000
Tôi muốn xem bộ đồ kiểu kinh thánh ảnh hưởng đến suy nghĩ của tôi như thế nào.
07:59
And this man came up to me and he said,
149
479160
2000
Và người đàn ông này đến gần tôi và nói,
08:01
"Why are you dressed like that?"
150
481160
2000
"Tại sao anh lại mặc kiểu như thế?"
08:03
And I explained my project,
151
483160
2000
Tôi giải thích kế hoạch của tôi,
08:05
and he said, "Well, I am an adulterer, are you going to stone me?"
152
485160
3000
và ông ta nói,"Ồ, tôi là người ngoại tình đây, anh có định ném đá tôi không?"
08:08
And I said, "Well, that would be great!"
153
488160
3000
Và tôi nói, "Ồ, điều đó thật tuyệt!"
08:11
(Laughter)
154
491160
4000
(Tiếng cười)
08:16
And I actually took out a handful of stones from my pocket
155
496160
5000
Và tôi móc những viên đá từ túi mình ra
08:21
that I had been carrying around for weeks,
156
501160
2000
thứ mà tôi mang theo hàng tuần,
08:23
hoping for just this interaction -- and, you know, they were pebbles --
157
503160
4000
hi vọng chỉ cho dùng trường hợp này và chúng đều là những viên sỏi.
08:27
but he grabbed them out of my hand.
158
507160
3000
nhưng ông ta chộp chúng ra khỏi tay tôi.
08:30
He was actually an elderly man, mid-70s, just so you know.
159
510160
3000
Thực tế ông ta là một người cao tuổi, hơn 75 tuổi, như bạn biết đấy.
08:33
But he's still an adulterer, and still quite angry.
160
513160
2000
Ông ta vẫn là người ngoại tình, và vẫn rất tức giận.
08:35
He grabbed them out of my hand
161
515160
2000
Ông ta chộp lấy những viên đá khỏi tay tôi
08:37
and threw them at my face, and I felt that I could --
162
517160
3000
và ném chúng vào mặt tôi, và tôi cảm thấy rằng tôi có thể
08:40
eye for an eye -- I could retaliate, and throw one back at him.
163
520160
4000
trả đũa, ném trở lại mặt ông ta.
08:44
So that was my experience stoning, and it did allow me
164
524160
3000
Đó là thử nghiệm ném đá của tôi và nó đồng ý với tôi
08:47
to talk about, in a more serious way, these big issues.
165
527160
5000
nói về những vấn đề lớn đó theo cách nghiêm túc hơn.
08:52
How can the Bible be so barbaric in some places,
166
532160
4000
Làm thế nào mà ở một vài nơi kinh thánh lại trở nên rất man rợ,
08:56
and yet so incredibly wise in others?
167
536160
2000
trong khi ở một vài nơi khác lại uyên bác một cách khác thường?
08:59
How should we view the Bible?
168
539160
2000
Chúng ta nên nhìn nhận thế nào về kinh thánh?
09:01
Should we view it, you know, as original intent,
169
541160
2000
Chúng ta có nên xem chúng, như mục đích ban đầu,
09:03
like a sort of a Scalia version of the Bible?
170
543160
4000
như một loại phiên bản Scalia của kinh thánh?
09:08
How was the Bible written?
171
548160
2000
Kinh thánh đã được viết như thế nào?
09:10
And actually, since this is a tech crowd,
172
550160
2000
Và thực tế,vì nó là tác phẩm của nhiều người,
09:12
I talk in the book about how the Bible actually reminds me
173
552160
4000
Tôi nói trong cuốn sách về việc làm thế nào mà kinh thánh đã nhắc nhở tôi
09:16
of the Wikipedia, because it has all of these authors and editors
174
556160
3000
về Wikipedia bởi vì trong đó chứa những tác giả và nhà biên soạn
09:19
over hundreds of years.
175
559160
2000
trong hàng trăm năm.
09:21
And it's sort of evolved.
176
561160
2000
Và đó là một kiểu tiến hoá.
09:23
It's not a book that was written and came down from on high.
177
563160
3000
Đó không phải là cuốn sách từ trên trời rơi xuống.
09:28
So I thought I would end by telling you
178
568160
4000
Nên tôi nghĩ tôi có thể kết thúc bằng việc nói với bạn
09:32
just a couple of the take-aways, the bigger lessons
179
572160
3000
chỉ là vài bài học có thể mang theo, những bài học lớn hơn
09:35
that I learned from my year.
180
575160
2000
mà tôi đã học được trong một năm của mình.
09:38
The first is, thou shalt not take the Bible literally.
181
578160
4000
Bài học đầu tiên là -- nhà ngươi sẽ không thực hiện đúng từng chữ trong kinh thánh.
09:42
This became very, very clear, early on.
182
582160
3000
Điều này sớm trở nên rất, rất rõ ràng.
09:45
Because if you do, then you end up acting like a crazy person,
183
585160
3000
Bởi vì nếu bạn làm như vậy, sau đó kết thúc hành động như một người điên,
09:48
and stoning adulterers, or -- here's another example.
184
588160
3000
ném đá những người ngoại tình, hoặc --đây là một ví dụ khác--
09:51
Well, that's another. I did spend some time shepherding.
185
591160
5000
một ví dụ khác - tôi đã làm linh mục vài lần.
09:56
(Laughter)
186
596160
1000
(Tiếng cười)
09:57
It's a very relaxing vocation. I recommend it.
187
597160
3000
Đó là một nghề nghiệp khá thoải mái. Tôi gợi ý nghề đó.
10:01
But this one is -- the Bible says that you cannot touch women
188
601160
4000
Nhưng có một việc như thế này, kinh thánh nói rằng bạn không được chạm vào phụ nữ
10:05
during certain times of the month, and more than that,
189
605160
3000
trong suốt những khoảng thời gian nào đó của tháng, và hơn thế nữa,
10:08
you cannot sit on a seat where a menstruating woman has sat.
190
608160
3000
bạn không được ngồi ở những chỗ mà phụ nữ có kinh nguyệt đã ngồi.
10:12
And my wife thought this was very offensive,
191
612160
2000
Và vợ tôi đã nghĩ đó là điều rất xúc phạm,
10:14
so she sat in every seat in our apartment,
192
614160
2000
nên cô ấy đã ngồi ở tất cả mọi chỗ ngồi trong căn hộ của chúng tôi,
10:16
and I had to spend much of the year standing
193
616160
3000
và tôi đã phải đứng rất nhiều trong năm đó.
10:19
until I bought my own seat and carried it around.
194
619160
6000
cho đến khi tôi mua cho mình một cái ghế và đưa nó đi khắp nơi.
10:25
So, you know, I met with creationists.
195
625160
4000
Bạn biết đấy,ta đã đọc thuyết tạo hoá.
10:29
I went to the creationists' museum.
196
629160
2000
Tôi đến những bảo tàng của thuyết tạo hoá.
10:31
And these are the ultimate literalists.
197
631160
2000
và đây là những nhà truyền giáo bậc thầy.
10:33
And it was fascinating, because they were not stupid people at all.
198
633160
3000
Và chúng rất thú vị vì họ là những người hoàn toàn không ngu ngốc.
10:36
I would wager that their IQ is exactly the same as the average evolutionist.
199
636160
3000
Tôi dám cá rằng IQ của họ cũng giống như của các nhà tiến hoá bình thường.
10:39
It's just that their faith is so strong
200
639160
3000
Chỉ có điều là niềm tin của họ quá mãnh liệt
10:42
in this literal interpretation of the Bible
201
642160
2000
trong sự giải thích này của kinh thánh
10:44
that they distort all the data to fit their model.
202
644160
4000
họ đã bóp méo tất cả dữ liệu để cho phù hợp với kiểu mẫu của họ.
10:49
And they go through these amazing mental gymnastics to accomplish this.
203
649160
4000
và họ còn vận dụng những sự rèn luyện tinh thần kì lạ để thực hiện mục đích đó.
10:53
And I will say, though, the museum is gorgeous.
204
653160
5000
Vì vậy, tôi sẽ nói, bảo tàng rất tráng lệ.
10:58
They really did a fantastic job.
205
658160
2000
Họ thực sự đã làm những việc không tưởng.
11:00
If you're ever in Kentucky,
206
660160
1000
Nếu bạn đã từng ở Kentucky,
11:01
there's, you can see a movie of the flood,
207
661160
3000
Ở đó, bạn có thể xem một bộ phim về trận lũ,
11:04
and they have sprinklers in the ceiling
208
664160
2000
và họ có những van nước ở trên trần nhà
11:06
that will sprinkle on you during the flood scenes.
209
666160
4000
sẽ tưới nước lên bạn trong suốt những cảnh của trận lũ.
11:10
So, whatever you think of creationism -- and I think it's crazy --
210
670160
3000
Vì vậy cho dù bạn nghĩ về thuyết tiến hoá như thế nào, tôi nghĩ đó là một điều điên rồ,
11:13
they did a great job.
211
673160
2000
họ đã làm một công việc tuyệt vời.
11:16
(Laughter)
212
676160
2000
(Tiếng cười)
11:18
Another lesson is that thou shalt give thanks.
213
678160
4000
Một bài học khác là nhà ngươi sẽ đưa ra lời tạ ơn.
11:22
And this one was a big lesson because I was praying,
214
682160
4000
Và đó là bài học lớn bởi vì tôi đã cầu nguyện,
11:26
giving these prayers of thanksgiving, which was odd for an agnostic.
215
686160
4000
đọc những điều kinh tạ ơn, những điều rất kỳ cục đối với một người theo thuyết bất khả tri.
11:30
But I was saying thanks all the time, every day,
216
690160
4000
Nhưng hàng ngày, tôi luôn miệng nói cảm ơn.
11:34
and I started to change my perspective.
217
694160
3000
và tôi đã bắt đầu để thay đổi viễn cảnh của mình,
11:37
And I started to realize the hundreds of little things
218
697160
3000
và tôi bắt đầu để nhận ra hàng trăm thứ nhỏ nhặt
11:40
that go right every day, that I didn't even notice,
219
700160
4000
xảy ra hàng ngày mà tôi không hề chú ý,
11:44
that I took for granted, as opposed to focusing
220
704160
2000
những điều mà tôi cho là điều dĩ nhiên--trái với việc chú tâm
11:46
on the three or four that went wrong.
221
706160
3000
vào 3 hay 4 điều sai xót.
11:50
So, this is actually a key to happiness for me,
222
710160
2000
Nên, thực tế đó là chìa khoá hạnh phúc cho tôi,
11:53
is to just remember when I came over here,
223
713160
2000
chỉ là nhớ rằng khi tôi ra khỏi đây,
11:55
the car didn't flip over, and I didn't trip coming up the stairs.
224
715160
4000
xe của tôi không bị lật và tôi không bị vấp ngã trên các bậc thang.
11:59
It's a remarkable thing.
225
719160
2000
đó một việc đáng chú ý.
12:03
Third, that thou shall have reverence.
226
723160
2000
thứ 3, rằng ngươi sẽ phải có lòng sùng kính.
12:05
This one was unexpected because I started the year
227
725160
3000
Đó là điều nằm ngoài mong đợi bởi vì tôi đã bắt đầu năm
12:08
as an agnostic, and by the end of the year,
228
728160
2000
là một người bất khả tri, và đến cuối năm
12:10
I became what a friend of mine calls a reverent agnostic, which I love.
229
730160
5000
Tôi trở thành người mà bạn tôi gọi là nhà bất khả tri sùng đạo. Tôi thích như thế.
12:15
And I'm trying to start it as a movement.
230
735160
2000
Và tôi đang cố gắng bắt đầu nó bằng một sự vận động.
12:17
So, if anyone wants to join,
231
737160
2000
Nên nếu ai đó muốn tham gia,
12:19
the basic idea is, whether or not there is a God,
232
739160
3000
ý tưởng cơ bản là, dù có hay không có Chúa,
12:22
there's something important and beautiful about the idea of sacredness,
233
742160
4000
vẫn có những điều quan trọng và đẹp đẽ về lý tưởng của thần thánh,
12:26
and that our rituals can be sacred.
234
746160
2000
và những nghi lễ của chúng ta có thể rất thiêng liêng.
12:28
The Sabbath can be sacred.
235
748160
3000
Ngày nghỉ có thể rất thiêng liêng.
12:31
This was one of the great things about my year, doing the Sabbath,
236
751160
3000
Đó là một trong những điều thú vị về 1 năm của tôi, thực hiện kỳ nghỉ,
12:34
because I am a workaholic, so having this one day
237
754160
4000
bởi vì tôi là một người tham công tiếc việc, nên có một ngày
12:38
where you cannot work, it really, that changed my life.
238
758160
3000
mà bạn không thể làm việc -- điều đó thật sự thay đổi cuộc sống của tôi.
12:42
So, this idea of sacredness, whether or not there is a God.
239
762160
4000
Đó là ý tưởng của kinh thánh, dù có hay không có Chúa.
12:47
Thou shall not stereotype.
240
767160
2000
ngươi sẽ không rập khuôn.
12:49
This one happened because
241
769160
2000
Điều này đã xảy ra bởi vì
12:51
I spent a lot of time with various religious communities
242
771160
3000
tôi đã có rất nhiều thời gian sống với những cộng đồng tôn giáo khác nhau
12:54
throughout America because I wanted it to be more
243
774160
2000
trên khắp Bắc Mỹ bởi vì tôi muốn nó không đơn thuần
12:56
than about my journey.
244
776160
2000
chỉ là những chuyến đi.
12:58
I wanted it to be about religion in America.
245
778160
3000
Tôi muốn nó trở thành sự sùng bái trong nước Mỹ.
13:01
So, I spent time with evangelical Christians, and Hasidic Jews, and the Amish.
246
781160
4000
Nên tôi tham dự lễ thánh Cơ Đốc, thánh Hasidic của người Do Thái và thánh Amish.
13:05
I'm very proud because
247
785160
2000
Tôi rất tự hào bởi vì
13:07
I think I'm the only person in America
248
787160
2000
Tôi nghĩ tôi là người duy nhất ở Bắc Mỹ
13:09
to out Bible-talk a Jehovah's Witness.
249
789160
3000
không theo tôn giáo - theo dẫn chứng của Jehovah.
13:12
(Laughter)
250
792160
1000
(Tiếng cười)
13:13
After three and a half hours, he looked at his watch,
251
793160
3000
Sau 3 tiếng rưỡi, ông ta nhìn vào đồng hồ,
13:16
he's like, "I gotta go."
252
796160
2000
như muốn nói, "Tôi phải đi."
13:18
(Laughter)
253
798160
2000
(Tiếng cười)
13:20
Oh, thank you very much.
254
800160
1000
Oh, cảm ơn các bạn rất nhiều.
13:25
Thank you. Bless you, bless you.
255
805160
1000
Cảm ơn. Cầu chúa phù hộ cho các bạn.
13:27
But it was interesting
256
807160
2000
Nhưng điều đó rất thú vị
13:29
because I had some very preconceived notions about, for instance,
257
809160
3000
bởi vì tôi đã có một vài ý niệm trước về, ví dụ,
13:32
evangelical Christianity, and I found that
258
812160
4000
đạo cơ-đốc phúc âm, và tôi thấy rằng
13:36
it's such a wide and varied movement
259
816160
2000
điều đó rất rộng lớn và có nhiều sự vận động khác nhau
13:38
that it is difficult to make generalizations about it.
260
818160
5000
mà rất khó để tìm một điều khái quát về nó.
13:44
There's a group I met with called the Red Letter Christians,
261
824160
3000
Đó là một nhóm mà tôi gặp được gọi là những người cơ đốc đỏ,
13:47
and they focus on the red words in the Bible,
262
827160
3000
họ tập trung vào những từ màu đỏ trong kinh thánh,
13:50
which are the ones that Jesus spoke.
263
830160
2000
đó là những từ mà chúa Giê-su đã nói--
13:52
That's how they printed them in the old Bibles.
264
832160
2000
và rằng họ đã in chúng trong những cuốn kinh thánh cũ như thế nào.
13:54
And their argument is that Jesus never talked about homosexuality.
265
834160
5000
Và lý lẽ của họ là chúa Giê-su chưa bao giờ nói về quan hệ đồng tính.
13:59
They have a pamphlet that says,
266
839160
2000
Họ có một cuốn sách nhỏ viết rằng,
14:01
"Here's what Jesus said about homosexuality,"
267
841160
2000
"Đây là những điều mà Jesus nói về quan hệ đồng tính,"
14:03
and you open it up, and there's nothing in it.
268
843160
2000
và bạn mở nó ra nhưng trong đó không có gì cả.
14:06
So, they say Jesus did talk a lot about helping the outcasts,
269
846160
6000
Họ lại nói chúa Giê-su nói rất nhiều về sự giúp đỡ người vô gia cư,
14:12
helping poor people.
270
852160
3000
giúp đỡ những người nghèo khổ.
14:15
So, this was very inspiring to me.
271
855160
3000
Điều đó rất hứng thú với tôi.
14:19
I recommend Jim Wallis and Tony Campolo.
272
859160
4000
Tôi muốn nói đến Jim Wallace và Tony Campolo.
14:24
They're very inspiring leaders, even though I disagree
273
864160
4000
Họ những nhà lãnh đạo rất gây cảm hứng, cho dù tôi không đồng ý
14:28
with much of what they say.
274
868160
2000
với phần lớn những gì họ nói.
14:30
Also, thou shalt not disregard the irrational.
275
870160
3000
Nhà ngươi cũng không được coi thường các thế lực siêu nhiên.
14:33
This one was very unexpected because, you know,
276
873160
4000
Đó là điều rất không mong đợi bởi vì, bạn biết đấy,
14:37
I grew up with the scientific worldview,
277
877160
3000
Tôi đã lớn lên với thế giới quan khoa học,
14:40
and I was shocked learning how much of my life
278
880160
7000
và tôi đã sốc khi biết rằng cuộc sống của mình
14:47
is governed by irrational forces.
279
887160
3000
đang bị thống trị bởi những thế lực siêu nhiên.
14:50
And the thing is, if they're not harmful,
280
890160
3000
Điều đó nghĩ là, nếu họ không có hại,
14:54
they're not to be completely dismissed.
281
894160
2000
họ sẽ không hoàn toàn bị gạt bỏ.
14:56
Because I learned that -- I was thinking, I was
282
896160
4000
Bởi vì tôi đã học được rằng -- Tôi đã nghĩ
15:00
doing all these rituals, these biblical rituals,
283
900160
3000
Tôi đã thực hiện tất cả những nghi lễ này, những nghi lễ kinh thánh này,
15:03
separating my wool and linen, and I would ask these religious people
284
903160
3000
tách những đồ len và đồ vải lanh, và tôi muốn hỏi những người theo tôn giáo này,
15:07
"Why would the Bible possibly tell us to do this? Why would God care?"
285
907160
4000
"Tại sao kinh thánh dạy chúng ta điều này? Tại sao phải quan tâm đến Chúa?"
15:11
And they said, "We don't know,
286
911160
2000
Và họ nói,"Chúng tôi không biết,
15:13
but it's just rituals that give us meaning."
287
913160
4000
nhưng đó chỉ là một nghĩ lễ mang lại cho chúng tôi niềm tin."
15:17
And I would say, "But that's crazy."
288
917160
2000
Và tôi nó, "Nhưng điều đó thật điên rồ."
15:19
And they would say, "Well, what about you?
289
919160
2000
Và họ nói, "Ồ, thế còn bạn?
15:21
You blow out candles on top of a birthday cake.
290
921160
4000
bạn thổi những ngọn nến trên bánh sinh nhật.
15:26
If a guy from Mars came down and saw, here's one guy
291
926160
4000
Nếu một anh chàng từ sao hỏa đi xuống và nhìn thấy, ở đây có một anh chàng
15:30
blowing out the fire on top of a cake
292
930160
4000
đang thổi tắt ngọn lửa trên một chiếc bánh
15:34
versus another guy not wearing clothes of mixed fabrics,
293
934160
4000
chống lại những kẻ khác không mặc những bộ quần áo từ sợi hỗn hợp.
15:38
would the Martians say, 'Well, that guy, he makes sense,
294
938160
4000
người sao hỏa đó có nói, "Ồ, anh chàng kia, anh ta làm việc có ý nghĩa,
15:42
but that guy's crazy?'"
295
942160
2000
nhưng anh chàng đó có bị điên không?"
15:44
So no, I think that rituals are, by nature, irrational.
296
944160
5000
Ồ không, tôi nghĩ theo một cách tự nhiên thì những nghi lễ đó không hợp lý.
15:49
So the key is to choose the right rituals,
297
949160
3000
nên cách để chọn đúng nghi lễ,
15:52
the ones that are not harmful -- but rituals by themselves
298
952160
6000
những nghi lễ không có hại -- nhưng những nghi lễ của họ
15:58
are not to be dismissed.
299
958160
2000
không bị gạt bỏ.
16:01
And finally I learned that thou shall pick and choose.
300
961160
4000
và cuối cùng tôi đã học được rằng sẽ phải chọn và chọn.
16:05
And this one I learned because
301
965160
2000
tôi đã học được điều đó bởi vì
16:07
I tried to follow everything in the Bible.
302
967160
2000
tôi đã cố làm theo mọi thứ trong kinh thánh.
16:09
And I failed miserably.
303
969160
2000
và tôi đã thất bại một cách thảm hại.
16:11
Because you can't.
304
971160
2000
vì bạn không thể.
16:13
You have to pick and choose. And anyone who follows the Bible
305
973160
3000
Bạn phải chọn và chọn, và bất kỳ người nào theo kinh thánh
16:16
is going to be picking and choosing.
306
976160
2000
sẽ phải chọn và chọn.
16:18
The key is to pick and choose the right parts.
307
978160
5000
Chìa khoá để chọn và chọn những lĩnh vực đúng.
16:23
There's the phrase called cafeteria religion,
308
983160
4000
Đó là cụm từ được gọi là "tôn giáo tiệm ăn."
16:27
and the fundamentalists will use it in a denigrating way,
309
987160
4000
và những người theo trào lưu chính thống sẽ dùng nó như cách để phỉ báng,
16:31
and they'll say, "Oh, it's just cafeteria religion.
310
991160
2000
họ sẽ nói, "Ồ, đó chỉ là tôn giáo tiệm ăn thôi mà.
16:33
You're just picking and choosing."
311
993160
1000
Bạn chỉ việc chọn và chọn."
16:34
But my argument is, "What's wrong with cafeterias?"
312
994160
4000
Nhưng phản biện của tôi là, "Có điểm gì sai ở những quán ăn tự phục vụ?"
16:38
I've had some great meals at cafeterias.
313
998160
2000
Tôi đã có những bữa ăn tuyệt vời tại các quán ăn tự phục vụ.
16:40
I've also had some meals that make me want to dry heave.
314
1000160
4000
Tôi cũng đã ăn những bữa khiến tôi muốn nôn ọe.
16:44
So, it's about choosing the parts of the Bible about compassion,
315
1004160
3000
Đó là sự so sánh về việc chọn các lĩnh vực của kinh thánh,
16:48
about tolerance, about loving your neighbor,
316
1008160
2000
về lòng khoan dung, về sự yêu quí hàng xóm của bạn,
16:51
as opposed to the parts about homosexuality is a sin,
317
1011160
5000
với những lĩnh vực đối lập về việc quan hệ đồng tính là một tội lỗi,
16:56
or intolerance, or violence,
318
1016160
2000
hay sự thù hận hoặc bạo lực,
16:58
which are very much in the Bible as well.
319
1018160
2000
những thứ cũng có rất nhiều trong kinh thánh.
17:00
So if we are to find any meaning in this book,
320
1020160
4000
Nên nếu chúng ta tìm kiếm bất kỳ ý nghĩa nào trong cuốn sách này,
17:04
then we have to really engage it, and wrestle with it.
321
1024160
4000
thì sau đó chúng ta phải thật sự quan tâm đến nó và vật lộn với nó.
17:08
And I thought I'd end with just a couple more.
322
1028160
3000
Và tôi nghĩ tôi nên kết thúc với đôi điều.
17:11
There's me reading the Bible.
323
1031160
2000
Đó là tôi đang đọc kinh thánh.
17:13
That's how I hailed taxicabs.
324
1033160
2000
Và tôi đã gọi xe tắc xi như thế nào.
17:15
(Laughter)
325
1035160
3000
(Tiếng cười)
17:18
Seriously, and it worked. And yes,
326
1038160
2000
Một cách nghiêm túc, nó đã có hiệu quả-- và vâng,
17:20
that was actually a rented sheep,
327
1040160
3000
thực tế đó là được thuê làm một con chiên,
17:23
so I had to return that in the morning, but it served well for a day.
328
1043160
4000
nên tôi đã trở lại làm việc vào buổi sáng, nhưng công việc cần được đáp ứng tốt trong cả ngày.
17:28
So, anyway, thank you so much for letting me speak.
329
1048160
3000
Tuy nhiên, cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã ủng hộ buổi nói chuyện của tôi.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7