David Hoffman: Catch Sputnik mania!

David Hoffman chia sẻ niềm đam mê Sputnik

17,002 views ・ 2008-04-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thach Thao Nguyen Phuc Reviewer: LD .
00:21
Fifty years ago in the old Soviet Union,
0
21330
3000
Năm mươi năm trước tại Xô Viết,
00:24
a team of engineers was secretly moving a large object
1
24330
3000
một nhóm kỹ sư đang di chuyển một vật lớn
00:27
through a desolate countryside.
2
27330
3000
qua một vùng quê hẻo lánh.
00:30
With it, they were hoping to capture the minds of people everywhere
3
30330
3000
Với vật này, họ hy vọng sẽ nắm bắt được cả thế giới
00:33
by being the first to conquer outer space.
4
33330
3000
bằng việc trở thành những người đầu tiên chinh phục vũ trụ.
00:36
The rocket was huge.
5
36330
2000
Một tên lửa khổng lồ.
00:38
And packed in its nose was a silver ball
6
38330
2000
Mũi tên lửa được lắp ráp một quả bóng bạc
00:40
with two radios inside.
7
40330
3000
với hai máy vô tuyến điện bên trong.
00:44
On October 4, 1957, they launched their rocket.
8
44330
3000
Ngày 4 tháng 10 năm 1957, họ phóng tên lửa.
00:47
One of the Russian scientists wrote at the time:
9
47330
3000
Một trong những nhà khoa học Nga đã viết:
00:50
"We are about to create a new planet
10
50330
2000
"Chúng tôi dự định tạo nên một hành tinh mới
00:52
that we will call Sputnik.
11
52330
3000
mà chúng tôi đặt tên là Sputnik.
00:55
In the olden days, explorers
12
55330
2000
Ngày trước, những nhà thám hiểm
00:57
like Vasco da Gama and Columbus
13
57330
3000
như Vasco da Gama và Columbus
01:00
had the good fortune to open up the terrestrial globe.
14
60330
3000
đã có cơ hội mở ra những miền đất mới.
01:04
Now we have the good fortune to open up space.
15
64330
3000
Ngày nay chúng to đang có cơ hội mở ra vũ trụ.
01:07
And it is for those in the future to envy us our joy."
16
67330
4000
Và những thế hệ tương lai sẽ phải ghen tị với niềm hân hoan của chúng ta."
01:12
You're watching snippets from "Sputnik," my fifth documentary feature,
17
72330
3000
Các bạn đang xem một số phân đoạn từ "Sputnik", phim tài liệu thứ năm mà tôi
01:16
which is just about completed.
18
76330
3000
vừa mới thực hiện.
01:19
It tells the story of Sputnik,
19
79330
2000
Bộ phim kể câu chuyện về Sputnik,
01:21
and the story of what happened to America as a result.
20
81330
3000
và câu chuyện về tác động của nó lên Hoa Kỳ.
01:24
For days after the launch,
21
84330
2000
Những ngày sau khi phóng tên lửa,
01:26
Sputnik was a wonderful curiosity.
22
86330
3000
Sputnik trở thành niềm tò mò vô hạn.
01:29
A man-made moon visible by ordinary citizens,
23
89330
3000
Một mặt trăng nhân tạo mà ai cũng có thể nhìn thấy,
01:33
it inspired awe and pride
24
93330
3000
nó tạo ra sự thán phục và tự hào
01:36
that humans had finally launched an object into space.
25
96330
3000
rằng con người cuối cùng đã phóng được một vật thể vào vũ trụ.
01:41
But just three days later, on a day they called Red Monday,
26
101330
3000
Nhưng chỉ ba ngày sau, một ngày được gọi là Thứ Hai Đỏ,
01:44
the media and the politicians told us,
27
104330
3000
giới truyền thông và các nhà chính trị nói với chúng ta,
01:47
and we believed, that Sputnik was proof
28
107330
2000
và với Sputnik như là bằng chứng, chúng ta cũng tin rằng
01:49
that our enemy had beaten us
29
109330
2000
đối thủ đã đánh bại chúng ta
01:51
in science and technology,
30
111330
3000
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
01:54
and that they could now attack us with hydrogen bombs,
31
114330
3000
và giờ họ có thể tấn công ta với bom hidro,
01:57
using their Sputnik rocket as an IBM missile.
32
117330
4000
sử dụng Sputnik như một tên lửa IBM.
02:01
All hell broke loose.
33
121330
2000
Địa ngục mở ra.
02:03
Sputnik quickly became one of the three great shocks to hit America --
34
123330
3000
Sputnik nhanh chóng trở thành một trong ba cú sốc lớn đối với Hoa Kỳ --
02:07
historians say the equal of Pearl Harbor or 9/11.
35
127330
3000
các nhà sử học cho rằng nó ngang bằng với Trân Châu Cảng và mùng 9 tháng 11.
02:11
It provoked the missile gap.
36
131330
3000
Nó kích động khoảng cách về không tiễn.
02:14
It exploded an arms race.
37
134330
3000
Nó làm bùng nổ chạy đua vũ trang.
02:17
It began the space race.
38
137330
3000
Và nó bắt đầu cuộc chạy đua vũ trụ.
02:20
Within a year, Congress funded huge weapons increases,
39
140330
3000
Trong vòng một năm, vũ khí được Quốc hội cấp vốn tăng vọt,
02:23
and we went from 1,200 nuclear weapons
40
143330
3000
chúng ta đi từ 1200 vũ khí hạt nhân
02:26
to 20,000.
41
146330
2000
lên 20000.
02:28
And the reactions to Sputnik went far beyond weapons increases.
42
148330
3000
Và những phản ứng đối với Sputnik đã không chỉ dừng ở sự tăng vọt trong số vũ trang.
02:31
For example, some here will remember
43
151330
3000
Chẳng hạn, một vài người ở đây sẽ nhớ
02:34
this day, June 1958,
44
154330
2000
ngày này, tháng 6 năm 1958,
02:36
the National Civil Defense Drill,
45
156330
2000
cuộc diễn tập quân sự quốc gia,
02:38
where tens of millions of people in 78 cities went underground.
46
158330
3000
với 10 triệu người tại 78 thành phố đã cùng đi xuống dưới lòng đất.
02:42
Or the Gallup Poll that showed that seven in 10 Americans
47
162330
3000
Hay cuộc thăm dò Gallup cho thấy 7 trong 10 người Mỹ
02:45
believed that a nuclear war would happen,
48
165330
3000
tin rằng chiến tranh hạt nhân sẽ xảy ra,
02:48
and that at least 50 percent of our population
49
168330
2000
và ít nhất 50% dân số nước Mỹ
02:50
was going to be killed.
50
170330
2000
sẽ thiệt mạng.
02:52
But Sputnik provoked wonderful changes as well.
51
172330
3000
Nhưng Sputnik cũng khơi dậy những sự thay đổi diệu kỳ.
02:56
For example, some in this room went to school on scholarship
52
176330
2000
Chẳng hạn, một vài người ở đây đi học với học bổng
02:58
because of Sputnik.
53
178330
2000
nhờ vào Sputnik.
03:00
Support for engineering, math and science --
54
180330
3000
Hỗ trợ về kỹ thuật, toán và khoa học --
03:03
education in general -- boomed.
55
183330
3000
giáo dục nói chung -- tăng vọt.
03:06
And Vint Cerf points out that Sputnik
56
186330
2000
Vint Cert chỉ ra rằng Sputnik
03:08
led directly to ARPA, and the Internet,
57
188330
2000
đã dẫn tới ARPA, Internet
03:10
and, of course, NASA.
58
190330
3000
và tất nhiên, NASA.
03:13
My feature documentary shows how a free society
59
193330
3000
Bộ phim tài liệu của tôi cho thấy một xã hội tự do
03:16
can be stampeded by those who know how to use media.
60
196330
3000
có thể bị gây hoang mang bởi giới truyền thông như thế nào.
03:19
But it also shows how we can turn
61
199330
2000
Nhưng nó cũng cho thấy bằng cách nào chúng ta có thể biến
03:21
what appears at first to be a bad situation,
62
201330
3000
một tình trạng tưởng như rất tệ hại
03:24
into something that was overall very good for America.
63
204330
3000
thành một điều tuyệt vời đối với Hoa Kỳ.
03:28
"Sputnik" will soon be released.
64
208330
3000
"Sputnik" sẽ được ra mắt sớm.
03:31
In closing, I would like to take a moment to thank
65
211330
2000
Để kết thúc, tôi muốn dành lời cảm ơn
03:33
one of my investors:
66
213330
2000
tới một trong những nhà đầu tư của tôi:
03:35
longtime TEDster, Jay Walker.
67
215330
2000
người đã gắn bó lâu dài với TED, Jay Walker.
03:37
And I'd like to thank you all.
68
217330
2000
Cảm ơn tất cả các bạn.
03:39
(Applause).
69
219330
4000
(Vỗ tay)
03:43
Thank you, Chris.
70
223330
1000
Cám ơn Chris.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7