The first 21 days of a bee’s life | Anand Varma

942,763 views ・ 2015-05-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tuoi Nguyen Chu Thanh Reviewer: Phu M. Dinh
00:13
(Music)
0
13206
5919
Tiếng nhạc
00:26
These bees are in my backyard in Berkeley, California.
1
26325
4497
Những con ong này đang ở vùng ngoại ô Berkeley, California
00:30
Until last year, I'd never kept bees before,
2
30822
2399
Cho đến năm ngoái, tôi chưa từng nuôi ong
00:33
but National Geographic asked me to photograph a story about them,
3
33221
4049
Nhưng cơ quan Địa lý Quốc gia yêu cầu tôi chụp những bức ảnh nói về chúng
00:37
and I decided, to be able to take compelling images,
4
37270
2499
và tôi quyết định, để có những bức ảnh thuyết phục
00:39
I should start keeping bees myself.
5
39769
2484
Tôi nên bắt đầu tự mình nuôi ong
00:42
And as you may know,
6
42253
1695
và như bạn có thể biết
00:43
bees pollinate one third of our food crops,
7
43948
2624
Những con ong thụ phấn trong một phần ba của vụ thu hoạch
00:46
and lately they've been having a really hard time.
8
46572
3158
và gần đây chúng đã có thời gian cực kỳ khó khăn
00:49
So as a photographer, I wanted to explore what this problem really looks like.
9
49730
4551
là một nhiếp ảnh gia, tôi muốn khám phá những vấn đề này một cách chân thực
00:54
So I'm going to show you what I found over the last year.
10
54281
3185
Vì vậy, tôi sẽ cho bạn thấy những gì tôi tìm ra trong năm qua.
00:58
This furry little creature
11
58276
1624
Sinh vật có lông nhỏ bé này
00:59
is a fresh young bee halfway emerged from its brood cell,
12
59900
4343
là một con ong non, ngoi lên nửa vời từ tổ của nó
01:04
and bees right now are dealing with several different problems,
13
64243
3040
và những con ong bây giờ đang xử lý một vài vấn đề khác nhau
01:07
including pesticides, diseases, and habitat loss,
14
67283
4252
Bao gồm: thuốc trừ sâu, bệnh tật, và bị phá hủy môi trường sống
01:11
but the single greatest threat is a parasitic mite from Asia,
15
71535
4611
Nhưng sự đe dọa lớn nhất những sinh vật sống ký sinh từ châu á.
01:16
Varroa destructor.
16
76146
2329
Varroa destructor
01:18
And this pinhead-sized mite crawls onto young bees
17
78475
2879
Và loại bọ đầu kim nhỏ này sẽ bò vào cơ thể những con ong non
01:21
and sucks their blood.
18
81354
2345
và hút máu chúng
01:23
This eventually destroys a hive
19
83699
1997
Cuối cùng phá hủy tổ ong
01:25
because it weakens the immune system of the bees,
20
85696
3244
Vì hệ miễn dịch của loài ong yếu hơn
01:28
and it makes them more vulnerable to stress and disease.
21
88940
3536
và làm cho bầy ong dễ bị tổn thương hơn là căng thảng và bệnh tật
01:33
Now, bees are the most sensitive
22
93776
1997
Bây giờ, Những con ong là nhạy cảm nhất
01:35
when they're developing inside their brood cells,
23
95773
2740
Khi chúng đang phát triển bên trong tế bào gốc
01:38
and I wanted to know what that process really looks like,
24
98513
3111
và tôi muốn biết những gì thực sự diễn ra
01:41
so I teamed up with a bee lab at U.C. Davis
25
101624
2624
Vì vậy, tôi đã làm việc với một phòng thí nghiệm ở Đại Học Califorlia, Davis
01:44
and figured out how to raise bees in front of a camera.
26
104248
3095
và đã tìm ra làm thế nào để tăng số lượng ong trước ống kính máy quay.
01:47
I'm going to show you the first 21 days of a bee's life
27
107993
2988
Tôi sẽ cho bạn thấy 21 ngày đầu tiên trong cuộc đời của loài ong
01:50
condensed into 60 seconds.
28
110981
2789
Nó được cô đọng trong 60s
01:55
This is a bee egg as it hatches into a larva,
29
115763
4804
Đây là trứng ong. Khi mà nó nở thành ấu trùng
02:00
and those newly hatched larvae swim around their cells
30
120567
4445
và những ấu trùng mới nở này bơi quanh mỗi khoang tổ của chúng
02:05
feeding on this white goo that nurse bees secrete for them.
31
125012
4323
Thức ăn trên các chất nhầy trắng này được tiết ra bởi các con ong y tá
02:11
Then, their head and their legs slowly differentiate
32
131616
4543
Sau đó, đầu và chân của chúng sẽ phân chia
02:16
as they transform into pupae.
33
136159
3350
để chuyển thành con nhộng
02:21
Here's that same pupation process,
34
141833
2020
Nó gọi là quá trình hóa nhộng
02:23
and you can actually see the mites running around in the cells.
35
143853
3390
và bạn có thể thấy các con bọ chạy xung quanh các lỗ tổ ong
02:27
Then the tissue in their body reorganizes
36
147243
4267
Sau đó, các mô trong cơ thể nó được tổ chức lại
02:31
and the pigment slowly develops in their eyes.
37
151510
4605
và các sắc tố mắt từ từ phát triển
02:38
The last step of the process is their skin shrivels up
38
158869
5888
Bước cuối cùng của quá trình là lột da
02:44
and they sprout hair.
39
164757
2488
Và chúng mọc lông
02:47
(Music)
40
167245
3992
(Nhạc)
03:00
So -- (Applause)
41
180805
2854
Vì vậy...
03:06
As you can see halfway through that video,
42
186703
3204
Như bạn có thể thấy một nửa nhô lên trong đoạn video
03:09
the mites were running around on the baby bees,
43
189907
2554
Những con bọ đang chạy xung quanh cơ thể con ong
03:12
and the way that beekeepers typically manage these mites
44
192461
3929
và cách mà những nhà nuôi ong quản lý các con bọ này
03:16
is they treat their hives with chemicals.
45
196390
3014
là họ xử lý tổ ong bằng hóa chất
03:19
In the long run, that's bad news,
46
199404
2266
Về lâu dài, Điều đó là không tốt
03:21
so researchers are working on finding alternatives
47
201670
3553
Vì vậy, theo những nhà nghiên cứu đang tìm kiếm giải pháp thay thế
03:25
to control these mites.
48
205223
2164
để kiểm soát các con bọ đó
03:28
This is one of those alternatives.
49
208195
2768
Đây là một giải pháp
03:30
It's an experimental breeding program at the USDA Bee Lab in Baton Rouge,
50
210963
4365
Đây là một chương trình nhân giống thử nghiệm tại USDA Bee Lab tại Baton Rouge,
03:35
and this queen and her attendant bees are part of that program.
51
215328
3717
và những con ong chúa và những con ong phục vụ là một phần của chương trình
03:39
Now, the researchers figured out
52
219735
3695
Bây giờ, các nhà khoa học đã tìm ra
03:43
that some of the bees have a natural ability to fight mites,
53
223430
3722
rằng một số con ong có một khả năng có thể chống lại những lũ bọ
03:47
so they set out to breed a line of mite-resistant bees.
54
227152
4170
vì vậy họ đặt ra vấn đề nuôi những dòng ong kháng được bọ
03:52
This is what it takes to breed bees in a lab.
55
232782
2636
Đây là những gì nó cần để nuôi ong trong một phòng thí nghiệm.
03:55
The virgin queen is sedated
56
235418
2740
Ong chúa sẽ được dùng thuốc gây mê
03:58
and then artificially inseminated using this precision instrument.
57
238158
5042
và sau đó được thụ tinh nhân tạo sử dụng công cụ chính xác này.
04:03
Now, this procedure allows the researchers
58
243200
2278
Bây giờ, quá trình này cho phép các nhà nghiên cứu
04:05
to control exactly which bees are being crossed,
59
245478
5022
để kiểm soát được chính xác những gì con ong vượt qua
04:10
but there's a tradeoff in having this much control.
60
250500
3127
nhưng có một sự cân bằng trong nhiều quyền kiểm soát này
04:13
They succeeded in breeding mite-resistant bees,
61
253627
3205
Họ đã thành công trong việc gây giống những con ong có thể kháng lại bọ
04:16
but in that process, those bees started to lose traits
62
256832
3088
Nhưng quá trình đó, những con ong này bắt đầu bị mất những đặc điểm
04:19
like their gentleness and their ability to store honey,
63
259920
3765
như tính hiền lành, và khả năng lưu trữ mật ong của nó
04:23
so to overcome that problem,
64
263685
2509
Vì vậy, để giải quyết vấn đề này
04:26
these researchers are now collaborating with commercial beekeepers.
65
266194
3548
các nhà nghiên cứu đã hợp tác với những nhà kinh doanh ong
04:30
This is Bret Adee opening one of his 72,000 beehives.
66
270252
4868
Đây là Bret Adee, mở ra 1 trong 72000 tổ ong của ông ấy
04:35
He and his brother run the largest beekeeping operation in the world,
67
275120
4630
Ông ấy và em trai ông ấy đã điều hành hoạt động nuôi ong lớn nhất thế giới.
04:39
and the USDA is integrating their mite-resistant bees into his operation
68
279750
5659
và USDA đang tập hợp những con ong có sức kháng bọ vào trong một cuộc thí nghiệm của ông ấy
04:45
with the hope that over time,
69
285409
1643
với hi vọng rằng theo thời gian
04:47
they'll be able to select the bees that are not only mite-resistant
70
287052
3671
Họ sẽ có khả năng chọn những con ong không chỉ biết kháng bọ
04:50
but also retain all of these qualities that make them useful to us.
71
290723
4984
mà còn giữ lại được tất cả những phẩn chất tốt
04:56
And to say it like that
72
296165
1695
Và để nói rằng
04:57
makes it sound like we're manipulating and exploiting bees,
73
297860
3297
có vẻ như chúng tôi đang vận dụng và khai thác ong
05:01
and the truth is, we've been doing that for thousands of years.
74
301157
3436
Và sự thật là,chúng tôi đang làm cho 1000 năm
05:04
We took this wild creature and put it inside of a box,
75
304593
5154
Chúng tôi đã tạo ra sinh vật hoang dã này và đặt chúng vào một cái hộp
05:09
practically domesticating it,
76
309747
2114
Trên thực tế khai hóa nó
05:11
and originally that was so that we could harvest their honey,
77
311861
4109
Và trước tiên đó là chúng ta có thể thu hoạch mật của chúng
05:15
but over time we started losing our native pollinators,
78
315970
2755
Nhưng qua thời gian chúng ta mất đi các loài thụ phấn tự thiên
05:18
our wild pollinators,
79
318725
1695
sự thụ phấn tự do
05:20
and there are many places now where those wild pollinators
80
320420
3065
và có nhiều nơi bây giờ của các loài thụ phấn tự thiên
05:23
can no longer meet the pollination demands of our agriculture,
81
323485
3799
có thể không còn gặp sự thụ phấn cho nhu cầu nông nghiệp của chúng ta
05:27
so these managed bees have become an integral part of our food system.
82
327284
5224
Vì vậy, sự quản lý những con ong này trở thành một phần không thể tách rời hệ thống thực phẩm của chúng ta
05:32
So when people talk about saving bees,
83
332508
2719
Vậy, khi con người nói về sự bảo tồn loài ong
05:35
my interpretation of that
84
335227
2133
Cách giải thích của tôi
05:37
is we need to save our relationship to bees,
85
337360
3228
là nếu chúng ta cần bảo vệ mối liên hệ của chúng ta với loài ong
05:40
and in order to design new solutions,
86
340588
5004
và nhằm thiết kế các giải pháp mới
05:45
we have to understand the basic biology of bees
87
345592
5101
chúng ta phải hiểu sinh học cơ bản của con ong
05:50
and understand the effects of stressors that we sometimes cannot see.
88
350693
6243
và hiểu rằng sự ảnh hưởng của các yếu tố gây căng thẳng mà đôi khi chúng ta không thể thấy
05:57
In other words, we have to understand bees up close.
89
357909
3205
Nói cách khác chúng ta phải hiểu loài ong sâu sắc
06:01
Thank you.
90
361114
2270
Cảm ơn quý vị đã lắng nghe
06:03
(Applause)
91
363384
1814
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7