Why work doesn't happen at work | Jason Fried

Jason Fried: Tại sao công việc không được giải quyết tại công sở

1,107,476 views

2010-11-24 ・ TED


New videos

Why work doesn't happen at work | Jason Fried

Jason Fried: Tại sao công việc không được giải quyết tại công sở

1,107,476 views ・ 2010-11-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trinh thi-thu-tam Reviewer: LD .
Tôi xin được nói về công việc
00:16
So I'm going to talk about work;
0
16196
1690
00:17
specifically, why people can't seem to get work done at work,
1
17910
3786
mà đặc biệt là tại sao mọi người có vẻ như không
giải quyết công việc trong giờ làm việc
00:21
which is a problem we all kind of have.
2
21720
2429
đó là vấn đề mà tất cả chúng ta đều gặp phải.
00:24
But let's sort of start at the beginning.
3
24173
2163
Nhưng hãy bắt đầu từ gốc rễ của vấn đề.
00:26
So, we have companies and non-profits and charities
4
26360
3606
Chúng ta có các công ty, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức từ thiện,
00:29
and all these groups that have employees or volunteers of some sort.
5
29990
4944
và các tổ chức này
đều có nhân viên
hoặc những tình nguyện viên.
00:35
And they expect these people who work for them
6
35458
3706
Và những tổ chức này đều mong rằng những nhân viên này
làm tốt công việc --
00:39
to do great work --
7
39188
1682
00:40
I would hope, at least.
8
40894
1342
là điều tôi mong.
00:42
At least good work, hopefully, at least it's good work --
9
42260
2715
Ít ra cũng hoàn thành tốt, mong là hoàn tất được công việc --
00:44
hopefully great work.
10
44999
1237
mong hơn nữa là hoàn thành công việc tốt.
00:46
And so what they typically do is they decide
11
46260
2048
Và vì thế mà theo kiểu cũ là họ quyết định
00:48
that all these people need to come together in one place to do that work.
12
48332
3904
rằng tất cả mọi người cần phải tập trung lại một nơi
để làm công việc đó.
00:52
So a company, or a charity, or an organization of any kind,
13
52260
2975
Nên một công ty, hay một tổ chức từ thiện, hay một tổ chức cơ quan
00:55
unless you're working in Africa, if you're really lucky to do that --
14
55259
4164
theo đúng kiểu mẫu - trừ khi là chúng ta làm việc ở Châu Phi,
nếu chúng ta thực sự may mắn để làm điều đó -
00:59
most people have to go to an office every day.
15
59447
2233
thì hầu hết mọi người phải đến văn phòng mỗi ngày,
01:01
And so these companies,
16
61704
1936
Nên những hình thức công ty này,
01:03
they build offices.
17
63664
1725
họ xây văn phòng.
01:05
They go out and they buy a building, or they rent a building,
18
65413
2896
Họ bắt đầu tìm kiếm và họ mua một tòa nhà, hoặc là thuê lại,
01:08
or they lease some space,
19
68333
1903
hoặc thuê lại một phần của tòa nhà,
01:10
and they fill this space with stuff.
20
70260
2976
và rồi họ lấp đầy không gian bằng vật dụng.
01:13
They fill it with tables, or desks,
21
73260
2976
Họ kê bàn, tủ
01:16
chairs, computer equipment,
22
76260
2875
ghế, trang thiết bị máy tính
phần mềm,
01:19
software, Internet access,
23
79159
3077
đường truyền internet
01:22
maybe a fridge, maybe a few other things,
24
82260
3245
có thể là một tủ lạnh, có thể là vài thứ khác,
01:25
and they expect their employees, or their volunteers,
25
85529
2581
và họ mong đợi là nhân viên của họ, hoặc những tình nguyện viên,
đến nơi đó mỗi ngày để hoàn thành tốt công viêc.
01:28
to come to that location every day to do great work.
26
88134
2649
01:30
It seems like it's perfectly reasonable to ask that.
27
90807
2921
Hoàn toàn hợp lý khi đòi hỏi điều đó.
01:33
However, if you actually talk to people
28
93752
2333
Tuy nhiên, nếu chúng ta thực sự nói với mọi người
và thậm chí hỏi chính mình,
01:36
and even question yourself, and you ask yourself,
29
96109
2644
và đòi hỏi chính bàn thân mình,
01:38
where do you really want to go when you really need to get something done?
30
98777
3514
nơi nào mà bạn thực sự muốn đi khi bạn thật sự cần giải quyết việc gì đó?
01:42
You'll find out that people don't say what businesses think they would say.
31
102315
3726
Chúng ta sẽ thấy rằng mọi người không ai nói rằng
mà sao họ phải nói chứ
01:46
If you ask people the question:
32
106065
1497
Nếu chúng ta hỏi: nơi nào anh cần phải tới
01:47
Where do you need to go when you need to get something done?
33
107586
2816
khi anh/chị cần giải quyết việc gì đó?
01:50
Typically, you get three different kinds of answers.
34
110426
2474
Và chúng ta sẽ nhận được ba câu trả lời.
01:52
One is kind of a place or a location or a room.
35
112924
2863
Một là nơi nào đó, chổ nào đó hoặc một cái phòng.
01:55
Another one is a moving object,
36
115811
1944
Câu khác là một vật di chuyển.
01:57
and a third is a time.
37
117779
1667
Và thứ ba là một khoảng thời gian.
01:59
So here are some examples.
38
119470
2012
Sau đây là những ví dụ.
02:01
I've been asking people this question for about 10 years:
39
121506
3231
Khi tôi hỏi mọi người - và tôi hỏi mọi người câu hỏi này trong vòng 10 năm -
02:04
"Where do you go when you really need to get something done?"
40
124761
3156
Tôi hỏi họ là "Anh/chị đi đâu khi cần giải quyết một công việc nào đó?"
Tôi sẽ có câu trả lời đại loại như là hiên nhà, nhà sau,
02:07
I'll hear things like, the porch, the deck, the kitchen.
41
127941
3548
nhà bếp.
02:11
I'll hear things like an extra room in the house,
42
131513
3048
Tôi sẽ được trả lời ở những nơi như là một phòng thêm trong nhà,
hầm,
02:14
the basement,
43
134585
1277
02:15
the coffee shop, the library.
44
135886
1901
quá cafe, thư viện.
02:18
And then you'll hear things like the train,
45
138807
2555
Rồi chúng ta sẽ có thêm những câu trả lời như là tàu hỏa,
02:21
a plane, a car -- so, the commute.
46
141386
3100
máy bay, xe hơi - phương tiện đi lại đến chổ làm.
02:24
And then you'll hear people say,
47
144926
1712
Và chúng ta cũng có những câu trả lời đại loại như,
02:26
"Well, it doesn't really matter where I am,
48
146662
2002
"Tôi ở đâu cũng không quan trọng,
02:28
as long as it's early in the morning or late at night or on the weekends."
49
148688
3512
miễn là đó là lúc sáng sớm hoặc thật trễ vào buổi tối hoặc vawo những ngày cuối tuần".
Chúng ta sẽ chẳng nghe ai nói là văn phòng cả.
02:32
You almost never hear someone say, "The office."
50
152224
2825
Nhưng việc làm ăn thường phải bỏ tiền vào những nơi được gọi tên là văn phòng
02:35
But businesses are spending all this money on this place called the office,
51
155073
3572
nơi mà mọi người ai cũng phải đến,
02:38
and they're making people go to it all the time,
52
158669
2254
trong khi không ai giải quyết việc tại văn phòng.
02:40
yet people don't do work in the office.
53
160947
2035
Tại sao lại như vậy?
02:43
What is that about?
54
163006
1163
02:44
(Laughter)
55
164193
1460
Tại sao thế?
02:45
Why is that? Why is that happening?
56
165677
3253
Sao lại có việc mâu thuẩn như vậy xảy ra?
02:49
And what you find out is,
57
169353
1270
Và điều mà chúng ta thấy được là, nếu chúng ta tìm hiểu vấn đề sâu hơn một tí,
02:50
if you dig a little bit deeper, you find out that people --
58
170647
3388
chúng ta sẽ thấy rằng
mọi việc đang diễn ra như vậy
02:54
this is what happens:
59
174059
1650
02:55
People go to work,
60
175733
1729
mọi người đi làm
02:57
and they're basically trading in their work day
61
177486
2310
và họ đi làm vào những ngày làm của mình
02:59
for a series of "work moments" -- that's what happens at the office.
62
179820
3492
để có những khoảnh khoắc làm việc.
Đó là những gì đang diễn ra tại văn phòng.
03:03
You don't have a work day anymore. You have work moments.
63
183336
2683
Chúng ta không có một ngày làm việc nữa, chúng ta chỉ có khoảng khoắc làm việc.
Cửa trước văn phòng giống như một cái máy Cuisinart,
03:06
It's like the front door of the office is like a Cuisinart,
64
186043
2778
03:08
and you walk in and your day is shredded to bits,
65
188845
2302
và khi chúng ta bước vào, một ngày của chúng ta bị xay nhỏ thành từng mảnh vụn,
vì chúng ta sẽ làm 15 phút ở đây, 30 phút ở chổ kia,
03:11
because you have 15 minutes here, 30 minutes there,
66
191171
2548
03:13
and something else happens, you're pulled off your work,
67
193743
2723
và khi việc gì khác đến, chúng ta nghỉ làm môt chút,
và rồi chúng ta làm việc khác, rồi chúng ta có thêm hai mươi phút, rồi đến giờ trưa.
03:16
then you have 20 minutes, then it's lunch, then you have something else to do ...
68
196490
3889
Sau đó chúng ta có thêm việc khác làm,
03:20
Then you've got 15 minutes, and someone pulls you aside and asks you a question,
69
200403
3810
sau đó chúng ta có thêm 15 phút, và một ai đó kéo chúng ta khỏi việc chúng ta đang làm và hỏi chúng ta câu hỏi.
Trước khi chúng ta nhận ra, thì đã là 05 giờ chiều,
03:24
and before you know it, it's 5 p.m.,
70
204237
2196
03:26
and you look back on the day,
71
206457
1572
và nhìn lại ngày của mình,
03:28
and you realize that you didn't get anything done.
72
208053
3031
chúng ta nhận ra rằng chúng ta chưa giải quyết việc gì cả.
Chúng ta đều từng như vậy.
03:31
We've all been through this.
73
211108
1357
03:32
We probably went through it yesterday or the day before, or the day before that.
74
212489
3803
Có thể một trong chúng ta gặp như vậy trong ngày hôm qua,
hoặc là ngày trước đó, hoặc là ngày trước đó nữa.
03:36
You look back on your day,
75
216316
1414
Khi nhìn lại ngày của mình, chúng ta chợt nhận ra chúng ta chưa giải quyết gì trong ngày hôm nay.
03:37
and you're like, "I got nothing done today.
76
217754
2016
03:39
I was at work. I sat at my desk. I used my expensive computer.
77
219794
4590
Tôi ở chổ làm.
Ngồi tại bàn làm việc của mình. Dùng cái máy tính đắt tiền.
03:44
I used the software they told me to use.
78
224408
2237
Sử dụng phần mềm họ bảo tôi dùng.
03:46
I went to these meetings I was asked to go to.
79
226669
2453
Tôi dự những cuộc họp mà tôi được yêu cầu đi.
03:49
I did these conference calls. I did all this stuff.
80
229146
2697
Tôi thực hiện những yêu cầu họp hành. Tôi làm hết.
03:51
But I didn't actually do anything.
81
231867
2369
Nhưng thật ra tôi không làm gì cả.
03:54
I just did tasks.
82
234692
1152
Tôi chỉ làm nhiệm vụ.
03:55
I didn't actually get meaningful work done."
83
235868
2440
Tôi không thực sự giải quyết công việc nào có ý nghĩa.
03:58
And what you find is that, especially with creative people --
84
238707
2936
Và điều mà chúng ta nhận thấy, đặc biệt là đối với những người làm những công việc sáng tạo --
04:01
designers, programmers, writers, engineers, thinkers --
85
241667
5569
nhà thiết kế, lên chương trình,
nhà viết văn, kỹ sư,
nhà suy luận -
04:07
that people really need long stretches of uninterrupted time
86
247260
3888
những người thực sự cần
một khoảng thời gian không bị gián đoạn để giải quyết công việc.
04:11
to get something done.
87
251172
1322
04:12
You cannot ask somebody to be creative in 15 minutes
88
252518
3428
Chúng ta không thể yêu cầu ai đó sáng tạo trong vòng 15 phút,
04:15
and really think about a problem.
89
255970
1619
và nghĩ ra một vấn đề.
04:17
You might have a quick idea,
90
257613
1366
Chúng ta có thể có một ý tưởng nhanh,
04:19
but to be in deep thought about a problem and really consider a problem carefully,
91
259003
3959
nhưng không thể là nghĩ sâu về một vấn đề và thật sự nghĩ về vấn đề đó kỹ lưỡng,
04:22
you need long stretches of uninterrupted time.
92
262986
2388
thì chúng ta cần một khoảng thời gian dài không bị gián đoạn.
04:25
And even though the work day is typically eight hours,
93
265871
2702
Và thậm chí khi một ngày làm thường là tám tiếng,
04:28
how many people here have ever had eight hours to themselves at the office?
94
268597
3555
bao nhiêu người trong số chúng ta ở đây dành tám tiếng cho việc riêng tại văn phòng?
Hay là bảy tiếng?
04:32
How about seven hours?
95
272176
1167
04:33
Six? Five? Four?
96
273367
3208
Sáu? Năm? Bốn?
04:36
When's the last time you had three hours to yourself at the office?
97
276599
3152
Lần cuối cùng mà anh/chị dành cho mình ba tiếng tại văn phòng là khi nào?
04:39
Two hours? One, maybe?
98
279775
2022
Hai tiếng? Hoặc có thể là, một.
04:41
Very, very few people actually have
99
281821
1715
Rất, rất ít người thật sự có
04:43
long stretches of uninterrupted time at an office.
100
283560
2674
một chuỗi thời gian không bị gián đoạn tại văn phòng.
04:46
And this is why people choose to do work at home,
101
286258
3530
Nên đó là lỹ do tại sao mà mọi người chọn cách làm việc tại nhà,
04:49
or they might go to the office,
102
289812
1579
hoặc họ có thể đến văn phòng,
04:51
but they might go to the office really early in the day,
103
291415
2635
nhưng họ có thể đến văn phòng một là thật sớm vào buổi sáng,
hoặc thật trễ vào buổi tối khi không còn ai ở văn phòng,
04:54
or late at night when no one's around,
104
294074
1826
04:55
or they stick around after everyone's left,
105
295924
2068
hoặc ở lại sau khi mọi người về hết, hoặc đến văn phòng vào cuối tuần,
04:58
or go in on the weekends,
106
298016
1414
hoặc giải quyết công việc trên máy bay,
04:59
or they get work done on the plane, in the car or in the train,
107
299454
3091
hoặc trên xe hơi hoặc trên tàu
05:02
because there are no distractions.
108
302569
1905
vì không có gì gián đoạn.
05:04
Now there are different kinds of distractions,
109
304498
2195
Vì có nhiều kiểu gián đoạn công việc khác nhau,
05:06
but not the really bad distractions, which I'll talk about in a minute.
110
306717
3389
nhưng những kiểu này không phải là gián đoạn tiêu cực
mà lát nữa tôi sẽ bàn tới.
05:10
And this whole phenomenon of having short bursts of time to get things done
111
310130
4464
Và kiểu
giải quyết công việc trong một khoảng thời gian ngắn như vậy
05:14
reminds me of another thing that doesn't work when you're interrupted,
112
314618
3642
làm tôi nghĩ đến một chuyện khác
mà chuyện này bị ảnh hưởng khi chúng ta bị gián đoạn
05:18
and that is sleep.
113
318284
1185
đó là giấc ngủ.
05:20
I think that sleep and work are very closely related --
114
320031
3189
Tôi cho rằng ngủ và làm việc rất liên quan với nhau.
Và không chỉ là chúng ta có thể làm việc khi chúng ta ngủ
05:23
not because you can work while you're sleeping and sleep while you're working.
115
323244
3698
mà chúng ta có thể ngủ ngay cả khi đang làm.
05:26
That's not really what I mean.
116
326966
1444
Đó không phải là điều tôi muốn nói.
05:28
I'm talking specifically about the fact that sleep and work are phase-based,
117
328434
6071
Tôi đang nói đến vấn đề là
ngủ và làm việc
là những hoạt động căn bản
05:34
or stage-based, events.
118
334529
1731
hay được xem là những điều căn bản.
05:36
Sleep is about sleep phases, or stages -- some people call them different things.
119
336584
6055
Nên giấc ngủ gồm có những giai đoạn ngủ
một vài người gọi thành những cái tên khác.
05:42
There are five of them, and in order to get to the really deep ones,
120
342663
3834
Giấc ngủ có năm giai đoạn,
và để có một giấc ngủ sâu, thật sâu và thẳng giấc,
05:46
the meaningful ones, you have to go through the early ones.
121
346521
2769
chúng ta phải trải qua những cung bậc của giấc ngủ.
05:49
If you're interrupted while you're going through the early ones --
122
349314
3191
Và nếu chúng ta bị ai đó làm giàn đoạn khi đang ở những cung bậc đầu tiên,
nếu ai đó đánh chúng ta trên giường,
05:52
if someone bumps you in bed, or there's a sound, or whatever happens --
123
352529
3707
hoặc có tiếng động, hay bất kỳ chuyện gì xảy ra --
05:56
you don't just pick up where you left off.
124
356260
2000
chúng ta không chỉ phản ứng lại ngay lúc đó và trở lại ngay với lúc mình đang ngỷ dỡ dang.
05:58
If you're interrupted and woken up,
125
358284
1952
Nếu chúng ta bị đánh thức,
06:00
you have to start again.
126
360260
1738
chúng ta phải bắt đầu lại từ đầu.
06:02
So you have to go back a few phases and start again.
127
362022
3214
Nên chúng ta phải quay lại một vài khúc đầu và bắt đầu lại giấc ngủ.
06:05
And what ends up happening -- you might have days like this
128
365260
2767
Rồi cuối cùng - thi thoảng chúng ta sẽ có những ngày như thế này
và thức dậy vào lúc tám giờ, hoặc bảy vào buổi sáng,
06:08
where you wake up at eight or seven in the morning, or whenever you get up,
129
368051
3548
hoặc bất kỳ khi nào thức dậy,
06:11
and you're like, "I didn't sleep very well.
130
371623
2116
chúng ta đều than vãn, trời ạ, tôi ngủ chẳng ngon gì cả.
06:13
I did the sleep thing -- I went to bed, I laid down,
131
373763
2568
Tôi cố ngủ - lên giường, nằm xuống
06:16
but I didn't really sleep."
132
376355
2378
nhưng không thể nào ngủ được.
06:18
People say you go "to" sleep,
133
378757
2366
Người ta nói chúng ta đi ngủ
06:21
but you don't go to sleep, you go towards sleep; it takes a while.
134
381147
3118
nhưng chúng ta thực sự không ngủ, chúng ta cố gắng ngủ.
Sẽ mất một lúc để chúng ta phải qua hết các giai đoạn.
06:24
You've got to go through phases and stuff,
135
384289
2055
06:26
and if you're interrupted, you don't sleep well.
136
386368
2309
Và nếu chúng ta bị làm gián đoạn, chúng ta không thể ngủ ngon.
06:28
So does anyone here expect someone to sleep well
137
388701
2356
Vậy chúng ta muốn gì - có ai ở đây nghĩ là ai đó sẽ ngủ ngon
nếu họ bị đánh thức cả đêm?
06:31
if they're interrupted all night?
138
391081
1582
06:32
I don't think anyone would say yes.
139
392687
1714
Tôi không nghĩ ai đó sẽ nói là có.
06:34
Why do we expect people to work well
140
394425
2325
Sao chúng ta có thể mong đợi mọi người làm việc tốt
06:36
if they're being interrupted all day at the office?
141
396774
2472
nếu họ bị làm phiền cả ngày tại văn phòng?
Sao chúng ta có thể mong đợi mọi người làm công việc của họ
06:39
How can we possibly expect people to do their job
142
399270
2434
06:41
if they go to the office and are interrupted?
143
401728
2105
khi họ đến văn phòng để bị làm phiền?
06:43
That doesn't really seem like it makes a lot of sense, to me.
144
403857
2907
Đối với tôi, điều này nghe thật vô lý.
06:46
So what are the interruptions that happen at the office but not at other places?
145
406788
3868
Vậy nên những gián đoạn mà xảy ra tại văn phòng
thật ra không diễn ra tại những nơi khác?
06:50
Because in other places, you can have interruptions like the TV,
146
410680
4261
Vì ở những nơi khác, chúng ta vẫn bị làm phiền,
chẳng hạn, chúng ta có thể mở TV
06:54
or you could go for a walk, or there's a fridge downstairs,
147
414965
3271
hoặc đi bộ
hoặc có cái tủ lạnh ở dưới nhà,
06:58
or you've got your own couch, or whatever you want to do.
148
418260
3105
hoặc chúng ta có cái ghế dài riêng cho mình, hoặc bất cứ điều gì chúng ta làm.
07:01
If you talk to certain managers, they'll tell you
149
421389
2809
Và nếu chúng ta nói chuyện với những giám đốc nào đó,
họ sẽ trả lời là họ chẳng muốn nhân viên của họ làm việc tại nhà
07:04
that they don't want their employees to work at home
150
424222
2571
07:06
because of these distractions.
151
426817
1897
vì những việc gián đoạn đó.
07:08
They'll sometimes also say,
152
428738
3031
Họ sẽ nói là -
thỉnh thoảng họ sẽ nói,
07:11
"If I can't see the person, how do I know they're working?"
153
431793
2843
"Thật ra, nếu tôi không thể thấy người đó, làm sao tôi dám chắc là họ đang làm việc?"
07:14
which is ridiculous, but that's one of the excuses that managers give.
154
434660
3301
tất nhiên điều này thật nực cười, nhưng đó là một trong những lời biện hộ mà các nhà quản lý đưa ra.
07:17
And I'm one of these managers. I understand. I know how this goes.
155
437985
3257
Mà tôi là một trong những nhà quản lý đó.
Tôi hiểu điều này, tôi biết việc đó diễn ra như thế nào.
07:21
We all have to improve on this sort of thing.
156
441266
2723
Chúng ta đều phải nổ lực làm tốt những chuyện như vậy.
Nhưng thường thì họ sẽ nhắc đến những sự việc làm gián đoạn.
07:24
But oftentimes they'll cite distractions:
157
444013
1970
"Tôi không thể để ai làm việc ở nhà.
07:26
"I can't let someone work at home.
158
446007
1634
07:27
They'll watch TV, or do this other thing."
159
447665
2016
Họ sẽ xem TV. Họ sẽ làm việc này.
07:29
It turns out those aren't the things that are distracting,
160
449705
2735
Thật ra đó không phải là những việc mà thật sự làm gián đoạn công việc.
07:32
Because those are voluntary distractions.
161
452464
1956
Vì đó là những gián đoạn mang tính chất tự nguyện.
07:34
You decide when you want to be distracted by the TV,
162
454444
2452
Chúng ta tự quyết định khi nào chúng ta muốn bị gián đoạn bởi chương trình trên TV.
07:36
when you want to turn something on,
163
456920
1691
Chúng ta tự quyết định khi nào chúng ta muốn mở cái gì đó lên.
07:38
or when you want to go downstairs or go for a walk.
164
458635
2394
Chúng ta tự quyết định khi nào chúng ta muốn đi xuống dưới nhà và đi bộ.
07:41
At the office,
165
461053
1151
Tại văn phòng, những việc bị làm phiền và gián đoạn
07:42
most of the interruptions and distractions
166
462228
2023
thật sự làm cho chúng ta không giải quyết công việc được
07:44
that really cause people not to get work done are involuntary.
167
464275
3117
là những việc mang tính chất cưỡng ép.
07:47
So let's go through a couple of those.
168
467416
3111
Nên chúng ta cùng bàn một vài việc này.
07:50
Now, managers and bosses will often have you think
169
470551
3317
Nào, các nhà quản lý và các sếp
sẽ thường nghĩ rằng những gián đoạn thật sự tại chổ làm
07:53
that the real distractions at work
170
473892
2004
07:55
are things like Facebook and Twitter
171
475920
2810
là những việc như Facebook và Twitter
07:58
and YouTube and other websites,
172
478754
3170
và Youtube và những trang khác.
08:01
and in fact, they'll go so far as to actually ban these sites at work.
173
481948
3842
Mà thật ra, họ sẽ tiếp tục một cách quá đà
khi những trang này bị chặn tại chổ làm.
08:05
Some of you may work at places where you can't get to certain sites.
174
485814
3341
Trong số chúng ta ở đây có người có thể làm việc tại những nơi mà chúng ta không thể truy cập vào một vài trang.
Như là Trung Quốc? Chuyện quái quỉ gì đang diễn ra vậy?
08:09
I mean, is this China? What the hell is going on here?
175
489179
2619
08:11
You can't go to a website at work, and that's the problem?
176
491822
2743
Anh không thể truy cập vào mạng khi làm việc,
và đó là vấn đề, đó là lý do vì sao mọi người không giải quyết công việc được,
08:14
That's why people aren't getting work done,
177
494589
2008
có phải vì chúng ta sẽ vào Facebook và Twitter?
08:16
because they're on Facebook and Twitter?
178
496621
1928
Thật là nực cười. Một kiểu biện hộ.
08:18
That's kind of ridiculous. It's a total decoy.
179
498573
2253
08:21
Today's Facebook and Twitter and YouTube,
180
501557
3417
Và ngày nay Facebook, Twitter và Youtube,
08:24
these things are just modern-day smoke breaks.
181
504998
2238
những trang này chỉ là cách nghỉ giải lao nhanh trong thời buổi hiện nay.
08:27
No one cared about letting people take a smoke break for 15 minutes 10 years ago,
182
507260
4015
Không ai qian tâm về việc để mọi người có 15 phút giải lao nhanh
10 năm về trước,
08:31
so why does anyone care if someone goes to Facebook
183
511299
2618
nên tại sao mọi người lại quan tâm về việc người khác vào Facebook ở đây và ở kia,
08:33
or Twitter or YouTube here and there?
184
513941
2111
hoặc Twitter chổ này, chổ khác và cả Youtube?
Những điều này không thực sự là vấn đề tại công sở.
08:36
Those aren't the real problems in the office.
185
516076
2577
08:38
The real problems are what I like to call the M&Ms,
186
518677
3611
Vấn đề chính ở đây mà tôi gọi là
S&H
08:42
the Managers and the Meetings.
187
522312
2253
Sếp và Họp hành.
08:44
Those are the real problems in the modern office today.
188
524589
3389
Đây mới chính là những vấn đề chính tại công sở ngày nay.
Và đây cũng là lý do vì sao mà việc không được giải quyết tại chổ làm,
08:48
And this is why things don't get done at work,
189
528002
2480
08:50
it's because of the M&Ms.
190
530506
1800
đó là do Sếp và Họp hành.
08:52
Now what's interesting is,
191
532330
2302
Mà điều thú vị là,
08:54
if you listen to all the places that people talk about doing work,
192
534656
3141
nếu chúng ta lắng nghe những nơi mà mọi người nói về làm việc -
08:57
like at home, in the car, on a plane, late at night, or early in the morning,
193
537821
3964
như tại nhà, trong xe hoặc trên máy bay,
hoặc làm việc rất trễ vào ban đêm, hoặc vào sáng sớm --
09:01
you don't find managers and meetings.
194
541809
2131
chúng ta sẽ không thấy có sếp và họp hành;
09:03
You find a lot of other distractions, but not managers and meetings.
195
543964
3237
chúng ta có thể thấy rất nhiều thứ làm xao lãng, nhưng không có sếp và họp hành.
Nên những vấn đề này chúng ta không tìm thấy ở đâu khác
09:07
So these are the things that you don't find elsewhere,
196
547225
2977
ngoài văn phòng.
09:10
but you do find at the office.
197
550226
1595
09:12
And managers are basically people whose job it is to interrupt people.
198
552631
3351
Mà sếp căn bản là những người
mà công việc của họ là làm gián đoạn việc người khác.
09:16
That's pretty much what managers are for. They're for interrupting people.
199
556006
3492
Đây là những việc mà các sếp hay làm, làm phiền người khác.
09:19
They don't really do the work, so they make sure everyone else is doing work,
200
559522
3839
Họ thật ra không làm gì cả,
nên họ phải đảm bảo rằng những người khác đang làm việc, nên mới sinh ra việc làm phiền người khác.
09:23
which is an interruption.
201
563385
1724
Trên thế giới hiện nay có rất nhiều sếp.
09:25
We have lots of managers in the world now, and a lot of people in the world,
202
565133
3594
Và cũng có rất nhiều người trên thế giới hiện nay.
09:28
and a lot of interruptions by these managers.
203
568751
2101
Và song song đó rất nhiều sự phiền toái trên thế giới hiện nay do các sếp gây ra.
09:30
They have to check in: "Hey, how's it going?
204
570876
2053
Họ thường đến kiểm tra bằng cách: "Này, công việc sao rồi?
09:32
Show me what's up." This sort of thing.
205
572953
1884
Đưa tôi coi xem nào" và mấy kiểu như vậy.
09:34
They keep interrupting you at the wrong time,
206
574861
2158
Và họ hay làm phiền chúng ta vào không đúng thời điểm,
trong khi chúng ta đang thực sự cố là một việc gì đó mà họ trả tiền cho chúng ta làm,
09:37
while you're actually trying to do something they're paying you to do,
207
577043
3301
họ lại làm gián đoạn chúng ta.
09:40
they tend to interrupt you.
208
580368
1403
09:41
That's kind of bad.
209
581795
1563
Chẳng hay chút nào.
09:43
But what's even worse is the thing that managers do most of all,
210
583382
3111
Nhưng còn tệ hơn nữa là các sếp còn tạo ra,
09:46
which is call meetings.
211
586517
1447
cái mà gọi là họp hành.
09:47
And meetings are just toxic,
212
587988
2546
Họp hành là những thứ độc hại,
09:50
terrible, poisonous things
213
590558
3002
ghê gớm và nguy hại
09:53
during the day at work.
214
593584
1419
trong một ngày tại công ty.
09:55
(Laughter)
215
595027
1216
Chúng ta ai cũng biết là sự thật.
09:56
We all know this to be true,
216
596267
1787
09:58
and you would never see a spontaneous meeting called by employees.
217
598078
3221
Và chúng ta chưa bao giờ thấy cuộc họp bất chợt nào mà được các nhân viên tổ chức;
Chẳng có tác dụng gì.
10:01
It doesn't work that way.
218
601323
1261
10:02
The manager calls the meeting
219
602608
1728
Sếp tổ chức cuộc họp,
10:04
so the employees can all come together,
220
604360
1915
để các nhân viên cùng nhau,
10:06
and it's an incredibly disruptive thing to do to people --
221
606299
2723
mà đây là cách gián đoạn công việc gián tiếp,
chỉ để nói, "Chào, mà này
10:09
to say, "Hey look,
222
609046
1190
10:10
we're going to bring 10 people together right now and have a meeting.
223
610260
3698
chúng ta hiện có 10 người và có một cuộc họp.
10:13
I don't care what you're doing,
224
613982
1492
Tôi không quan tâm bạn đang làm gì.
10:15
you've got to stop doing it, so you can have this meeting."
225
615498
3007
Anh/chị phải ngừng lại để mà tham gia cuộc họp này."
10:18
I mean, what are the chances that all 10 people are ready to stop?
226
618529
3374
Sao mà 10 người có thể ngừng làm liền được?
10:21
What if they're thinking about something important, or doing important work?
227
621927
3753
Và nếu mà họ nghĩ về một vài điều quan trọng?
Và nếu họ đang làm những công việc quan trọng?
10:25
All of a sudden you tell them they have to stop doing that to do something else.
228
625704
3789
Tự nhiên chúng ta bảo họ ngừng lại
để làm một việc khác.
10:29
So they go into a meeting room, they get together,
229
629517
2719
Nên họ tham gia vào cuộc họp, ngồi cùng nhau,
10:32
and they talk about stuff that doesn't really matter, usually.
230
632260
3272
và nói về những việc không quan trọng.
10:35
Because meetings aren't work.
231
635556
1644
Vì họp hành chẳng giải quyết được gì cả.
10:37
Meetings are places to go to talk about things
232
637224
2166
Họp hành là nơi mà chúng ta bàn về những việc sẽ làm sau đó.
10:39
you're supposed to be doing later.
233
639414
1697
Nhưng họp hành cũng tiền thân cho việc tạo ra sản phẩm.
10:41
But meetings also procreate.
234
641135
1971
Nên một cuộc họp có thể dẫn đến một cuộc họp khác
10:43
So one meeting tends to lead to another meeting,
235
643130
2265
và cuộc họp khác nữa.
10:45
which leads to another meeting.
236
645419
1485
10:46
There's often too many people in the meetings,
237
646928
2206
Và thường có rất nhiều người trong cuộc họp,
và họ được trả rất nhiều tiền.
10:49
and they're very, very expensive to the organization.
238
649158
2725
10:51
Companies often think of a one-hour meeting as a one-hour meeting,
239
651907
3125
Các công ty thường nghĩ một cuộc họp một tiếng chỉ là một cuộc họp một tiếng.
nhưng không phải vậy, trừ khi chỉ có một người trong cuộc họp đó.
10:55
but that's not true, unless there's only one person.
240
655056
2461
10:57
If there are 10 people, it's a 10-hour meeting, not a one-hour meeting.
241
657541
3524
Nếu có 10 người trong cuộc họp, thì đó là cuộc họp 10 tiếng, chứ không phải là cuộc họp một tiếng.
10 giờ đồng hồ sản xuất bị lấy mất từ công ty
11:01
It's 10 hours of productivity taken from the rest of the organization
242
661089
3277
chỉ để có một cuộc họp một tiếng,
11:04
to have this one-hour meeting, which probably should have been handled
243
664390
3339
cái mà thật ra chỉ nên có hai hoặc ba người tham gia
11:07
by two or three people talking for a few minutes.
244
667753
2483
trao đổi với nhau vài phút.
11:10
But instead, there's a long scheduled meeting,
245
670260
2539
Nhưng thay vào đó, là một cuộc họp dài,
11:12
because meetings are scheduled the way software works,
246
672823
2571
vì họp hành được chương trình theo cách các phần mềm hoạt động,
11:15
which is in increments of 15 minutes, or 30 minutes, or an hour.
247
675418
3401
các mà hoạt động tăng theo kiểu 15 phút, hoặc 30 phút, hoặc một giờ.
11:18
You don't schedule an eight-hour meeting with Outlook; you can't.
248
678843
3643
Chúng ta không lên chương trình cuộc họp tám tiếng với Outlook.
Chúng ta không thể. Tôi thậm chí không biết là chúng ta có thể hay không.
11:22
You can go 15 minutes or 30 minutes or 45 minutes or an hour.
249
682510
2974
Chúng ta chỉ có thể lên chương trình theo khoảng 15 phút, 30 phút hoặc 45 phút hoặc một giờ.
11:25
And so we tend to fill these times up
250
685508
1974
Nên chúng ta thường lấp thời gian
11:27
when things should go really quickly.
251
687506
2159
khi việc được giải quyết nhanh.
11:29
So meetings and managers are two major problems in businesses today,
252
689689
3650
Nên họp hành và sếp là hai vấn đề chính trong việc kinh doanh hiện nay,
mà đặc biệt là công sở.
11:33
especially at offices.
253
693363
1159
11:34
These things don't exist outside of the office.
254
694546
2646
Những việc này không bao giờ diễn ra ngoài văn phòng.
11:37
So I have some suggestions to remedy the situation.
255
697688
4801
Nên tôi có một vài gợi ý
để trị liệu vấn đề.
11:42
What can managers do --
256
702513
1723
Sếp có thể làm là --
11:44
enlightened managers, hopefully --
257
704260
1976
những sếp có hiểu biết, hi vọng là thế --
11:46
what can they do to make the office a better place for people to work,
258
706260
3472
những việc mà họ có thể biến văn phòng thành nơi tốt hơn để mọi người làm việc,
11:49
so it's not the last resort, but it's the first resort,
259
709756
2845
mà đây không phải là cách cuối cùng, nhưng là cách đầu tiên?
11:52
so that people start to say,
260
712625
1342
Đó là khi mọi người bắt đầu nói,
11:53
"When I really want to get stuff done, I go to the office."
261
713991
2777
"Khi tôi muốn giải quyết việc gì đó, tôi đến văn phòng."
11:56
Because the offices are well-equipped;
262
716792
1914
Vì văn phòng được trang bị đầy đủ,
11:58
everything is there for them to do the work.
263
718730
2134
mọi thứ nên được sẵn dàng để họ bắt đầu làm công việc của mình,
12:00
But they don't want to go there right now, so how do we change that?
264
720888
3261
nhưng họ không muốn đến đó bây giờ, nên chúng ta thay đổi bằng cách nào?
Tôi có ba gợi ý muốn chia sẻ với các anh chị.
12:04
I have three suggestions to share with you.
265
724173
2034
Tôi còn khoảng ba phút nữa, thế là đủ rồi.
12:06
I have about three minutes, so that'll fit perfectly.
266
726231
2871
Chúng ta đều biết về ngày thứ sáu ăn mặc tự do.
12:09
We've all heard of the Casual Friday thing.
267
729126
2837
12:11
I don't know if people still do that.
268
731987
1849
Tôi không chắc là mọi người vẫn còn làm vậy.
12:13
But how about "No-talk Thursdays?"
269
733860
1676
Nhưng còn Thứ Năm không chuyện trò thì sao
12:15
(Laughter)
270
735560
2032
Vậy
12:17
Pick one Thursday once a month,
271
737616
2946
chọn một thứ năm chỉ một lần trong một tháng
12:20
and cut it in half, just the afternoon -- I'll make it easy for you.
272
740586
3311
và cắt đi nữa ngày đó và chỉ nói nữa buổi chiều - Tôi sẽ làm anh chị dễ chịu hơn.
12:23
So just the afternoon, one Thursday.
273
743921
1730
Nên chỉ có một buổi chiều, một Thứ Năm.
12:25
First Thursday of the month, just the afternoon,
274
745675
2254
Ngày thứ Năm đầu tiên của tháng - chỉ buổi chiều
12:27
nobody in the office can talk to each other.
275
747953
2064
không ai trong văn phòng được phép nói chuyện với nhau.
Chỉ yên lặng, vậy thôi.
12:30
Just silence, that's it.
276
750041
1538
12:31
And what you'll find
277
751603
1633
Và cái mà bạn sẽ thấy được
12:33
is that a tremendous amount of work gets done
278
753260
2408
là một khối lượng lớn công việc được giải quyết
12:35
when no one talks to each other.
279
755692
1604
khi không ai nói chuyện với nhau.
12:37
This is when people actually get stuff done,
280
757320
2064
Đấy là lúc mà mọi người giải quyết công việc,
12:39
is when no one's bothering them or interrupting them.
281
759408
2516
là khi không ai làm phiền ai, khi không ai cản trở công việc của ai.
12:41
Giving someone four hours of uninterrupted time
282
761948
2961
Và chứng ta có thể cho thêm người bốn tiếng để không được làm phiền nhau
12:44
is the best gift you can give anybody at work.
283
764933
2174
là món quà tốt nhất mà chúng ta có thể tặng nhau tại chổ làm.
Tốt hơn cả một máy tính.
12:47
It's better than a computer,
284
767131
1413
12:48
better than a new monitor, better than new software,
285
768568
2754
Tốt hơn cả một máy kiểm tra đời mới. Tốt hơn cả một phần mềm.
12:51
or whatever people typically use.
286
771346
1975
hoặc bất cứ thứ gì mà mọi người sử dụng.
12:53
Giving them four hours of quiet time at the office
287
773345
2404
Tạo điều kiện cho nhân viên có bốn tiếng làm việc yên lặng tại công ty
12:55
is going to be incredibly valuable.
288
775773
1921
là một điều rất có giá trị.
12:57
If you try that, I think you'll agree, and hopefully you can do it more often.
289
777718
3968
Và nếu các anh chị thử điều đó, tôi nghĩ rằng các anh chị sẽ đồng ý.
Và có thể, hi vọng là các anh chị sẽ làm điều đó thường xuyên hơn.
13:01
So maybe it's every other week,
290
781710
1722
Nên có lẽ là mỗi tuần,
13:03
or every week, once a week,
291
783456
1780
hoặc mỗi tuần, một lần một tuần,
13:05
afternoons no one can talk to each other.
292
785260
2053
các buổi chiều không ai có thể nói chuyện với nhau.
13:07
That's something that you'll find will really, really work.
293
787337
3087
Đó là một việc mà các anh chị sẽ thấy rất hiệu quả.
13:10
Another thing you can try,
294
790448
2302
Và việc khác mà chúng ta cũng nên thử áp dụng
13:12
is switching from active communication and collaboration,
295
792774
3462
là thay đổi cách từ cách
trao đổi và cung cấp thông tin chủ động
13:16
which is like face-to-face stuff -- tapping people on the shoulder,
296
796260
3191
bằng mặt đối mặt,
vỗ vào vai người khác, chào nhau, họp hành,
13:19
saying hi to them, having meetings,
297
799475
1976
13:21
and replace that with more passive models of communication,
298
801475
2786
và thay thế những cách đó bằng phương thức giao tiếp thụ động hơn
bằng cách sử dụng email, tin nhắn nhanh,
13:24
using things like email and instant messaging,
299
804285
2301
13:26
or collaboration products, things like that.
300
806610
2952
hoặc những sản phẩm làm việc chẳng hạn như vậy.
13:29
Now some people might say email is really distracting,
301
809888
2921
Vài người sẽ nghĩ là email thật sự làm gián đoạn công việc
13:32
I.M. is really distracting, and these other things are really distracting,
302
812833
3570
và cả tin nhắn nữa.
và những việc này thật sự làm gián đoạn công việc,
13:36
but they're distracting at a time of your own choice and your own choosing.
303
816427
3572
nhưng những việc này chỉ làm gián đoạn tại thời điểm do chúng ta tự chọn và cho việc chúng ta tự chọn ra.
Chúng ta có thể tạm thời không dùng email, nhưng chúng ta không thể từ chối sếp.
13:40
You can quit the email app; you can't quit your boss.
304
820023
2808
13:42
You can quit I.M.;
305
822855
1778
Chúng ta có thể không dùng tin nhắn,
13:44
you can't hide your manager.
306
824657
1817
nhưng chúng ta không thể trốn sếp được.
13:46
You can put these things away,
307
826498
1738
Chúng ta có thể để những việc này sang một bên,
13:48
and then you can be interrupted on your own schedule, at your own time,
308
828260
3381
và sau đó có thể tự làm gián đoạn theo thời gian biếu của mình, theo thời điểm mình chọn,
13:51
when you're available, when you're ready to go again.
309
831665
2477
khi chúng ta rảnh, khi chúng ta sẵn sàng làm lại.
Vì làm việc, giống như giấc ngủ, diễn ra theo trạng thái.
13:54
Because work, like sleep, happens in phases.
310
834166
2070
13:56
So you'll be going up, doing some work,
311
836260
2093
Nên chúng ta cố gắng và làm việc,
13:58
and then you'll come down from that work,
312
838377
1959
và khi chúng ta trở lại trạng thái ban đầu của công việc đó,
14:00
and then maybe it's time to check that email or I.M.
313
840360
2452
thì có lẽ đó là lúc chúng ta nên kiểm tra email, hoặc kiểm tra tin nhắn.
14:02
There are very, very few things that are that urgent,
314
842836
2501
Và không có công việc nào gấp rút cả,
14:05
that need to happen, that need to be answered right this second.
315
845361
3047
việc mà cần phải giải quyết, cần phải được trả lời ngay trong lúc đó.
14:08
So if you're a manager,
316
848432
1175
Nên nếu sếp của chúng ta,
14:09
start encouraging people to use more things like I.M. and email
317
849631
2984
bắt đầu khuyến khích mọi người sử dụng công cụ như là tin nhắn và email
14:12
and other things that someone can put away
318
852639
2016
và những thứ khác thì người khác có thể để việc đó một bên
14:14
and then get back to you on their own schedule.
319
854679
2201
và trở lại với tiến độ riêng của họ.
14:16
And the last suggestion I have is that,
320
856904
3579
Và đề nghị cuối cùng mà tôi có là
nếu anh chị sắp có một cuộc họp,
14:20
if you do have a meeting coming up,
321
860507
1729
14:22
if you have the power, just cancel it.
322
862260
3626
nếu anh chị có quyền,
thì hãy hủy bỏ cuộc họp, hủy bỏ cuộc họp tiếp theo
14:25
Just cancel that next meeting.
323
865910
1460
14:27
(Laughter)
324
867394
1166
14:28
Today's Friday, usually people have meetings on Monday.
325
868584
2645
Ngày thứ Sáu - nên Thứ Hai, thường mọi người có cuộc họp vào thứ Hai.
Đừng tiến hành.
14:31
Just don't have it.
326
871253
1162
14:32
I don't mean move it;
327
872439
1405
Tôi không có ý là bỏ đi,
14:33
I mean just erase it from memory, it's gone.
328
873868
2642
mà chỉ là xóa đi trong bộ nhớ.
14:36
And you'll find out that everything will be just fine.
329
876534
2588
Và anh chị sẽ thấy được rằng mọi thứ trở nên tốt cả.
14:39
All these discussions and decisions you thought you had to make
330
879146
3016
Và những thảo luận và quyết định mà anh chị tưởng là anh chị phải làm
tại thời điểm 9:00 sáng vào thứ Hai,
14:42
at this one time at 9 a.m. on Monday,
331
882186
1784
14:43
just forget about them, and things will be fine.
332
883994
2297
quên hết đi, và mọi thứ đều tốt.
Mọi người có một buổi sáng dễ dàng hơn, họ có thể thật sự nghĩ,
14:46
People will have a more open morning, they can actually think.
333
886315
2981
và anh chị sẽ thấy rằng có lẽ những việc chúng ta nghĩ chúng ta phải làm,
14:49
You'll find out all these things you thought you had to do,
334
889320
2775
thật ra chúng ta không bắt buộc phải làm.
14:52
you don't actually have to do.
335
892119
1453
Đó là những gợi ý nhanh mà tôi mong anh chị
14:53
So those are just three quick suggestions I wanted to give you guys to think about.
336
893596
3992
nghĩ về nó.
Và tôi hi vọng rằng vài ý nghĩ này
14:57
I hope that some of these ideas were at least provocative enough
337
897612
3025
ít ra cũng đủ để
15:00
for managers and bosses and business owners
338
900661
2106
các giám đốc, sếp, chủ doanh nghiệp
15:02
and organizers and people who are in charge of other people,
339
902791
2816
và các nhà tổ chức và những ai kiểm soát công việc người khác
15:05
to think about laying off a little bit,
340
905631
1871
nên nghĩ về việc thong thả hơn một chút
15:07
and giving people more time to get work done.
341
907526
2135
và để mọi người có nhiều thời gian hơn để giải quyết công việc.
15:09
I think it'll all pay off in the end.
342
909685
1810
Và tôi nghĩ rằng điều đó sẽ đạt được hiệu quả.
15:11
So, thanks for listening.
343
911519
2002
Cảm ơn đã lắng nghe.
15:13
(Applause)
344
913545
1659
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7