Sheena Iyengar: How to make choosing easier

Sheena Iyengar: Để ra quyết định dễ dàng hơn

555,172 views

2012-01-19 ・ TED


New videos

Sheena Iyengar: How to make choosing easier

Sheena Iyengar: Để ra quyết định dễ dàng hơn

555,172 views ・ 2012-01-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Cu Huy Hiep Reviewer: Viet Dung Pham
00:15
Do you know how many choices you make
0
15260
2000
Bạn có biết bạn thực hiện bao nhiêu sự lựa chọn
00:17
in a typical day?
1
17260
3000
trong 1 ngày ?
00:20
Do you know how many choices you make
2
20260
2000
Bạn có biết bạn thực hiện bao nhiêu sự lựa chọn
00:22
in typical week?
3
22260
2000
trong 1 tuần ?
00:24
I recently did a survey
4
24260
2000
Gần đây, tôi đã khảo sát
00:26
with over 2,000 Americans,
5
26260
2000
với hơn 2.000 người Mỹ,
00:28
and the average number of choices
6
28260
2000
và trung bình số lựa chọn
00:30
that the typical American reports making
7
30260
2000
mà người châu mỹ điển hình đã làm là
00:32
is about 70 in a typical day.
8
32260
3000
khoảng 70 lần trong 1 ngày
00:35
There was also recently a study done with CEOs
9
35260
4000
Đã có cuộc khảo sát được hoàn thành với các CEO
00:39
in which they followed CEOs around for a whole week.
10
39260
3000
mà chúng tôi đã theo các CEO suốt 1 tuần
00:42
And these scientists simply documented all the various tasks
11
42260
3000
Và những nhà khoa học đã dẫn ra tất cả những nhiệm vụ khác nhau
00:45
that these CEOs engaged in
12
45260
2000
mà những CEO đó tham gia
00:47
and how much time they spent engaging
13
47260
2000
và họ đã tốn bao nhiều thời gian để
00:49
in making decisions related to these tasks.
14
49260
2000
thực hiện những quyết định liên qua đén những nhiệm vụ đó
00:51
And they found that the average CEO
15
51260
3000
Và họ phát hiện ra là trung bình CEO
00:54
engaged in about 139 tasks in a week.
16
54260
3000
đã làm khoảng 139 nhiệm vụ trong 1 tuần
00:57
Each task was made up of many, many, many sub-choices of course.
17
57260
4000
Dĩ nhiên, mỗi nhiệm vụ được bao gồm rất nhiều lựa chọn nhỏ
01:01
50 percent of their decisions
18
61260
2000
50 % trong số quyết định của CEO
01:03
were made in nine minutes or less.
19
63260
3000
mất 9 phút hoặc ít hơn
01:06
Only about 12 percent of the decisions
20
66260
3000
Và chỉ có khoang 12% sự quyết định
01:09
did they make an hour or more of their time.
21
69260
4000
được họ thực hiện thực hiện trong 1 tiếng hoặc hơn thế.
01:13
Think about your own choices.
22
73260
2000
Bây giờ, nghĩ về những sự lựa chọn của chính bạn
01:15
Do you know how many choices
23
75260
2000
Bạn có biết bao nhiêu sự lựa chọn
01:17
make it into your nine minute category
24
77260
2000
làm bạn mất trong khoảng 9 phút
01:19
versus your one hour category?
25
79260
2000
so với 1 tiếng ?
01:21
How well do you think you're doing
26
81260
2000
Bạn nghĩ mình giỏi đến đâu
01:23
at managing those choices?
27
83260
3000
trong việc quản lý các lựa chọn đó?
01:26
Today I want to talk
28
86260
2000
Hôm nay, tôi muốn nói về
01:28
about one of the biggest modern day choosing problems that we have,
29
88260
3000
1 trong những rắc rối lớn nhất về sự lựa chọn của chúng ta
01:31
which is the choice overload problem.
30
91260
2000
đó là vấn đề quá tải với nhiều lựa chọn.
01:33
I want to talk about the problem
31
93260
2000
Tôi muốn nói về những vấn đề
01:35
and some potential solutions.
32
95260
2000
và những cách giải quyết khả thi.
01:37
Now as I talk about this problem,
33
97260
2000
Và khi tôi nó về vấn đề này,
01:39
I'm going to have some questions for you
34
99260
2000
Tôi sẽ có vài câu hỏi cho bạn
01:41
and I'm going to want to know your answers.
35
101260
3000
và tôi hy vọng được biết câu trả lời từ bạn
01:44
So when I ask you a question,
36
104260
2000
Cho nên khi tôi hỏi bạn 1 câu hỏi
01:46
since I'm blind,
37
106260
2000
Cho là tôi không nhìn thấy gì,
01:48
only raise your hand if you want to burn off some calories.
38
108260
3000
nếu bạn muốn đốt 1 lượng calo, chỉ cần giơ tay cao
01:51
(Laughter)
39
111260
3000
(Tiếng cười)
01:54
Otherwise, when I ask you a question,
40
114260
2000
Nếu không thì, khi tôi hỏi,
01:56
and if your answer is yes,
41
116260
2000
và nếu bạn trả lời có,
01:58
I'd like you to clap your hands.
42
118260
2000
Xin bạn vui vòng vỗ tay,
02:00
So for my first question for you today:
43
120260
3000
Giờ là câu hỏi đầu tiên của ngày hôm nay,
02:03
Are you guys ready to hear about the choice overload problem?
44
123260
3000
Bạn có sẵn sàng để nghe về vấn đề quá tải trong lựa chọn ?
02:06
(Applause)
45
126260
2000
(Tiếng vỗ tay)
02:08
Thank you.
46
128260
2000
Cảm ơn.
02:11
So when I was a graduate student at Stanford University,
47
131260
2000
Khi tôi là sinh viên tốt nghiệp từ đại học Stanford,
02:13
I used to go to this very, very upscale grocery store;
48
133260
3000
tôi đã từng vào rất nhiều cửa hàng tạp hóa mắc tiền,
02:16
at least at that time it was truly upscale.
49
136260
2000
lúc đó, tôi thật sự khá giàu,
02:18
It was a store called Draeger's.
50
138260
3000
Đây là cửa hàng với tên Drager's
02:21
Now this store, it was almost like going to an amusement park.
51
141260
3000
Bây giờ, nó gần như trở thành công viên giải trí.
02:24
They had 250 different kinds of mustards and vinegars
52
144260
3000
Họ có 250 loại giấm và mù tạc khác nhau
02:27
and over 500 different kinds
53
147260
2000
và hơn 500 loại trái cây
02:29
of fruits and vegetables
54
149260
2000
và rau rủ khác nhau
02:31
and more than two dozen different kinds of bottled water --
55
151260
3000
và hơn 2 tá loại nước khác nhau
02:34
and this was during a time when we actually used to drink tap water.
56
154260
4000
và đó là thời gian chúng tôi thực sự thường uống nước máy..
02:38
I used to love going to this store,
57
158260
3000
Tôi đã từng rất thích vào cửa hàng này,
02:41
but on one occasion I asked myself,
58
161260
2000
nhưng tự nhiên, tôi đã từng tự hỏi mình
02:43
well how come you never buy anything?
59
163260
2000
Làm sao bạn đến và không mua thứ gì ?
02:45
Here's their olive oil aisle.
60
165260
2000
Đây là gian hàng dầu olive của họ.
02:47
They had over 75 different kinds of olive oil,
61
167260
2000
Họ có hơn 75 loại dầu olive khác nhau,
02:49
including those that were in a locked case
62
169260
2000
bao gồm cả những loại trong tủ khóa
02:51
that came from thousand-year-old olive trees.
63
171260
4000
do chúng làm từ những cây olive hàng trăm tuổi
02:55
So I one day decided to pay a visit to the manager,
64
175260
2000
Cho nên, 1 ngày, tôi quyết định lại chỗ người quản lý,
02:57
and I asked the manager,
65
177260
2000
và tôi hỏi,
02:59
"Is this model of offering people all this choice really working?"
66
179260
3000
"Cái cách mời gọi mọi người những lựa chọn này có thực sự hiệu quả?"
03:02
And he pointed to the busloads of tourists
67
182260
2000
Và anh ta chỉ và đám đông khách du lịch
03:04
that would show up everyday,
68
184260
2000
thường xuyên vào mỗi ngày,
03:06
with cameras ready usually.
69
186260
2000
được máy camera quay lại thường xuyen,
03:08
We decided to do a little experiment,
70
188260
3000
Chúng tôi đã quyết định thực hiện 1 thí nghiệm nhỏ,
03:11
and we picked jam for our experiment.
71
191260
2000
và chúng tôi đã lấy mứt cho cuộc thí nghiệm.
03:13
Here's their jam aisle.
72
193260
2000
Đây là gian hàng bán mứt của họ
03:15
They had 348 different kinds of jam.
73
195260
2000
Họ có hơn 348 loại mứt khác nhau.
03:17
We set up a little tasting booth
74
197260
2000
Chúng tôi đã mở 1 quầy nếm thử nhỏ
03:19
right near the entrance of the store.
75
199260
2000
ngay gần cửa vào cửa hàng.
03:21
We there put out six different flavors of jam
76
201260
2000
Chúng tôi đã đem ra 6 loại mứt mùi khác nhau
03:23
or 24 different flavors of jam,
77
203260
3000
hay 24 loại mứt mùi khác nhau,
03:26
and we looked at two things:
78
206260
2000
Và chúng tôi nhận ra 2 điều:
03:28
First, in which case
79
208260
2000
Điều thứ nhất, trong trường hợp nào
03:30
were people more likely to stop, sample some jam?
80
210260
3000
mọi người muốn dừng lại, nếm thử vài loại mứt ?
03:33
More people stopped when there were 24, about 60 percent,
81
213260
3000
Nhiều người đã dừng lại, khoảng 60% khi chúng tôi đưa ra 24 loại mứt,
03:36
than when there were six,
82
216260
2000
Và khi chỉ có 6 loại,
03:38
about 40 percent.
83
218260
2000
thì chỉ có 40%.
03:40
The next thing we looked at
84
220260
2000
Điều tiếp theo, chúng tôi nhận ra
03:42
is in which case were people more likely
85
222260
2000
Trong trường hợp nào mọi người thích
03:44
to buy a jar of jam.
86
224260
2000
mua 1 chai mứt.
03:46
Now we see the opposite effect.
87
226260
2000
Bây giờ chúng ta thấy hiệu ứng ngược lại.
03:48
Of the people who stopped when there were 24,
88
228260
2000
Trong số những người dừng lại khi chúng tôi đưa ra 24 loại,
03:50
only three percent of them actually bought a jar of jam.
89
230260
3000
Chỉ có 3% trong số họ mua 1 chai mứt.
03:53
Of the people who stopped when there were six,
90
233260
3000
Còn trong số những người dừng lại khi chỉ có 6 loại mứt,
03:56
well now we saw that 30 percent of them
91
236260
2000
Bất ngờ khi chúng tôi thấy tới 30% trong số đó
03:58
actually bought a jar of jam.
92
238260
2000
mua 1 chai mứt.
04:00
Now if you do the math,
93
240260
2000
Bây giờ, thử làm 1 bài toán
04:02
people were at least six times more likely to buy a jar of jam
94
242260
3000
ít nhất gấp 6 lần số người muốn mua 1 chai mứt
04:05
if they encountered six
95
245260
2000
khi họ thấy 6 loại
04:07
than if they encountered 24.
96
247260
2000
hơn là khi họ thấy 24 loại.
04:09
Now choosing not to buy a jar of jam
97
249260
2000
Bây giờ không bàn về lựa chọn mua chai mứt
04:11
is probably good for us --
98
251260
2000
có lẽ tốt hơn cho chúng ta
04:13
at least it's good for our waistlines --
99
253260
2000
ít nhất là sẽ tốt hơn cho vòng eo chúng ta
04:15
but it turns out that this choice overload problem affects us
100
255260
3000
Ví dụ trên đã chỉ ra rằng vấn đề quá tải trong sự lựa chọn ảnh hưởng chúng ta
04:18
even in very consequential decisions.
101
258260
3000
trong mỗi quyết định quan trọng
04:21
We choose not to choose,
102
261260
2000
Chúng ta chọn không chọn gì cả
04:23
even when it goes against our best self-interests.
103
263260
3000
thậm chí khi điều đó đi ngược lại với những điều chỉ tốt cho chúng ta.
04:26
So now for the topic of today: financial savings.
104
266260
3000
Chủ đề hôm nay sẽ tiếp tục với : Tiết kiệm tài chính
04:29
Now I'm going to describe to you a study I did
105
269260
4000
Bây giờ, tôi sẽ kể cho bạn 1 bài học tôi đã có
04:33
with Gur Huberman, Emir Kamenica, Wei Jang
106
273260
3000
với Gur Huberman, Emir Kamenica, Wei Jang
04:36
where we looked at the retirement savings decisions
107
276260
4000
nơi chúng ta nhìn vào những quyết định tiết kiệm tiền hưu trí
04:40
of nearly a million Americans
108
280260
3000
của gần 1 triệu người mỹ
04:43
from about 650 plans
109
283260
3000
từ khoảng 650 kế hoạch
04:46
all in the U.S.
110
286260
2000
ở mỹ.
04:48
And what we looked at
111
288260
2000
Và điều chúng ta thấy được
04:50
was whether the number of fund offerings
112
290260
2000
là liệu số lượng nguồn tài trợ
04:52
available in a retirement savings plan,
113
292260
2000
có sẵn trong kế hoạch tiết kiệm hưu trí
04:54
the 401(k) plan,
114
294260
2000
kê hoạch số 401
04:56
does that affect people's likelihood
115
296260
2000
có ảnh hưởng tới khả năng có thể
04:58
to save more for tomorrow.
116
298260
2000
để tiết kiệm hơn cho ngày mai
05:00
And what we found
117
300260
2000
Và điều chúng tôi phát hiện ra là
05:02
was that indeed there was a correlation.
118
302260
3000
trong đó tồn tại một sự tương quan
05:05
So in these plans, we had about 657 plans
119
305260
3000
Cho nên trong những kế hoạch đó, chúng tôi đã có 657 kế hoạch
05:08
that ranged from offering people
120
308260
2000
được trải dài từ những người tình nguyện
05:10
anywhere from two to 59 different fund offerings.
121
310260
3000
ở mọi nơi từ 59 nguồn tại trợ khác nhau
05:13
And what we found was that,
122
313260
2000
Và chúng tôi phát hiện rằng
05:15
the more funds offered,
123
315260
2000
Càng nhiều nguồn được đưa ra
05:17
indeed, there was less participation rate.
124
317260
3000
thì thật sự, tỉ lệ tham gia càng ít
05:20
So if you look at the extremes,
125
320260
2000
Cho nên nếu bạn nhìn kĩ hơn nữa
05:22
those plans that offered you two funds,
126
322260
2000
những kế hoạch mà tài trợ cho bạn 2 nguồn tài chính
05:24
participation rates were around in the mid-70s --
127
324260
3000
tỉ le tham gia vào khoảng giữa những năm 70
05:27
still not as high as we want it to be.
128
327260
2000
vẫn không cao như chúng tôi muón
05:29
In those plans that offered nearly 60 funds,
129
329260
3000
Trong những kế hoạch tài trợ gần 60 nguồn tài chính
05:32
participation rates have now dropped
130
332260
3000
tỉ lệ tham gia hiện tại đã giảm
05:35
to about the 60th percentile.
131
335260
3000
khoảng 1 trong những 60 nguồn đó.
05:38
Now it turns out
132
338260
2000
Bây giờ, nó chỉ ra rằng
05:40
that even if you do choose to participate
133
340260
3000
thậm chí bạn có chọn tham gia
05:43
when there are more choices present,
134
343260
2000
khi có nhiều hơn sự lựa chọn hiện tại
05:45
even then, it has negative consequences.
135
345260
3000
thậm chí, có có những hậu quả tiêu cực
05:48
So for those people who did choose to participate,
136
348260
3000
Đối với những ai đã lựa chọn tham gia
05:51
the more choices available,
137
351260
2000
Càng nhiều sự lựa chọn hơn nữa
05:53
the more likely people were
138
353260
2000
thì càng nhiều người tham gia
05:55
to completely avoid stocks or equity funds.
139
355260
3000
để tránh sự tồn kho.
05:58
The more choices available,
140
358260
2000
Càng nhiều sự lựa chọn
06:00
the more likely they were
141
360260
2000
Càng nhiều người
06:02
to put all their money in pure money market accounts.
142
362260
2000
gửi tất cả tiền của họ vào những tài khoản thị trường tài chính
06:04
Now neither of these extreme decisions
143
364260
2000
Bây giờ không phải là những sự lụa chọn đó
06:06
are the kinds of decisions
144
366260
2000
là những sự lựa chọn
06:08
that any of us would recommend for people
145
368260
2000
mà bất cứ ai trong chúng ta cũng khuyên cho mọi người
06:10
when you're considering their future financial well-being.
146
370260
3000
khi bạn xem xét sự khả thi tài chính cho họ
06:13
Well, over the past decade,
147
373260
2000
Hơn 1 thập kỉ trong quá khứ
06:15
we have observed three main negative consequences
148
375260
3000
Chúng ta đã chứng kiến 3 hậu quả tiêu cực chính
06:18
to offering people more and more choices.
149
378260
3000
khi đưa ra cho mọi người nhiều sự lựa chọn
06:21
They're more likely to delay choosing --
150
381260
2000
họ thích trì hoãn sự lựa chọn
06:23
procrastinate even when it goes against their best self-interest.
151
383260
3000
Sự trì hoãn thậm trí khi nó đi ngược lại lợi ích tốt nhất cho bản thân họ.
06:26
They're more likely to make worse choices --
152
386260
2000
Họ dường như đưa ra những sự lựa chọn tệ hơn
06:28
worse financial choices, medical choices.
153
388260
3000
tệ hơn trong tài chính,y tế.
06:31
They're more likely to choose things that make them less satisfied,
154
391260
3000
Họ dường như chọn những điều làm họ ít hài lòng hơn
06:34
even when they do objectively better.
155
394260
3000
khi họ có khả năng làm tốt hơn
06:37
The main reason for this
156
397260
2000
Lý do chính ở đây là
06:39
is because, we might enjoy gazing at those giant walls
157
399260
4000
bởi gì chúng ta có thể yêu thích nhìn vào những bức tường to lớn
06:43
of mayonnaises, mustards, vinegars, jams,
158
403260
2000
của sốt ma-yo, mù tạc, giấm, mứt
06:45
but we can't actually do the math of comparing and contrasting
159
405260
3000
nhưng chúng ta không thể thực hiện bài toán của sự so sách và sự tương phản
06:48
and actually picking from that stunning display.
160
408260
4000
và thậm chí từ sự cho thấy ngạc nhiên
06:52
So what I want to propose to you today
161
412260
2000
cho nên điều tôi muốn đề nghị bạn hôm nay là
06:54
are four simple techniques --
162
414260
3000
4 kĩ thuật đơn giản
06:57
techniques that we have tested in one way or another
163
417260
3000
Những kĩ thuật mà chúng tôi đã kiểm tra bằng nhiều cách
07:00
in different research venues --
164
420260
2000
trong nhiều bản khảo sát
07:02
that you can easily apply
165
422260
2000
mà bạn có thể áp dụng dễ dàng
07:04
in your businesses.
166
424260
2000
trong kinh doanh của bạn
07:06
The first: Cut.
167
426260
2000
Đầu tiên: Cắt giảm
07:08
You've heard it said before,
168
428260
2000
Bản đã nghe điều đó trước đây
07:10
but it's never been more true than today,
169
430260
2000
nhưng điều đó không đúng so với hiện nay
07:12
that less is more.
170
432260
2000
mà ít hơn thì nhiều hơn
07:14
People are always upset when I say, "Cut."
171
434260
3000
Mọi người luôn luôn lúng túng khi tôi nói, "cắt giảm"
07:17
They're always worried they're going to lose shelf space.
172
437260
2000
Họ luôn lo lắng họ sẽ sắp sửa mất vị trí của họ
07:19
But in fact, what we're seeing more and more
173
439260
3000
Nhưng thực tế, điều chúng ta càng ngày thấy được là
07:22
is that if you are willing to cut,
174
442260
2000
nếu bạn sẵn sàng cắt giảm
07:24
get rid of those extraneous redundant options,
175
444260
2000
loại bỏ nhiều lựa chọn ngoài luồng
07:26
well there's an increase in sales,
176
446260
2000
Tồn tại sự gia tăng doanh thu bán hàng
07:28
there's a lowering of costs,
177
448260
2000
giảm xuống các chi phí,
07:30
there is an improvement of the choosing experience.
178
450260
4000
Và đó là sự cải thiện trong kinh nghiệm lựa chọn
07:34
When Proctor & Gamble
179
454260
2000
Khi Proctor & Gamble
07:36
went from 26 different kinds of Head & Shoulders to 15,
180
456260
2000
giảm từ 26 loại Head & Shoulders xuống 15
07:38
they saw an increase in sales by 10 percent.
181
458260
3000
Họ nhận thấy sự gia tăng doanh số bán hàng lên 10%
07:41
When the Golden Cat Corporation
182
461260
2000
Khi tập đoàn Golden Cat
07:43
got rid of their 10 worst-selling cat litter products,
183
463260
2000
loại bỏ 10 sản phẩm bán tệ nhất dành cho mèo
07:45
they saw an increase in profits
184
465260
2000
Họ nhận thấy sự gia tăng trong lợi nhuận
07:47
by 87 percent --
185
467260
2000
lên 87 %
07:49
a function of both increase in sales
186
469260
2000
1 hàm của sự gia tăng lợi nhuận
07:51
and lowering of costs.
187
471260
2000
và sự cắt giảm chi phí
07:53
You know, the average grocery store today
188
473260
2000
Bạn biết đó, trung bình các cửa hàng tạp hóa ngày nay
07:55
offers you 45,000 products.
189
475260
2000
đưa ra cho bạn 45000 sản phẩm
07:57
The typical Walmart today offers you 100,000 products.
190
477260
3000
Walmart thời nay đưa cho bạn tới 100.000 sản phẩm
08:00
But the ninth largest retailer,
191
480260
5000
Nhưng cửa hảng bán lẻ lớn thứ 9
08:05
the ninth biggest retailer in the world today
192
485260
2000
cửa hàng bán lẻ đứng thứ 9 trên thế giới
08:07
is Aldi,
193
487260
2000
hiện nay là Aldi
08:09
and it offers you only 1,400 products --
194
489260
3000
Và nó chỉ đưa ra 1400 sản phẩm
08:12
one kind of canned tomato sauce.
195
492260
3000
1 loại sốt cà được đóng hộp
08:15
Now in the financial savings world,
196
495260
2000
Bây giờ trong thế giới tiết kiệm tài chính,
08:17
I think one of the best examples that has recently come out
197
497260
3000
Tôi nghĩ rằng 1 trong những ví dụ tốt nhất để làm sao
08:20
on how to best manage the choice offerings
198
500260
3000
đưa ra những sự lựa chọn tốt nhất
08:23
has actually been something that David Laibson was heavily involved in designing,
199
503260
3000
đó là việc David Laibson liên quan đến việc thiết kế
08:26
which was the program that they have at Harvard.
200
506260
2000
Đó là chương trình ở Harvard
08:28
Every single Harvard employee
201
508260
2000
Mỗi người làm công ở Harvad
08:30
is now automatically enrolled
202
510260
2000
được đăng kí tự động
08:32
in a lifecycle fund.
203
512260
2000
trong 1 nguồn.
08:34
For those people who actually want to choose,
204
514260
2000
Đối với những ai thực sự muốn chọn
08:36
they're given 20 funds,
205
516260
2000
Họ đưa ra 20 nguồn tài chính
08:38
not 300 or more funds.
206
518260
2000
không phải 300 hay hơn đó.
08:40
You know, often, people say,
207
520260
2000
Người ta thường nói
08:42
"I don't know how to cut.
208
522260
2000
"Tôi không biết làm sao để cắt giảm"
08:44
They're all important choices."
209
524260
2000
Tất cả đều là sự lựa chọn quan trọng
08:46
And the first thing I do is I ask the employees,
210
526260
3000
Và điều đầu tiên tôi làm là yêu cầu những người đó
08:49
"Tell me how these choices are different from one another.
211
529260
2000
"Nói cho tôi biết những sự lựa chọn khác nhau như thế nào.
08:51
And if your employees can't tell them apart,
212
531260
2000
Và nếu người làm công của bạn không thể phân biệt.
08:53
neither can your consumers."
213
533260
3000
thì người tiêu dùng của bạn cũng vậy.
08:56
Now before we started our session this afternoon,
214
536260
3000
Ttrước khi chúng tôi bắt đầu phần chúng tôi buổi chiều nay
08:59
I had a chat with Gary.
215
539260
2000
Tôi đã có cuộc nói chuyện với Gary
09:01
And Gary said that he would be willing
216
541260
3000
Và Gary nói rằng anh ta sẵn sàng
09:04
to offer people in this audience
217
544260
2000
giúp đỡ mọi người trong buổi này
09:06
an all-expenses-paid free vacation
218
546260
3000
1 kì nghĩ tốn tiền miễn phí
09:09
to the most beautiful road in the world.
219
549260
4000
tới con đường đẹp nhất thế giới.
09:13
Here's a description of the road.
220
553260
3000
Đây là miêu tả của con người
09:16
And I'd like you to read it.
221
556260
2000
Và tôi nghĩ bạn nên đọc nó.
09:18
And now I'll give you a few seconds to read it
222
558260
2000
Bây giờ tôi sẽ cho bạn vài giây để đọc nó
09:20
and then I want you to clap your hands
223
560260
2000
sau đó tôi muốn bạn vỗ tay
09:22
if you're ready to take Gary up on his offer.
224
562260
2000
nếu bạn sẵn sàng nhận sự lời đề nghị của Gary
09:24
(Light clapping)
225
564260
2000
(Tiếng vỗ tay nhẹ)
09:26
Okay. Anybody who's ready to take him up on his offer.
226
566260
3000
Tốt. Những ai sẵn sàng nhận sự đề nghị của Gary.
09:29
Is that all?
227
569260
2000
đọc xong chứ ?
09:31
All right, let me show you some more about this.
228
571260
3000
Bây giờ tôi sẽ cho bạn thấy nhiều hơn
09:34
(Laughter)
229
574260
3000
(Tiếng cười)
09:37
You guys knew there was a trick, didn't you.
230
577260
3000
Bạn biết đây là sự lừa đảo, phải không nào.
09:44
(Honk)
231
584260
2000
(Tiếng còi ô tô)
09:46
Now who's ready to go on this trip.
232
586260
3000
Bây giờ, ai sẵn sàng cho chuyến đi này nào ?
09:49
(Applause)
233
589260
2000
(tiếng vỗ tay)
09:51
(Laughter)
234
591260
2000
(Tiếng cười)
09:53
I think I might have actually heard more hands.
235
593260
3000
Tôi nghĩ là tôi sẽ nghe được nhiều tiếng vỗ tay hơn
09:56
All right.
236
596260
2000
Được rồi
09:58
Now in fact,
237
598260
2000
Thưc tế thì
10:00
you had objectively more information
238
600260
2000
Bạn có nhiều thông tin khách quan
10:02
the first time around than the second time around,
239
602260
2000
Lần đâu tiên sau đó lần thứ hai
10:04
but I would venture to guess
240
604260
2000
nhưng tôi sẽ đoán thử
10:06
that you felt that it was more real the second time around.
241
606260
4000
rằng bạn cảm thấy nó thực hơn trong lần thứ hai
10:10
Because the pictures made it feel
242
610260
2000
Bởi vì bức tranh làm nó
10:12
more real to you.
243
612260
2000
thực tế hơn với bạn
10:14
Which brings me to the second technique
244
614260
2000
Điều đó mnag cho tôi kĩ thuật thứ hai
10:16
for handling the choice overload problem,
245
616260
2000
trong việc giải quyết vấn đề quá tải lựa chọn
10:18
which is concretization.
246
618260
2000
mà rất cụ thể
10:20
That in order for people to understand
247
620260
2000
Rằng để cho mọi người hiểu
10:22
the differences between the choices,
248
622260
2000
sự khác nhau giữa các sự lựa chọn
10:24
they have to be able to understand
249
624260
2000
Họ phải có khả năng hiểu ra
10:26
the consequences associated with each choice,
250
626260
3000
kết quả tương ứng với mỗi sự lựa chọn
10:29
and that the consequences need to be felt
251
629260
3000
và những kết quả đó cần được cảm thấy
10:32
in a vivid sort of way, in a very concrete way.
252
632260
4000
thật rõ ràng, thật sâu sắc
10:36
Why do people spend an average of 15 to 30 percent more
253
636260
3000
Tại sao mọi người sử dụng trung bình 15 đến 30%
10:39
when they use an ATM card or a credit card
254
639260
2000
khi họ sử dụng thẻ ATM hay thẻ tín dụng
10:41
as opposed to cash?
255
641260
2000
so với tiền mặt ?
10:43
Because it doesn't feel like real money.
256
643260
2000
Bởi vì nó không giống như tiền thật
10:45
And it turns out
257
645260
2000
Và điều đó chỉ ra rằng
10:47
that making it feel more concrete
258
647260
2000
làm nó càng rõ ràng, cụ thể
10:49
can actually be a very positive tool
259
649260
2000
thì càng trở thành 1 công cụ hiệu quả
10:51
to use in getting people to save more.
260
651260
2000
để giúp mọi người tiết kiệm hơn
10:53
So a study that I did with Shlomo Benartzi
261
653260
2000
Cho nên bài học tôi đã làm với Shlomo Benartzi
10:55
and Alessandro Previtero,
262
655260
2000
và Alesssandro Previtero
10:57
we did a study with people at ING --
263
657260
4000
Chúng tôi đã làm 1 bài với mọi người ở ING
11:01
employees that are all working at ING --
264
661260
3000
Những nhân viên mà làm việc tại ING
11:04
and now these people were all in a session
265
664260
2000
và giờ đây những người đó đã trong 1 giai đoạn
11:06
where they're doing enrollment for their 401(k) plan.
266
666260
3000
họ có thể tuyển sinh cho kế hoạch 401(k)
11:09
And during that session,
267
669260
2000
Và trong suốt giai đoạn này
11:11
we kept the session exactly the way it used to be,
268
671260
2000
chúng tôi giữ lại giai đoạn trước đây
11:13
but we added one little thing.
269
673260
3000
nhưng chỉ thêm 1 điều nhỏ
11:16
The one little thing we added
270
676260
3000
Điều nhỏ chúng tôi thêm vào
11:19
was we asked people
271
679260
2000
đó là chúng tôi yêu cầu mọi người
11:21
to just think about all the positive things that would happen in your life
272
681260
3000
chỉ nghĩa về những điều tích cực sẽ xảy ra trong tương lai của họ
11:24
if you saved more.
273
684260
2000
nếu họ tiết kiệm hơn nữa
11:26
By doing that simple thing,
274
686260
3000
Bằng cách làm đơn giản đó
11:29
there was an increase in enrollment by 20 percent
275
689260
3000
lượng đăng ký tham gia tăng đến 20%
11:32
and there was an increase in the amount of people willing to save
276
692260
3000
và càng nhiều người sẵn sàng tiết kiệm
11:35
or the amount that they were willing to put down into their savings account
277
695260
3000
hay lượng tiền họ sẵn sàng tiết kiệm tăng
11:38
by four percent.
278
698260
2000
đến 40%
11:40
The third technique: Categorization.
279
700260
3000
Kĩ thuật thứ 3 : Sự phân loại
11:43
We can handle more categories
280
703260
3000
Chúng ta có thể giải quyết nhiều sự phân loại
11:46
than we can handle choices.
281
706260
2000
hơn là chúng ta giải quyết những sự lựa chọn
11:48
So for example,
282
708260
2000
Ví dụ,
11:50
here's a study we did in a magazine aisle.
283
710260
2000
Đây là 1 buổi chúng tôi đã làm ở gian hàng tạp chí
11:52
It turns out that in Wegmans grocery stores
284
712260
2000
Nó chỉ ra rằng Những tiệm tạp hóa Wegmans
11:54
up and down the northeast corridor,
285
714260
2000
trên và dưới hành lang phía đông bắc
11:56
the magazine aisles range anywhere
286
716260
2000
gian hàng tạp chí ở mọi nơi
11:58
from 331 different kinds of magazines
287
718260
2000
từ 331 các loại tạp chí khác nhau
12:00
all the way up to 664.
288
720260
3000
đến tạn 664
12:03
But you know what?
289
723260
2000
nhưng bạn biết điều gì không ?
12:05
If I show you 600 magazines
290
725260
2000
Nếu tôi chỉ ra cho bạn 600 loại tạp chí
12:07
and I divide them up into 10 categories,
291
727260
3000
Và tôi chia nó ra làm 10 loại
12:10
versus I show you 400 magazines
292
730260
2000
so với khi tôi chỉ cho bạn 400 tạp chí
12:12
and divide them up into 20 categories,
293
732260
3000
và chia nó ra thành 20 loại
12:15
you believe that I have given you
294
735260
2000
Bạn tin rằng tôi đã đưa cho bạn
12:17
more choice and a better choosing experience
295
737260
2000
nhiều sự lựa chọn và những trải nghiệm lựa chọn tốt hơn
12:19
if I gave you the 400
296
739260
2000
nếu tôi cho bạn 400
12:21
than if I gave you the 600.
297
741260
2000
hơn là tôi chỉ cho bạn 600
12:23
Because the categories tell me how to tell them apart.
298
743260
3000
Bởi vì sự phân chia cho tôi biết làm sao phân chia chúng
12:28
Here are two different jewelry displays.
299
748260
3000
bây giờ là 2 loại nữ trang khác nhau
12:31
One is called "Jazz" and the other one is called "Swing."
300
751260
3000
Một thứ được gọi là "Jazz" còn cái kia được gọi là "Swing"
12:34
If you think the display on the left is Swing
301
754260
3000
Nếu bạn nghĩ hình bên trái là Swing
12:37
and the display on the right is Jazz,
302
757260
3000
và hình bên phải là Jazz
12:40
clap your hands.
303
760260
2000
thì xin mời bạn vỗ tay
12:42
(Light Clapping)
304
762260
2000
(Tiếng vỗ tay nhẹ)
12:44
Okay, there's some.
305
764260
2000
tốt, có vài người.
12:46
If you think the one on the left is Jazz and the one on the right is Swing,
306
766260
2000
Còn nếu bạn nghĩ bên trái là Jazz và bên phải là Swing
12:48
clap your hands.
307
768260
2000
thì xin mời bạn vỗ tay.
12:50
Okay, a bit more.
308
770260
2000
Tốt rồi, nhiều hơn 1 chút.
12:52
Now it turns out you're right.
309
772260
2000
Bây giờ, nó chỉ ra rằng bạn đã đúng.
12:54
The one on the left is Jazz and the one on the right is Swing,
310
774260
2000
Bên trái là Jazz và bên phải là Swing,
12:56
but you know what?
311
776260
2000
Nhưng bạn biết điều gì không
12:58
This is a highly useless categorization scheme.
312
778260
3000
Đây là sự sắp xếp rất vô ích.
13:01
(Laughter)
313
781260
2000
(Tiếng cười)
13:03
The categories need to say something
314
783260
3000
Sự phân chia cần phải nói lên điều gì đó
13:06
to the chooser, not the choice-maker.
315
786260
3000
tới người chọn chứ không phải là người thực hiện sự lựa chọn
13:09
And you often see that problem
316
789260
2000
Và bạn thường thấy rằng vấn đề đó
13:11
when it comes down to those long lists of all these funds.
317
791260
3000
khi nó giảm xuống trong danh sách dài của tất cả nguồn tài chính
13:14
Who are they actually supposed to be informing?
318
794260
4000
Ai là người trông mong được thông tin ?
13:18
My fourth technique: Condition for complexity.
319
798260
3000
Kĩ thuật thứ 4 của tôi : Điều kiện cho sự phức tạp
13:21
It turns out we can actually
320
801260
2000
Nó chỉ ra rằng chúng ta thực sự có thể
13:23
handle a lot more information than we think we can,
321
803260
2000
giải quyết rất nhiều thông tin hơn chúng ta có thể
13:25
we've just got to take it a little easier.
322
805260
2000
Chúng ta có thể làm chúng 1 cách dễ hơn
13:27
We have to gradually increase the complexity.
323
807260
3000
Chúng ta phải dần dần tăng độ phức tạp.
13:30
I'm going to show you one example of what I'm talking about.
324
810260
3000
Tôi chuẩn bị cho bạn 1 ví dụ về điều tôi đang nói đến
13:33
Let's take a very, very complicated decision:
325
813260
2000
Hãy suy nghĩ đến 1 sự lựa chọn khó khăn:
13:35
buying a car.
326
815260
2000
Mua 1 chiếc xe.
13:37
Here's a German car manufacturer
327
817260
2000
Đây là hãng xe của Đức
13:39
that gives you the opportunity to completely custom make your car.
328
819260
3000
mà cho bạn có cơ hội để tùy chỉnh xe theo ý bạn bạn muốn
13:42
You've got to make 60 different decisions,
329
822260
2000
Bạn có hơn 60 quyết định khác nhau,
13:44
completely make up your car.
330
824260
2000
Để hoàn thành trang trí cho xe của bạn.
13:46
Now these decisions vary
331
826260
2000
Và những lựa chọn đó làm thay đổi
13:48
in the number of choices that they offer per decision.
332
828260
3000
1 lượng sự lựa chọn mà họ đưa ra mỗi quyết định.
13:51
Car colors, exterior car colors --
333
831260
2000
Màu xe, màu bên ngoài
13:53
I've got 56 choices.
334
833260
2000
Tôi có tói 56 sựa lựa chọn
13:55
Engines, gearshift -- four choices.
335
835260
3000
Động cơ, sang số- Có 4 lựa chọn
13:58
So now what I'm going to do
336
838260
2000
Cho nên điều tôi sẽ làm
14:00
is I'm going to vary the order in which these decisions appear.
337
840260
3000
là tôi sẽ thay đổi sự đặt hàng mà những quyết định đó tồn tại
14:03
So half of the customers
338
843260
2000
Cho nên 1 nửa khách hàng
14:05
are going to go from high choice, 56 car colors,
339
845260
2000
đi từ nhiều sự lựa chọn, 56 màu xe,
14:07
to low choice, four gearshifts.
340
847260
3000
tới 4 sự lựa chọn, 4 động cơ sang số.
14:10
The other half of the customers
341
850260
2000
Còn 1 nửa khách hàng còn lại,
14:12
are going to go from low choice, four gearshifts,
342
852260
2000
đi từ sự lựa chọn thấp hơn, 4 động cơ sang số
14:14
to 56 car colors, high choice.
343
854260
3000
sau đó tới sự lựa chọn cao hơn, 56 màu xe.
14:17
What am I going to look at?
344
857260
2000
Điều tôi muốn nói là gì?
14:19
How engaged you are.
345
859260
2000
Bạn thật bận rộn đó.
14:21
If you keep hitting the default button per decision,
346
861260
3000
Nếu bạn cứ nhấn nút "mặc định" cho mỗi quyết định
14:24
that means you're getting overwhelmed,
347
864260
2000
Điều đó có nghĩa bạn đang bị quá nhiều lựa chọn,
14:26
that means I'm losing you.
348
866260
2000
Điều đó có nghĩa là bạn thua tôi rồi
14:28
What you find
349
868260
2000
Điều bạn tìm kiếm đó là
14:30
is the people who go from high choice to low choice,
350
870260
2000
mọi người đi từ sự lựa chọn nhiều xuống thấp hơn
14:32
they're hitting that default button over and over and over again.
351
872260
3000
nọ đang nhấn nút "mặc định" tiếp và tiếp tục lần nữa.
14:35
We're losing them.
352
875260
2000
Chúng tôi đang thua họ
14:37
They go from low choice to high choice,
353
877260
2000
Họ đi từ sự lựa chọn thấp lên cao hơn
14:39
they're hanging in there.
354
879260
2000
thì họ đang mắc kẹt ở đó.
14:41
It's the same information. It's the same number of choices.
355
881260
3000
Với cùng nguồn thông tin, cùng số lượng sự lựa chọn.
14:44
The only thing that I have done
356
884260
2000
Điều duy nhất tôi hoàn thành là
14:46
is I have varied the order
357
886260
2000
Tôi đã thay đổi đơn đặt hàng
14:48
in which that information is presented.
358
888260
2000
mà thông tin đó được biểu hiện trong đó
14:50
If I start you off easy,
359
890260
2000
Nếu tôi bắt đầu với bạn dễ dàng,
14:52
I learn how to choose.
360
892260
2000
tôi học làm thế nào lựa chọn.
14:54
Even though choosing gearshift
361
894260
3000
Thậm chí chọn động cơ sang số
14:57
doesn't tell me anything about my preferences for interior decor,
362
897260
3000
không nói tôi bất kì điều gì về sự quan tâm với trang trí bên trong,
15:00
it still prepares me for how to choose.
363
900260
3000
Nó vẫn cho giúp tôi biết làm sao lựa chọn
15:03
It also gets me excited about this big product that I'm putting together,
364
903260
3000
Nó cũng cho tôi sự hào hứng về sản phẩm to lớn này mà tôi gắn bó với nó
15:06
so I'm more willing to be motivated
365
906260
2000
so nên tôi rất vui được thúc đẩy
15:08
to be engaged.
366
908260
2000
và tôi bận rộn
15:10
So let me recap.
367
910260
2000
Để tôi khái quát lại.
15:12
I have talked about four techniques
368
912260
3000
Tôi đã nói về bốn kĩ thuật
15:15
for mitigating the problem of choice overload --
369
915260
3000
để giải quyết vấn để quá tải trong sự lựa chọn
15:18
cut -- get rid of the extraneous alternatives;
370
918260
3000
Cắt giảm - Giảm thiểu tối đa những khả năng ngoài luồng.
15:21
concretize -- make it real;
371
921260
3000
Cụ thể hóa - Làm cho nó thực tế hơn.
15:24
categorize -- we can handle more categories, less choices;
372
924260
4000
Phân loại - Chúng ta giải quyết nhiều sự phân loại hơn, thì càng ít sự lựa chọn hơn
15:28
condition for complexity.
373
928260
3000
Điều kiện cho sự phức tạp.
15:31
All of these techniques that I'm describing to you today
374
931260
3000
Tất cả những kí thuật mà tôi giới thiệu bạn hôm nay
15:34
are designed to help you manage your choices --
375
934260
3000
được thiết kế để giúp bạn điều khiển sự lựa chọn của bạn
15:37
better for you, you can use them on yourself,
376
937260
3000
tốt hơn và bạn có thể ứng dụng cho bản thân
15:40
better for the people that you are serving.
377
940260
2000
Người bạn phục vụ cũng tốt hơn
15:42
Because I believe that the key
378
942260
2000
Bởi vì tôi tin rằng chìa khóa
15:44
to getting the most from choice
379
944260
2000
để chọn cái tốt nhất từ sự lựa chọn
15:46
is to be choosy about choosing.
380
946260
3000
đó là sự kĩ càng trong lựa chọn
15:49
And the more we're able to be choosy about choosing
381
949260
2000
và chúng ta càng có thê kĩ lưỡng hơn trong lựa chọn
15:51
the better we will be able
382
951260
2000
Chúng ta càng có thể tốt hơn
15:53
to practice the art of choosing.
383
953260
2000
trong việc thực hành nghệ thuật lựa chọn
15:55
Thank you very much.
384
955260
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều
15:57
(Applause)
385
957260
2000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7