How friendship affects your brain - Shannon Odell

1,045,790 views ・ 2022-09-15

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: My Den Reviewer: Ngoc Nguyen
Tình bạn có thể là một chương đặc biệt trong cuộc đời con người.
00:07
Friendships can hold an exceptional place in our life stories.
0
7045
3586
00:11
What is it about these connections that make them so unique?
1
11049
3086
Điều gì làm cho những mối liên hệ này khác biệt?
00:14
Before we dive into the science, let’s first observe one in action.
2
14677
3712
Trước khi tìm hiểu sâu cách lý giải khoa học,
đầu tiên, hãy quan sát một tình bạn bình thường.
Nếu có cách tạo ra một người bạn thân
00:20
If I could somehow design a best friend, you know,
3
20349
2920
00:23
put together all the ideal qualities of my perfect match,
4
23269
2920
hoàn toàn hợp với tôi về mọi mặt
00:26
that person would pale in comparison to Priya.
5
26481
3211
người đó cũng sẽ chẳng thể sánh được với Priya.
00:29
She can turn any situation into a good time—
6
29901
2919
Lúc nào, cậu ấy cũng có thể khiến bầu không khí trở nên vui vẻ,
00:32
chemistry lab, band practice.
7
32820
2086
dù ở phòng thí nghiệm hóa, hay khi tập luyện cùng ban nhạc.
00:35
What I’m trying to say is I never laugh harder than when I’m with Priya.
8
35156
3921
Tôi muốn nói là mình chẳng bao giờ cười nhiều hơn
khi ở cạnh ai khác ngoài Priya.
00:39
And she’s always there for me.
9
39243
1752
Cậu ấy cũng luôn có mặt khi mình cần
00:40
Like last year after I got dumped by Te— you know what?
10
40995
3128
như hồi bị đá năm ngoái bởi Te— bạn biết gì không?
Tôi còn chẳng muốn nhắc đến tên người đó.
00:44
I don’t even want to mention their name.
11
44123
1919
00:46
It felt like my whole world was crashing down.
12
46042
2377
Cảm giác như cả thế giới sụp đổ.
00:48
But as soon as I told Priya, boom, she was at my door.
13
48753
3587
Vừa báo với Priya xong, đột nhiên, cậu ấy xuất hiện tại cửa nhà tôi.
00:52
I was a wreck, but she sat there with me and listened.
14
52799
3920
Dù lúc đó tôi rất thảm, nhưng cậu ấy vẫn ngồi nghe tôi kể.
00:56
We’re always on the same page;
15
56719
1668
Chúng tôi lúc nào cũng hiểu nhau,
00:58
it’s as if we can read each other’s minds!
16
58387
2211
như thể có thể đọc được suy nghĩ của đối phương.
01:00
And we can talk for hours— about anything.
17
60598
2377
Có thể nói chuyện hàng giờ liền về mọi thứ.
01:03
I know my mom would say she has the phone bills to prove it.
18
63184
2878
Hẳn mẹ tôi sẽ bảo bà có hóa đơn điện thoại làm chứng.
01:08
If it seems like friendships formed in adolescence are particularly special,
19
68815
4087
Có vẻ như tình bạn ở tuổi vị thành niên đặc biệt nhất,
01:12
that’s because they are.
20
72902
1418
là vì đúng vậy.
Tình bạn thời thơ ấu, ở tuổi vị thành niên và khi trưởng thành
01:14
Early childhood, adolescent, and adult friendships
21
74320
2419
01:16
all manifest a little differently
22
76739
1960
đều có biểu hiện khác nhau đôi chút
01:18
in part because the brain works in different ways at those stages of life.
23
78699
4130
một phần vì ở mỗi lứa tuổi, não hoạt động khác nhau.
01:22
Adolescence is a unique time when peer relationships take focus,
24
82954
3920
Tuổi vị thành niên là khoảng thời gian duy nhất
xoay quanh mối quan hệ đồng trang lứa,
01:26
and thanks to the developing brain,
25
86874
1835
nhờ sự phát triển của não,
01:28
there are changes in the way you value, understand, and connect to friends.
26
88709
4880
ta bắt đầu trân trọng, thấu hiểu và gắn kết hơn với bạn bè.
Bạn bè tuổi vị thành niên dường như lúc nào cũng gắn chặt không rời.
01:34
Teenage friends can seem attached at the hip.
27
94257
2460
01:36
Scientists describe adolescence as a social reorientation
28
96926
4379
Các nhà khoa học tả tuổi vị thành niên
là giai đoạn định hướng lại mạng lưới xã hội xung quanh,
01:41
as teenagers begin to spend as much or more time
29
101305
2753
lúc này, thời gian ở cùng bạn bè bắt đầu nhiều hơn cha mẹ.
01:44
with their friends than with their parents.
30
104058
2544
01:46
This drive to hang with pals may be due to changes in the brain’s reward center,
31
106602
4213
Nguyên nhân có thể là do thay đổi ở hệ thần kinh tưởng thưởng
01:50
known as the ventral striatum.
32
110815
2210
được gọi là vùng vân bụng.
Được kích hoạt, nó khiến cho việc chơi cùng bạn bè trở nên thú vị
01:53
Its activation makes hanging out with others enjoyable
33
113109
3003
01:56
and motivates you to spend more time with them.
34
116112
2377
và thúc đẩy ta dành nhiều thời gian hơn cho họ.
Nghiên cứu hình ảnh thần kinh cho thấy vùng não này cực dễ phản ứng
01:59
Neuroimaging studies show that this region is highly reactive
35
119157
3128
02:02
during your teenage years,
36
122285
1585
ở tuổi vị thành niên,
02:03
which may explain why adolescents seem to place a higher value
37
123870
3670
giải thích vì sao họ
dường như coi trọng tương tác xã hội hơn trẻ em và người lớn.
02:07
on social interactions than children or adults.
38
127540
3003
02:11
Teenage friendships can also feel more intimate
39
131627
2336
Tình bạn ở tuổi vị thành niên cũng thân thiết hơn
02:13
than the friendships of your childhood.
40
133963
1919
tình bạn thời thơ ấu.
02:15
This deeper connection is possible thanks to improvements
41
135882
3044
Sự thân thiết này có thể là do sự phát triển
02:18
in what scientists call Theory of Mind.
42
138926
3170
của Thuyết Tâm Trí.
02:22
Theory of Mind is the ability to understand others’ emotions,
43
142180
3878
Thuyết Tâm Trí là khả năng hiểu được
cảm xúc, suy nghĩ, động cơ và quan điểm của người khác,
02:26
thoughts, motivations, and points of view,
44
146058
2586
02:28
and to realize that they may be different from your own.
45
148644
2836
nhận ra rằng nó có thể khác với bạn.
02:32
While it may seem intuitive,
46
152064
1752
Dù có vẻ hơi cảm tính,
02:33
this ability hinges on the careful coordination of various brain regions,
47
153816
4463
nhưng nó hoạt động dựa trên sự phối hợp chặt chẽ của nhiều vùng não,
02:38
sometimes referred to as the social brain.
48
158279
3170
đôi khi, còn được gọi là vùng não xã hội.
02:41
Babies begin to develop Theory of Mind around 18 months or so.
49
161908
4045
Khoảng tháng thứ 18, trẻ bắt đầu phát triển Thuyết Tâm Trí.
02:46
Before that, it’s thought they believe that everyone perceives and knows
50
166078
3546
Trước đó, chúng tin rằng mọi người nhận thức và hiểu
02:49
exactly what they know.
51
169624
1876
hệt như chúng.
02:52
It was once considered to be fully developed by age five,
52
172001
3212
Người ta từng cho rằng đến năm tuổi, nó đã phát triển đầy đủ,
02:55
but scientists now know that Theory of Mind
53
175213
2836
nhưng các nhà khoa học ngày nay biết rằng Thuyết Tâm Trí
02:58
continues to improve and mature well into your teenage years and beyond.
54
178049
4588
vẫn không ngừng phát triển và hoàn thiện ở tuổi vị thành niên cũng như sau đó.
03:02
Likewise, regions within the social brain show increased connectivity
55
182720
3921
Tương tự, kết nối trong vùng não xã hội tăng lên
03:06
during adolescence compared with childhood.
56
186641
2210
ở tuổi vị thành niên nhiều hơn ở tuổi thơ.
03:08
As a result, teens can better understand their friend’s perspectives,
57
188935
3753
Do đó, người tuổi vị thành niên hiểu rõ suy nghĩ của bạn bè hơn,
03:12
allowing for deeper connections to flourish.
58
192688
2836
khiến cho gắn kết càng thân thiết hơn.
03:15
In the closest friendships,
59
195816
1377
Cực thân,
ta gần như cảm nhận có một sự kết nối siêu hình giữa hai người:
03:17
it can almost feel as if you’re metaphysically connected—
60
197193
2878
03:20
two bodies and minds, perfectly in sync.
61
200071
2961
hai cơ thể nhưng một tâm hồn, hoàn toàn đồng điệu.
Có cách lý giải khoa học cả đấy.
03:23
And there is science to this!
62
203241
1668
03:24
Your ability to connect with others somewhat depends
63
204909
2586
Khả năng kết nối với người khác phụ thuộc vào
03:27
on the coordination of actions, emotions, physiology, and thoughts.
64
207495
4504
sự kết hợp giữa hành động, cảm xúc, cơ thể và suy nghĩ.
03:32
This is what psychologists call interpersonal synchrony.
65
212667
3670
Chúng được các nhà tâm lý học gọi là sự đồng điệu giữa các cá thể.
03:36
You first show signs of the ability to sync with others as infants—
66
216545
3671
Đầu tiên, những dấu hiệu cho thấy
khả năng đồng điệu với người khác được thấy khi còn nhỏ:
03:40
synchronizing movements and babbling with your parents.
67
220216
2878
cùng thực hiện các động tác và bập bẹ nói với bố mẹ.
03:43
As you get older and spend more time outside the home,
68
223094
3003
Lớn lên, bạn ra ngoài nhiều hơn,
sự đồng điệu với bạn bè đồng trang lứa cũng tăng theo.
03:46
you increasingly show this synchrony with your peers.
69
226097
2627
03:48
For example, imagine walking down the street with a friend.
70
228724
2962
Ví dụ, hãy tưởng tượng bạn đang xuống phố cùng bạn.
03:51
Often without consciously thinking,
71
231686
1793
Trong vô thức,
03:53
you stroll at the same pace and follow the same path.
72
233479
2961
ta đi cùng tốc độ và cùng đường.
03:56
You and your best friend may not be only on the same page,
73
236440
3546
Bạn và bạn thân có thể không chỉ có cùng suy nghĩ,
03:59
but also scientifically, in step.
74
239986
3253
mà xét về mặt khoa học, còn cả bước đi.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7