Diana Laufenberg: How to learn? From mistakes

Diana Laufenberg: Học từ sai lầm

307,156 views

2010-12-15 ・ TED


New videos

Diana Laufenberg: How to learn? From mistakes

Diana Laufenberg: Học từ sai lầm

307,156 views ・ 2010-12-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Trang Truong Reviewer: Dang Trang Nguyen
00:15
I have been teaching for a long time,
0
15260
3000
Tôi đã dạy học được một thời gian dài,
00:18
and in doing so
1
18260
2000
và nhờ đó
00:20
have acquired a body of knowledge about kids and learning
2
20260
3000
tôi đã thu thập được một nền tảng kiến thức về trẻ em và
00:23
that I really wish more people would understand
3
23260
3000
nhận ra rằng tôi thực sự mong muốn có thêm nhiều người
00:26
about the potential of students.
4
26260
3000
hiểu được tiềm năng của các học sinh.
00:29
In 1931, my grandmother --
5
29260
2000
Năm 1931, bà tôi --
00:31
bottom left for you guys over here --
6
31260
2000
ở góc trái, hàng dưới --
00:33
graduated from the eighth grade.
7
33260
2000
vừa học xong lớp 8.
00:35
She went to school to get the information
8
35260
2000
Bà đã tới trường để lĩnh hội kiến thức
00:37
because that's where the information lived.
9
37260
2000
bởi kiến thức chỉ có ở trường học.
00:39
It was in the books; it was inside the teacher's head;
10
39260
2000
Chúng nằm trong sách, trong đầu giáo viên,
00:41
and she needed to go there to get the information,
11
41260
3000
và bà cần phải tới đó để lĩnh hội chúng,
00:44
because that's how you learned.
12
44260
2000
bởi đó là cách chúng ta thường học.
00:46
Fast-forward a generation:
13
46260
2000
Tiếp sau đó một thế hệ:
00:48
this is the one-room schoolhouse, Oak Grove,
14
48260
2000
đây là một ngôi trường nhỏ, Oak Grove,
00:50
where my father went to a one-room schoolhouse.
15
50260
2000
nơi cha tôi theo học.
00:52
And he again had to travel to the school
16
52260
2000
Và ông cũng phải tới trường
00:54
to get the information from the teacher,
17
54260
2000
để lĩnh hội kiến thức từ giáo viên,
00:56
stored it in the only portable memory he has, which is inside his own head,
18
56260
3000
lưu giữ chúng trong bộ nhớ di động trong đầu ông,
00:59
and take it with him,
19
59260
2000
và mang theo bên mình,
01:01
because that is how information was being transported
20
61260
3000
bởi đó là cách truyền tải kiến thức từ giáo viên đến học sinh
01:04
from teacher to student and then used in the world.
21
64260
3000
và sau đó sử dụng chúng trong cuộc sống.
01:07
When I was a kid,
22
67260
2000
Khi tôi còn là đứa trẻ,
01:09
we had a set of encyclopedias at my house.
23
69260
2000
nhà tôi có một bộ bách khoa toàn thư.
01:11
It was purchased the year I was born,
24
71260
2000
Bộ sách này được mua vào năm tôi ra đời,
01:13
and it was extraordinary,
25
73260
2000
và nó rất đặc biệt,
01:15
because I did not have to wait to go to the library to get to the information.
26
75260
3000
bởi tôi không phải chờ tới khi đến thư viện để tiếp nhận kiến thức nữa;
01:18
The information was inside my house
27
78260
2000
mọi kiến thức đều nằm trong nhà tôi
01:20
and it was awesome.
28
80260
2000
điều đó thật tuyệt.
01:22
This was different
29
82260
2000
Điều này
01:24
than either generation had experienced before,
30
84260
2000
khác với các thế hệ trước,
01:26
and it changed the way I interacted with information
31
86260
2000
và nó thay đổi cách tôi tương tác với kiến thức
01:28
even at just a small level.
32
88260
2000
thậm chí ở mức độ nhỏ.
01:30
But the information was closer to me.
33
90260
2000
Và kiến thức gần tôi hơn.
01:32
I could get access to it.
34
92260
2000
Tôi có thể tiếp cận nó.
01:34
In the time that passes
35
94260
2000
Trong khoảng thời gian
01:36
between when I was a kid in high school
36
96260
2000
tôi chuyển từ việc học
01:38
and when I started teaching,
37
98260
2000
sang dạy học,
01:40
we really see the advent of the Internet.
38
100260
2000
tôi đã chứng kiến được sự ra đời của mạng internet.
01:42
Right about the time that the Internet gets going
39
102260
2000
Ngay khi người ta sử dụng mạng internet
01:44
as an educational tool,
40
104260
2000
như một công cụ giảng dạy,
01:46
I take off from Wisconsin
41
106260
2000
thì tôi rời Wisconsin
01:48
and move to Kansas, small town Kansas,
42
108260
2000
chuyển tới Kansas, một thị trấn nhỏ,
01:50
where I had an opportunity to teach
43
110260
2000
tại đây tôi có cơ hội dạy học
01:52
in a lovely, small-town,
44
112260
2000
trong một thị trấn nhỏ, đáng yêu
01:54
rural Kansas school district,
45
114260
2000
ở một trường học nông thôn của Kansas,
01:56
where I was teaching my favorite subject,
46
116260
2000
tôi đã dạy môn học mà tôi yêu thích,
01:58
American government.
47
118260
2000
môn chính phủ Mỹ.
02:00
My first year -- super gung-ho -- going to teach American government,
48
120260
3000
Năm đầu -- tôi cực kỳ hăng hái -- chuẩn bị dạy môn chính phủ Mỹ,
02:03
loved the political system.
49
123260
2000
và hệ thống chính trị yêu thích.
02:05
Kids in the 12th grade:
50
125260
2000
Các học sinh lớp 12:
02:07
not exactly all that enthusiastic
51
127260
2000
không phải tất cả đều nhiệt tình
02:09
about the American government system.
52
129260
2000
với hệ thống quản lý của nước Mỹ.
02:11
Year two: learned a few things -- had to change my tactic.
53
131260
3000
Năm thứ hai: tôi đã học được vài điều và phải thay đổi phương pháp.
02:14
And I put in front of them an authentic experience
54
134260
2000
Và tôi giao cho chúng một bài tập thực tế
02:16
that allowed them to learn for themselves.
55
136260
3000
đòi hỏi chúng tự học.
02:19
I didn't tell them what to do or how to do it.
56
139260
2000
Tôi không bảo chúng phải làm gì, hay làm thế nào.
02:21
I posed a problem in front of them,
57
141260
2000
Tôi đặt ra cho chúng một vấn đề,
02:23
which was to put on an election forum for their own community.
58
143260
3000
đó là tổ chức một cuộc bầu cử trong cộng đồng nhỏ bé của riêng chúng.
02:27
They produced flyers. They called offices.
59
147260
2000
Chúng in tờ rơi, gọi cho các văn phòng,
02:29
They checked schedules. They were meeting with secretaries.
60
149260
2000
kiểm tra lịch trình, họp với các thư ký,
02:31
They produced an election forum booklet
61
151260
2000
chúng in một quyển sách bầu cử
02:33
for the entire town to learn more about their candidates.
62
153260
2000
để toàn bộ người dân hiểu thêm về các ứng viên.
02:35
They invited everyone into the school
63
155260
2000
Chúng mời mọi vào trường
02:37
for an evening of conversation
64
157260
2000
dự một buổi hội đàm buổi tối
02:39
about government and politics
65
159260
2000
về chính phủ và chính trị
02:41
and whether or not the streets were done well,
66
161260
2000
và về các con phố được làm tốt hay chưa.
02:43
and really had this robust experiential learning.
67
163260
3000
Chúng thực sự đã học được những kinh nghiệm thiết thực.
02:46
The older teachers -- more experienced --
68
166260
2000
Các giáo viên cũ -- nhiều kinh nghiệm hơn --
02:48
looked at me and went,
69
168260
2000
nhìn tôi rồi nói,
02:50
"Oh, there she is. That's so cute. She's trying to get that done."
70
170260
3000
"Ồ, cô ấy đây. Thật đáng yêu. Cô ấy đang cố gắng làm tốt."
02:53
(Laughter)
71
173260
2000
(cười)
02:55
"She doesn't know what she's in for."
72
175260
2000
"Cô ấy không biết mình đang làm gì đâu."
02:57
But I knew that the kids would show up,
73
177260
2000
Nhưng tôi biết rằng lũ trẻ sẽ cho họ thấy.
02:59
and I believed it,
74
179260
2000
Tôi tin tưởng chúng.
03:01
and I told them every week what I expected out of them.
75
181260
3000
Và tôi bảo chúng hàng tuần rằng tôi mong chờ gì ở chúng.
03:04
And that night, all 90 kids --
76
184260
2000
Vào đêm đó, tất cả 90 học sinh --
03:06
dressed appropriately, doing their job, owning it.
77
186260
3000
ăn mặc đúng kiểu, làm đúng vai trò của mình, làm chủ.
03:09
I had to just sit and watch.
78
189260
2000
Tôi chỉ việc ngồi và xem.
03:11
It was theirs. It was experiential. It was authentic.
79
191260
2000
Đó là buổi tối của chúng, rất thiết thực, rất thực tế.
03:13
It meant something to them.
80
193260
2000
Tối đó rất có ý nghĩa với chúng.
03:15
And they will step up.
81
195260
2000
Chúng sẽ tiến xa hơn.
03:17
From Kansas, I moved on to lovely Arizona,
82
197260
3000
Từ Kansas, tôi chuyển tới vùng Arizona đáng yêu.
03:20
where I taught in Flagstaff for a number of years,
83
200260
3000
Tại đây tôi dạy các em học sinh cấp hai ở Flagstaff,
03:23
this time with middle school students.
84
203260
2000
trong nhiều năm.
03:25
Luckily, I didn't have to teach them American government.
85
205260
2000
May mắn thay, tôi không phải dạy về chính phủ Mỹ,
03:27
Could teach them the more exciting topic of geography.
86
207260
3000
mà có thể dạy chúng đề tài thú vị hơn, về địa lý.
03:30
Again, "thrilled" to learn.
87
210260
3000
Tôi lại háo hức học hỏi.
03:34
But what was interesting
88
214260
2000
Nhưng điều thú vị
03:36
about this position I found myself in in Arizona,
89
216260
3000
khi đảm nhận vị trí này ở Arizona,
03:39
was I had this really
90
219260
2000
là tôi được làm việc
03:41
extraordinarily eclectic group of kids to work with
91
221260
2000
với một nhóm học sinh có tư tưởng cực kỳ phóng khoáng,
03:43
in a truly public school,
92
223260
2000
trong một trường công lập thực sự.
03:45
and we got to have these moments where we would get these opportunities.
93
225260
3000
Và chúng tôi phải tận dụng những khoảnh khắc này ngay khi có cơ hội.
03:48
And one opportunity
94
228260
2000
Và một trong số các cơ hội
03:50
was we got to go and meet Paul Rusesabagina,
95
230260
3000
là chúng tôi được gặp Paul Rusesabagina,
03:53
which is the gentleman
96
233260
2000
nhân vật nguyên gốc
03:55
that the movie "Hotel Rwanda" is based after.
97
235260
2000
của phim điện ảnh “Khách sạn Rwanda”.
03:57
And he was going to speak at the high school next door to us.
98
237260
2000
Ông đã có bài nói chuyện ở trường trung học ngay gần đây.
03:59
We could walk there. We didn't even have to pay for the buses.
99
239260
2000
Chúng tôi có thể đi bộ tới đó, không cần phải trả phí đi lại,
04:01
There was no expense cost. Perfect field trip.
100
241260
3000
không tốn chi phí. Một chuyến thăm đi thực tế hoàn hảo.
04:04
The problem then becomes
101
244260
2000
Lúc này vấn đề lại là:
04:06
how do you take seventh- and eighth-graders to a talk about genocide
102
246260
2000
làm cách nào để nói với những đứa trẻ lớp bảy – lớp tám về nạn diệt chủng,
04:08
and deal with the subject in a way
103
248260
2000
và khiến chúng bàn luận về chủ đề này
04:10
that is responsible and respectful,
104
250260
2000
với thái độ có trách nhiệm và tôn trọng,
04:12
and they know what to do with it.
105
252260
2000
và khiến chúng biết phải làm gì.
04:14
And so we chose to look at Paul Rusesabagina
106
254260
2000
Vì vậy chúng tôi chọn cách lấy Paul Rusesabagina
04:16
as an example of a gentleman
107
256260
2000
làm ví dụ về một người đàn ông
04:18
who singularly used his life to do something positive.
108
258260
4000
đơn độc dùng cả cuộc đời của mình để làm điều gì đó tích cực.
04:22
I then challenged the kids to identify
109
262260
2000
Sau đó tôi bảo lũ trẻ kể về
04:24
someone in their own life, or in their own story, or in their own world,
110
264260
3000
một tấm gương trong cuộc đời chúng, hoặc chính câu chuyện của chúng,
04:27
that they could identify that had done a similar thing.
111
267260
2000
trong thế giới của chúng, đã làm một điều tương tự.
04:29
I asked them to produce a little movie about it.
112
269260
2000
Tôi yêu cầu chúng làm một mẩu phim về điều đó.
04:31
It's the first time we'd done this.
113
271260
2000
Đó là lần đầu tiên chúng tôi làm điều này.
04:33
Nobody really knew how to make these little movies on the computer,
114
273260
2000
Không ai thực sự biết cách làm một đoạn phim nhỏ bằng máy vi tính.
04:35
but they were into it. And I asked them to put their own voice over it.
115
275260
3000
Nhưng chúng đã làm. Và tôi yêu cầu chúng lồng chính giọng nói của mình vào đó.
04:39
It was the most awesome moment of revelation
116
279260
5000
Đó là giây phút tuyệt diệu nhất khi phát hiện rằng
04:44
that when you ask kids to use their own voice
117
284260
3000
bạn đang yêu cầu lũ trẻ sử dụng chính
04:47
and ask them to speak for themselves,
118
287260
2000
giọng nói của chúng để nói với chính bản thân chúng
04:49
what they're willing to share.
119
289260
2000
những điều chúng sẵn sàng chia sẻ.
04:51
The last question of the assignment is:
120
291260
2000
Câu hỏi cuối cùng trong bài tập là:
04:53
how do you plan to use your life
121
293260
2000
em có kế hoạch gì khiến cuộc sống của mình
04:55
to positively impact other people?
122
295260
2000
ảnh hưởng tích cực tới người khác?
04:57
The things that kids will say
123
297260
2000
Những điều lũ trẻ sẽ nói
04:59
when you ask them and take the time to listen
124
299260
3000
khi bạn hỏi chúng và lắng nghe chúng trả lời
05:02
is extraordinary.
125
302260
3000
thật đáng ngạc nhiên.
05:05
Fast-forward to Pennsylvania, where I find myself today.
126
305260
3000
Hiện nay tôi đang sống tại Pennsylvania.
05:08
I teach at the Science Leadership Academy,
127
308260
2000
Tôi đang giảng dạy tại Học viện Khoa học Quản lý.
05:10
which is a partnership school between the Franklin Institute
128
310260
3000
Đây là một trường liên kết giữa Viện Franklin
05:13
and the school district of Philadelphia.
129
313260
2000
và trường học quận Philadelphia.
05:15
We are a nine through 12 public school,
130
315260
3000
Trường này dạy từ lớp 9 đến lớp 12,
05:18
but we do school quite differently.
131
318260
3000
nhưng chúng tôi đào tạo rất khác biệt.
05:21
I moved there primarily
132
321260
2000
Ban đầu, tôi chuyển đến đây
05:23
to be part of a learning environment
133
323260
2000
để giảng dạy
05:25
that validated the way that I knew that kids learned,
134
325260
2000
theo cách lũ trẻ vẫn học, và tôi thực sự
05:27
and that really wanted to investigate
135
327260
2000
muốn xem điều gì sẽ xảy ra
05:29
what was possible
136
329260
2000
khi ta sẵn sàng
05:31
when you are willing to let go
137
331260
2000
từ bỏ một số
05:33
of some of the paradigms of the past,
138
333260
2000
mô hình dạy học trước đây,
05:35
of information scarcity when my grandmother was in school
139
335260
3000
mô hình khan hiếm thông tin như khi bà tôi đi học,
05:38
and when my father was in school and even when I was in school,
140
338260
3000
khi cha tôi đi học và thậm chí cả khi tôi đi học,
05:41
and to a moment when we have information surplus.
141
341260
2000
để chuyển đến thời điểm chúng ta có thông tin bổ sung.
05:43
So what do you do when the information is all around you?
142
343260
3000
Vậy bạn sẽ làm gì khi xung quanh có đầy đủ thông tin?
05:46
Why do you have kids come to school
143
346260
2000
Tại sao bạn lại cho con mình tới trường
05:48
if they no longer have to come there to get the information?
144
348260
3000
nếu chúng không còn cần phải đến trường để lĩnh hội kiến thức nữa?
05:51
In Philadelphia we have a one-to-one laptop program,
145
351260
3000
Ở Philadelphia, chúng tôi có chương trình dự án mỗi người 1 máy tính,
05:54
so the kids are bringing in laptops with them everyday,
146
354260
3000
vì vậy hàng ngày lũ trẻ sẽ mang đi mang về
05:57
taking them home, getting access to information.
147
357260
3000
máy tính xách tay và tiếp cận thông tin qua đó.
06:00
And here's the thing that you need to get comfortable with
148
360260
3000
Và khi bạn trao cho học sinh công cụ tiếp nhận thông tin,
06:03
when you've given the tool
149
363260
2000
bạn cần cảm thấy thoải mái
06:05
to acquire information to students,
150
365260
2000
với ý tưởng
06:07
is that you have to be comfortable with this idea
151
367260
2000
cho phép lũ trẻ thất bại,
06:09
of allowing kids to fail
152
369260
2000
vì đó là
06:11
as part of the learning process.
153
371260
3000
một phần của quá trình học hỏi.
06:14
We deal right now in the educational landscape
154
374260
2000
Hiện nay, chúng ta phải đối mặt với
06:16
with an infatuation
155
376260
2000
bối cảnh giáo dục mà
06:18
with the culture of one right answer
156
378260
2000
mọi người đều thích
06:20
that can be properly bubbled on the average multiple choice test,
157
380260
3000
dạng câu hỏi trắc nghiệm chọn một câu trả lời đúng.
06:23
and I am here to share with you:
158
383260
2000
Và tôi ở đây để chia sẻ với các bạn rằng,
06:25
it is not learning.
159
385260
2000
đó không phải là học tập.
06:27
That is the absolute wrong thing to ask,
160
387260
3000
Hoàn toàn sai lầm khi yêu cầu lũ trẻ
06:30
to tell kids to never be wrong.
161
390260
2000
không bao giờ được sai.
06:32
To ask them to always have the right answer
162
392260
3000
Và việc luôn chọn câu trả lời đúng
06:35
doesn't allow them to learn.
163
395260
2000
không phải là cách để chúng học tập.
06:37
So we did this project,
164
397260
2000
Vì thế chúng tôi đã làm dự án này,
06:39
and this is one of the artifacts of the project.
165
399260
2000
và đây là một trong các mục đích của dự án.
06:41
I almost never show them off
166
401260
2000
Tôi hầu như không bao giờ thể hiện nó
06:43
because of the issue of the idea of failure.
167
403260
2000
bởi vấn đề về ý tưởng thất bại.
06:45
My students produced these info-graphics
168
405260
2000
Các học sinh của tôi đã làm ra những quyển sách minh họa này.
06:47
as a result of a unit that we decided to do at the end of the year
169
407260
3000
Đây là sản phẩm của một chủ đề học vào cuối năm,
06:50
responding to the oil spill.
170
410260
2000
sau sự kiện tràn dầu.
06:52
I asked them to take the examples that we were seeing
171
412260
3000
Tôi yêu cầu chúng đưa ra các ví dụ mà chúng ta thường thấy
06:55
of the info-graphics that existed
172
415260
2000
rất nhiều dưới dạng hình minh họa
06:57
in a lot of mass media,
173
417260
2000
trên các phương tiện truyền thông,
06:59
and take a look at what were the interesting components of it,
174
419260
3000
và nghiên cứu xem đâu là phần thú vị nhất,
07:02
and produce one for themselves
175
422260
2000
sau đó tự làm một bài tương tự
07:04
of a different man-made disaster from American history.
176
424260
2000
về một thảm họa do con người gây ra trong lịch sử nước Mỹ.
07:06
And they had certain criteria to do it.
177
426260
2000
Và chúng có các tiêu chuẩn nhất định để làm điều này.
07:08
They were a little uncomfortable with it,
178
428260
2000
Chúng hơi không thoải mái với chủ đề,
07:10
because we'd never done this before, and they didn't know exactly how to do it.
179
430260
2000
bởi chúng chưa làm bao giờ, và không biết chính xác phải làm thế nào.
07:12
They can talk -- they're very smooth,
180
432260
2000
Chúng có thể nói – rất lưu loát,
07:14
and they can write very, very well,
181
434260
2000
và có thể viết rất, rất tốt,
07:16
but asking them to communicate ideas in a different way
182
436260
3000
nhưng yêu cầu chúng truyền đạt các ý tưởng theo một cách khác
07:19
was a little uncomfortable for them.
183
439260
3000
thì hơi bất tiện.
07:22
But I gave them the room to just do the thing.
184
442260
3000
Nhưng tôi cho chúng không gian để làm điều đó,
07:25
Go create. Go figure it out.
185
445260
2000
để sáng tạo, để giải quyết.
07:27
Let's see what we can do.
186
447260
2000
Hãy xem chúng tôi có thể làm được gì.
07:29
And the student that persistently
187
449260
2000
Và lũ trẻ đã kiên trì làm ra
07:31
turns out the best visual product did not disappoint.
188
451260
3000
sản phẩm hình ảnh đã không làm chúng ta thất vọng.
07:34
This was done in like two or three days.
189
454260
2000
Quyển sách này được làm ra trong khoảng hai hoặc ba ngày.
07:36
And this is the work of the student that consistently did it.
190
456260
3000
Và đây là công trình của các học sinh, những người đã rất kiên trì.
07:39
And when I sat the students down, I said, "Who's got the best one?"
191
459260
3000
Và khi các học sinh đã ngồi xuống, tôi hỏi chúng, “Ai đã làm tốt nhất?”
07:42
And they immediately went, "There it is."
192
462260
2000
và chúng ngay lập tức trả lời, “Đây ạ.”
07:44
Didn't read anything. "There it is."
193
464260
2000
Mà không đọc gì cả. “Đây ạ.”
07:46
And I said, "Well what makes it great?"
194
466260
2000
Tôi lại hỏi, “À, thế điều gì khiến nó là tốt nhất?”
07:48
And they're like, "Oh, the design's good, and he's using good color.
195
468260
2000
Và chúng nói, “Trang trí đẹp, cậu ta đã sử dụng màu sắc rất tốt.
07:50
And there's some ... " And they went through all that we processed out loud.
196
470260
3000
Và...” Và chúng đọc to những gì chúng tôi đã làm.
07:53
And I said, "Go read it."
197
473260
2000
Rồi tôi nói, “Vậy chúng ta hãy đọc nó.”
07:55
And they're like, "Oh, that one wasn't so awesome."
198
475260
3000
Chúng trả lời, “Ồ, bài đó không phải là quá tuyệt.”
07:58
And then we went to another one --
199
478260
2000
Và chúng tôi lại xem một quyển khác –
08:00
it didn't have great visuals, but it had great information --
200
480260
2000
bài này không đẹp về hình thức, nhưng lại chứa đựng rất nhiều thông tin –
08:02
and spent an hour talking about the learning process,
201
482260
3000
và chúng tôi dành một giờ để nói về quá trình học hỏi,
08:05
because it wasn't about whether or not it was perfect,
202
485260
2000
bởi vấn đề ở đây không phải là bài làm có hoàn hảo hay không,
08:07
or whether or not it was what I could create.
203
487260
2000
hay là tôi có làm ra được nó hay không;
08:09
It asked them to create for themselves,
204
489260
3000
mà bài tập này yêu cầu lũ trẻ phải tự sáng tạo.
08:12
and it allowed them to fail,
205
492260
2000
Bài tập này cho phép chúng thất bại,
08:14
process, learn from.
206
494260
2000
giải quyết vấn đề, và học hỏi.
08:16
And when we do another round of this in my class this year,
207
496260
2000
Và khi lớp tôi một lần nữa làm về vấn đề này trong năm nay,
08:18
they will do better this time,
208
498260
2000
chúng sẽ làm tốt hơn.
08:20
because learning
209
500260
2000
Bởi học tập
08:22
has to include an amount of failure,
210
502260
3000
phải bao gồm cả thất bại,
08:25
because failure is instructional
211
505260
2000
bởi thất bại chính là quá trình
08:27
in the process.
212
507260
2000
học hỏi.
08:29
There are a million pictures
213
509260
3000
Có cả triệu bức ảnh
08:32
that I could click through here,
214
512260
2000
tôi có thể đưa lên đây,
08:34
and had to choose carefully -- this is one of my favorites --
215
514260
3000
và tôi phải chọn lựa kĩ càng – đây là một trong các bức tranh tôi yêu thích –
08:37
of students learning,
216
517260
2000
về các học sinh đang học tập,
08:39
of what learning can look like
217
519260
2000
về hình ảnh khi học tập
08:41
in a landscape where we let go of the idea
218
521260
3000
trong bối cảnh chúng ta không bắt buộc
08:44
that kids have to come to school to get the information,
219
524260
2000
lũ trẻ phải đến trường để học tập nữa, mà thay vào đó,
08:46
but instead, ask them what they can do with it.
220
526260
2000
hỏi chúng xem chúng có thể làm gì với điều này.
08:48
Ask them really interesting questions.
221
528260
2000
Hỏi chúng những câu hỏi thực sự thú vị.
08:50
They will not disappoint.
222
530260
2000
Chúng sẽ không thất vọng.
08:52
Ask them to go to places,
223
532260
2000
Yêu cầu chúng đến tận nơi,
08:54
to see things for themselves,
224
534260
2000
tự nhìn tận mắt,
08:56
to actually experience the learning,
225
536260
2000
tự trải nghiệm, tự tham gia
08:58
to play, to inquire.
226
538260
3000
và tìm hiểu.
09:01
This is one of my favorite photos,
227
541260
2000
Đây là một trong các bức ảnh tôi thích,
09:03
because this was taken on Tuesday,
228
543260
2000
bởi nó được chụp vào ngày thứ Ba,
09:05
when I asked the students to go to the polls.
229
545260
2000
khi tôi yêu cầu các học sinh đi đến nơi bầu cử.
09:07
This is Robbie, and this was his first day of voting,
230
547260
3000
Đây là Robbie, và đó là ngày đầu tiên em ấy được bầu cử,
09:10
and he wanted to share that with everybody and do that.
231
550260
2000
em ấy muốn chia sẻ với mọi người điều đó.
09:12
But this is learning too,
232
552260
2000
Nhưng đây cũng là học tập,
09:14
because we asked them to go out into real spaces.
233
554260
3000
bởi tôi yêu cầu lũ trẻ ra ngoài và đi tới chính những nơi xảy ra sự việc.
09:20
The main point
234
560260
2000
Điều cốt yếu là,
09:22
is that, if we continue to look at education
235
562260
3000
nếu chúng ta tiếp tục coi giáo dục
09:25
as if it's about coming to school
236
565260
3000
là phải tới trường
09:28
to get the information
237
568260
2000
để lĩnh hội kiến thức
09:30
and not about experiential learning,
238
570260
2000
chứ không phải là học tập từ kinh nghiệm,
09:32
empowering student voice and embracing failure,
239
572260
3000
là cho lũ trẻ tiếng nói và chấp nhận thất bại,
09:35
we're missing the mark.
240
575260
2000
thì chúng ta đang đi sai đường.
09:37
And everything that everybody is talking about today
241
577260
2000
Và những điều mà ngày nay mọi người vẫn thường nhắc đến
09:39
isn't possible if we keep having an educational system
242
579260
3000
sẽ không thể xảy ra nếu chúng ta vẫn giữ hệ thống giáo dục
09:42
that does not value these qualities,
243
582260
3000
không chất lượng,
09:45
because we won't get there with a standardized test,
244
585260
2000
bởi chúng ta không thể làm được bằng một bài kiểm tra chuẩn hóa,
09:47
and we won't get there with a culture of one right answer.
245
587260
2000
và những bài trắc nghiệm chọn một đáp án đúng.
09:49
We know how to do this better,
246
589260
2000
Chúng ta biết cách để làm tốt hơn,
09:51
and it's time to do better.
247
591260
2000
và đã đến lúc để làm tốt hơn.
09:53
(Applause)
248
593260
5000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7