Neil Pasricha: The 3 A's of awesome

Neil Pasricha: 3 chữ A cho tuyệt vời

317,116 views

2011-01-11 ・ TED


New videos

Neil Pasricha: The 3 A's of awesome

Neil Pasricha: 3 chữ A cho tuyệt vời

317,116 views ・ 2011-01-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quynh Nguyen Reviewer: Minh-Tuan Ta
00:15
So the Awesome story:
0
15260
2000
Và câu chuyện tuyệt vời:
00:17
It begins about 40 years ago,
1
17260
2000
Câu chuyện bắt đầu vào 40 năm trước
00:19
when my mom and my dad came to Canada.
2
19260
3000
khi cha và mẹ đặt chân tới Canada
00:22
My mom left Nairobi, Kenya.
3
22260
2000
Mẹ tôi đến từ Nairobi, Kenya.
00:24
My dad left a small village outside of Amritsar, India.
4
24260
3000
Cha tôi đến từ ngôi làng nhỏ nằm ngoài Amritsar, Ấn Độ.
00:27
And they got here in the late 1960s.
5
27260
3000
Và khi họ tới đầu vào cuối thập niên 60
00:30
They settled in a shady suburb about an hour east of Toronto,
6
30260
3000
Họ sống ở khu ngoại ô, cách Toronto một giờ về phía Đông.
00:33
and they settled into a new life.
7
33260
2000
Và họ bắt đầu ổn định cuộc sống mới.
00:35
They saw their first dentist,
8
35260
2000
Họ đi gặp nha sĩ đầu tiền,
00:37
they ate their first hamburger,
9
37260
2000
họ ăn cái hamburger đầu tiên,
00:39
and they had their first kids.
10
39260
2000
và họ có đứa trẻ đầu tiên.
00:41
My sister and I
11
41260
2000
Chị tôi và tôi
00:43
grew up here,
12
43260
2000
đã lớn lên ở đây,
00:45
and we had quiet, happy childhoods.
13
45260
3000
và chúng tôi đã có một tuổi thơ êm đềm.
00:48
We had close family,
14
48260
2000
Chúng tôi có gia đình thân thuộc,
00:50
good friends, a quiet street.
15
50260
2000
bạn tốt, và con đường yên bình.
00:52
We grew up taking for granted
16
52260
2000
Chúng tôi lớn lên nhận những thứ được cho
00:54
a lot of the things that my parents couldn't take for granted
17
54260
2000
rất nhiều thứ mà cha mẹ chúng tôi không thể có được
00:56
when they grew up --
18
56260
2000
khi họ lớn lên
00:58
things like power always on
19
58260
2000
những thứ như là điện đóm luôn luôn mở
01:00
in our houses,
20
60260
2000
trong nhà,
01:02
things like schools across the street
21
62260
2000
những thứ như trường học bên kia đường
01:04
and hospitals down the road
22
64260
2000
và bệnh viện thì nằm ở cuối góc đường kia
01:06
and popsicles in the backyard.
23
66260
2000
và kem ở sân sau.
01:08
We grew up, and we grew older.
24
68260
2000
Chúng tôi lớn lên.
01:10
I went to high school.
25
70260
2000
Tôi vào trung học.
01:12
I graduated.
26
72260
2000
Tôi tốt nghiệp trung học.
01:14
I moved out of the house, I got a job,
27
74260
2000
Tôi dọn ra riêng, tôi có công việc,
01:16
I found a girl, I settled down --
28
76260
3000
Tôi gặp một cô gái, tôi ổn định cuộc sống --
01:19
and I realize it sounds like a bad sitcom or a Cat Stevens' song --
29
79260
3000
và tôi nhận ra rằng nó giống như một vở kịch nhàm chán hay là bài hát của Cat Steven
01:22
(Laughter)
30
82260
2000
(Cười)
01:24
but life was pretty good.
31
84260
2000
Nhưng cuộc sống đã rất tốt.
01:26
Life was pretty good.
32
86260
2000
Mọi thứ đều rất ổn.
01:28
2006 was a great year.
33
88260
3000
2006 là một năm tuyệt vời.
01:31
Under clear blue skies in July in the wine region of Ontario,
34
91260
3000
Dưới bầu trời xanh ngắt ở một vùng làm rượu của Ontario, vào tháng 7
01:34
I got married,
35
94260
2000
tôi đám cưới,
01:36
surrounded by 150 family and friends.
36
96260
3000
với 150 người đến chung vui gồm cả gia đình và bạn bè.
01:40
2007 was a great year.
37
100260
3000
2007 là một năm tuyệt vời.
01:43
I graduated from school,
38
103260
2000
Tôi tốt nghiệp,
01:45
and I went on a road trip with two of my closest friends.
39
105260
3000
và cùng với 2 bạn thân cùng đi một chuyến phiêu lưu.
01:48
Here's a picture of me and my friend, Chris,
40
108260
3000
Đây là hình của tôi và Chris
01:51
on the coast of the Pacific Ocean.
41
111260
2000
ở bờ biển Thái Bình Dương.
01:53
We actually saw seals out of our car window,
42
113260
2000
Chúng tôi đã thấy hải cẩu ở ngoài cửa sổ của ô tô.
01:55
and we pulled over to take a quick picture of them
43
115260
2000
và chúng tôi chạy tới để chụp hình
01:57
and then blocked them with our giant heads.
44
117260
3000
và rồi cái đầu to của chúng tôi đã che hẳn bọn hải cẩu.
02:00
(Laughter)
45
120260
2000
(Cười)
02:02
So you can't actually see them,
46
122260
2000
Bởi thê nên bạn không thể thấy được hải cẩu.
02:04
but it was breathtaking,
47
124260
2000
dù sao thì phong cảnh vẫn ngoạn mục,
02:06
believe me.
48
126260
2000
tin tôi đi.
02:08
(Laughter)
49
128260
2000
(Cười)
02:10
2008 and 2009 were a little tougher.
50
130260
3000
2008 và 2009 thì có một chút khó khăn.
02:13
I know that they were tougher for a lot of people,
51
133260
2000
Tôi biết là nó khó khăn hơn nữa đối với nhiều người,
02:15
not just me.
52
135260
2000
không phải chỉ với tôi.
02:17
First of all, the news was so heavy.
53
137260
2000
Trước hết, mọi tin tức rất là nặng nề.
02:19
It's still heavy now, and it was heavy before that,
54
139260
3000
Bây giờ tin tức vẫn u ám, và nó đã u ám từ trước đó,
02:22
but when you flipped open a newspaper, when you turned on the TV,
55
142260
3000
nhưng khi bạn mở tạp chí, mở tivi,
02:25
it was about ice caps melting,
56
145260
2000
bắt đầu là tin về tình trạng băng tan,
02:27
wars going on around the world,
57
147260
2000
chiến tranh trên thế giới,
02:29
earthquakes, hurricanes
58
149260
3000
động đất, sóng thần,
02:32
and an economy that was wobbling on the brink of collapse,
59
152260
3000
và nền kinh tế mấp mé bên bề vực sụp đổ,
02:35
and then eventually did collapse,
60
155260
3000
và sau đó đã thực sự sụp đổ,
02:38
and so many of us losing our homes,
61
158260
2000
rất nhiều người trong chúng ta mất nhà,
02:40
or our jobs,
62
160260
2000
mất việc,
02:42
or our retirements,
63
162260
2000
mất lương hưu,
02:44
or our livelihoods.
64
164260
2000
mất kế sinh nhai.
02:46
2008, 2009 were heavy years for me for another reason, too.
65
166260
3000
2008, 2009 cũng là một năm nặng nề với tôi vì lý do khác.
02:49
I was going through a lot of personal problems at the time.
66
169260
3000
Tôi đã trải qua nhiều vấn đề cá nhân tại thời điểm đó.
02:53
My marriage wasn't going well,
67
173260
3000
Cuộc hôn nhân không diễn biến tốt đẹp,
02:56
and we just were growing further and further apart.
68
176260
4000
và chúng tôi ngày càng xa nhau.
03:00
One day my wife came home from work
69
180260
2000
Một hôm vợ tôi đi về nhà
03:02
and summoned the courage, through a lot of tears,
70
182260
3000
và lấy hết can đảm, với rất nhiều nước mắt,
03:05
to have a very honest conversation.
71
185260
3000
để có một cuộc trò chuyện trung thực.
03:08
And she said, "I don't love you anymore,"
72
188260
3000
Và cô ấy bảo, "Em không còn yêu anh nữa."
03:11
and it was one of the most painful things I'd ever heard
73
191260
4000
Đó là một trong những thứ đau đớn nhất tôi từng nghe.
03:15
and certainly the most heartbreaking thing I'd ever heard,
74
195260
3000
và chắc chắn là điều làm tan nát tim tôi nhất,
03:18
until only a month later,
75
198260
2000
cho tới một tháng sau,
03:20
when I heard something even more heartbreaking.
76
200260
3000
khi tôi biết một tin còn tan nát hơn nữa.
03:23
My friend Chris, who I just showed you a picture of,
77
203260
2000
Bạn tôi Chris, người mà tôi đã đưa ảnh ở phần trước,
03:25
had been battling mental illness for some time.
78
205260
2000
đã vật lộn với bệnh về thần kinh trong một khoảng thời gian.
03:27
And for those of you
79
207260
2000
Và nếu bạn
03:29
whose lives have been touched by mental illness,
80
209260
2000
đã từng bị chứng bệnh về thần kinh,
03:31
you know how challenging it can be.
81
211260
3000
bạn hiểu rằng nó khó khăn đến mức nào.
03:34
I spoke to him on the phone at 10:30 p.m.
82
214260
2000
Tôi nói chuyện với Chris trên điện thoại vào 10:30
03:36
on a Sunday night.
83
216260
2000
tối chủ nhật.
03:38
We talked about the TV show we watched that evening.
84
218260
3000
Chúng tôi nói về chương trình TV chúng tôi đã xem buổi chiều.
03:41
And Monday morning, I found out that he disappeared.
85
221260
3000
Và sáng thứ 2, Chris biến mất.
03:44
Very sadly, he took his own life.
86
224260
3000
Rất đau buồn, anh ấy đã tự kết liễu đời mình.
03:48
And it was a really heavy time.
87
228260
3000
Đó là khoảng thời gian u ám.
03:51
And as these dark clouds were circling me,
88
231260
2000
Những đám mây đen quay vòng lấy tôi,
03:53
and I was finding it really, really difficult
89
233260
3000
và tôi thấy mọi chuyện rất khó khăn
03:56
to think of anything good,
90
236260
2000
để nghĩ về bất cứ điều gì tốt đẹp,
03:58
I said to myself that I really needed a way
91
238260
3000
Tôi nhủ với bản thân rằng tôi thực sự cần một con đường
04:01
to focus on the positive somehow.
92
241260
3000
để tập trung vào những thứ tích cực.
04:04
So I came home from work one night,
93
244260
2000
Một buổi tối về nhà,
04:06
and I logged onto the computer,
94
246260
2000
tôi mở máy tính,
04:08
and I started up a tiny website
95
248260
2000
và bắt đầu làm một website nhỏ,
04:10
called 1000awesomethings.com.
96
250260
3000
gọi là 1000awesomethings.com (1000 điều tuyệt diệu)
04:14
I was trying to remind myself
97
254260
2000
Tôi cố gắng nhắc nhở bản thân
04:16
of the simple, universal, little pleasures that we all love,
98
256260
2000
về những thứ đơn giản, phổ biến, niềm vui be bé mà tất cả mọi người đều yêu thích,
04:18
but we just don't talk about enough --
99
258260
2000
nhưng chúng ta đã không nói đủ --
04:20
things like waiters and waitresses
100
260260
2000
những thứ như là người phục vụ bàn
04:22
who bring you free refills without asking,
101
262260
2000
tiếp nước thêm cho bạn mà không cần hỏi,
04:24
being the first table to get called up
102
264260
2000
bạn ngồi trong bàn đầu tiên được gọi lên
04:26
to the dinner buffet at a wedding,
103
266260
2000
vào buổi buffet tối tại đám cưới,
04:28
wearing warm underwear from just out of the dryer,
104
268260
2000
hay là mặc đồ lót âm ấp vừa được lấy ra từ máy sấy,
04:30
or when cashiers open up a new check-out lane at the grocery store
105
270260
2000
hoặc là khi thu ngân mở thêm 1 quầy tính tiền tại cửa hàng
04:32
and you get to be first in line --
106
272260
2000
và bạn là người đầu tiên trong hàng mới đó --
04:34
even if you were last at the other line, swoop right in there.
107
274260
3000
ngay cả khi bạn là người cuối cùng của hàng khác, nhảy ào vào.
04:37
(Laughter)
108
277260
3000
(Cười)
04:40
And slowly over time,
109
280260
2000
Và lần lần,
04:42
I started putting myself in a better mood.
110
282260
3000
Tôi bắt đầu thấy bản thân mình với tâm trạng khá hơn.
04:45
I mean, 50,000 blogs
111
285260
3000
Có 50,000 blogs
04:48
are started a day,
112
288260
3000
được tạo ra mỗi ngày.
04:51
and so my blog was just one of those 50,000.
113
291260
3000
Bởi thế blog của tôi chỉ là 1 trong số 50,000
04:54
And nobody read it except for my mom.
114
294260
3000
Và không có ai đọc trừ mẹ tôi.
04:57
Although I should say that my traffic did skyrocket
115
297260
2000
Mặc dù tôi phải nói lượng người đọc blog tôi
04:59
and go up by 100 percent
116
299260
2000
tăng vụt như bắn tên lửa, tăng 100%
05:01
when she forwarded it to my dad.
117
301260
2000
khi mà mẹ đưa blog tôi cho cha đọc.
05:03
(Laughter)
118
303260
2000
(Cười)
05:05
And then I got excited
119
305260
2000
Và tôi thấy hứng thú
05:07
when it started getting tens of hits,
120
307260
2000
khi có 10 người vào xem blog
05:09
and then I started getting excited when it started getting dozens
121
309260
3000
Và sau đó là 12
05:12
and then hundreds and then thousands
122
312260
3000
Rồi hàng trăm, rồi hàng ngàn,
05:15
and then millions.
123
315260
2000
và rồi hàng triệu.
05:17
It started getting bigger and bigger and bigger.
124
317260
2000
Con số càng lúc càng lớn dần lên.
05:19
And then I got a phone call,
125
319260
2000
Một ngày nọ tôi nhận được điện thoại,
05:21
and the voice at the other end of the line said,
126
321260
2000
giọng nói ở đầu dây bên kia nói rằng,
05:23
"You've just won the Best Blog In the World award."
127
323260
4000
"Anh vừa được nhận giải blog hay nhất trên thế giới."
05:27
I was like, that sounds totally fake.
128
327260
2000
Tôi chỉ nghĩ, hoàn toàn là giả.
05:29
(Laughter)
129
329260
3000
(Cười)
05:32
(Applause)
130
332260
5000
(Vỗ tây)
05:37
Which African country do you want me to wire all my money to?
131
337260
3000
Bây giờ bạn muốn tôi chuyển tiền đến nước nào ở châu Phi?
05:40
(Laughter)
132
340260
3000
(Cười)
05:43
But it turns out, I jumped on a plane,
133
343260
2000
Nhưng mà kết cục là, tôi lên máy bay,
05:45
and I ended up walking a red carpet
134
345260
2000
và bước đi trên thảm đỏ
05:47
between Sarah Silverman and Jimmy Fallon and Martha Stewart.
135
347260
3000
giữa Sarah Silverman và Jimmy Fallon và Martha Stewart.
05:50
And I went onstage to accept a Webby award for Best Blog.
136
350260
3000
Tôi lên sân khấu để nhận giải thưởng Webby cho blog hay nhất.
05:53
And the surprise
137
353260
2000
Và điều bất ngờ
05:55
and just the amazement of that
138
355260
2000
và cũng là sự thú vị
05:57
was only overshadowed by my return to Toronto,
139
357260
3000
chỉ đến khi tôi trở về Toronto,
06:00
when, in my inbox,
140
360260
2000
và hộp mail của tôi,
06:02
10 literary agents were waiting for me
141
362260
2000
có 10 đại diện về văn chương đang đợi tôi
06:04
to talk about putting this into a book.
142
364260
3000
để nói chuyện về việc xuất bản sách.
06:07
Flash-forward to the next year
143
367260
2000
Tia sáng lóe lên cho năm mới
06:09
and "The Book of Awesome" has now been
144
369260
2000
và "Cuốn sách của điều tuyệt diệu"
06:11
number one on the bestseller list for 20 straight weeks.
145
371260
2000
đã nằm ở ví trí đầu trong các sách bán chạy nhất 20 tuần liên tiếp.
06:13
(Applause)
146
373260
8000
(Vỗ tay)
06:21
But look, I said I wanted to do three things with you today.
147
381260
2000
Tôi đã nói là có 3 thứ tôi muốn nói ngày hôm nay.
06:23
I said I wanted to tell you the Awesome story,
148
383260
2000
Tôi muốn nói về câu chuyện tuyệt vời,
06:25
I wanted to share with you the three As of Awesome,
149
385260
2000
Tôi muốn chia sẻ với mọi người 3 chữ A điều tuyệt vời,
06:27
and I wanted to leave you with a closing thought.
150
387260
2000
và tôi để các bạn suy ngẫm.
06:29
So let's talk about those three As.
151
389260
2000
Hãy nói về 3 chữ của điều tuyệt vời - Awesome
06:31
Over the last few years,
152
391260
2000
Trong những năm gần đây,
06:33
I haven't had that much time to really think.
153
393260
2000
Tôi không có nhiều thời gian để thực sự suy nghĩ.
06:35
But lately I have had the opportunity to take a step back
154
395260
3000
Nhưng dạo này, tôi có cơ hội để lùi lại một bước
06:38
and ask myself: "What is it over the last few years
155
398260
3000
và hỏi bản thân. Chuyện gì trong những năm qua
06:41
that helped me grow my website,
156
401260
2000
đã giúp tôi lập nên website,
06:43
but also grow myself?"
157
403260
2000
và cũng đồng thời phát triển bản thân?
06:45
And I've summarized those things, for me personally,
158
405260
2000
Tôi tổng hợp lại những thứ này, cho riêng bản thân tôi
06:47
as three As.
159
407260
2000
như là 3 chữ A,
06:49
They are Attitude, Awareness
160
409260
3000
Đó là thái độ (attitude), nhận thức (awareness)
06:52
and Authenticity.
161
412260
2000
và tính xác thực.
06:54
I'd love to just talk about each one briefly.
162
414260
3000
Tôi muốn qua ngắn gọn về mỗi thứ.
06:58
So Attitude:
163
418260
2000
Về thái độ:
07:00
Look, we're all going to get lumps,
164
420260
2000
Tất cả chúng ta sẽ có những lúc mệt mỏi
07:02
and we're all going to get bumps.
165
422260
2000
và chúng ta sẽ có những lúc khó khăn.
07:04
None of us can predict the future, but we do know one thing about it
166
424260
3000
Không ai trong chúng ta có thể dự đoán tương lai, nhưng chúng ta biết 1 điều
07:07
and that's that it ain't gonna go according to plan.
167
427260
3000
là tương lai không đi theo dự định của chúng ta.
07:10
We will all have high highs
168
430260
2000
Chúng ta có những ngày tươi sáng
07:12
and big days and proud moments
169
432260
2000
với những khoảnh khắc đáng nhớ
07:14
of smiles on graduation stages,
170
434260
2000
của nụ cười khi tốt nghiệp,
07:16
father-daughter dances at weddings
171
436260
2000
cha và con gái nhảy múa trong đám cưới
07:18
and healthy babies screeching in the delivery room,
172
438260
3000
và tiếng đứa trẻ khỏe mạnh ré lên ở phòng hộ sản,
07:21
but between those high highs,
173
441260
2000
nhưng ở giữa những khoảnh khắc đáng nhớ,
07:23
we may also have some lumps and some bumps too.
174
443260
3000
cũng có khi chúng ta thấy cuộc sống chao đảo.
07:26
It's sad, and it's not pleasant to talk about,
175
446260
3000
Không hề dễ dàng khi nói về chuyện này,
07:29
but your husband might leave you,
176
449260
3000
nhưng chồng bạn có thể rời bỏ bạn,
07:32
your girlfriend could cheat,
177
452260
2000
bạn gái lừa dối bạn,
07:34
your headaches might be more serious than you thought,
178
454260
3000
cơn đau đầu nặng hơn là bạn nghĩ,
07:37
or your dog could get hit by a car on the street.
179
457260
4000
hoặc con chó của bạn bị xe tông.
07:41
It's not a happy thought,
180
461260
2000
Đây không phải là suy nghĩ đáng vui vẻ gì,
07:43
but your kids could get mixed up in gangs
181
463260
3000
nhưng con cái bạn gia nhập băng nhóm
07:46
or bad scenes.
182
466260
2000
hoặc bị cái xấu ảnh hưởng.
07:48
Your mom could get cancer,
183
468260
2000
Mẹ bạn mắc bệnh ung thư,
07:50
your dad could get mean.
184
470260
2000
cha bạn là người ích kỷ.
07:52
And there are times in life
185
472260
2000
Và có khi
07:54
when you will be tossed in the well, too,
186
474260
2000
bạn thấy tròng trành
07:56
with twists in your stomach and with holes in your heart,
187
476260
2000
với cái quặn lên trong bao tử và nhói lên trong tim.
07:58
and when that bad news washes over you,
188
478260
2000
Khi mà tin xấu bao trùm bạn,
08:00
and when that pain sponges and soaks in,
189
480260
3000
và khi mà nỗi đau cọ xát và dìm bạn xuống,
08:03
I just really hope you feel
190
483260
2000
Tôi chỉ thực sự hi vọng bạn cảm thấy rằng
08:05
like you've always got two choices.
191
485260
2000
bạn luôn có 2 lựa chọn.
08:07
One, you can swirl and twirl
192
487260
2000
Một, bạn có thể xuôi theo,
08:09
and gloom and doom forever,
193
489260
2000
và ảm đạm mãi mãi,
08:11
or two, you can grieve
194
491260
2000
hoặc là bạn đau lòng
08:13
and then face the future
195
493260
2000
và đối mặt với tương lai
08:15
with newly sober eyes.
196
495260
2000
với con mắt bình tĩnh.
08:17
Having a great attitude is about choosing option number two,
197
497260
3000
Có một thái độ tuyệt vời nghĩa là lựa chọn điều thứ hai,
08:20
and choosing, no matter how difficult it is,
198
500260
2000
và bất kể rằng nó khó như thế nào,
08:22
no matter what pain hits you,
199
502260
2000
bất kể đau đớn ra sao,
08:24
choosing to move forward and move on
200
504260
2000
sự lựa chọn để tiến lên
08:26
and take baby steps into the future.
201
506260
2000
và đi từng bước nhỏ vào tương lai.
08:31
The second "A" is Awareness.
202
511260
3000
Chữ "A" thứ 2 là sự nhận thức (awareness).
08:35
I love hanging out with three year-olds.
203
515260
3000
Tôi thích đi chơi với đứa trẻ 3 tuổi.
08:38
I love the way that they see the world,
204
518260
2000
Tôi yêu cách chúng nhìn thế giới,
08:40
because they're seeing the world for the first time.
205
520260
2000
bởi vì chúng đang nhìn lần đầu tiên.
08:42
I love the way that they can stare at a bug crossing the sidewalk.
206
522260
3000
Tôi yêu cách chúng nhìn chăm chăm vào con bọ băng ngang qua lối đi.
08:45
I love the way that they'll stare slack-jawed
207
525260
2000
Tôi yêu cách chúng há hốc mồm chăm chú
08:47
at their first baseball game
208
527260
2000
nhìn vào trận bóng chày đầu tiên
08:49
with wide eyes and a mitt on their hand,
209
529260
2000
với đôi mắt mở to và đeo găng trên tay,
08:51
soaking in the crack of the bat and the crunch of the peanuts
210
531260
2000
sờ vào đường nứt trên cái chày và tiếng kêu sột soạt của đậu phộng
08:53
and the smell of the hotdogs.
211
533260
2000
và mùi của hotdogs.
08:55
I love the way that they'll spend hours picking dandelions in the backyard
212
535260
3000
Tôi yêu cách chúng bỏ hàng giờ hái bồ công anh ở vườn sau
08:58
and putting them into a nice centerpiece
213
538260
2000
và đặt hoa vào vị trí trung tâm
09:00
for Thanksgiving dinner.
214
540260
2000
cho lễ Thanksgiving.
09:02
I love the way that they see the world,
215
542260
2000
Tôi yêu cách chúng nhìn thế giới,
09:04
because they're seeing the world
216
544260
2000
bởi vì chúng đang nhìn thế giới
09:06
for the first time.
217
546260
2000
lần đầu tiên.
09:09
Having a sense of awareness
218
549260
2000
Có nhận thức
09:11
is just about embracing your inner three year-old.
219
551260
3000
nghĩa là nghe theo tiếng nói khi 3-tuổi
09:14
Because you all used to be three years old.
220
554260
2000
Bởi vì bạn đều đã từng là đứa trẻ lên ba.
09:16
That three-year-old boy is still part of you.
221
556260
2000
Nên đứa trẻ 3 tuổi vẫn là một phần của bạn.
09:18
That three-year-old girl is still part of you.
222
558260
2000
Đứa bé gái 3 tuổi đó vẫn ở bên trong bạn.
09:20
They're in there.
223
560260
2000
Chúng ở đấy.
09:22
And being aware is just about remembering
224
562260
3000
Và có nhận thức nghĩa là nhớ
09:25
that you saw everything you've seen
225
565260
2000
rằng bạn nhìn mọi thứ bạn từng thấy
09:27
for the first time once, too.
226
567260
2000
lần đầu tiên.
09:29
So there was a time when it was your first time ever
227
569260
3000
Đó là lần đầu tiên bạn gặp
09:32
hitting a string of green lights on the way home from work.
228
572260
2000
một chuỗi đèn xanh trên đường từ sở về nhà.
09:34
There was the first time you walked by the open door of a bakery
229
574260
3000
Đó là lần đầu tiên bạn đi ngang qua tiệm bánh
09:37
and smelt the bakery air,
230
577260
2000
và nhận ra được hương thơm của bánh,
09:39
or the first time you pulled a 20-dollar bill out of your old jacket pocket
231
579260
3000
hoặc là lần đầu tiên bạn lôi tờ $20 ra khỏi túi áo cũ
09:42
and said, "Found money."
232
582260
3000
và hô lên "Tiền."
09:46
The last "A" is Authenticity.
233
586260
3000
Chữ A cuối cùng là tính xác thực (authencity)
09:49
And for this one, I want to tell you a quick story.
234
589260
3000
Và cho chữ này, tôi muốn kể bạn nghe câu chuyện
09:53
Let's go all the way back to 1932
235
593260
2000
Quay trở lại năm 1932
09:55
when, on a peanut farm in Georgia,
236
595260
3000
khi mà nông trại đậu phộng ở Georgia,
09:58
a little baby boy named Roosevelt Grier was born.
237
598260
3000
và có một bé trai tên Roosevelt Grier được sinh ra.
10:02
Roosevelt Grier, or Rosey Grier, as people used to call him,
238
602260
3000
Roosevelt Grier, hay Rosey Grier như cách mọi người thường gọi,
10:05
grew up and grew into
239
605260
2000
lớn lên và trở thành
10:07
a 300-pound, six-foot-five linebacker in the NFL.
240
607260
4000
hậu vệ 300 lb. 6''5 ở NFL.
10:11
He's number 76 in the picture.
241
611260
3000
Anh ấy mang số 76 trong tấm hình.
10:14
Here he is pictured with the "fearsome foursome."
242
614260
3000
Anh ấy được chụp với "trận đấu 4 người dễ sợ"
10:17
These were four guys on the L.A. Rams in the 1960s
243
617260
2000
Có 4 anh chàng ở L.A. Rams thập niên 1960
10:19
you did not want to go up against.
244
619260
2000
mà bạn không muốn đấu với họ.
10:21
They were tough football players doing what they love,
245
621260
3000
Họ là những cầu thủ bền bỉ làm những việc họ thích,
10:24
which was crushing skulls
246
624260
2000
là nghiền sọ
10:26
and separating shoulders on the football field.
247
626260
2000
và bẻ vai trên sân bóng.
10:28
But Rosey Grier also had
248
628260
2000
Nhưng Rosey Grier còn có
10:30
another passion.
249
630260
2000
đam mê khác.
10:32
In his deeply authentic self,
250
632260
3000
Ở trong sâu thẳm con người,
10:35
he also loved needlepoint. (Laughter)
251
635260
3000
anh ấy yêu thích thêu thùa.
10:39
He loved knitting.
252
639260
2000
Anh yêu việc đan len.
10:41
He said that it calmed him down, it relaxed him,
253
641260
2000
Nó làm cho anh ấy thoải mái và nguôi ngoai,
10:43
it took away his fear of flying and helped him meet chicks.
254
643260
3000
nó làm anh không còn lo sợ chuyến bay và giúp anh gặp được các cô gái.
10:46
That's what he said.
255
646260
2000
Đó là những gì anh nói.
10:49
I mean, he loved it so much that, after he retired from the NFL,
256
649260
2000
Anh yêu nó đến nỗi sau khi nghỉ hưu khỏi NFL,
10:51
he started joining clubs.
257
651260
2000
anh bắt đầu tham gia các câu lạc bộ.
10:53
And he even put out a book
258
653260
2000
Và bắt đầu làm một quyển sách
10:55
called "Rosey Grier's Needlepoint for Men."
259
655260
2000
tựa là "Rosey Grier - Thêu thùa cho đàn ông"
10:57
(Laughter)
260
657260
2000
(Cười)
10:59
(Applause)
261
659260
3000
(Vỗ tay)
11:02
It's a great cover.
262
662260
2000
Đây là một cái bìa đẹp,
11:04
If you notice, he's actually needlepointing his own face.
263
664260
3000
Nếu bạn để ý, anh ấy thêu hình chính khuôn mặt của mình.
11:07
(Laughter)
264
667260
2000
(Cười)
11:09
And so what I love about this story
265
669260
3000
Và cái tôi yêu từ câu chuyện này
11:12
is that Rosey Grier
266
672260
2000
là Rosey Grier
11:14
is just such an authentic person,
267
674260
2000
là một người thật
11:16
and that's what authenticity is all about.
268
676260
2000
Và đó chính là sự xác thực.
11:18
It's just about being you and being cool with that.
269
678260
3000
Nó bao hàm việc là chính bạn, và hài lòng với nó.
11:21
And I think when you're authentic,
270
681260
2000
Và khi bạn nghĩ bạn xác thực,
11:23
you end up following your heart,
271
683260
2000
bạn sẽ đi theo tiếng gọi trái tim,
11:25
and you put yourself in places
272
685260
2000
và đưa bạn vào những nơi chốn
11:27
and situations and in conversations
273
687260
2000
tình huống và những câu chuyện
11:29
that you love and that you enjoy.
274
689260
2000
mà bạn yêu thích.
11:31
You meet people that you like talking to.
275
691260
2000
Bạn gặp những người bạn muốn nói chuyện.
11:33
You go places you've dreamt about.
276
693260
2000
Bạn đến những nơi bạn mơ ước.
11:35
And you end you end up following your heart
277
695260
2000
Và bạn kết thúc với việc làm theo tiếng gọi trái tim
11:37
and feeling very fulfilled.
278
697260
3000
và cảm thấy cuộc sống đủ đầy.
11:40
So those are the three A's.
279
700260
3000
Đó là 3 chữ A
11:43
For the closing thought, I want to take you all the way back
280
703260
2000
Cho phần suy nghĩ, tôi muốn đưa bạn trở về
11:45
to my parents coming to Canada.
281
705260
3000
với ba mẹ tôi nhập cảnh vào Canada.
11:48
I don't know what it would feel like
282
708260
2000
Tôi không biết rằng việc đó như thế nào
11:50
coming to a new country when you're in your mid-20s.
283
710260
3000
đến một đất nước mới khi bạn ở trong tuổi 20
11:53
I don't know, because I never did it,
284
713260
2000
Tôi không biết, vì tôi chưa bao giờ làm việc đó.
11:55
but I would imagine that it would take a great attitude.
285
715260
3000
Nhưng tôi tưởng tượng cần phải có thái độ tuyệt vời.
11:58
I would imagine that you'd have to be pretty aware of your surroundings
286
718260
3000
Tôi tưởng tượng bạn nhận thức rõ ràng về những thứ xung quanh
12:01
and appreciating the small wonders
287
721260
2000
và trân trọng những ngạc nhiên nho nhỏ
12:03
that you're starting to see in your new world.
288
723260
3000
mà bạn thấy ở thế giới mới.
12:06
And I think you'd have to be really authentic,
289
726260
2000
Và tôi nghĩ bạn phải xác thực,
12:08
you'd have to be really true to yourself
290
728260
2000
sống rất thật với bản thân
12:10
in order to get through what you're being exposed to.
291
730260
3000
để có thể trải qua những gì đang diễn ra
12:14
I'd like to pause my TEDTalk
292
734260
2000
Tôi muốn dừng bài nói chuyện
12:16
for about 10 seconds right now,
293
736260
2000
khoảng 10 giây
12:18
because you don't get many opportunities in life to do something like this,
294
738260
2000
bởi vì bạn không có nhiều cơ hội để làm điều này
12:20
and my parents are sitting in the front row.
295
740260
2000
Ba Mẹ tôi đang ngồi ở hàng đầu tiên.
12:22
So I wanted to ask them to, if they don't mind, stand up.
296
742260
2000
Tôi muốn họ nếu không phiền thì hãy đứng lên.
12:24
And I just wanted to say thank you to you guys.
297
744260
2000
Tôi muốn cảm ơn họ.
12:26
(Applause)
298
746260
19000
(Vỗ tay)
12:45
When I was growing up, my dad used to love telling the story
299
765260
3000
Khi tôi đang lớn lên, ba tôi từng kể về
12:48
of his first day in Canada.
300
768260
2000
ngày đầu tiên của ông ở Canada.
12:50
And it's a great story, because what happened was
301
770260
3000
Đó là câu chuyện tuyệt vời, bởi vì những gì xảy ra là
12:53
he got off the plane at the Toronto airport,
302
773260
3000
ông rời khỏi máy bay ở sân bay Toronto,
12:56
and he was welcomed by a non-profit group,
303
776260
2000
và được chào đón bởi tổ chức phi lợi nhuận,
12:58
which I'm sure someone in this room runs.
304
778260
2000
mà tôi chắc chắn là ai đó trong phòng này điều khiển.
13:00
(Laughter)
305
780260
2000
(Cười)
13:02
And this non-profit group had a big welcoming lunch
306
782260
3000
Và tổ chức đó tổ chức một bữa trưa chào mừng
13:05
for all the new immigrants to Canada.
307
785260
3000
tất cả mọi dân nhập cư đến Canada.
13:08
And my dad says he got off the plane and he went to this lunch
308
788260
3000
Và ba tôi rời máy bay và đến bữa ăn trưa
13:11
and there was this huge spread.
309
791260
2000
và có một bữa tiệc linh đình.
13:13
There was bread, there was those little, mini dill pickles,
310
793260
3000
Có ánh mì, có dưa leo muối
13:16
there was olives, those little white onions.
311
796260
2000
có oliu, có hành trắng.
13:18
There was rolled up turkey cold cuts,
312
798260
2000
Có thịt gà tây nguội cuộn
13:20
rolled up ham cold cuts, rolled up roast beef cold cuts
313
800260
2000
thịt nguội, bò quay
13:22
and little cubes of cheese.
314
802260
2000
và những thỏi phô mai nhỏ.
13:24
There was tuna salad sandwiches and egg salad sandwiches
315
804260
3000
Có sandwiches salad cá ngừ, và sandwiches trứng
13:27
and salmon salad sandwiches.
316
807260
2000
và sandwiches cá hồi.
13:29
There was lasagna, there was casseroles,
317
809260
2000
Và lasagna, có món thịt hầm,
13:31
there was brownies, there was butter tarts,
318
811260
3000
có bánh hạnh nhân, có bánh trái cây bơ,
13:34
and there was pies, lots and lots of pies.
319
814260
3000
có nhiều, nhiều loại bánh khác.
13:37
And when my dad tells the story, he says,
320
817260
2000
Và khi ba tôi kể chuyện, ông bảo
13:39
"The craziest thing was, I'd never seen any of that before, except bread.
321
819260
4000
"Điều điên khùng nhất là, Ba chưa bao giờ thấy những thứ đó, ngoại trừ bánh mì."
13:43
(Laughter)
322
823260
2000
(Cười)
13:45
I didn't know what was meat, what was vegetarian.
323
825260
2000
Ba không biết cái gì là thịt, cái gì là rau;
13:47
I was eating olives with pie.
324
827260
2000
Ba ăn oliu với bánh."
13:49
(Laughter)
325
829260
3000
(Cười)
13:52
I just couldn't believe how many things you can get here."
326
832260
3000
"Ba không thể tin được rằng mình có thể tới đây."
13:55
(Laughter)
327
835260
2000
(Cười)
13:57
When I was five years old,
328
837260
2000
Khi tôi 5 tuổi
13:59
my dad used to take me grocery shopping,
329
839260
2000
ba từng dắt tôi tới tiệm tạp hóa
14:01
and he would stare in wonder
330
841260
2000
Và ông chăm chú nhìn
14:03
at the little stickers that are on the fruits and vegetables.
331
843260
3000
tới những nhãn nhỏ trên trái cây và rau.
14:06
He would say, "Look, can you believe they have a mango here from Mexico?
332
846260
3000
Và nói, "Nhìn này, con có thể tin rằng họ có xoài từ Mexico?
14:09
They've got an apple here from South Africa.
333
849260
3000
họ có táo từ Nam Phi.
14:12
Can you believe they've got a date from Morocco?"
334
852260
3000
Con có tin là họ có chà là từ Morocco?"
14:15
He's like, "Do you know where Morocco even is?"
335
855260
3000
Ông tiếp "Con có biết Morocco ở đâu không?"
14:18
And I'd say, "I'm five. I don't even know where I am.
336
858260
3000
Và tôi nói "Con còn chẳng biết con đang ở đâu nữa.
14:21
Is this A&P?"
337
861260
3000
Có phải là A&P (tên siêu thị) không?
14:24
And he'd say, "I don't know where Morocco is either, but let's find out."
338
864260
3000
Ông tiếp "Ba không biết Morocco, nhưng hãy tìm hiểu xem."
14:27
And so we'd buy the date, and we'd go home.
339
867260
2000
Và chúng tôi mua chà là, và đi về nhà.
14:29
And we'd actually take an atlas off the shelf,
340
869260
2000
Và chúng tôi lấy bản đồ khỏi giá,
14:31
and we'd flip through until we found this mysterious country.
341
871260
3000
và tìm tới khi chúng tôi thấy được quốc gia bí ẩn đó.
14:34
And when we did, my dad would say,
342
874260
2000
Và khi tôi tìm, ba tôi nói,
14:36
"Can you believe someone climbed a tree over there,
343
876260
2000
"Con có tin là có ai đó trèo cây ở bên đó,
14:38
picked this thing off it, put it in a truck,
344
878260
2000
hái quả này, bỏ vào xe tải,
14:40
drove it all the way to the docks
345
880260
3000
lái hết chặng đường tới cảng
14:43
and then sailed it all the way
346
883260
2000
và sau đó được đưa bằng thuyền
14:45
across the Atlantic Ocean
347
885260
2000
băng qua Đại Tây Dương
14:47
and then put it in another truck
348
887260
2000
và bỏ lên một xe tải khác
14:49
and drove that all the way to a tiny grocery store just outside our house,
349
889260
3000
và đem tới cái siêu thị nhỏ bé ở gần ngay nhà chúng ta,
14:52
so they could sell it to us for 25 cents?"
350
892260
3000
và được bán với giá 25 cents?"
14:55
And I'd say, "I don't believe that."
351
895260
2000
Và tôi nói, "Con không thể tin được."
14:57
And he's like, "I don't believe it either.
352
897260
2000
"Ba cũng không tin được"
14:59
Things are amazing. There's just so many things to be happy about."
353
899260
3000
Mọi thứ rất tuyệt vời. Có nhiều thứ để chúng ta có thể vui vẻ."
15:02
When I stop to think about it, he's absolutely right.
354
902260
2000
Khi tôi ngừng nghĩ về chuyện đó, Ba hoàn toàn đúng;
15:04
There are so many things to be happy about.
355
904260
2000
có nhiều thứ để chúng ta phải vui.
15:06
We are the only species
356
906260
3000
Chúng ta là loài sinh vật duy nhất
15:09
on the only life-giving rock
357
909260
3000
trên hòn đá sự sống duy nhất
15:12
in the entire universe that we've ever seen,
358
912260
3000
trong toàn thể vũ trụ, mà chúng ta đã thấy
15:15
capable of experiencing
359
915260
2000
có khả năng trải nghiệm
15:17
so many of these things.
360
917260
2000
rất nhiều điều.
15:19
I mean, we're the only ones with architecture and agriculture.
361
919260
3000
Ý tôi là, chúng ta là loài duy nhất với kiến trúc, và nông nghiệp,
15:22
We're the only ones with jewelry and democracy.
362
922260
3000
Chúng ta là loài duy nhất với trang sức, và nền dân chủ.
15:25
We've got airplanes, highway lanes,
363
925260
3000
Chúng ta có máy bay, có đường cao tốc,
15:28
interior design and horoscope signs.
364
928260
2000
trang trí nội thất, và cung hoàng đạo.
15:30
We've got fashion magazines, house party scenes.
365
930260
3000
Chúng ta có tạp chí thời trang, tiệc tùng.
15:33
You can watch a horror movie with monsters.
366
933260
2000
Chúng ta có thể xem phim kinh dị với quái vật.
15:35
You can go to a concert and hear guitars jamming.
367
935260
3000
Chúng ta xem hòa nhạc và lắng nghe tiếng guitar.
15:38
We've got books, buffets and radio waves,
368
938260
2000
Chúng ta có sách, tiệc buffets, và sóng radio,
15:40
wedding brides and rollercoaster rides.
369
940260
2000
đám cưới và trò chơi nhào lộn.
15:42
You can sleep in clean sheets.
370
942260
2000
Chúng ta có thể ngủ với mền sạch.
15:44
You can go to the movies and get good seats.
371
944260
2000
Có thể đi xem tivi với chỗ ngồi tốt.
15:46
You can smell bakery air, walk around with rain hair,
372
946260
3000
Có thể ngửi hơi bánh nướng, đi vòng vòng dưới mưa
15:49
pop bubble wrap or take an illegal nap.
373
949260
3000
thổi bong bóng xà phòng và ngủ trưa
15:52
We've got all that,
374
952260
2000
Chúng ta có mọi thứ đấy,
15:54
but we've only got 100 years to enjoy it.
375
954260
3000
nhưng chúng ta chỉ có 100 năm để tận hưởng.
15:58
And that's the sad part.
376
958260
2000
Và đó là phần đáng buồn.
16:02
The cashiers at your grocery store,
377
962260
3000
Người thu ngân ở siêu thị,
16:05
the foreman at your plant,
378
965260
3000
người quản đốc ở công ty,
16:08
the guy tailgating you home on the highway,
379
968260
3000
người theo đuôi bạn trên highway,
16:11
the telemarketer calling you during dinner,
380
971260
3000
người market từ xa gọi điện thoại trong bữa tối,
16:14
every teacher you've ever had,
381
974260
2000
mỗi người thầy bạn đã từng học,
16:16
everyone that's ever woken up beside you,
382
976260
3000
mỗi người từng ngủ dậy bên cạnh bạn,
16:19
every politician in every country,
383
979260
2000
mỗi nhà chính trị ở mỗi quốc gia,
16:21
every actor in every movie,
384
981260
2000
mỗi diễn viên trong mỗi bộ phim,
16:23
every single person in your family, everyone you love,
385
983260
3000
từng người trong gia đình, mỗi người bạn yêu thương,
16:26
everyone in this room and you
386
986260
3000
mỗi người trong phòng và bạn
16:29
will be dead in a hundred years.
387
989260
3000
sẽ chết đi trong vòng 100 năm.
16:32
Life is so great that we only get such a short time
388
992260
3000
Cuộc sống rất tuyệt vời mà chúng ta thì có ít thời gian
16:35
to experience and enjoy
389
995260
2000
để trải nghiệm và tận hưởng
16:37
all those tiny little moments that make it so sweet.
390
997260
2000
và mỗi khoảnh khắc nho nhỏ làm cuộc sống trở nên ngọt ngào.
16:39
And that moment is right now,
391
999260
2000
Và mỗi khoảnh khắc hiện tại,
16:41
and those moments are counting down,
392
1001260
3000
và mỗi khoảnh khắc bạn đang dần qua đi,
16:44
and those moments are always, always, always fleeting.
393
1004260
3000
những phút giây đều luôn luôn trôi chảy.
16:49
You will never be as young as you are right now.
394
1009260
4000
Bạn sẽ không bao giờ trẻ như bạn bây giờ.
16:54
And that's why I believe that if you live your life
395
1014260
3000
Và đó là lý do tại sao tôi tin nếu bạn sống cuộc đời bạn
16:57
with a great attitude,
396
1017260
2000
với một thái độ hợp lý,
16:59
choosing to move forward and move on
397
1019260
2000
chọn lựa để bước tới và bước tiếp
17:01
whenever life deals you a blow,
398
1021260
2000
bất kỳ khi nào cuộc sống ra đòn,
17:03
living with a sense of awareness of the world around you,
399
1023260
3000
sống với nhận thức về thế giới xung quanh bạn,
17:06
embracing your inner three year-old
400
1026260
2000
ôm ấp suy nghĩ của trẻ 3 tuổi
17:08
and seeing the tiny joys that make life so sweet
401
1028260
3000
và nhìn thấy những niềm vui nho nhỏ để làm cuộc sống ngọt ngào
17:11
and being authentic to yourself,
402
1031260
2000
và sống thật với bản thân,
17:13
being you and being cool with that,
403
1033260
2000
là chính bạn, và hài lòng với điều đó,
17:15
letting your heart lead you and putting yourself in experiences that satisfy you,
404
1035260
3000
để con con tim dẫn tối và đặt bạn vào những trải nghiệm đáng nhớ,
17:18
then I think you'll live a life
405
1038260
2000
sau đó bạn biết rằng bạn đã sống một cuộc sống
17:20
that is rich and is satisfying,
406
1040260
2000
giàu có và vừa ý,
17:22
and I think you'll live a life that is truly awesome.
407
1042260
2000
và tôi nghĩ bạn sống cuộc đời thật sự tuyệt diệu (awesome)
17:24
Thank you.
408
1044260
2000
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7