A call to men | Tony Porter

Tony Porter: Một lời kêu gọi đến đàn ông

833,523 views

2010-12-10 ・ TED


New videos

A call to men | Tony Porter

Tony Porter: Một lời kêu gọi đến đàn ông

833,523 views ・ 2010-12-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: LD . Reviewer: Van Vu
00:15
I grew up in New York City,
0
15260
3000
Tôi lớn lên tại thành phố New York,
00:18
between Harlem and the Bronx.
1
18260
2000
giữa khu Harlem và Bronx.
00:20
Growing up as a boy, we were taught
2
20260
2000
Là con trai, chúng tôi đã được dạy rằng
00:22
that men had to be tough, had to be strong,
3
22260
2000
con trai thì phải mạnh mẽ, phải khỏe mạnh,
00:24
had to be courageous, dominating --
4
24260
3000
phải bạo dạn, phải có tầm ảnh hưởng --
00:27
no pain, no emotions,
5
27260
2000
không biết đau, không cảm xúc,
00:29
with the exception of anger --
6
29260
2000
ngoại trừ việc giận dữ --
00:31
and definitely no fear;
7
31260
2000
và dứt khoát là không được sợ hãi --
00:33
that men are in charge,
8
33260
2000
rằng đàn ông con trai là những người mang trọng trách,
00:35
which means women are not;
9
35260
2000
điều đó có nghĩa rằng đàn bà phụ nữ thì không;
00:37
that men lead,
10
37260
2000
rằng đàn ông con trai là những người dẫn đường
00:39
and you should just follow and do what we say;
11
39260
3000
và các bạn phải theo gót chúng tôi và làm những gì chúng tôi nói;
00:42
that men are superior; women are inferior;
12
42260
3000
rằng đàn ông con trai là bề trên, đàn bà phụ nữ là bề dưới;
00:45
that men are strong; women are weak;
13
45260
3000
rằng đàn ông con trai thì mãnh mẽ, còn phụ nữ thì không;
00:48
that women are of less value,
14
48260
3000
rằng phụ nữ ít giá trị hơn --
00:51
property of men,
15
51260
2000
là tài sản của đàn ông --
00:53
and objects,
16
53260
2000
và là những vật thể,
00:55
particularly sexual objects.
17
55260
3000
đích xác là những vật thể tình dục,
00:58
I've later come to know that to be
18
58260
3000
về sau tôi đã được biết rằng
01:01
the collective socialization of men,
19
61260
3000
tập thể những người đàn ông,
01:04
better known
20
64260
2000
mà được biết rõ hơn
01:06
as the "man box."
21
66260
2000
dưới cái tên "hộp đàn ông." (man box)
01:08
See this man box has in it
22
68260
2000
Cái hộp đàn ông này có trong nó
01:10
all the ingredients
23
70260
2000
tất cả các thành phần
01:12
of how we define what it means to be a man.
24
72260
2000
của định nghĩa một người đàn ông thật sự là như thế nào.
01:14
Now I also want to say, without a doubt,
25
74260
2000
Tôi cũng muốn khẳng định một cách dứt khoát
01:16
there are some wonderful, wonderful,
26
76260
2000
rằng vẫn có những điều tuyệt vời,
01:18
absolutely wonderful things
27
78260
2000
thật sự tuyệt vời
01:20
about being a man.
28
80260
2000
về việc là một người đàn ông.
01:22
But at the same time,
29
82260
2000
Nhưng cùng lúc đó,
01:24
there's some stuff
30
84260
2000
có những thứ
01:26
that's just straight up twisted,
31
86260
2000
bị bóp méo.
01:28
and we really need to begin
32
88260
2000
Và chúng ta thật sự phải khởi đầu
01:30
to challenge, look at it
33
90260
2000
đấu tranh chống lại những điều đó,
01:32
and really get in the process
34
92260
2000
bắt đầu quá trình
01:34
of deconstructing, redefining,
35
94260
3000
tái xây dựng, tái định nghĩa lại
01:37
what we come to know as manhood.
36
97260
3000
những gì mà chúng ta biết về việc là một người đàn ông.
01:41
This is my two at home, Kendall and Jay.
37
101260
2000
Đây là hai đứa con tôi, Kendall và Jay.
01:43
They're 11 and 12.
38
103260
2000
Chúng 11 và 12 tuổi.
01:45
Kendall's 15 months older than Jay.
39
105260
2000
Kendall lớn hơn Jay 15 tháng.
01:47
There was a period of time when my wife -- her name is Tammie -- and I,
40
107260
3000
Đã có một khoảng thời gian mà vợ tôi, tên cô ấy là Tammie, và tôi,
01:50
we just got real busy and whip, bam, boom:
41
110260
2000
khá là bận rộn trong việc 'í ới' nên:
01:52
Kendall and Jay.
42
112260
2000
Kendall và Jay.
01:54
(Laughter)
43
114260
2000
(Tiếng cười)
01:56
And when they were about five and six,
44
116260
2000
Và khi chúng năm và sáu tuổi,
01:58
four and five,
45
118260
2000
bốn và năm tuổi,
02:00
Jay could come to me,
46
120260
2000
Jay có thể đến gần tôi
02:02
come to me crying.
47
122260
2000
và khóc.
02:04
It didn't matter what she was crying about,
48
124260
2000
Con bé khóc vì điều gì không hề quan trọng,
02:06
she could get on my knee, she could snot my sleeve up,
49
126260
2000
con bé có thể nằm cạnh đầu gối tôi, làm ướt ống tay áo của tôi,
02:08
just cry, cry it out.
50
128260
2000
có thể khóc thật to.
02:10
Daddy's got you. That's all that's important.
51
130260
3000
Bố đã ở đây con à. Đó mới là điều quan trọng.
02:13
Now Kendall on the other hand --
52
133260
2000
Nhưng Kendall thì khác --
02:15
and like I said, he's only 15 months older than her --
53
135260
3000
và như tôi đã nói, thằng bé chỉ lớn hơn con bé có 15 tháng --
02:18
he'd come to me crying,
54
138260
2000
nó có thể khóc và chạy đến chỗ tôi,
02:20
it's like as soon as I would hear him cry,
55
140260
2000
nhưng ngay khi tôi nghe thấy nó khóc,
02:22
a clock would go off.
56
142260
2000
một chiếc đồng hồ đếm thời gian sẽ bắt đầu chạy.
02:24
I would give the boy probably about 30 seconds,
57
144260
3000
Tôi sẽ cho nó chỉ khoảng 30 giây,
02:27
which means, by the time he got to me,
58
147260
3000
là trong khoảng thời gian để nó lại gần tôi,
02:30
I was already saying things like, "Why are you crying?
59
150260
2000
và tôi đã bắt đầu nói những thứ như "Tại sao con lại khóc?
02:32
Hold your head up. Look at me.
60
152260
3000
Ngẩng đầu lên. Nhìn vào mắt bố khi bố đang nói chuyện với con.
02:35
Explain to me what's wrong.
61
155260
2000
Nào, có chuyện gì sai?
02:37
Tell me what's wrong. I can't understand you.
62
157260
2000
Nói cho bố nghe. Bố không hiểu được con.
02:39
Why are you crying?"
63
159260
2000
Tại sao con lại khóc?"
02:41
And out of my own frustration
64
161260
2000
Và vì tức giận
02:43
of my role and responsibility
65
163260
2000
trên cương vị và trách nhiệm
02:45
of building him up as a man
66
165260
2000
nuôi dạy đứa con trai trở thành một người đàn ông
02:47
to fit into these guidelines
67
167260
2000
để sao cho khớp với những tiêu chuẩn kia
02:49
and these structures that are defining this man box,
68
169260
3000
và những ranh giới mà định nghĩa nên cái hộp đàn ông,
02:52
I would find myself saying things like,
69
172260
2000
tôi thường nói với con trai những điều như
02:54
"Just go in your room.
70
174260
2000
"Đi về phòng ngay.
02:56
Just go on, go on in your room.
71
176260
2000
Đi mau, đi về phòng.
02:58
Sit down,
72
178260
2000
Và ngồi xuống,
03:00
get yourself together
73
180260
2000
tự chấn chỉnh lại bản thân
03:02
and come back and talk to me
74
182260
2000
và hãy quay lại và nói chuyện với tôi
03:04
when you can talk to me like a --" what?
75
184260
2000
khi mày có thể nói chuyện như một người --" gì hả cả bạn?
03:06
(Audience: Man.)
76
186260
2000
(Khán đài: đàn ông.)
03:08
Like a man.
77
188260
2000
"như một người đàn ông."
03:10
And he's five years old.
78
190260
2000
Và nó mới chỉ năm năm tuổi.
03:12
And as I grow in life,
79
192260
2000
Và khi tôi dần lớn lên trong cuộc sống,
03:14
I would say to myself,
80
194260
2000
tôi sẽ tự nhủ với bản thân
03:16
"My God, what's wrong with me?
81
196260
2000
"Mình làm sao thế này?
03:18
What am I doing? Why would I do this?"
82
198260
3000
Mình đang làm gì thế này? Tại mình lại làm điều này?"
03:21
And I think back.
83
201260
2000
Và tôi nghĩ lại.
03:23
I think back to my father.
84
203260
3000
Tôi nghĩ lại về cha tôi.
03:26
There was a time in my life
85
206260
2000
Đã có một khoảng thời gian trong cuộc đời tôi
03:28
where we had a very troubled experience in our family.
86
208260
3000
khi đó gia đình tôi gặp chuyện không vui.
03:31
My brother, Henry, he died tragically
87
211260
2000
Anh/em trai tôi, Henry, chết
03:33
when we were teenagers.
88
213260
2000
khi chúng tôi mới chỉ mười mấy tuổi.
03:35
We lived in New York City, as I said.
89
215260
2000
Lúc đó chúng tôi sống tại New York.
03:37
We lived in the Bronx at the time,
90
217260
3000
Chúng tôi sống ở khu Bronx.
03:40
and the burial was in a place called Long Island,
91
220260
3000
Và việc an táng đã diễn ra tại Long Island,
03:43
it was about two hours outside of the city.
92
223260
3000
khoảng hai tiếng đi từ thành phố ra.
03:46
And as we were preparing
93
226260
2000
Và khi chúng tôi sắp sửa
03:48
to come back from the burial,
94
228260
2000
đi về từ lễ chôn cất,
03:50
the cars stopped at the bathroom
95
230260
2000
đoàn xe đã dừng lại ở cạnh phòng nghỉ
03:52
to let folks take care of themselves
96
232260
2000
để cho người thân sửa soạn lại bản thân
03:54
before the long ride back to the city.
97
234260
2000
trước khi lên xe đi về thành phố.
03:56
And the limousine empties out.
98
236260
2000
Và chiếc li-mô thưa bớt người đi.
03:58
My mother, my sister, my auntie, they all get out,
99
238260
2000
Mẹ tôi, chị/em gái tôi, cô tôi, tất cả mọi người đi ra ngoài hết,
04:00
but my father and I stayed in the limousine,
100
240260
3000
nhưng bố tôi và tôi thì ngồi lại.
04:03
and no sooner than the women got out,
101
243260
3000
Và ngay sau khi tất cả những người phụ nữ đã ra khỏi xe,
04:06
he burst out crying.
102
246260
3000
ông ấy òa khóc.
04:09
He didn't want cry in front of me,
103
249260
2000
Ông ấy đã không muốn khóc trước mặt tôi.
04:11
but he knew he wasn't going to make it back to the city,
104
251260
3000
Nhưng ông ấy biết rằng ông ấy sẽ không thể cự được cho đến khi về thành phố
04:14
and it was better me than to allow himself
105
254260
2000
và sẽ tốt hơn nếu ông ấy khóc trước mặt tôi
04:16
to express these feelings and emotions in front of the women.
106
256260
3000
thay vì để lộ cảm xúc của ông trước những người phụ nữ.
04:19
And this is a man
107
259260
2000
Và người đàn ông này,
04:21
who, 10 minutes ago,
108
261260
2000
người mà mới mười phút trước đó
04:23
had just put his teenage son
109
263260
2000
đã đặt người con trai vị thành niên của mình
04:25
in the ground --
110
265260
2000
xuống dưới lòng đất an nghỉ --
04:27
something I just can't even imagine.
111
267260
3000
một thứ gì đó mà tôi không thể tưởng tượng được.
04:32
The thing that sticks with me the most
112
272260
2000
Thứ mà đã đọng lại trong tôi dai dẳng nhất
04:34
is that he was apologizing to me
113
274260
3000
là việc ông ấy xin lỗi tôi
04:37
for crying in front of me,
114
277260
2000
về việc khóc trước mặt tôi.
04:39
and at the same time, he was also giving me props,
115
279260
3000
Và cùng lúc, ông ấy khen tôi,
04:42
lifting me up,
116
282260
2000
nâng cao, đề cao tôi lên,
04:44
for not crying.
117
284260
2000
vì tôi không khóc.
04:46
I come to also look at this
118
286260
3000
Tôi nhìn nhận điều này
04:49
as this fear that we have as men,
119
289260
2000
như là nỗi sợ của những người đàn ông,
04:51
this fear that just has us paralyzed,
120
291260
2000
nỗi sợ mà đã làm tê liệt bản thân chúng tôi,
04:53
holding us hostage
121
293260
2000
ghìm giữ chúng tôi như con tin
04:55
to this man box.
122
295260
2000
ở trong cái hộp đàn ông này.
04:57
I can remember speaking
123
297260
2000
Tôi nhớ một lần tôi nói chuyện với
04:59
to a 12-year-old boy, a football player,
124
299260
2000
một cậu bé 12 tuổi, cậu chơi bóng bầu dục,
05:01
and I asked him, I said,
125
301260
2000
và tôi đã hỏi cậu, tôi nói rằng
05:03
"How would you feel if,
126
303260
2000
"Cháu sẽ cảm thế như thế nào nếu
05:05
in front of all the players,
127
305260
2000
trước mặt các bạn cùng chơi bóng,
05:07
your coach told you you were playing like a girl?"
128
307260
3000
huyến luyện viên cháu nói rằng cháu chơi như con gái?"
05:10
Now I expected him to say something like,
129
310260
2000
Tôi đã mong chờ rằng cậu sẽ nói những thứ như
05:12
I'd be sad; I'd be mad; I'd be angry, or something like that.
130
312260
2000
ừ thì cháu sẽ buồn, cháu sẽ bực mình, cháu sẽ tức, hay điều gì đó tương tự.
05:14
No, the boy said to me --
131
314260
2000
Nhưng không, cậu nói với tôi rằng --
05:16
the boy said to me,
132
316260
2000
cậu bé nói với tôi rằng
05:18
"It would destroy me."
133
318260
3000
"Điều đó sẽ giết chết cháu."
05:21
And I said to myself,
134
321260
3000
Và tôi tự nhủ
05:24
"God, if it would destroy him
135
324260
2000
"Trời ơi, nếu chỉ việc bị gọi là con gái
05:26
to be called a girl,
136
326260
2000
mà sẽ giết chết thằng bé,
05:28
what are we then teaching him
137
328260
3000
thì chúng ta đang dạy thằng bé những gì
05:31
about girls?"
138
331260
3000
về con gái?"
05:34
(Applause)
139
334260
4000
(Vỗ tay)
05:38
It took me back to a time
140
338260
2000
Điều này đưa tôi quay lại với khoảng thời gian
05:40
when I was about 12 years old.
141
340260
3000
khi chính tôi cũng 12 tuổi.
05:43
I grew up in tenement buildings in the inner city.
142
343260
3000
Tôi lớn lên trong một chung cư giữa thành phố.
05:46
At this time we're living in the Bronx,
143
346260
2000
Lúc đó chúng tôi đang sống ở Bronx.
05:48
and in the building next to where I lived there was a guy named Johnny.
144
348260
3000
Và trong một toàn nhà cạnh nơi tôi ở, có một cậu tên là Johnny.
05:51
He was about 16 years old,
145
351260
2000
Cậu này lúc đó khoảng 16 tuổi
05:53
and we were all about 12 years old -- younger guys.
146
353260
2000
và tất cả chúng tôi mới chỉ 12.
05:55
And he was hanging out with all us younger guys.
147
355260
2000
Và cậu này chơi với chúng tôi, những đứa nhỏ tuổi hơn.
05:57
And this guy, he was up to a lot of no good.
148
357260
2000
Và anh chàng này, cậu làm nhiều thứ không hay.
05:59
He was the kind of kid who parents would have to wonder,
149
359260
2000
Cậu là một thể loại mà khiến các bậc cha mẹ phải tự hỏi rằng
06:01
"What is this 16-year-old boy doing with these 12-year-old boys?"
150
361260
3000
"Thằng 16 tuổi này đang làm gì với mấy đứa con trai 12 tuổi kia?"
06:04
And he did spend a lot of time up to no good.
151
364260
2000
Và đúng là cậu đã làm nhiều thứ không hay.
06:06
He was a troubled kid.
152
366260
2000
Cậu là một cậu bé có nhiều vấn đề.
06:08
His mother had died from a heroin overdose.
153
368260
2000
Mẹ cậu chết vì sử dụng hê-rô-in quá liều.
06:10
He was being raised by his grandmother.
154
370260
2000
Cậu được nuôi bởi bà.
06:12
His father wasn't on the set.
155
372260
2000
Bố cậu thì không bao giờ ở nhà.
06:14
His grandmother had two jobs.
156
374260
2000
Bà cậu phải làm hai việc cùng một lúc.
06:16
He was home alone a lot.
157
376260
2000
Cậu hay phải ở nhà một mình.
06:18
But I've got to tell you, we young guys,
158
378260
2000
Nhưng tôi phải nói với các bạn rằng, chúng tôi, những người trẻ tuổi,
06:20
we looked up to this dude, man.
159
380260
2000
chúng tôi đã kính nể anh chàng này.
06:22
He was cool. He was fine.
160
382260
3000
Cậu chơi đẹp. Cậu khá tốt.
06:25
That's what the sisters said, "He was fine."
161
385260
3000
Đó là những gì mà các bà chị đã nói "Thằng đó khá tốt."
06:28
He was having sex.
162
388260
2000
Cậu đã quan hệ tình dục.
06:30
We all looked up to him.
163
390260
2000
(Nên) chúng tôi kính nể cậu.
06:32
So one day, I'm out in front of the house doing something --
164
392260
2000
Vào một ngày, tôi đang làm gì đó ở trước nhà --
06:34
just playing around, doing something -- I don't know what.
165
394260
3000
chơi linh tinh, làm gì đó -- tôi không nhớ.
06:37
He looks out his window; he calls me upstairs; he said, "Hey Anthony."
166
397260
2000
Cậu mới ngó đầu ra cửa sổ và gọi tôi lên, cậu nói "Này Anthony."
06:39
They called me Anthony growing up as a kid.
167
399260
2000
Họ thường gọi tôi là Anthony khi tôi còn nhỏ.
06:41
"Hey Anthony, come on upstairs."
168
401260
2000
"Này Anthony, lên đây."
06:43
Johnny call, you go.
169
403260
2000
Johnny gọi thì bạn phải nghe.
06:45
So I run right upstairs.
170
405260
2000
Nên tôi chạy lên lầu.
06:47
As he opens the door, he says to me, "Do you want some?"
171
407260
3000
Cậu ấy mở cửa và nói với tôi rằng "Mày muốn thử chứ?"
06:50
Now I immediately knew what he meant.
172
410260
2000
Ngay lập tức tôi hiểu ngay ý cậu là gì.
06:52
Because for me growing up at that time,
173
412260
2000
Bởi vì trong quãng thời gian đó
06:54
and our relationship with this man box,
174
414260
2000
cùng với mối quan hệ này của chúng tôi với cái hộp đàn ông,
06:56
"Do you want some?" meant one of two things:
175
416260
2000
mày muốn thử không chỉ có thể có hai nghĩa,
06:58
sex or drugs --
176
418260
2000
tình dục hoặc thuốc phiện --
07:00
and we weren't doing drugs.
177
420260
2000
và chúng tôi thì không chơi thuốc.
07:02
Now my box, my card,
178
422260
2000
Ngay lúc đó, cái hộp, các
07:04
my man box card,
179
424260
2000
cái hộp các đàn ông
07:06
was immediately in jeopardy.
180
426260
2000
lập tức bị rơi vào hoàn cảnh khó xử.
07:08
Two things: One, I never had sex.
181
428260
3000
Lúc đó có hai thứ: một là tôi chưa bao giờ quan hệ.
07:11
We don't talk about that as men.
182
431260
2000
Chúng tôi, những người đàn ông, không bao giờ nói về chuyện này.
07:13
You only tell your dearest, closest friend, sworn to secrecy for life,
183
433260
3000
Các bạn chỉ nói cho người bạn thân nhất, thề giữ bí mật suốt đời,
07:16
the first time you had sex.
184
436260
2000
về việc mình quan hệ lần đầu tiên là khi nào.
07:18
For everybody else, we go around like we've been having sex since we were two.
185
438260
3000
Đối với tất cả những người khác, chúng tôi lúc nào cũng cho họ nghĩ rằng chúng tôi đã quan hệ từ khi mới hai tuổi.
07:21
There ain't no first time.
186
441260
2000
Nói chung là coi như không lần đầu quan hệ (mà chỉ có các lần sau).
07:23
(Laughter)
187
443260
3000
(Tiếng cười)
07:26
The other thing I couldn't tell him is that I didn't want any.
188
446260
2000
Điều còn lại mà tôi không thể nói với cậu Johnny là tôi không muốn thử.
07:28
That's even worse. We're supposed to always be on the prowl.
189
448260
3000
Điều này còn tệ hơn. Chúng tôi đáng lẽ lúc nào cũng phải đi cùng nhau.
07:31
Women are objects,
190
451260
2000
Đàn bà chỉ là vật chất,
07:33
especially sexual objects.
191
453260
2000
các vật thể tình dục.
07:35
Anyway, so I couldn't tell him any of that.
192
455260
2000
Thế nào đi chăng nữa, tôi đã không thể nói với cậu Johnny bất kỳ điều gì.
07:37
So, like my mother would say, make a long story short,
193
457260
2000
Nên như mẹ tôi hay nói, cắt ngắn câu chuyện.
07:39
I just simply said to Johnny, "Yes."
194
459260
2000
Tôi chỉ đơn giản nói với Johnny rằng "Được."
07:41
He told me to go in his room.
195
461260
2000
Cậu nói tôi vào phòng của cậu.
07:43
I go in his room. On his bed is a girl from the neighborhood named Sheila.
196
463260
3000
Tôi vào phòng của cậu. Một cô bé tên là Sheila sống ở trong cùng khu chúng tôi đang ngồi trên giường.
07:46
She's 16 years old.
197
466260
2000
Cô 16 tuổi.
07:48
She's nude.
198
468260
2000
Không có một mảnh vải trên người.
07:50
She's what I know today to be mentally ill,
199
470260
2000
Theo như tôi biết thì cô ấy bị bệnh về thần kinh,
07:52
higher-functioning at times than others.
200
472260
3000
thần kinh hoạt động lúc nhanh lúc chậm.
07:55
We had a whole choice of inappropriate names for her.
201
475260
3000
Chúng tôi đã có hàng loạt những cái tên không hay về cô ấy.
07:59
Anyway, Johnny had just gotten through having sex with her.
202
479260
3000
Johnny mới quan hệ với cô.
08:02
Well actually, he raped her, but he would say he had sex with her.
203
482260
3000
Thật ra thì cậu đã cưỡng cô nhưng cậu nói rằng cậu đã quan hệ với cô.
08:05
Because, while Sheila never said no,
204
485260
3000
Bởi vì, mặc dù Sheila không từ chối,
08:08
she also never said yes.
205
488260
2000
cô ấy cũng chẳng đồng ý.
08:10
So he was offering me the opportunity to do the same.
206
490260
2000
Nên cậu đang mời mọc tôi cơ hội để làm điều tương tự.
08:12
So when I go in the room, I close the door.
207
492260
3000
Vậy nên khi tôi vào phòng, tôi đóng cửa.
08:15
Folks, I'm petrified.
208
495260
2000
Tôi sững sờ.
08:17
I stand with my back to the door so Johnny can't bust in the room
209
497260
2000
Tôi đứng dựa lưng vào cửa để Johnny không thể bất chợt nhảy vào phòng
08:19
and see that I'm not doing anything,
210
499260
2000
và thấy rằng tôi chẳng làm gì cả.
08:21
and I stand there long enough that I could have actually done something.
211
501260
3000
Và tôi đứng đó khá lâu mà trong thời gian đó tôi đã có thể làm một điều gì đó.
08:24
So now I'm no longer trying to figure out what I'm going to do;
212
504260
2000
Tôi không còn cố gắng nghĩ về việc tôi sẽ làm gì nữa,
08:26
I'm trying to figure out how I'm going to get out of this room.
213
506260
3000
tôi bắt đầu cố gắng nghĩ cách để thoát ra khỏi cái phòng.
08:29
So in my 12 years of wisdom,
214
509260
2000
Nên với 12 năm kinh nghiệm đời,
08:31
I zip my pants down,
215
511260
2000
tôi mở khóa quần,
08:33
I walk out into the room,
216
513260
2000
và đi ra khỏi phòng.
08:35
and lo and behold to me,
217
515260
2000
Và nhìn kìa,
08:37
while I was in the room with Sheila,
218
517260
2000
trong khi tôi đang ở trong phòng cùng với Sheila,
08:39
Johnny was back at the window calling guys up.
219
519260
3000
Johnny đã quay lại cửa sổ và gọi những cậu bé khác lên.
08:42
So now there's a living room full of guys.
220
522260
2000
Và bây giờ trong phòng đầy ắp những anh chàng khác.
08:44
It was like the waiting room in the doctor's office.
221
524260
3000
Giống như là một cái phòng chờ ở phòng khám tư nhân.
08:47
And they asked me how was it,
222
527260
2000
Và họ hỏi tôi thế nào.
08:49
and I say to them, "It was good,"
223
529260
3000
Và tôi trả lời "Đã."
08:52
and I zip my pants up in front of them,
224
532260
2000
Và tôi kéo khóa quần lên trước chúng
08:54
and I head for the door.
225
534260
2000
và đi ra khỏi cửa.
08:56
Now I say this all with remorse,
226
536260
2000
Tôi kể những điều này một cách ăn năn
08:58
and I was feeling a tremendous amount of remorse at that time,
227
538260
2000
và tôi đã cực kỳ hối lỗi trong khoảng thời gian đó
09:00
but I was conflicted, because, while I was feeling remorse, I was excited,
228
540260
3000
nhưng tôi đã bị xung đột bởi vì trong lúc tôi ăn năn, tôi cũng cảm thấy thỏa mãn,
09:03
because I didn't get caught.
229
543260
2000
bởi vì tôi không bị phát hiện
09:05
But I knew I felt bad about what was happening.
230
545260
2000
nhưng tôi biết rằng tôi đã cảm thấy có lỗi với những gì đang diễn ra.
09:07
This fear, getting outside the man box,
231
547260
3000
Nỗi sợ hãi về việc nằm ngoài cái hộp đàn ông
09:10
totally enveloped me.
232
550260
2000
thật sự đã tràn ngập lấy tôi.
09:12
It was way more important to me,
233
552260
2000
Cái hộp đàn ông đối với bản thân tôi
09:14
about me and my man box card
234
554260
3000
đã quan trọng hơn nhiều lần
09:17
than about Sheila
235
557260
2000
hơn là Sheila
09:19
and what was happening to her.
236
559260
2000
và những gì cô ấy đang phải chịu đựng.
09:21
See collectively, we as men
237
561260
2000
Nên một cách tập thể, chúng tôi, như người đàn ông
09:23
are taught to have less value in women,
238
563260
2000
được dạy không được đánh giá cao những người phụ nữ con gái,
09:25
to view them as property and the objects of men.
239
565260
3000
phải xem họ như món đồ và vật chất của đàn ông.
09:28
We see that as an equation that equals violence against women.
240
568260
3000
Chúng tôi xem đó là một đẳng thức bằng với bạo lực đối với phụ nữ.
09:31
We as men, good men,
241
571260
2000
Chúng tôi, nhưng người đàn ông tốt,
09:33
the large majority of men,
242
573260
2000
phần lớn những người đàn ông,
09:35
we operate on the foundation
243
575260
2000
chúng tôi hoạt động trên nền tảng
09:37
of this whole collective socialization.
244
577260
2000
của cái tập thể xã hội này.
09:39
We kind of see ourselves separate, but we're very much a part of it.
245
579260
3000
Chúng tôi xem một bản thân là một thể tách biệt nhưng chúng tôi lại là một phần của nó.
09:42
You see, we have to come to understand
246
582260
3000
Chúng tôi đã dần nhận ra rằng
09:45
that less value, property and objectification is the foundation
247
585260
3000
việc đánh giá thấp, coi người khác là vật chất chính là cái nền tảng đó
09:48
and the violence can't happen without it.
248
588260
2000
và bạo lực không thể không diễn ra trên nền tảng này.
09:50
So we're very much a part of the solution
249
590260
3000
Nên chúng tôi chính là một phần trong cách giải quyết
09:53
as well as the problem.
250
593260
2000
cũng như chúng tôi chính là vấn đề.
09:55
The center for disease control says
251
595260
2000
Trung tâm ngành y có thông báo rằng
09:57
that men's violence against women is at epidemic proportions,
252
597260
3000
hiện tượng bạo lực của đàn ông đối với phụ nữ đang ở mức đáng lo ngại,
10:00
is the number one health concern for women
253
600260
2000
đó là mối lo sức khỏe số một đối với phụ nữ
10:02
in this country and abroad.
254
602260
2000
trên đất nước này và ở nước ngoài.
10:04
So quickly, I'd like to just say,
255
604260
3000
Tôi chỉ muốn nói rằng,
10:07
this is the love of my life, my daughter Jay.
256
607260
3000
đây là tình yêu của đời tôi, con gái tôi, Jay.
10:10
The world I envision for her --
257
610260
2000
Thế giới mà tôi mong muốn cho nó,
10:12
how do I want men to be acting and behaving?
258
612260
2000
tôi muốn đàn ông đối xử với nó như thế nào đây?
10:14
I need you on board. I need you with me.
259
614260
2000
Tôi cần các bạn giúp đỡ. Tôi cần các bạn đi cùng tôi.
10:16
I need you working with me and me working with you
260
616260
3000
Tôi cần các bạn làm việc cùng tôi và tôi làm việc với các bạn
10:19
on how we raise our sons
261
619260
2000
về cách chúng ta nuôi dạy những đứa con trai của chúng ta
10:21
and teach them to be men --
262
621260
2000
và cách chúng ta dạy chúng trở nên những người đàn ông --
10:23
that it's okay to not be dominating,
263
623260
2000
rằng việc chi phối là không tốt,
10:25
that it's okay to have feelings and emotions,
264
625260
3000
rằng việc có cảm xúc là một chuyện hoàn toàn bình thường,
10:28
that it's okay to promote equality,
265
628260
2000
rằng sự bình đẳng là tốt,
10:30
that it's okay to have women who are just friends and that's it,
266
630260
3000
rằng chúng ta có thể có những người phụ nữ làm bạn,
10:33
that it's okay to be whole,
267
633260
2000
rằng trở nên một cá nhân trọn vẹn là một điều tốt,
10:35
that my liberation as a man
268
635260
3000
rằng sự giải phóng đối với một người đàn ông
10:38
is tied to your liberation as a woman. (Applause)
269
638260
3000
gắn liền với giải phóng đối với một người phụ nữ.
10:41
I remember asking a nine-year-old boy,
270
641260
3000
Tôi nhớ việc tôi hỏi một cậu bé chín tuổi.
10:44
I asked a nine-year-old boy,
271
644260
3000
Tôi hỏi cậu rằng
10:47
"What would life be like for you,
272
647260
2000
"Cuộc sống đối với cháu sẽ như thế nào
10:49
if you didn't have to adhere to this man box?"
273
649260
2000
nếu cháu không phải bám vào cái hộp đàn ông này?"
10:51
He said to me, "I would be free."
274
651260
2000
Cậu trả lời rằng "Cháu sẽ được tự do."
10:53
Thank you folks.
275
653260
2000
Cảm ơn các bạn.
10:55
(Applause)
276
655260
12000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7