Dayananda Saraswati: The profound journey of compassion

84,341 views ・ 2015-07-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Quach Reviewer: Lan-Chi Nguyen
00:13
A human child is born,
0
13000
10000
Một đứa trẻ ra đời,
00:23
and for quite a long time
1
23000
5000
và trong một thời gian khá dài
00:28
is a consumer.
2
28000
5000
nó là một người tiêu thụ.
00:33
It cannot be consciously a contributor.
3
33000
12000
Chứ chưa thể là một người có ý thức đóng góp.
00:45
It is helpless.
4
45000
2000
Nó chưa giúp ích được.
00:47
It doesn't know how to survive,
5
47000
3000
Nó không biết cách sinh tồn,
00:50
even though it is endowed with an instinct to survive.
6
50000
15000
mặc dù tạo hóa ban cho bản năng sinh tồn.
Nó cần sự giúp đỡ của mẹ ruột, hoặc mẹ nuôi, để sinh tồn.
01:05
It needs the help of mother, or a foster mother, to survive.
7
65000
16000
01:21
It can't afford to doubt the person who tends the child.
8
81000
13000
Nó không nghi ngờ gì người chăm sóc mình.
01:34
It has to totally surrender,
9
94000
5000
Nó hoàn toàn để cho điều đó xảy ra.
01:39
as one surrenders to an anesthesiologist.
10
99000
5000
như một người nộp mình trước một bác sĩ gây mê.
01:44
It has to totally surrender.
11
104000
6000
Nó hoàn toàn để cho điều đó xảy ra.
01:50
That implies a lot of trust.
12
110000
10000
Điều đó bao hàm sự tin tưởng.
02:00
That implies the trusted person
13
120000
7000
Điều đó bao hàm người được tin tưởng
02:07
won't violate the trust.
14
127000
3000
sẽ không vi phạm lòng tin.
02:10
As the child grows,
15
130000
5000
Khi một đứa trẻ lớn lên,
02:15
it begins to discover
16
135000
4000
nó bắt đầu khám phá rằng
02:19
that the person trusted is violating the trust.
17
139000
6000
người được tin tưởng lại vi phạm lòng tin đó.
02:25
It doesn't know even the word "violation."
18
145000
5000
Còn không biết đến từ "vi phạm" nữa.
02:30
Therefore, it has to blame itself,
19
150000
6000
Vì vậy, phải tự trách bản thân,
02:36
a wordless blame,
20
156000
3000
một sự trách cứ không nói nên lời,
02:39
which is more difficult to really resolve --
21
159000
12000
điều này còn khó hơn cách giải quyết thật sự -
02:51
the wordless self-blame.
22
171000
6000
của sự hàm trách bản thân.
02:57
As the child grows to become an adult:
23
177000
5000
Khi một đứa trẻ lớn lên, rồi trở thành người lớn:
03:02
so far, it has been a consumer,
24
182000
4000
trước giờ, nó từng là một người tiêu thụ,
03:06
but the growth of a human being
25
186000
3000
nhưng sự phát triển của một con người
03:09
lies in his or her capacity to contribute,
26
189000
10000
nằm ở khả năng đóng góp của người đó,
để trở thành một người đóng góp.
03:19
to be a contributor.
27
199000
4000
Một người không thể đóng góp được gì nếu người đó không cảm thấy an tâm.
03:23
One cannot contribute unless one feels secure,
28
203000
6000
03:29
one feels big,
29
209000
3000
người đó cảm thấy to lớn,
03:32
one feels: I have enough.
30
212000
6000
một người cảm thấy: Tôi có đủ rồi.
03:38
To be compassionate is not a joke.
31
218000
4000
Để có lòng thương người không phải là chuyện đùa.
03:42
It's not that simple.
32
222000
3000
Điều này không hề đơn giản.
03:45
One has to discover a certain bigness in oneself.
33
225000
7000
Người ta phải khám phá điều to lớn chắc chắn về bản thân mình.
Sự lớn mạnh đó nên tập trung vào bản thân,
03:52
That bigness should be centered on oneself,
34
232000
3000
03:55
not in terms of money,
35
235000
3000
không phải bằng tiền bạc,
03:58
not in terms of power you wield,
36
238000
4000
không phải bằng sức mạnh bạn có,
04:02
not in terms of any status that you can command in the society,
37
242000
8000
không phải bằng bất cứ địa vị nào bạn có thể ra lệnh trong xã hội,
04:10
but it should be centered on oneself.
38
250000
5000
nhưng nó nên tập trung vào chính bản thân.
04:15
The self: you are self-aware.
39
255000
4000
Cái tôi: bạn tự ý thức mình.
Cái tôi đó, nó phải được tập trung - lớn mạnh và toàn vẹn.
04:19
On that self, it should be centered -- a bigness, a wholeness.
40
259000
7000
04:26
Otherwise, compassion is just a word and a dream.
41
266000
7000
Nếu không thì, lòng thương người chỉ là một tên gọi hay một giấc mơ mà thôi.
04:36
You can be compassionate occasionally,
42
276000
5000
Thỉnh thoảng bạn có thể trở nên từ bi,
04:41
more moved by empathy
43
281000
4000
xúc động hơn nhờ sự cảm thông
04:45
than by compassion.
44
285000
7000
hơn là lòng thương người.
04:52
Thank God we are empathetic.
45
292000
4000
Cảm ơn Chúa, chúng ta có sự đồng cảm.
04:56
When somebody's in pain, we pick up the pain.
46
296000
5000
Khi có ai đó đau đớn, chúng ta đón lấy nỗi đau đó.
05:01
In a Wimbledon final match,
47
301000
7000
Trong trận chung kết Wimbledon,
05:08
these two guys fight it out.
48
308000
3000
2 người đấu với nhau.
05:11
Each one has got two games.
49
311000
5000
Mỗi người có 2 vòng thi.
05:16
It can be anybody's game.
50
316000
3000
Có thể là vòng thi của bất cứ ai.
05:19
What they have sweated so far has no meaning.
51
319000
7000
Họ đấu toát mồ hôi ra sao không còn ý nghĩa nào hết.
05:26
One person wins.
52
326000
6000
Một người chiến thắng.
05:32
The tennis etiquette is, both the players have to come to the net
53
332000
10000
Nghi thức trước trận tennis là, tất cả tuyển thủ phải đến gần chiếc lưới
05:42
and shake hands.
54
342000
5000
và bắt tay nhau.
05:47
The winner boxes the air
55
347000
3000
Người chiến thắng đánh tay lên không trung
05:50
and kisses the ground,
56
350000
5000
và hôn mặt đất,
05:55
throws his shirt as though somebody is waiting for it.
57
355000
4000
cởi bỏ áo như thể có ai đó đang chờ chuyện này vậy.
05:59
(Laughter)
58
359000
3000
(Cười)
06:02
And this guy has to come to the net.
59
362000
4000
Và người này phải đến gần chiếc lưới.
06:06
When he comes to the net,
60
366000
3000
Khi anh ta đến gần chiếc lưới,
06:09
you see, his whole face changes.
61
369000
5000
bạn thấy đó, nguyên khuôn mặt anh ta thay đổi.
06:14
It looks as though he's wishing that he didn't win.
62
374000
5000
Trông như thể anh ta đang cầu mong mình đừng có chiến thắng vậy.
06:19
Why? Empathy.
63
379000
5000
Tại sao? Sự cảm thông.
06:24
That's human heart.
64
384000
2000
Đó là trái tim của con người.
06:26
No human heart is denied of that empathy.
65
386000
6000
Không có trái tim nào phủ nhận sự cảm thông đó hết.
06:32
No religion can demolish that by indoctrination.
66
392000
6000
Không có tôn giáo nào có thể bị một học thuyết đánh đổ.
06:38
No culture, no nation and nationalism --
67
398000
6000
Không có nền văn hóa, không một quốc gia hay một chủ nghĩa dân tộc -
06:44
nothing can touch it
68
404000
3000
không gì có thể chạm vào nó
06:47
because it is empathy.
69
407000
3000
vì đây là sự đồng cảm.
06:50
And that capacity to empathize
70
410000
6000
Và khả năng đồng cảm
là chiếc cửa sổ qua đó bạn có thể kết nối với nhiều người,
06:56
is the window through which you reach out to people,
71
416000
8000
07:04
you do something that makes a difference in somebody's life --
72
424000
5000
bạn thực hiện một việc có thể tạo sự khác biệt trong cuộc sống của ai đó -
07:09
even words, even time.
73
429000
5000
ngay cả bằng từ ngữ hay thời gian.
07:14
Compassion is not defined in one form.
74
434000
5000
Lòng thương người không được định nghĩa ở một hình thức nào hết.
07:19
There's no Indian compassion.
75
439000
3000
Không có lòng thương người đối với người Ấn.
07:22
There's no American compassion.
76
442000
4000
Không có lòng thương người đối với người Mĩ.
07:26
It transcends nation, the gender, the age.
77
446000
6000
Nó vượt qua mọi quốc gia, giới tính, tuổi tác.
07:32
Why? Because it is there in everybody.
78
452000
11000
Tại sao? Vì nó nằm trong tất cả mọi người.
07:43
It's experienced by people occasionally.
79
463000
7000
Nó thỉnh thoảng được mọi người trải nghiệm.
07:50
Then this occasional compassion,
80
470000
5000
Vậy thì lòng thương người thỉnh thoảng này,
07:55
we are not talking about --
81
475000
4000
chúng ta không nói về điều đó -
07:59
it will never remain occasional.
82
479000
3000
sẽ không bao giờ duy trì thỉnh thoảng nữa.
08:02
By mandate, you cannot make a person compassionate.
83
482000
5000
Bằng cách chỉ thị, bạn không thể khiến một người trở nên từ bi được.
08:10
You can't say, "Please love me."
84
490000
4000
Bạn không thể nói, "Làm ơn yêu tôi đi."
08:14
Love is something you discover.
85
494000
3000
Tình yêu là điều gì đó bạn khám phá được.
08:17
It's not an action,
86
497000
5000
Đó không phải là hành động,
08:22
but in the English language, it is also an action.
87
502000
5000
nhưng trong tiếng Anh, điều đó cũng được xem là một hành động.
08:27
I will come to it later.
88
507000
4000
Tôi sẽ đề cập tới nó sau.
08:31
So one has got to discover a certain wholeness.
89
511000
7000
Vì vậy một người phải khám phá một sự trọn vẹn chắc chắn.
08:38
I am going to cite the possibility of being whole,
90
518000
7000
Tôi sẽ trích dẫn khả năng trở thành tổng thể,
08:45
which is within our experience, everybody's experience.
91
525000
7000
nằm trong trải nghiệm của chúng ta, trải nghiệm của mọi người.
08:52
In spite of a very tragic life,
92
532000
9000
Mặc dù cuộc sống tràn đầy bi kịch,
09:01
one is happy in moments which are very few and far between.
93
541000
10000
con người vẫn hạnh phúc vào những lúc hiếm có như vậy.
09:11
And the one who is happy,
94
551000
3000
Và một người được xem là hạnh phúc,
09:14
even for a slapstick joke,
95
554000
8000
ngay cả đối với trò đùa,
09:22
accepts himself and also the scheme of things in which one finds oneself.
96
562000
9000
chấp nhận chính mình cũng như chấp nhận nhỡn giới mà con người ta tìm thấy chính họ
09:31
That means the whole universe,
97
571000
4000
Điều đó có nghĩa là chấp nhận toàn thể vũ trụ,
09:35
known things and unknown things.
98
575000
4000
việc anh ta đã biết hay chưa biết.
09:39
All of them are totally accepted
99
579000
6000
Tất cả chúng hoàn toàn được chấp nhận
09:45
because you discover your wholeness in yourself.
100
585000
6000
vì bạn khám phá sự toàn vẹn trong chính bản thân bạn.
09:51
The subject -- "me" --
101
591000
4000
Chủ thể - "tôi"
09:55
and the object -- the scheme of things --
102
595000
3000
và khách thể - nhỡn giới của vạn vật -
09:58
fuse into oneness,
103
598000
5000
hợp nhất thành một thể.
10:03
an experience nobody can say, "I am denied of,"
104
603000
6000
một trải nghiệm không ai có thể nói, "Tôi bị từ chối khỏi đó,"
10:09
an experience common to all and sundry.
105
609000
6000
một trải nghiệm bình thường đối với tất cả mọi người.
10:15
That experience confirms that, in spite of all your limitations --
106
615000
9000
Trải nghiệm đó xác nhận rằng, mặc dù bạn còn nhiều hạn chế -
10:24
all your wants, desires, unfulfilled, and the credit cards
107
624000
5000
tất cả những mong muốn, khao khát, sự thiếu thốn, và thẻ tín dụng
10:29
and layoffs
108
629000
5000
và thời gian rỗi của bạn.
10:34
and, finally, baldness --
109
634000
4000
và, cuối cùng, điểm cốt lõi -
10:38
you can be happy.
110
638000
4000
bạn có thể hạnh phúc.
10:42
But the extension of the logic is
111
642000
5000
Nhưng sự mở rộng của lập luận này là
10:47
that you don't need to fulfill your desire to be happy.
112
647000
6000
bạn không cần lấp đầy nỗi khao khát mới được hạnh phúc.
Bạn là niềm hạnh phúc, sự toàn vẹn mà bạn mong muốn.
10:53
You are the very happiness, the wholeness that you want to be.
113
653000
6000
10:59
There's no choice in this:
114
659000
2000
Không có lựa chọn nào khác:
11:01
that only confirms the reality
115
661000
6000
đó là sự xác nhận duy nhất một thực tế
11:07
that the wholeness cannot be different from you,
116
667000
7000
rằng sự toàn vẹn không gì khác ngoài chính bạn,
11:14
cannot be minus you.
117
674000
4000
không thể là phiên bản âm của bạn.
11:18
It has got to be you.
118
678000
3000
Nó phải là chính bạn.
11:21
You cannot be a part of wholeness
119
681000
3000
Bạn không thể trở thành một phần của một tập thể
11:24
and still be whole.
120
684000
3000
và vẫn còn vẹn nguyên.
11:27
Your moment of happiness reveals that reality,
121
687000
4000
Khoảnh khắc hạnh phúc của bạn cho thấy thực tế đó,
11:31
that realization, that recognition:
122
691000
5000
Đó là sự nhận ra, sự thừa nhận:
11:36
"Maybe I am the whole.
123
696000
3000
"Có lẽ tôi là một chỉnh thể toàn vẹn.
11:39
Maybe the swami is right.
124
699000
3000
Có lẽ nhà truyền giáo nói đúng.
11:42
Maybe the swami is right." You start your new life.
125
702000
11000
Có lẽ nhà truyền giáo nói đúng." Thì bạn bắt đầu cuộc sống mới của mình.
11:53
Then everything becomes meaningful.
126
713000
6000
Sau đó mọi thứ trở nên có ý nghĩa.
11:59
I have no more reason to blame myself.
127
719000
4000
Tôi không có nhiều lí do để tự trách bản thân.
12:03
If one has to blame oneself, one has a million reasons plus many.
128
723000
6000
Nếu một người phải tự trách bản thân, một người có hàng triệu lí do và còn nhiều hơn nữa.
12:09
But if I say, in spite of my body being limited --
129
729000
6000
Nhưng nếu tôi nói, mặc dù cơ thể tôi bị giới hạn -
12:15
if it is black it is not white, if it is white it is not black:
130
735000
9000
nếu nó là màu đen thì không thể là màu trắng được, nếu là màu trắng thì nó không thể là màu đen được:
12:24
body is limited any which way you look at it. Limited.
131
744000
6000
cơ thể bị giới hạn bởi cách mà bạn nhìn vào nó. Bị hạn chế.
12:30
Your knowledge is limited, health is limited,
132
750000
4000
Kiến thức của bạn bị hạn chế, sức khỏe bị hạn chế,
12:34
and power is therefore limited,
133
754000
3000
và sức mạnh vì vậy cũng bị hạn chế,
12:37
and the cheerfulness is going to be limited.
134
757000
5000
và sự hân hoan sẽ bị hạn chế.
12:42
Compassion is going to be limited.
135
762000
3000
Lòng thương người sẽ bị hạn chế.
12:45
Everything is going to be limitless.
136
765000
5000
Mọi thứ đều sẽ bị hạn chế.
12:50
You cannot command compassion
137
770000
6000
Bạn không thể điều khiển lòng thương người
12:56
unless you become limitless, and nobody can become limitless,
138
776000
4000
trừ khi bạn trở nên vô hạn, và không ai có thể trở nên vô hạn,
13:00
either you are or you are not. Period.
139
780000
5000
dù cho bạn có hay là không. Chấm hết.
13:05
And there is no way of your being not limitless too.
140
785000
9000
Và cũng không có cách nào khiến bạn không trở nên vô hạn được.
13:14
Your own experience reveals, in spite of all limitations, you are the whole.
141
794000
10000
Trải nghiệm của riêng bạn cho thấy, dù còn nhiều giới hạn, bạn là tất cả.
13:24
And the wholeness is the reality of you
142
804000
5000
Và sự toàn vẹn là thực tế của bạn
13:29
when you relate to the world.
143
809000
2000
khi bạn liên hệ với thế giới.
13:31
It is love first.
144
811000
3000
Trước tiên, đó là tình yêu.
13:34
When you relate to the world,
145
814000
2000
Khi bạn liên hệ với thế giới,
13:36
the dynamic manifestation of the wholeness
146
816000
5000
biểu hiện chủ chốt của sự toàn vẹn
13:41
is, what we say, love.
147
821000
5000
là, điều chúng ta nói, tình yêu.
13:46
And itself becomes compassion
148
826000
4000
Và bản thân nó trở thành lòng thương người
13:50
if the object that you relate to evokes that emotion.
149
830000
11000
nếu đối tượng bạn liên hệ, khơi gợi được cảm xúc.
14:01
Then that again transforms into giving, into sharing.
150
841000
10000
Vậy thì, điều đó một lần nữa biến thành sự cho đi và sẻ chia.
14:11
You express yourself because you have compassion.
151
851000
6000
Bạn thể hiện bản thân vì bạn có lòng thương người.
14:17
To discover compassion, you need to be compassionate.
152
857000
6000
Để khám phá lòng thương người, bạn cần phải từ bi.
14:23
To discover the capacity to give and share,
153
863000
5000
Để khám phá khả năng cho và sẻ chia,
14:28
you need to be giving and sharing.
154
868000
2000
bạn cần cho và sẻ chia.
14:30
There is no shortcut: it is like swimming by swimming.
155
870000
5000
Không có con đường tắt: chỉ là bơi lội thì phải bơi thôi.
14:35
You learn swimming by swimming.
156
875000
4000
Bạn học bơi bằng cách lao vào bơi,
14:39
You cannot learn swimming on a foam mattress and enter into water.
157
879000
4000
Bạn không thể học bơi trên nệm hơi nước được mà phải dấn thân vào trong nước.
14:43
(Laughter)
158
883000
2000
(Cười)
14:45
You learn swimming by swimming. You learn cycling by cycling.
159
885000
4000
Bạn học bơi bằng cách lao vào bơi. Bạn học đi xe đạp bằng cách đạp liên tục.
14:49
You learn cooking by cooking,
160
889000
2000
Bạn học nấu ăn bằng cách bắt tay vào nấu,
14:51
having some sympathetic people around you
161
891000
3000
và tập hợp những người đủ cảm thông
14:54
to eat what you cook.
162
894000
2000
để ăn món bạn nấu.
14:56
(Laughter)
163
896000
3000
(Cười)
15:04
And, therefore, what I say,
164
904000
4000
Và, vì vậy, điều tôi muốn nói là,
15:08
you have to fake it and make it.
165
908000
2000
bạn phải giả tạo điều này cho đến khi bạn THỰC TẠO được nó.
15:10
(Laughter)
166
910000
7000
(Cười)
15:17
You need to.
167
917000
3000
Bạn cần phải làm vậy.
15:20
My predecessor meant that.
168
920000
6000
Người tiền nhiệm của tôi ám chỉ điều đó.
15:26
You have to act it out.
169
926000
5000
Bạn phải thể hiện ra bên ngoài.
15:31
You have to act compassionately.
170
931000
7000
Bạn phải cư xử một cách từ bi.
15:38
There is no verb for compassion,
171
938000
5000
Không có động từ dành cho lòng thương người,
15:43
but you have an adverb for compassion.
172
943000
4000
nhưng bạn có một trạng từ dành cho lòng thương người.
15:47
That's interesting to me.
173
947000
4000
Điều đó thú vị đối với tôi.
15:51
You act compassionately.
174
951000
6000
Bạn cư xử một cách từ bi.
15:57
But then, how to act compassionately if you don't have compassion?
175
957000
4000
Nhưng sau đó, nếu bạn không có lòng thương người, làm cách nào mới cư xử một cách từ bi được?
16:01
That is where you fake.
176
961000
3000
Đó là khi bạn phải giả tạo nó.
16:04
You fake it and make it. This is the mantra of the United States of America.
177
964000
4000
Bạn giả tạo cho đến khi THỰC TẠO được nó. Điều này là câu thần chú dành cho nước Mĩ.
16:08
(Laughter)
178
968000
5000
(Cười)
16:13
You fake it and make it.
179
973000
4000
Bạn giả tạo cho đến khi THỰC TẠO được nó.
16:17
You act compassionately as though you have compassion:
180
977000
3000
Bạn hành động một cách từ bi như thể bạn có lòng thương người:
16:20
grind your teeth,
181
980000
3000
nghiến răng,
tận dụng toàn bộ cơ thể.
16:23
take all the support system.
182
983000
2000
16:25
If you know how to pray, pray.
183
985000
4000
Nếu bạn biết cách cầu nguyện, hãy cầu nguyện.
16:29
Ask for compassion.
184
989000
3000
cầu xin lòng từ bi.
16:32
Let me act compassionately.
185
992000
3000
Rằng hãy làm tôi hành động một cách từ bi.
16:35
Do it.
186
995000
2000
Thực hiện nó.
16:37
You'll discover compassion
187
997000
2000
Bạn sẽ khám phá ra lòng thương người
16:39
and also slowly a relative compassion,
188
999000
5000
và từ từ lòng thương người dần trở nên quen thuộc,
16:44
and slowly, perhaps if you get the right teaching,
189
1004000
4000
và từ từ, nếu bạn có được lời giáo huấn đúng đắn,
16:48
you'll discover compassion is a dynamic manifestation
190
1008000
5000
bạn sẽ khám phá ra lòng từ bi chính là biểu hiện chủ chốt
16:53
of the reality of yourself, which is oneness, wholeness,
191
1013000
6000
của thực tế bản thân bạn, mang tính tổng thể, toàn vẹn,
16:59
and that's what you are.
192
1019000
2000
và đó chính là bạn.
17:01
With these words, thank you very much.
193
1021000
3000
Không biết nói gì hơn, chân thành cảm ơn mọi người lắng nghe.
17:04
(Applause)
194
1024000
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7