Connected, but alone? | Sherry Turkle

Sherry Turkle : Kết nối nhưng đơn độc

1,949,340 views

2012-04-03 ・ TED


New videos

Connected, but alone? | Sherry Turkle

Sherry Turkle : Kết nối nhưng đơn độc

1,949,340 views ・ 2012-04-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: An La Reviewer: Trang Le
00:15
Just a moment ago,
0
15260
2000
Chỉ một phút trước,
00:17
my daughter Rebecca texted me for good luck.
1
17260
4000
con gái Rebecca của tôi nhắn tin chúc tôi may mắn
00:21
Her text said,
2
21260
2000
Tin nhắn của nó là,
00:23
"Mom, you will rock."
3
23260
3000
"Mẹ sẽ rất tuyệt."
00:26
I love this.
4
26260
2000
Tôi thích tin nhắn này
00:28
Getting that text
5
28260
2000
Nhận được tin nhắn đó
00:30
was like getting a hug.
6
30260
2000
như nhận được một cái ôm.
00:32
And so there you have it.
7
32260
3000
vì thế mà bạn nhận nó.
00:35
I embody
8
35260
2000
Tôi là hiện thân
00:37
the central paradox.
9
37260
2000
của sự mâu thuẫn trung tâm.
00:39
I'm a woman
10
39260
2000
Tôi là một người phụ nữ
00:41
who loves getting texts
11
41260
2000
thích nhận được những tin nhắn
00:43
who's going to tell you
12
43260
2000
người sẽ nói với các bạn
00:45
that too many of them can be a problem.
13
45260
3000
rằng quá nhiều tin nhắn có thể thành một vấn đề.
00:48
Actually that reminder of my daughter
14
48260
3000
Thực ra, cái tin nhắn của con gái tôi
00:51
brings me to the beginning of my story.
15
51260
3000
khởi đầu câu chuyện của tôi.
00:54
1996, when I gave my first TEDTalk,
16
54260
4000
1996, khi tôi diễn thuyết lần đầu tại TEDTalk,
00:58
Rebecca was five years old
17
58260
2000
Rebecca mới 5 tuổi
01:00
and she was sitting right there
18
60260
2000
và ngồi ngay kia
01:02
in the front row.
19
62260
2000
ở hàng ghế đầu.
01:04
I had just written a book
20
64260
2000
Tôi lúc đó vừa viết một cuốn sách
01:06
that celebrated our life on the internet
21
66260
2000
ăn mừng cuộc sống của chúng ta trên internet
01:08
and I was about to be on the cover
22
68260
3000
và tôi sắp lên trang bìa
01:11
of Wired magazine.
23
71260
2000
của tạp chí Wired.
01:13
In those heady days,
24
73260
2000
Trong những ngày tháng hăng say đó,
01:15
we were experimenting
25
75260
2000
chúng tôi đã thử nghiệm
01:17
with chat rooms and online virtual communities.
26
77260
3000
với những phòng chat và những hội ảo trên mạng
01:20
We were exploring different aspects of ourselves.
27
80260
4000
chúng tôi đã khám phá ra những khía cạnh khác nhau của chính mình.
01:24
And then we unplugged.
28
84260
2000
và rồi chúng tôi thôi không kết nối nữa.
01:26
I was excited.
29
86260
2000
Tôi đã rất hứng khởi.
01:28
And, as a psychologist, what excited me most
30
88260
3000
Và, là một nhà tâm lý, điều làm tôi hào hứng nhất
01:31
was the idea
31
91260
2000
là ý tưởng
01:33
that we would use what we learned in the virtual world
32
93260
3000
chúng ta có thể dùng cái mà chúng ta học được trong thế giới ảo
01:36
about ourselves, about our identity,
33
96260
3000
về chính mình, về bản sắc của chính chúng ta
01:39
to live better lives in the real world.
34
99260
3000
để sống tốt hơn trong thế giới thực.
01:42
Now fast-forward to 2012.
35
102260
3000
Giờ hãy tua nhanh đến năm 2012.
01:45
I'm back here on the TED stage again.
36
105260
3000
Tôi lại ở đây tại TED
01:48
My daughter's 20. She's a college student.
37
108260
3000
Con gái tôi đã 20. Nó đã là sinh viên đại học.
01:51
She sleeps with her cellphone,
38
111260
4000
Nó ngủ với chiếc điện thoại của nó,
01:55
so do I.
39
115260
2000
và tôi cũng thế.
01:57
And I've just written a new book,
40
117260
3000
Tôi mới viết một cuốn sách mới,
02:00
but this time it's not one
41
120260
3000
nhưng lần này nó không phải là cuốn
02:03
that will get me on the cover
42
123260
2000
đưa tôi lên trang bìa
02:05
of Wired magazine.
43
125260
2000
của tạp chí Wired.
02:07
So what happened?
44
127260
3000
Vậy điều gì đã xảy ra?
02:10
I'm still excited by technology,
45
130260
3000
Tôi vẫn rất hào hứng với công nghệ,
02:13
but I believe,
46
133260
2000
nhưng tôi tin,
02:15
and I'm here to make the case,
47
135260
2000
và tôi đến đây để chứng minh
02:17
that we're letting it take us places
48
137260
2000
rằng chúng ta đang để công nghệ đưa chúng ta đến nơi
02:19
that we don't want to go.
49
139260
2000
mà chúng ta không muốn đến.
02:21
Over the past 15 years,
50
141260
2000
Hơn 15 năm trước,
02:23
I've studied technologies of mobile communication
51
143260
3000
tôi nghiên cứu công nghệ của điện thoại di động
02:26
and I've interviewed hundreds and hundreds of people,
52
146260
3000
và tôi đã phỏng vấn hàng trăm người
02:29
young and old,
53
149260
2000
già và trẻ,
02:31
about their plugged in lives.
54
151260
2000
về cuộc sống đầy công nghệ của họ.
02:33
And what I've found
55
153260
2000
Và điều chúng tôi tìm ra
02:35
is that our little devices,
56
155260
2000
là những thiết bị nhỏ bé đó
02:37
those little devices in our pockets,
57
157260
3000
những thiết bị nhỏ bé đó trong túi chúng ta
02:40
are so psychologically powerful
58
160260
2000
có sức mạnh tâm lý đến nỗi
02:42
that they don't only change what we do,
59
162260
4000
chúng không chỉ thay đổi điều chúng ta làm,
02:46
they change who we are.
60
166260
3000
chúng thay đổi chính bản thân chúng ta.
02:49
Some of the things we do now with our devices
61
169260
2000
Vài thứ mà chúng ta làm bây giờ với những thiết bị của chúng ta
02:51
are things that, only a few years ago,
62
171260
3000
là những thứ mà chỉ vài năm trước
02:54
we would have found odd
63
174260
2000
chúng ta còn cảm thấy kì quặc
02:56
or disturbing,
64
176260
2000
hay phiền toái,
02:58
but they've quickly come to seem familiar,
65
178260
3000
nhưng chúng nhanh chóng trở nên thân thuộc,
03:01
just how we do things.
66
181260
2000
đó chỉ là cách chúng ta làm.
03:03
So just to take some quick examples:
67
183260
3000
Hãy thử lấy một vài ví dụ :
03:06
People text or do email
68
186260
2000
Người ta nhắn tin hay gửi email
03:08
during corporate board meetings.
69
188260
3000
trong cuộc họp hội đồng quản trị
03:11
They text and shop and go on Facebook
70
191260
3000
Người ta nhắn tin và mua sắm và lên Facebook
03:14
during classes, during presentations,
71
194260
3000
trong lớp học, trong giờ thuyết trình
03:17
actually during all meetings.
72
197260
2000
thực chất là còn trong tất cả các cuộc họp.
03:19
People talk to me about the important new skill
73
199260
3000
Người ta nói với tôi về một kĩ năng mới quan trọng
03:22
of making eye contact
74
202260
2000
của việc giao tiếp bằng mắt
03:24
while you're texting.
75
204260
2000
khi bạn đang nhắn tin.
03:26
(Laughter)
76
206260
2000
(tiếng cười)
03:28
People explain to me
77
208260
2000
Người ta giải thích với tôi
03:30
that it's hard, but that it can be done.
78
210260
3000
rằng việc đó khó nhưng có thể làm được.
03:33
Parents text and do email
79
213260
2000
Các bậc cha mẹ nhắn tin và gửi email
03:35
at breakfast and at dinner
80
215260
2000
ở bữa ăn sáng và tối
03:37
while their children complain
81
217260
3000
trong khi con cái họ than phiền
03:40
about not having their parents' full attention.
82
220260
2000
về việc không được ba mẹ chú ý.
03:42
But then these same children
83
222260
2000
Nhưng rồi chính những đứa trẻ này
03:44
deny each other their full attention.
84
224260
3000
lại chối bỏ sự quan tâm lẫn nhau..
03:47
This is a recent shot
85
227260
2000
Đây là bức ảnh gần đây nhất
03:49
of my daughter and her friends
86
229260
3000
của con gái tôi và bạn nó
03:52
being together
87
232260
2000
ở cùng với nhau
03:54
while not being together.
88
234260
3000
nhưng không cùng với nhau.
03:57
And we even text at funerals.
89
237260
2000
và chúng ta còn nhắn tin ngay ở những đám tang.
03:59
I study this.
90
239260
2000
Tôi nghiên cứu điều này.
04:01
We remove ourselves
91
241260
2000
Chúng ta loại bỏ chính mình
04:03
from our grief or from our revery
92
243260
2000
ra khỏi nỗi đau của mình hay ra khỏi sự trống rỗng của mình
04:05
and we go into our phones.
93
245260
3000
và bước vào những chiếc điện thoại của chúng ta.
04:08
Why does this matter?
94
248260
2000
Tại sao điều này lại quan trọng?
04:10
It matters to me
95
250260
2000
Nó quan trọng đối với tôi
04:12
because I think we're setting ourselves up for trouble --
96
252260
3000
bởi tôi nghĩ chúng ta đang tự cài mình vào bẫy rắc rối
04:15
trouble certainly
97
255260
2000
chắc chắn là rắc rối
04:17
in how we relate to each other,
98
257260
2000
ở cách mà chúng ta quan hệ với nhau
04:19
but also trouble
99
259260
2000
lẫn rắc rối
04:21
in how we relate to ourselves
100
261260
3000
ở cách mà chúng ta liên kết với chính mình
04:24
and our capacity for self-reflection.
101
264260
3000
và khả năng tự phản ánh bản thân của chính mình.
04:27
We're getting used to a new way
102
267260
2000
Chúng ta đang dần quen với cách mới
04:29
of being alone together.
103
269260
3000
để tất cả cùng nhau ở một mình.
04:32
People want to be with each other,
104
272260
2000
Con người muốn ở cùng với nhau
04:34
but also elsewhere --
105
274260
2000
nhưng cũng muốn ở chỗ khác --
04:36
connected to all the different places they want to be.
106
276260
3000
và liên kết với tất cả những nơi khác mà họ muốn
04:39
People want to customize their lives.
107
279260
3000
Người ta muốn điều chỉnh cuộc sống theo ý mình.
04:42
They want to go in and out of all the places they are
108
282260
3000
Người ta muốn đi vào và ra tất cả những nơi họ có mặt
04:45
because the thing that matters most to them
109
285260
2000
bởi thứ quan trọng nhất với họ
04:47
is control over where they put their attention.
110
287260
4000
là điều khiển nơi họ chú ý đến.
04:51
So you want to go to that board meeting,
111
291260
3000
Vì thế bạn muốn đến cuộc họp hội đồng quản trị đó
04:54
but you only want to pay attention
112
294260
2000
nhưng bạn chỉ muốn chú ý đến
04:56
to the bits that interest you.
113
296260
2000
một vài thứ mà bạn thấy thú vị.
04:58
And some people think that's a good thing.
114
298260
3000
Và một vài người cho rằng đó là một điều tốt.
05:01
But you can end up
115
301260
2000
Nhưng có thể cuối cùng bạn sẽ
05:03
hiding from each other,
116
303260
2000
trốn tránh lẫn nhau,
05:05
even as we're all constantly connected to each other.
117
305260
3000
ngay cả khi tất cả chúng ta luôn nối kết với nhau.
05:08
A 50-year-old business man
118
308260
2000
Một thương gia 50 tuổi
05:10
lamented to me
119
310260
2000
than vãn với tôi
05:12
that he feels he doesn't have colleagues anymore at work.
120
312260
3000
rằng ông không thấy mình có đồng nghiệp ở nơi làm việc nữa
05:15
When he goes to work, he doesn't stop by to talk to anybody,
121
315260
3000
Khi ông ta đi làm, ông ta không dừng lại để nói chuyện với bất cứ ai
05:18
he doesn't call.
122
318260
2000
ông ấy không gọi điện.
05:20
And he says he doesn't want to interrupt his colleagues
123
320260
3000
Và ông ấy bảo ông ấy không muốn làm phiền các bạn đồng nghiệp
05:23
because, he says, "They're too busy on their email."
124
323260
3000
ông ấy nói bởi vì họ quá bận với những email của họ
05:26
But then he stops himself
125
326260
2000
Nhưng rồi ông ấy ngăn chính mình
05:28
and he says, "You know, I'm not telling you the truth.
126
328260
2000
và nói "Bà biết không tôi đã không nói với bà sự thật.
05:30
I'm the one who doesn't want to be interrupted.
127
330260
3000
Tôi mới chính là người không muốn bị làm phiền"
05:33
I think I should want to,
128
333260
2000
Tôi nghĩ là tôi nên muốn,
05:35
but actually I'd rather just do things on my Blackberry."
129
335260
4000
nhưng thực ra tôi thích làm việc với chiếc di động BlackBerry của tôi hơn"
05:39
Across the generations,
130
339260
2000
Qua các thế hệ,
05:41
I see that people can't get enough of each other,
131
341260
4000
tôi thấy con người không thể gần gũi với nhau,
05:45
if and only if
132
345260
2000
nếu và chỉ nếu
05:47
they can have each other at a distance,
133
347260
3000
họ có thể có nhau nhưng với khoảng cách
05:50
in amounts they can control.
134
350260
2000
mà họ có thể kiểm soát được.
05:52
I call it the Goldilocks effect:
135
352260
3000
Tôi gọi đó là hiệu ứng Goldilocks :
05:55
not too close, not too far,
136
355260
3000
không quá gần cũng không quá xa cách,
05:58
just right.
137
358260
2000
chỉ vừa đủ.
06:00
But what might feel just right
138
360260
2000
Nhưng cái có thể là vừa đủ
06:02
for that middle-aged executive
139
362260
2000
cho nhà lãnh đạo trung niên đó
06:04
can be a problem for an adolescent
140
364260
2000
có thể là vấn đề với một thanh niên
06:06
who needs to develop face-to-face relationships.
141
366260
4000
muốn phát triển quan hệ trực tiếp.
06:10
An 18-year-old boy
142
370260
2000
Một câu bé 18 tuổi
06:12
who uses texting for almost everything
143
372260
3000
người sử dụng tin nhắn cho mọi thứ
06:15
says to me wistfully,
144
375260
2000
nói với tôi một cách đăm chiêu,
06:17
"Someday, someday,
145
377260
3000
"Một ngày nào đó,
06:20
but certainly not now,
146
380260
2000
nhưng chắc chắn không phải bây giờ,
06:22
I'd like to learn how to have a conversation."
147
382260
4000
cháu muốn học cách nói chuyện trực tiếp."
06:26
When I ask people
148
386260
2000
Khi tôi hỏi mọi người,
06:28
"What's wrong with having a conversation?"
149
388260
3000
"Nói chuyện trực tiếp thì có gì không ổn chứ?"
06:31
People say, "I'll tell you what's wrong with having a conversation.
150
391260
4000
Người ta nói " Tôi sẽ nói cho bạn biết cái gì là không ổn.
06:35
It takes place in real time
151
395260
3000
Nó xảy ra trong thời gian thực
06:38
and you can't control what you're going to say."
152
398260
4000
và bạn không thể kiểm soát điều mình sẽ nói"
06:42
So that's the bottom line.
153
402260
2000
Đó là lý do cơ bản.
06:44
Texting, email, posting,
154
404260
3000
Nhắn tin, gửi email, đăng bài.
06:47
all of these things
155
407260
2000
tất cả những thứ này
06:49
let us present the self as we want to be.
156
409260
3000
cho phép chúng ta thể hiện bản thân như chúng ta muốn.
06:52
We get to edit,
157
412260
2000
Chúng ta được soạn thảo,
06:54
and that means we get to delete,
158
414260
3000
có nghĩa là chúng ta được xoá
06:57
and that means we get to retouch,
159
417260
3000
và có nghĩa là chúng ta được chỉnh sửa
07:00
the face, the voice,
160
420260
2000
khuôn mặt , giọng nói,
07:02
the flesh, the body --
161
422260
2000
cơ thể và thân hình --
07:04
not too little, not too much,
162
424260
3000
không quá ít, không quá nhiều,
07:07
just right.
163
427260
2000
chỉ vừa đủ.
07:09
Human relationships
164
429260
2000
Quan hệ của con người
07:11
are rich and they're messy
165
431260
2000
phong phú và hỗn độn
07:13
and they're demanding.
166
433260
2000
và yêu cầu cao.
07:15
And we clean them up with technology.
167
435260
3000
Khi chúng ta dọn dẹp chúng với công nghệ
07:18
And when we do,
168
438260
2000
Khi chúng ta làm điều đó,
07:20
one of the things that can happen
169
440260
2000
một trong những thứ có thể xảy ra
07:22
is that we sacrifice conversation
170
442260
2000
là chúng ta hy sinh việc đối thoại
07:24
for mere connection.
171
444260
2000
cho sự kết nối thuần túy.
07:26
We short-change ourselves.
172
446260
3000
Chúng ta thay đổi chính bản thân mình.
07:29
And over time,
173
449260
2000
Và qua thời gian,
07:31
we seem to forget this,
174
451260
2000
chúng ta có vẻ quên điều này,
07:33
or we seem to stop caring.
175
453260
3000
và dường như chúng ta thôi không quan tâm nữa .
07:36
I was caught off guard
176
456260
4000
Tôi đã không cảnh giác
07:40
when Stephen Colbert
177
460260
2000
khi Stephen Colbert
07:42
asked me a profound question,
178
462260
4000
hỏi tôi một câu hỏi sâu sắc,
07:46
a profound question.
179
466260
3000
một câu hỏi sâu sắc.
07:49
He said, "Don't all those little tweets,
180
469260
6000
Ông ấy nói "Không phải tất cả những tweet kia,
07:55
don't all those little sips
181
475260
3000
không phải tất cả những "ngụm" nhỏ
07:58
of online communication,
182
478260
3000
của giao tiếp trên mạng,
08:01
add up to one big gulp
183
481260
3000
hợp lại để nuốt chửng
08:04
of real conversation?"
184
484260
4000
những cuộc đối thoại thực sao?"
08:08
My answer was no,
185
488260
2000
Câu trả lời của tôi là không,
08:10
they don't add up.
186
490260
2000
Chúng không hợp lại.
08:12
Connecting in sips may work
187
492260
4000
Kết nối trên internet có thể có hiệu quả
08:16
for gathering discrete bits of information,
188
496260
4000
để thu thập một ít thông tin,
08:20
they may work for saying, "I'm thinking about you,"
189
500260
4000
Chúng có thể hiệu quả để nói "Anh đang nghĩ về em"
08:24
or even for saying, "I love you," --
190
504260
2000
hay thậm chí để nói "Anh yêu em"
08:26
I mean, look at how I felt
191
506260
2000
Ý tôi là hãy xem tôi cảm thấy thế nào
08:28
when I got that text from my daughter --
192
508260
3000
khi tôi nhận được tin nhắn từ con gái--
08:31
but they don't really work
193
511260
2000
nhưng nó không hiệu quả
08:33
for learning about each other,
194
513260
2000
để tìm hiểu về nhau,
08:35
for really coming to know and understand each other.
195
515260
4000
để thực sự biết và hiểu nhau.
08:39
And we use conversations with each other
196
519260
4000
Và chúng ta sử dụng việc đối thoại với nhau
08:43
to learn how to have conversations
197
523260
2000
để học cách đối thoại
08:45
with ourselves.
198
525260
2000
với bản thân.
08:47
So a flight from conversation
199
527260
2000
Vì thế từ chối đối thoại
08:49
can really matter
200
529260
2000
có thể thực sự nghiêm trọng
08:51
because it can compromise
201
531260
2000
vì nó có thể tàn phá
08:53
our capacity for self-reflection.
202
533260
2000
khả năng tự xem xét bản thân.
08:55
For kids growing up,
203
535260
2000
Với những đứa trẻ đang lớn,
08:57
that skill is the bedrock of development.
204
537260
4000
kĩ năng đó là nền tảng của sự phát triển.
09:01
Over and over I hear,
205
541260
2000
Tôi cứ nghe đi nghe lại rằng
09:03
"I would rather text than talk."
206
543260
3000
"Tôi thà nhắn tin hơn là nói chuyện"
09:06
And what I'm seeing
207
546260
2000
Và cái mà tôi đang thấy
09:08
is that people get so used to being short-changed
208
548260
2000
là người ta quen với việc bị đánh lừa cảm giác hơn
09:10
out of real conversation,
209
550260
2000
là với giao tiếp thực,
09:12
so used to getting by with less,
210
552260
3000
quen với việc nhận ít hơn
09:15
that they've become almost willing
211
555260
2000
đến nỗi họ trở thành hầu như là sẵn sàng
09:17
to dispense with people altogether.
212
557260
2000
bỏ qua tất cả mọi người.
09:19
So for example,
213
559260
2000
Chẳng hạn,
09:21
many people share with me this wish,
214
561260
2000
nhiều người chia sẻ với tôi mong muốn này,
09:23
that some day a more advanced version of Siri,
215
563260
3000
rằng một ngày nào đó, một phiên bản tiên tiến hơn của Siri,
09:26
the digital assistant on Apple's iPhone,
216
566260
3000
phần mềm trợ giúp trên Iphone của hãng Apple
09:29
will be more like a best friend,
217
569260
2000
sẽ trở nên giống như một người bạn thân hơn,
09:31
someone who will listen
218
571260
2000
một người sẽ lắng nghe
09:33
when others won't.
219
573260
2000
khi không ai khác lắng nghe.
09:35
I believe this wish
220
575260
2000
Tôi tin rằng điều mong muốn này
09:37
reflects a painful truth
221
577260
2000
phản ánh một sự thật đau buồn
09:39
that I've learned in the past 15 years.
222
579260
3000
mà tôi đã nghiên cứu 15 năm qua.
09:42
That feeling that no one is listening to me
223
582260
4000
Cảm giác không ai lắng nghe
09:46
is very important
224
586260
2000
rất quan trọng
09:48
in our relationships with technology.
225
588260
2000
trong mối quan hệ của chúng ta với công nghệ.
09:50
That's why it's so appealing
226
590260
2000
Vì thế mà tại sao lại thật cuốn hút
09:52
to have a Facebook page
227
592260
2000
khi có một trang Facebook
09:54
or a Twitter feed --
228
594260
2000
một Twitter
09:56
so many automatic listeners.
229
596260
3000
vì có rất nhiều những người lắng nghe tự động.
09:59
And the feeling that no one is listening to me
230
599260
3000
Và cảm giác không ai lắng nghe mình
10:02
make us want to spend time
231
602260
2000
khiến chúng ta muốn dành thời gian
10:04
with machines that seem to care about us.
232
604260
3000
với máy móc có vẻ quan tâm đến chúng ta.
10:07
We're developing robots,
233
607260
2000
Chúng ta đang chế tạo ra robot
10:09
they call them sociable robots,
234
609260
2000
người ta gọi chúng là robot xã hội
10:11
that are specifically designed to be companions --
235
611260
3000
được đặc biệt thiết kế để làm bạn
10:14
to the elderly,
236
614260
2000
với người già,
10:16
to our children,
237
616260
2000
với con em chúng ta,
10:18
to us.
238
618260
2000
với chúng ta.
10:20
Have we so lost confidence
239
620260
3000
Phải chăng chúng ta quá thiếu tin tưởng
10:23
that we will be there for each other?
240
623260
4000
về viễn cảnh ở bên nhau?
10:27
During my research
241
627260
2000
Trong suốt cuộc nghiên cứu của mình,
10:29
I worked in nursing homes,
242
629260
2000
tôi đã làm việc ở những nhà dưỡng lão,
10:31
and I brought in these sociable robots
243
631260
3000
và tôi đã đem tới những robot này
10:34
that were designed to give the elderly
244
634260
2000
những thứ được thiết kế để mang lại cho người già
10:36
the feeling that they were understood.
245
636260
3000
cảm giác họ được thấu hiểu.
10:39
And one day I came in
246
639260
2000
Một ngày tôi bước vào
10:41
and a woman who had lost a child
247
641260
2000
và một người phụ nữ mất con
10:43
was talking to a robot
248
643260
2000
đang nói chuyện với một robot
10:45
in the shape of a baby seal.
249
645260
3000
trong hình dạng một đứa bé.
10:48
It seemed to be looking in her eyes.
250
648260
2000
Nó có vẻ như đang nhìn vào mắt bà ta
10:50
It seemed to be following the conversation.
251
650260
3000
Nó có vẻ như đang theo cuộc đối thoại.
10:53
It comforted her.
252
653260
3000
Nó làm bà ta dễ chịu.
10:56
And many people found this amazing.
253
656260
4000
Và nhiều người cho rằng việc này thật kì diệu.
11:00
But that woman was trying to make sense of her life
254
660260
5000
Nhưng người phụ nữ đó đang cố làm cuộc sống của mình ý nghĩa
11:05
with a machine that had no experience
255
665260
3000
với chiếc máy không có một chút trải nghiệm nào
11:08
of the arc of a human life.
256
668260
3000
của cuộc sống con người.
11:11
That robot put on a great show.
257
671260
2000
Con robot đó đã biểu diễn thật tuyệt.
11:13
And we're vulnerable.
258
673260
2000
và chúng ta thì nhạy cảm
11:15
People experience pretend empathy
259
675260
3000
Người ta trải nghiệm sự đồng cảm giả tạo
11:18
as though it were the real thing.
260
678260
3000
như đó là thật.
11:21
So during that moment
261
681260
4000
Vì thế trong suốt thời khắc đó
11:25
when that woman
262
685260
2000
khi người phụ nữ đó
11:27
was experiencing that pretend empathy,
263
687260
3000
đang nhận sự đồng cảm giả tạo
11:30
I was thinking, "That robot can't empathize.
264
690260
3000
tôi nghĩ rằng "Con robot đó không hề cảm thông.
11:33
It doesn't face death.
265
693260
2000
Nó không đối diện với cái chết.
11:35
It doesn't know life."
266
695260
2000
Nó không biết sự sống "
11:37
And as that woman took comfort
267
697260
2000
Và khi người phụ nữ đó cảm thấy dễ chịu
11:39
in her robot companion,
268
699260
2000
khi có con robot đó làm bạn,
11:41
I didn't find it amazing;
269
701260
2000
tôi không hề thấy kì diệu;
11:43
I found it one of the most wrenching, complicated moments
270
703260
4000
tôi thấy thời khắc đó là thời khắc thật đau đớn và phức tạp
11:47
in my 15 years of work.
271
707260
4000
trong 15 năm nghiên cứu của mình.
11:51
But when I stepped back,
272
711260
2000
Nhưng khi tôi lùi bước
11:53
I felt myself
273
713260
2000
tôi thấy mình
11:55
at the cold, hard center
274
715260
3000
ở trung tâm lạnh lẽo và khắc nghiệt
11:58
of a perfect storm.
275
718260
2000
của một cơn bão lớn.
12:00
We expect more from technology
276
720260
3000
Chúng ta trông đợi nhiều hơn vào công nghệ
12:03
and less from each other.
277
723260
3000
và ít hơn từ nhau.
12:06
And I ask myself,
278
726260
2000
Và tôi hỏi chính mình rằng,
12:08
"Why have things come to this?"
279
728260
3000
"Sao mọi thứ lại trở thành như thế này?"
12:11
And I believe it's because
280
731260
2000
Và tôi tin rằng đó là vì
12:13
technology appeals to us most
281
733260
3000
công nghệ thu hút chúng ta nhất
12:16
where we are most vulnerable.
282
736260
2000
khi chúng ta không phòng thủ nhất.
12:18
And we are vulnerable.
283
738260
2000
Và khi chúng ta nhạy cảm nhất
12:20
We're lonely,
284
740260
2000
Chúng ta cô đơn,
12:22
but we're afraid of intimacy.
285
742260
2000
nhưng chúng ta sợ sự gần gũi .
12:24
And so from social networks to sociable robots,
286
744260
3000
Và từ mạng xã hội cho đến robot cộng đồng,
12:27
we're designing technologies
287
747260
2000
chúng ta đang thiết kế công nghệ
12:29
that will give us the illusion of companionship
288
749260
3000
cái cho chúng ta ảo ảnh của sự được bầu bạn
12:32
without the demands of friendship.
289
752260
2000
mà không cần tình bạn.
12:34
We turn to technology to help us feel connected
290
754260
3000
Chúng ta nhờ vào công nghệ để cảm thấy được kết nối
12:37
in ways we can comfortably control.
291
757260
3000
theo cách mà chúng ta có thể điều khiển một cách dễ chịu
12:40
But we're not so comfortable.
292
760260
2000
Nhưng chúng ta không dễ chịu đến thế.
12:42
We are not so much in control.
293
762260
3000
Chúng ta không hoàn toàn kiểm soát hết.
12:45
These days, those phones in our pockets
294
765260
3000
Ngày nay, những chiếc di động đó trong túi chúng ta
12:48
are changing our minds and hearts
295
768260
2000
đang thay đổi trái tim và đầu óc chúng ta
12:50
because they offer us
296
770260
2000
bởi chúng cho chúng ta
12:52
three gratifying fantasies.
297
772260
2000
ba ảo tưởng khiến chúng ta hài lòng.
12:54
One, that we can put our attention
298
774260
2000
Thứ nhất là chúng ta có thể chú ý
12:56
wherever we want it to be;
299
776260
2000
đến bất cứ nơi nào chúng ta muốn
12:58
two, that we will always be heard;
300
778260
3000
Thứ hai, chúng ta sẽ luôn được lắng nghe,
13:01
and three, that we will never have to be alone.
301
781260
3000
và thứ ba, chúng ta sẽ không bao giờ cô đơn.
13:04
And that third idea,
302
784260
2000
Và điều thứ ba đó,
13:06
that we will never have to be alone,
303
786260
3000
rằng chúng ta sẽ không bao giờ cô đơn
13:09
is central to changing our psyches.
304
789260
2000
là trung tâm của việc thay đổi tâm linh chúng ta.
13:11
Because the moment that people are alone,
305
791260
3000
Bởi khoảnh khắc mà con người cô đơn,
13:14
even for a few seconds,
306
794260
2000
dù chỉ vài giây,
13:16
they become anxious, they panic, they fidget,
307
796260
3000
họ sẽ trở nên lo lắng, hoảng sợ, họ bồn chồn
13:19
they reach for a device.
308
799260
2000
họ tìm đến một thiết bị.
13:21
Just think of people at a checkout line
309
801260
2000
Hãy thử nghĩ về con người khi đang xếp hàng chờ tính tiền
13:23
or at a red light.
310
803260
2000
hay lúc chờ đèn đỏ.
13:25
Being alone feels like a problem that needs to be solved.
311
805260
4000
Ở một mình như là một vấn đề cần được giải quyết.
13:29
And so people try to solve it by connecting.
312
809260
3000
Vì thế mà người ta giải quyết nó bằng cách kết nối.
13:32
But here, connection
313
812260
2000
Nhưng ở đây ,sự kết nối
13:34
is more like a symptom than a cure.
314
814260
3000
lại như một triệu chứng hơn là một cách điều trị.
13:37
It expresses, but it doesn't solve,
315
817260
3000
Nó chỉ thể hiện chứ không giải quyết
13:40
an underlying problem.
316
820260
2000
vấn đề mấu chốt.
13:42
But more than a symptom,
317
822260
2000
Nhưng nhiều hơn một triệu chứng,
13:44
constant connection is changing
318
824260
2000
sự kết nối liên tiếp đang thay đổi
13:46
the way people think of themselves.
319
826260
2000
cách con người nghĩ về chính họ.
13:48
It's shaping a new way of being.
320
828260
3000
Nó tạo ra một cách tồn tại mới.
13:51
The best way to describe it is,
321
831260
2000
Cách tốt nhất để miêu tả nó là
13:53
I share therefore I am.
322
833260
3000
Tôi chia sẻ nên tôi tồn tại.
13:56
We use technology to define ourselves
323
836260
3000
Chúng ta sử dụng công nghệ để định nghĩa chính bản thân mình
13:59
by sharing our thoughts and feelings
324
839260
2000
bằng cách chia sẻ ý nghĩ và cảm xúc của chúng ta
14:01
even as we're having them.
325
841260
2000
ngay cả khi chúng ta đang có.
14:03
So before it was:
326
843260
2000
trước đây nó là thế này:
14:05
I have a feeling,
327
845260
2000
tôi có một cảm xúc.
14:07
I want to make a call.
328
847260
2000
Tôi muốn gọi điện
14:09
Now it's: I want to have a feeling,
329
849260
3000
Giờ nó là: tôi muốn có một cảm xúc.
14:12
I need to send a text.
330
852260
2000
tôi cần phải gửi một tin nhắn.
14:14
The problem with this new regime
331
854260
3000
vấn đề với chỉnh thể mới này
14:17
of "I share therefore I am"
332
857260
2000
"Tôi chia sẻ nên tôi tồn tại"
14:19
is that, if we don't have connection,
333
859260
2000
là nếu chúng ta không có những kết nối
14:21
we don't feel like ourselves.
334
861260
2000
chúng ta không cảm thấy là chính mình.
14:23
We almost don't feel ourselves.
335
863260
2000
Chúng ta hầu như không cảm được chính mình
14:25
So what do we do? We connect more and more.
336
865260
3000
Vậy chúng ta sẽ làm gì? Chúng ta kết nối thêm và thêm nữa.
14:28
But in the process,
337
868260
2000
Nhưng trong quá trình đó,
14:30
we set ourselves up to be isolated.
338
870260
3000
chúng ta cài bẫy chính mình vào sự cô lập.
14:33
How do you get from connection to isolation?
339
873260
4000
Làm cách nào mà chúng ta đi từ kết nối đến cô lập được?
14:37
You end up isolated
340
877260
2000
Bạn sẽ bị cô lập
14:39
if you don't cultivate the capacity for solitude,
341
879260
2000
nếu bạn không nuôi dưỡng khả năng đơn độc,
14:41
the ability to be separate,
342
881260
3000
khả năng tách rời
14:44
to gather yourself.
343
884260
2000
để tìm lấy bản thân.
14:46
Solitude is where you find yourself
344
886260
3000
Sự đơn độc là nơi bạn tìm thấy được bản thân
14:49
so that you can reach out to other people
345
889260
2000
để bạn vươn đến với những người khác
14:51
and form real attachments.
346
891260
3000
và hình thành sự gắn kết.
14:54
When we don't have the capacity for solitude,
347
894260
3000
Khi chúng ta không có khả năng đơn độc,
14:57
we turn to other people in order to feel less anxious
348
897260
3000
và chúng ta tìm đến người khác để cảm thấy ít bồn chồn
15:00
or in order to feel alive.
349
900260
2000
hay để cảm thấy đang sống.
15:02
When this happens,
350
902260
2000
Khi điều này xảy ra,
15:04
we're not able to appreciate who they are.
351
904260
3000
chúng ta không thể biết ơn họ là ai
15:07
It's as though we're using them
352
907260
2000
Nó như thể là chúng ta đang sử dụng họ
15:09
as spare parts
353
909260
2000
như những thứ xơ cua
15:11
to support our fragile sense of self.
354
911260
3000
để hỗ trợ phần dễ vỡ của bản thân.
15:14
We slip into thinking that always being connected
355
914260
3000
Chúng ta lẩn trốn vào ý nghĩ là luôn được kết nối
15:17
is going to make us feel less alone.
356
917260
4000
khiến chúng ta cảm thấy bớt cô đơn.
15:21
But we're at risk,
357
921260
2000
Nhưng chúng ta đang mạo hiểm,
15:23
because actually it's the opposite that's true.
358
923260
3000
bởi thực ra điều trái ngược mới là sự thật.
15:26
If we're not able to be alone,
359
926260
2000
Nếu chúng ta không thể ở một mình
15:28
we're going to be more lonely.
360
928260
2000
chúng ta sẽ trở nên càng cô đơn.
15:30
And if we don't teach our children to be alone,
361
930260
3000
Và nếu chúng ta không dạy con em chúng ta cách ở một mình
15:33
they're only going to know
362
933260
2000
thì chúng sẽ chỉ biết
15:35
how to be lonely.
363
935260
2000
cách khiến mình cô đơn.
15:37
When I spoke at TED in 1996,
364
937260
3000
Khi tôi phát biểu tại TED năm 1996,
15:40
reporting on my studies
365
940260
2000
báo cáo về những nghiên cứu cuả tôi
15:42
of the early virtual communities,
366
942260
2000
về những cộng đồng ảo trước đây,
15:44
I said, "Those who make the most
367
944260
3000
tôi đã nói "Những người tận dụng được nhiều nhất
15:47
of their lives on the screen
368
947260
2000
cuộc sống cuả họ trên màn hình máy tính
15:49
come to it in a spirit of self-reflection."
369
949260
3000
sẽ đến với nó với tình thần phản ánh chính bản thân"
15:52
And that's what I'm calling for here, now:
370
952260
3000
Và cái mà tôi kêu gọi ở đây bây giờ là:
15:55
reflection and, more than that, a conversation
371
955260
3000
sự phản ánh, nhiều hơn thế, là một cuộc đối thoại
15:58
about where our current use of technology
372
958260
3000
về nơi mà cách sử dụng công nghệ gần đây của chúng ta
16:01
may be taking us,
373
961260
2000
có thể sẽ đưa chúng ta tới,
16:03
what it might be costing us.
374
963260
2000
và chúng ta sẽ mất gì cho việc đó.
16:05
We're smitten with technology.
375
965260
3000
Công nghệ gây ấn tượng lớn đến chúng ta.
16:08
And we're afraid, like young lovers,
376
968260
3000
Và chúng ta sợ,như những người mới yêu,
16:11
that too much talking might spoil the romance.
377
971260
3000
sợ rằng nói chuyện quá nhiều có thể sẽ làm hỏng sự lãng mạn.
16:14
But it's time to talk.
378
974260
2000
Nhưng đã đến lúc phải nói chuyện
16:16
We grew up with digital technology
379
976260
3000
Chúng ta lớn lên với công nghệ số
16:19
and so we see it as all grown up.
380
979260
2000
và chúng ta thấy nó khi lớn lên.
16:21
But it's not, it's early days.
381
981260
3000
Nhưng nó thì không, công nghệ còn trẻ.
16:24
There's plenty of time
382
984260
2000
Còn rất nhiều thời gian
16:26
for us to reconsider how we use it,
383
986260
2000
cho chúng ta để nghĩ lại cách chúng ta sử dụng công nghệ,
16:28
how we build it.
384
988260
2000
cách chúng ta xây dựng nó.
16:30
I'm not suggesting
385
990260
2000
Tôi không đề nghị
16:32
that we turn away from our devices,
386
992260
2000
rằng chúng ta từ chối những thiết bị của chúng ta,
16:34
just that we develop a more self-aware relationship
387
994260
3000
mà chỉ là chúng ta nên phát triển một mối quan hệ tự nhận thức hơn
16:37
with them, with each other
388
997260
2000
với chúng và với lẫn nhau
16:39
and with ourselves.
389
999260
3000
và với chính mình.
16:42
I see some first steps.
390
1002260
2000
Tôi thấy một vài bước khởi đầu.
16:44
Start thinking of solitude
391
1004260
2000
Hãy bắt đầu coi sự đơn độc
16:46
as a good thing.
392
1006260
2000
là một việc tốt.
16:48
Make room for it.
393
1008260
2000
Hãy dành chỗ cho nó.
16:50
Find ways to demonstrate this
394
1010260
3000
Tìm cách để thể hiện nó
16:53
as a value to your children.
395
1013260
2000
như một giá trị cho con em chúng ta.
16:55
Create sacred spaces at home --
396
1015260
2000
Hãy tạo ra những không gian riêng tại gia --
16:57
the kitchen, the dining room --
397
1017260
2000
bếp, phòng khách --
16:59
and reclaim them for conversation.
398
1019260
3000
và biến chúng thành nơi cho việc đối thoại.
17:02
Do the same thing at work.
399
1022260
2000
Hãy làm tương tự như thế ở nơi làm việc.
17:04
At work, we're so busy communicating
400
1024260
2000
Ở nơi làm việc ,chúng ta quá bận rộn giao tiếp
17:06
that we often don't have time to think,
401
1026260
3000
đến nỗi chúng ta không có thời gian để nghĩ,
17:09
we don't have time to talk,
402
1029260
3000
chúng ta không có thời gian để nói chuyện
17:12
about the things that really matter.
403
1032260
2000
về những thứ thực sự quan trọng.
17:14
Change that.
404
1034260
2000
Hãy thay đổi điều đó.
17:16
Most important, we all really need to listen to each other,
405
1036260
4000
Quan trọng hơn hết là, chúng ta tất cả đều cần phải lắng nghe lẫn nhau.
17:20
including to the boring bits.
406
1040260
4000
bao gồm cả những thứ chán chường
17:24
Because it's when we stumble
407
1044260
2000
Bởi khi chúng ta nói vấp
17:26
or hesitate or lose our words
408
1046260
3000
hãy chần chừ hay không nói lên hết
17:29
that we reveal ourselves to each other.
409
1049260
4000
là khi chúng ta phô bày chính mình với nhau.
17:33
Technology is making a bid
410
1053260
3000
Công nghệ đang cố gắng
17:36
to redefine human connection --
411
1056260
2000
định nghĩa lại mối liên kết của con người --
17:38
how we care for each other,
412
1058260
2000
cách chúng ta quan tâm đến nhau,
17:40
how we care for ourselves --
413
1060260
2000
cách chúng ta quan tâm đến bản thân mình--
17:42
but it's also giving us the opportunity
414
1062260
2000
nhưng nó cũng cho chúng ta cơ hội
17:44
to affirm our values
415
1064260
2000
để khẳng định giá trị của chúng ta
17:46
and our direction.
416
1066260
2000
và hướng đi của chúng ta.
17:48
I'm optimistic.
417
1068260
2000
Tôi lạc quan.
17:50
We have everything we need to start.
418
1070260
3000
Chúng ta có tất cả mọi thứ cần thiết để bắt đầu
17:53
We have each other.
419
1073260
2000
Chúng ta có nhau.
17:55
And we have the greatest chance of success
420
1075260
3000
Và chúng ta có cơ hội lớn nhất để thành công
17:58
if we recognize our vulnerability.
421
1078260
3000
nếu chúng ta nhận chân được sự nhạy cảm của mình.
18:01
That we listen
422
1081260
2000
Chúng ta lắng nghe
18:03
when technology says
423
1083260
2000
khi công nghệ nói
18:05
it will take something complicated
424
1085260
3000
nó sẽ lấy đi những thứ phức tạp
18:08
and promises something simpler.
425
1088260
3000
và hứa mang đến những thứ đơn giản hơn.
18:11
So in my work,
426
1091260
2000
Vì thế trong công việc cuả mình
18:13
I hear that life is hard,
427
1093260
3000
tôi nghe rằng cuộc sống thật khó khăn
18:16
relationships are filled with risk.
428
1096260
2000
những mối quan hệ toàn rủi ro.
18:18
And then there's technology --
429
1098260
2000
Và có công nghệ--
18:20
simpler, hopeful,
430
1100260
2000
thì đơn giản ,đầy hy vọng
18:22
optimistic, ever-young.
431
1102260
3000
lạc quan và trẻ mãi.
18:25
It's like calling in the cavalry.
432
1105260
2000
nó như kêu gọi kỵ binh.
18:27
An ad campaign promises
433
1107260
2000
Và những quảng cáo hứa hẹn
18:29
that online and with avatars,
434
1109260
2000
trên mạng với nhân vật ảo,
18:31
you can "Finally, love your friends
435
1111260
4000
bạn có thể "Cuối cùng, hãy yêu bạn bè
18:35
love your body, love your life,
436
1115260
3000
yêu cơ thể, yêu cuộc đời bạn,
18:38
online and with avatars."
437
1118260
3000
trên mạng với nhân vật ảo"
18:41
We're drawn to virtual romance,
438
1121260
2000
Chúng ta bị cuốn hút vào những lãng mạn ảo
18:43
to computer games that seem like worlds,
439
1123260
3000
vào những trò chơi trên máy tính trông như những thế giới mới
18:46
to the idea that robots, robots,
440
1126260
4000
vào ý tưởng rằng những con robot
18:50
will someday be our true companions.
441
1130260
3000
sẽ một ngày nào đó là người bạn thật sự của chúng ta
18:53
We spend an evening on the social network
442
1133260
3000
Chúng ta dành cả buổi tối trên mạng xã hội
18:56
instead of going to the pub with friends.
443
1136260
3000
thay vì đi đến quán rượu với bạn bè.
18:59
But our fantasies of substitution
444
1139260
2000
Nhưng những ảo ảnh đó của chúng ta
19:01
have cost us.
445
1141260
3000
đang khiến chúng ta trả giá
19:04
Now we all need to focus
446
1144260
3000
Giờ chúng ta cần phải chú trọng
19:07
on the many, many ways
447
1147260
2000
vào nhiều nhiều cách
19:09
technology can lead us back
448
1149260
2000
để công nghệ đưa chúng ta trở về
19:11
to our real lives, our own bodies,
449
1151260
3000
với cuộc sống thực của chúng ta, với cơ thể của chính chúng ta
19:14
our own communities,
450
1154260
2000
với cộng đồng của chính chúng ta
19:16
our own politics,
451
1156260
2000
với chính trị của chính chúng ta
19:18
our own planet.
452
1158260
2000
với hành tinh của chính chúng ta.
19:20
They need us.
453
1160260
2000
Chúng cần chúng ta.
19:22
Let's talk about
454
1162260
2000
Hãy nói về
19:24
how we can use digital technology,
455
1164260
3000
cách chúng ta dùng công nghệ số
19:27
the technology of our dreams,
456
1167260
3000
công nghệ mơ ước của chúng ta,
19:30
to make this life
457
1170260
2000
để làm cuộc sống này
19:32
the life we can love.
458
1172260
2000
thành cuộc sống mà chúng ta có thể yêu thích .
19:34
Thank you.
459
1174260
2000
Cảm ơn
19:36
(Applause)
460
1176260
6000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7