Daniel Goldstein: The battle between your present and future self

Daniel Goldstein: Cuộc chiến giữa nhận dạng của hiện tại và tương lai

313,340 views

2011-12-21 ・ TED


New videos

Daniel Goldstein: The battle between your present and future self

Daniel Goldstein: Cuộc chiến giữa nhận dạng của hiện tại và tương lai

313,340 views ・ 2011-12-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phi Khanh An Reviewer: Ha Thu Hai
00:15
Do you remember the story
0
15260
2000
Bạn có còn nhớ câu chuyện
00:17
of Odysseus and the Sirens
1
17260
2000
về Odysseus và mỹ nhân ngư
00:19
from high school or junior high school?
2
19260
2000
trong những năm học cấp hai hay là cấp ba?
00:21
There was this hero, Odysseus, who's heading back home
3
21260
3000
Có một người anh hùng, Odysseus, đang trở về nhà
00:24
after the Trojan War.
4
24260
2000
sau cuộc triến thành Ngựa Gỗ.
00:26
And he's standing on the deck of his ship,
5
26260
2000
Và ông ấy đang đứng trên boong tàu,
00:28
he's talking to his first mate,
6
28260
2000
nói chuyện với một phó thuyền trưởng của mình
00:30
and he's saying,
7
30260
2000
và ông ấy nói.
00:32
"Tomorrow, we will sail past those rocks,
8
32260
3000
"Ngày mai chúng ta sẽ phải vượt qua những rạng đá kia,
00:35
and on those rocks sit some beautiful women
9
35260
2000
và có những phụ nữ rất đẹp đang ngồi trên đó
00:37
called Sirens.
10
37260
2000
được gọi là mỹ nhân ngư.
00:39
And these women sing an enchanting song,
11
39260
3000
Và những người phụ nữ này có một bài hát rất hay,
00:42
a song so alluring
12
42260
2000
một bài hát thật lôi cuốn
00:44
that all sailors who hear it
13
44260
2000
đến mức mà những thuỷ thủ nào khi nghe nó
00:46
crash into the rocks and die."
14
46260
2000
đều đâm vào đá rồi chết."
00:48
Now you would expect, given that,
15
48260
2000
Vậy bây giờ, các bạn hẳn sẽ nghĩ rằng,
00:50
that they would choose an alternate route around the Sirens,
16
50260
3000
họ sẽ chọn một còn đường khác để tránh những nàng mỹ nhân ngư
00:53
but instead Odysseus says,
17
53260
3000
nhưng thay vào đó Odysseus nói,
00:56
"I want to hear that song.
18
56260
2000
"Tôi muốn nghe bài hát đó.
00:58
And so what I'm going to do
19
58260
2000
Và những điều tôi sẽ làm
01:00
is I'm going to pour wax in the ears
20
60260
2000
là đổ sáp nến vào tai
01:02
of you and all the men --
21
62260
2000
của anh và tất cả người
01:04
stay with me --
22
64260
2000
đang ở với tôi
01:06
so that you can't hear the song,
23
66260
2000
để các anh không thể nghe thấy bài hát đó,
01:08
and then I'm going to have you tie me to the mast
24
68260
3000
và rồi thì tôi sẽ bắt anh trói chặt tôi vào cột buồm
01:11
so that I can listen
25
71260
2000
để tôi có thể nghe
01:13
and we can all sail by unaffected."
26
73260
2000
và chúng ta có thể vượt qua không hề hấn gì."
01:15
So this is a captain
27
75260
3000
Vậy thì đây là một thuyền trưởng
01:18
putting the life of every single person on the ship at risk
28
78260
2000
đặt tính mạng của mọi người vào hiểm nguy
01:20
so that he can hear a song.
29
80260
2000
để ông ta có thể nghe một bài hát.
01:22
And I'd like to think if this was the case,
30
82260
2000
Và tôi sẽ nghĩ chuyện đó sẽ xảy ra như thế này,
01:24
they probably would have rehearsed it a few times.
31
84260
3000
họ có thể đã luyện tập một vài lần.
01:27
Odysseus would have said, "Okay, let's do a dry run.
32
87260
3000
Odysseus hẳn đã nói, "Được rồi, hãy thử làm một lần.
01:30
You tie me to the mast, and I'm going to beg and plead.
33
90260
3000
Anh buộc tôi vào cột buồm, và tôi sẽ cầu xin và năn nỉ.
01:33
And no matter what I say, you cannot untie me from the mast.
34
93260
2000
Và bất kể tôi nói điều gì, anh không được cởi trói cho tôi khỏi cột buồm.
01:35
All right, so tie me to the mast."
35
95260
2000
Được rồi, anh buộc tôi vào cột buồm đi."
01:37
And the first mate takes a rope
36
97260
2000
Và phó thuyền trưởng cầm lấy sợi giây
01:39
and ties Odysseus to the mast in a nice knot.
37
99260
3000
trói Odysseus vào cột buồm với nút thắt thật chặt.
01:42
And Odysseus does his best job playacting
38
102260
2000
Và Odysseus diễn xuất rất đạt
01:44
and says, "Untie me. Untie me.
39
104260
2000
và nói, "Cởi trói cho tôi, cởi trói ra.
01:46
I want to hear that song. Untie me."
40
106260
2000
Tôi muốn được nghe bài hát đó. Cởi trói ra"
01:48
And the first mate wisely resists
41
108260
2000
Và vị thuyền phó khôn khéo từ chối
01:50
and doesn't untie Odysseus.
42
110260
2000
,không cởi trói cho Odysseus.
01:52
And then Odysseus says, "I see that you can get it.
43
112260
3000
Và rồi Odysseus nói, "Được rồi, tôi có thể thấy là anh biết cách làm việc đó.
01:55
All right, untie me now and we'll get some dinner."
44
115260
3000
Được rồi, hãy cới trói cho tôi và chúng ta cùng ăn tối."
01:58
And the first mate hesitates.
45
118260
2000
Và viên thuyền phó chần chừ.
02:00
He's like, "Is this still the rehearsal,
46
120260
2000
Anh phân vân. "Liệu đây có còn là bài luyện tập hay không,
02:02
or should I untie him?"
47
122260
3000
hay là nên cới trói cho ông ta?"
02:05
And the first mate thinks,
48
125260
2000
Và thuyền phó nghĩ,
02:07
"Well, I guess at some point the rehearsal has to end."
49
127260
3000
"Rồi thì cũng phái có lúc bài luyện tập đó kết thúc."
02:10
So he unties Odysseus, and Odysseus flips out.
50
130260
3000
Vậy nên anh ta đã cởi trói cho Odysseus và Odysseus nhảy xồ ra.
02:13
He's like, "You idiot. You moron.
51
133260
2000
Anh ấy mắng, "Ngươi là đồ ngu xuẩn. Ngươi là tên đần độn.
02:15
If you do that tomorrow, I'll be dead, you'll be dead,
52
135260
2000
Nếu ngày mai ngươi cũng làm như thế, Ta sẽ chết, ngươi sẽ chết,
02:17
every single one of the men will be dead.
53
137260
2000
Và từng người một sẽ chết
02:19
Now just don't untie me no matter what."
54
139260
3000
Bây giờ dù dù có chuyện gì xảy ra chăng nữa cũng đừng cởi trói ta ."
02:22
He throws the first mate to the ground.
55
142260
2000
Anh ta quăng quăng thuyền phó xuống sàn.
02:24
This repeats itself through the night --
56
144260
2000
Nó cứ tiếp tục lặp đi lặp lại như thế suốt đêm
02:26
rehearsal, tying to the mast,
57
146260
2000
diễn tập, trói vào cột buồm
02:28
conning his way out of it,
58
148260
2000
tìm cách thoát ra,
02:30
beating the poor first mate up mercilessly.
59
150260
3000
đánh đập viên thuyền phó tàn bạo.
02:33
Hilarity ensues.
60
153260
3000
Hẳn phải vui lắm.
02:36
Tying yourself to a mast
61
156260
2000
Trói mình vào cột buồm
02:38
is perhaps the oldest written example
62
158260
2000
có lẽ là cách cổ nhất được ghi lại
02:40
of what psychologists call a commitment device.
63
160260
3000
về cái mà các nhà tâm lí học gọi là bộ phận trách nhiệm
02:43
A commitment device is a decision that you make
64
163260
3000
Nó là một quyết định mà bạn đưa ra
02:46
with a cool head to bind yourself
65
166260
3000
để ràng buộc bản thân khi đầu óc còn thoải mái
02:49
so that you don't do something regrettable
66
169260
2000
để bạn không làm gì đó đáng ân hận
02:51
when you have a hot head.
67
171260
3000
khi bạn đang căng thẳng.
02:54
Because there's two heads inside one person
68
174260
2000
Bởi vì có hai luồng tư tưởng trong một con người
02:56
when you think about it.
69
176260
2000
khi bạn nghĩ về nó.
02:58
Scholars have long invoked this metaphor of two selves
70
178260
3000
Nhiều học giả đã từ lâu tạo ra một phép ẩn dụ về hai nhân dạng này
03:01
when it comes to questions of temptation.
71
181260
3000
khi nói đến vấn đề về sự thèm muốn.
03:04
There is first, the present self.
72
184260
3000
Trước hết là nhân dạng của hiện tại.
03:07
This is like Odysseus when he's hearing the song.
73
187260
3000
Giống như của Odysseus khi anh ta nghe bài hát.
03:10
He just wants to get to the front row.
74
190260
2000
Anh ta chỉ muốn đến hàng ghế đầu để nghe.
03:12
He just thinks about the here and now and the immediate gratification.
75
192260
3000
Anh ta chỉ nghĩ đến ngay bây giờ tại đây với những lợi ích tức thời ,
03:15
But then there's this other self, the future self.
76
195260
3000
Nhưng còn một nhân dạng nữa, đó là nhân dạng của tương lai.
03:18
This is Odysseus as an old man
77
198260
2000
Đó là Odysseus lúc về già
03:20
who wants nothing more than to retire in a sunny villa
78
200260
3000
Một người chẳng muốn gì hơn ngoài việc nghỉ hưu ở một điền trang ấm áp ánh nắng
03:23
with his wife Penelope
79
203260
2000
với cô vợ Penelope của mình
03:25
outside of Ithaca -- the other one.
80
205260
3000
ở ngoài thành Ithaca.
03:31
So why do we need commitment devices?
81
211260
4000
Vậy tại sao chúng ta cần có bộ phận trách nhiệm này?
03:35
Well resisting temptation is hard,
82
215260
2000
Chống lại những cám dỗ rất khó,
03:37
as the 19th century English economist
83
217260
3000
giống như nhà kinh tế người Anh thế kỷ 19
03:40
Nassau William Senior said,
84
220260
2000
Nasau William Senior đã nói,
03:42
"To abstain from the enjoyment which is in our power,
85
222260
3000
"Để kiềm chế lại những tận hưởng trong quyền lực của chúng ta,
03:45
or to seek distant rather than immediate results,
86
225260
3000
hay là để tìm những thứ xa xôi hơn là những lợi ích tức thời,
03:48
are among the most painful exertions
87
228260
2000
là những cố gắng đau đớn nhất
03:50
of the human will."
88
230260
2000
trong ý muốn của con người."
03:52
If you set goals for yourself and you're like a lot of other people,
89
232260
3000
Nếu bạn đặt ra những mục tiêu cho bản thân và bạn giống như nhiều người khác,
03:55
you probably realize
90
235260
2000
hẳn sẽ nhận ra
03:57
it's not that your goals are physically impossible
91
237260
2000
không phải là những mục tiêu không thể
03:59
that's keeping you from achieving them,
92
239260
2000
khiến bạn không đạt được chúng
04:01
it's that you lack the self-discipline to stick to them.
93
241260
3000
mà là sự thiếu kỷ luật của bạn để kiên trì cố gắng.
04:04
It's physically possible to lose weight.
94
244260
2000
Giảm cân là hoàn toàn có thể.
04:06
It's physically possible to exercise more.
95
246260
3000
Tập luyên thể dục cũng hoàn toàn là có thể.
04:09
But resisting temptation
96
249260
2000
Nhưng từ chối cám dỗ
04:11
is hard.
97
251260
2000
là khó khăn.
04:13
The other reason
98
253260
2000
Một lí do nữa
04:15
that it's difficult to resist temptation
99
255260
3000
khiến từ chối sự thèm muốn khó khăn
04:18
is because it's an unequal battle
100
258260
3000
là bởi vì nó là một trận chiến không cân sức
04:21
between the present self and the future self.
101
261260
2000
giữa hai nhân dạng của hiện tại và tương lai.
04:23
I mean, let's face it, the present self is present.
102
263260
2000
Ý tôi là, hãy đối mặt với nó, nhân dạng hiện tại là chuyện của hiện tại.
04:25
It's in control. It's in power right now.
103
265260
3000
Nó đang nắm quyền kiểm soát. Ngay bây giờ.
04:28
It has these strong, heroic arms
104
268260
2000
Nó có những cánh tay chắc chắn và khoẻ mạnh
04:30
that can lift doughnuts into your mouth.
105
270260
2000
có thể đưa nhưng chiếc bánh doughnut vào miệng bạn.
04:32
And the future self is not even around.
106
272260
3000
Còn nhân dạng tương lai thậm chí còn không ở đây.
04:35
It's off in the future. It's weak.
107
275260
3000
Nó ở tương lai cơ mà. Và nó thật yếu.
04:38
It doesn't even have a lawyer present.
108
278260
2000
Nó còn không có cả một luật sư ở hiện tại
04:40
There's nobody to stick up for the future self.
109
280260
2000
Chẳng có ai muốn bám vào nhân dạng tương lai cả.
04:42
And so the present self can trounce
110
282260
3000
Và nhân dạng hiện tại có thể dành được
04:45
all over its dreams.
111
285260
2000
tất cả những ước mơ của nó.
04:47
So there's this battle between the two selves that's being fought,
112
287260
4000
Vậy là tồn tại một cuộc chiến giữa hai nhân dạng đó,
04:51
and we need commitment devices
113
291260
2000
và chúng ta cần bộ phận trách nhiệm
04:53
to level the playing field between the two.
114
293260
3000
để nâng tầm cuộc chiến giữa hai nhân dạng đó.
04:56
Now I'm a big fan of commitment devices actually.
115
296260
3000
Bây giờ tôi thực sự rất ưa thích bộ phận trách nhiệm.
04:59
Tying yourself to the mast is the oldest one, but there are other ones
116
299260
3000
Trói mình vào cột buồm là cách cũ nhất, nhưng còn nhiều cách khác
05:02
such as locking a credit card away with a key
117
302260
4000
như là khoá thẻ tín dụng vào trong tủ với một chiếc khoá
05:06
or not bringing junk food into the house so you won't eat it
118
306260
3000
hay là không mang thức ăn vặt vào trong nhà để hạn chế ăn chúng
05:09
or unplugging your Internet connection
119
309260
2000
hay là rút dậy cắm mạng ra
05:11
so you can use your computer.
120
311260
2000
để bạn có thể dùng máy tính.
05:13
I was creating commitment devices of my own
121
313260
2000
Tôi đã tự tạo ra những bộ phận trách nhiệm
05:15
long before I knew what they were.
122
315260
2000
từ rất lâu trước khi tôi biết đến chúng.
05:17
So when I was a starving post-doc
123
317260
2000
Vậy khi tôi còn đang là một tiến sỹ rất đói khát
05:19
at Columbia University,
124
319260
2000
tại đại học Columbia,
05:21
I was deep in a publish-or-perish phase of my career.
125
321260
3000
tôi đã chìm trong trạng thái hoặc xuất bản một cái gì đó hoặc phải chôn chân ở đây.
05:24
I had to write five pages a day
126
324260
2000
Tôi đã viết năm trang một ngày
05:26
towards papers
127
326260
2000
trên giấy
05:28
or I would have to give up five dollars.
128
328260
3000
hoặc tôi sẽ mất năm đô la
05:31
And when you try to execute these commitment devices,
129
331260
3000
Và khi bạn sử dụng những bộ phận trách nhiệm theo cách này,
05:34
you realize the devil is really in the details.
130
334260
2000
bạn mới nhận ra con quỷ trong bạn một cách rõ ràng.
05:36
Because it's not that easy to get rid of five dollars.
131
336260
3000
Bởi vì rất khó có thể từ bỏ dễ dàng năm dô la.
05:39
I mean, you can't burn it; that's illegal.
132
339260
3000
Ý tôi là bạn không thể đốt chúng; nó là phạm pháp.
05:42
And I thought, well I could give it to a charity
133
342260
2000
Và tôi nghĩ, được thôi tôi sẽ dùng chúng làm từ thiện
05:44
or give it to my wife or something like that.
134
344260
2000
hoặc là đưa vợ hay làm gì đó kiểu thế.
05:46
But then I thought, oh, I'm sending myself mixed messages.
135
346260
2000
Nhưng rồi tôi nghĩ, ồ, tôi đang gửi cho bản thân những thông điệp khác nhau.
05:48
Because not writing is bad, but giving to charity is good.
136
348260
3000
Bởi vì không viết là rất xấu còn làm từ thiện là tốt.
05:51
So then I would kind of justify not writing
137
351260
2000
Vậy nên tôi sẽ kiếm cớ cho việc không viết
05:53
by giving a gift.
138
353260
2000
bằng cách tặng đi một món quà.
05:55
And then I kind of flipped that around and thought,
139
355260
2000
Và tôi lật đi lật lại vấn đề và nghĩ,
05:57
well I could give it to the neo-Nazis.
140
357260
2000
tôi có thể cho Nazi thế hệ mới.
05:59
But then I was like, that's more bad than writing is good,
141
359260
3000
Nó còn tệ hơn cả việc viết tốt.
06:02
and so that wouldn't work.
142
362260
2000
nên nó sẽ không hiệu quả
06:04
So ultimately, I just decided
143
364260
2000
Vậy nên cuối cùng tôi quyết định
06:06
I would leave it in an envelope on the subway.
144
366260
3000
sẽ để lại một phong bì tại đường tàu địa ngầm.
06:09
Sometimes a good person would find it,
145
369260
2000
có lúc một người tốt sẽ tìm thấy nó,
06:11
sometimes a bad person would find it.
146
371260
2000
có lúc một người xấu sẽ tìm thấy nó.
06:13
On average, it was just a completely pointless exchange of money
147
373260
3000
nói chung, nó hoàn toàn là một việc hoán đổi tiền vô nghĩa
06:16
that I would regret.
148
376260
2000
mà tôi sẽ hối hận.
06:18
(Laughter)
149
378260
3000
(Cười)
06:21
Such it is with commitment devices.
150
381260
3000
Đó là với bộ phận trách nhiệm.
06:24
But despite my like for them,
151
384260
4000
Nhưng dù tôi rất thích sử dụng chúng,
06:28
there's two nagging concerns
152
388260
2000
có hai mối quan tâm dai dẳng
06:30
that I've always had about commitment devices,
153
390260
2000
mà tôi luôn nghĩ đến về bộ phận trách nhiệm,
06:32
and you might feel this if you use them yourself.
154
392260
2000
và bạn có lẽ sẽ cảm thấy khi sử dụng chúng.
06:34
So the first is,
155
394260
2000
Cái thứ nhất là,
06:36
when you've got one of these devices going,
156
396260
2000
khi sử dụng những bộ phận đó,
06:38
such as this contract to write everyday or pay,
157
398260
3000
ví dụ như bản hợp đồng viết hằng ngày hoặc trả tiền,
06:41
it's just a constant reminder
158
401260
2000
nó chỉ là một sự nhắc nhở thường suyên
06:43
that you have no self-control.
159
403260
2000
mà bạn không hề có chút tự chủ nào.
06:45
You're just telling yourself, "Without you, commitment device,
160
405260
2000
Bạn chỉ nói rằng, "Nếu không có mày, bộ phận trách nhiệm,
06:47
I am nothing, I have no self-discipline."
161
407260
3000
tao chẳng là gì cả, tao không có kỉ luật."
06:50
And then when you're ever in a situation
162
410260
2000
và có thể là bạn ở trong tình huống
06:52
where you don't have a commitment device in place --
163
412260
3000
mà bạn không có bộ phận trách nhiệm --
06:55
like, "Oh my God, that person's offering me a doughnut,
164
415260
2000
như là "Ôi trời ơi, anh ta mời mình một cái bánh doughnut,
06:57
and I have no defense mechanism," --
165
417260
2000
và mình không thể kiềm lại được,"
06:59
you just eat it.
166
419260
2000
và bạn ăn nó.
07:01
So I don't like the way that they take the power away from you.
167
421260
3000
Vậy là bạn không thích cái cách chúng lấy đi mất quyền lực của bạn.
07:04
I think self-discipline is something, it's like a muscle.
168
424260
3000
Tôi nghĩ rằng kỉ luật là một điều gì đó giống như là cơ bắp.
07:07
The more you exercise it, the stronger it gets.
169
427260
3000
Khi bạn luyện tập nhiều, nó sẽ khoẻ hơn.
07:10
The other problem with commitment devices
170
430260
2000
Một vấn đề nữa với bộ phận trách nhiệm
07:12
is that you can always weasel your way out of them.
171
432260
3000
là bạn luôn luôn có thể tìm cách tránh né chúng.
07:15
You say, "Well, of course I can't write today,
172
435260
2000
Bạn nói rằng, "Ồ, tất nhiên tôi không thể viết hôm nay,
07:17
because I'm giving a TEDTalk and I have five media interviews,
173
437260
3000
vì tôi sẽ có một bài nói tại TEDTalk và có năm cuộc họp báo,
07:20
and then I'm going to a cocktail party and then I'll be drunk after that.
174
440260
3000
và rồi tôi sẽ phải đến một tiệc cocktail và sau đó thì sẽ say.
07:23
And so there's no way that this is going to work."
175
443260
3000
Và rồi sẽ chẳng có cách nào để làm việc đâu."
07:26
So in effect, you are like Odysseus and the first mate
176
446260
2000
Và bạn như thể là Odysseus và viên thuyền phó
07:28
in one person.
177
448260
2000
trong cùng một con người.
07:30
You're putting yourself, you're binding yourself,
178
450260
3000
Bạn buộc mình, ràng buộc mình,
07:33
and you're weaseling your way out of it,
179
453260
2000
tìm cách trốn tránh,
07:35
and then you're beating yourself up afterwards.
180
455260
2000
và sau đó sẽ đánh đập mình.
07:37
So I've been working
181
457260
2000
Vậy là tôi đã và đang làm việc
07:39
for about a decade now
182
459260
2000
gần một thập kỉ nay
07:41
on finding other ways
183
461260
2000
để tìm những cách khác
07:43
to change people's relationship to the future self
184
463260
2000
để thay đổi quan hệ của con người với nhân dạng tương lai của họ
07:45
without using commitment devices.
185
465260
2000
mà không phải dùng đến những bộ phận trách nhiệm.
07:47
In particular, I'm interested in the relationship
186
467260
3000
Một cách cụ thể, tôi quan tâm đến mối quan hệ
07:50
to the future financial self.
187
470260
3000
đến vấn đề tài chình của nhận dạng tương lai.
07:54
And this is a timely issue.
188
474260
2000
Và đây là một vấn đề thường thấy.
07:56
I'm talking about the topic of saving.
189
476260
2000
Tôi đang nói đến việc tiết kiệm.
07:58
Now saving is a classic two selves problem.
190
478260
2000
Bây giờ thì tiết kiệm đã là một vấn để kinh điển giữa hai nhân dạng.
08:00
The present self does not want to save at all.
191
480260
3000
Nhân dạng hiện tại chẳng muốn tiết kiệm chút nào.
08:03
It wants to consume.
192
483260
2000
Nó muốn tiêu pha.
08:05
Whereas the future self wants the present self to save.
193
485260
3000
Trong khi đó nhân dạng tương lai lại muốn nhân dạng hiện tại tiết kiệm.
08:09
So this is a timely problem.
194
489260
2000
Vậy nó là một vấn đề hiện hữu thường xuyên.
08:11
We look at the savings rate
195
491260
2000
Chúng ta hãy nhìn vào tỉ lệ tiết kiệm
08:13
and it has been declining since the 1950s.
196
493260
3000
nó đã giảm tính từ những năm 1950
08:16
At the same time, the Retirement Risk Index,
197
496260
3000
Cùng lúc đó, chỉ số rủi ro khi nghỉ hưu
08:19
the chance of not being able to meet your needs in retirement,
198
499260
3000
khả năng mà bạn không thể chi trả cho cuộc sống sau khi nghỉ hưu,
08:22
has been increasing.
199
502260
2000
ngày càng tăng cao.
08:24
And we're at a situation now
200
504260
2000
Và bây giờ chúng ta đang rơi voà tình trạng
08:26
where for every three baby boomers,
201
506260
2000
với mỗi người thuộc thế hệ baby boomer,
08:28
the McKinsey Global Institute predicts
202
508260
2000
Tổ chức toàn cầu McKinsey dự báo
08:30
that two will not be able to meet their pre-retirement needs
203
510260
4000
hai người sẽ không thể chi trả cho những chi tiêu trước khi nghỉ hưu của mình
08:34
while they're in retirement.
204
514260
2000
khi họ nghỉ hưu.
08:36
So what can we do about this?
205
516260
3000
Vậy chúng ta có thể làm gi?
08:39
There's a philosopher, Derek Parfit,
206
519260
3000
Có một nhà triết học tên là Derek Parfit,
08:42
who said some words that were inspiring to my coauthors and I.
207
522260
3000
Người đã nói một vài lời rất động viên tôi và những đồng tác giả với tôi.
08:45
He said that, "We might neglect our future selves
208
525260
3000
Anh ta nói rằng, "Chúng ta có lẽ sẽ mặc kệ nhân dạng tương lai của mình
08:48
because of some failure of belief or imagination."
209
528260
4000
bởi những thất bại hay niềm tin hay trí tưởng tượng."
08:52
That is to say,
210
532260
2000
Điều đó còn phải kể đến
08:54
we somehow might not believe that we're going to get old,
211
534260
3000
chúng ta có thể không tin rằng chúng ta sẽ già đi,
08:57
or we might not be able to imagine
212
537260
2000
hay không thể tưởng tượng là
08:59
that we're going to get old some day.
213
539260
2000
chúng ta sẽ già vào một ngày nào đó.
09:01
On the one hand, it sounds ridiculous.
214
541260
2000
Mặt khác, nó nghe thật lố bịch.
09:03
Of course, we know that we're going to get old.
215
543260
2000
Tất nhiên rồi ai cũng sẽ già.
09:05
But aren't there things that we believe and don't believe at the same time?
216
545260
3000
Nhưng không phải có những thứ chúng ta tin và không tin cùng lúc hay sao?
09:08
So my coauthors and I have used computers,
217
548260
3000
Vậy là tôi và đồng nghiệp sử dụng những chiếc máy tính,
09:11
the greatest tool of our time,
218
551260
2000
công cụ vĩ đại nhất trong thời đại của chúng ta,
09:13
to assist people's imagination
219
553260
2000
để trợ giúp trí tưởng tượng của con người
09:15
and help them imagine what it might be like
220
555260
3000
và giúp họ tưởng tượng thế giới sẽ ra sao
09:18
to go into the future.
221
558260
2000
trong tương lai.
09:20
And I'll show you some of these tools right here.
222
560260
3000
Và tôi sẽ cho bạn xem một vài công cụ đó ở đây ngay bây giờ.
09:23
The first is called the distribution builder.
223
563260
2000
Cái đầu tiên được gọi là xây dựng phân phối.
09:25
It shows people what the future might be like
224
565260
3000
Nó cho con người thấy tương lai sẽ ra sao
09:28
by showing them a hundred equally probable outcomes
225
568260
3000
bằng cách chỉ ra hàng trăm khả năng tương đương nhau
09:31
that might be obtained in the future.
226
571260
2000
có thể xảy ra trong tương lai.
09:33
Each outcome is shown by one of these markers,
227
573260
3000
mỗi khả năng được biểu diễn bằng những vạch này,
09:36
and each sits on a row
228
576260
2000
và mỗi cái được đặt trên một hàng ngang
09:38
that represents a level of wealth and retirement.
229
578260
2000
mà nó tương trưng mức độ tài sản và nghỉ hưu.
09:40
Being up at the top
230
580260
2000
Ở vị trí cao
09:42
means that you're enjoying a high income in retirement.
231
582260
2000
đồng nghĩa với việc bạn được nhận thu nhập cao khi nghỉ hưu.
09:44
Being down at the bottom
232
584260
2000
Ở phia dưới
09:46
means that you're struggling to make ends meet.
233
586260
2000
có nghĩa là bạn sẽ phải vật lộn để chi tiêu.
09:48
When you make an investment,
234
588260
2000
Khi bạn đầu tư,
09:50
what you're really saying is, "I accept
235
590260
2000
cái bạn nói là, "Tôi đồng ý
09:52
that any one of these 100 things
236
592260
2000
rằng một trong 100 thứ này
09:54
could happen to me and determine my wealth."
237
594260
2000
có thể xảy ra với tôi và quyết định lượng tài sản của tôi."
09:56
Now you can try to move your outcomes around.
238
596260
3000
Bây giờ bạn có thể cố thay đổi kết quả của bạn một chút.
09:59
You can try to manipulate your fate, like this person is doing,
239
599260
3000
Bạn có thể cố thay đổi số phận như là người này đang làm,
10:02
but it costs you something to do it.
240
602260
2000
nhưng nó cúng khiến bạn phải trả giá gì đó để làm.
10:04
It means that you have to save more today.
241
604260
4000
Nó có nghĩa là bạn sẽ phải tiết kiệm nhiều hơn ngày hôm nay.
10:08
Once you find an investment that you're happy with,
242
608260
2000
Và một khi bạn tìm được một mối đầu tư hài lòng,
10:10
what people do is they click "done"
243
610260
2000
điều mọi người làm là bấm vào "đồng ý"
10:12
and the markers begin to disappear,
244
612260
2000
và những vạch đó sẽ biến mất,
10:14
slowly, one by one.
245
614260
2000
chậm chạp, từng cái một.
10:16
It simulates what it is like to invest in something
246
616260
2000
Nó gợi nên cảm giác khi đầu tư một cái gì đó
10:18
and to watch that investment pan out.
247
618260
3000
và đợi sự đầu tư đó phát triển.
10:21
At the end, there will only be one marker left standing
248
621260
3000
Cuối cùng, sẽ chỉ còn lại một vạch thôi
10:24
and it will determine our wealth in retirement.
249
624260
3000
và nó sẽ quyết định mức độ của cái khi ta về hưu.
10:27
Yes, this person retired
250
627260
2000
Vâng, người nay đã nghỉ hưu
10:29
at 150 percent of their working income in retirement.
251
629260
4000
với mức thu nhập bằng 150% thu nhập.
10:33
They're making more money while retired
252
633260
2000
Họ đã làm ra tiền ngay cả khi đã nghỉ hưu
10:35
than they were making while they were working.
253
635260
2000
nhiều hơn cả lúc đi làm.
10:37
If you're like most people,
254
637260
2000
Nếu như bạn giống hầu hết mọi người,
10:39
just seeing that gave you a small sense of elation and joy --
255
639260
4000
chỉ nhìn vào những thứ giúp bạn cảm thấy vui thú một chút
10:43
just to think about making
256
643260
2000
chỉ nghĩ rằng nên làm ra
10:45
50 percent more money in retirement than before.
257
645260
3000
50% số tiền lương lúc về già.
10:48
However, had you ended up on the very bottom,
258
648260
2000
Tuy nhiên, nếu bạn ở vùng thấp của bảng,
10:50
it might have given you a slight sense
259
650260
2000
nó sẽ cho bạn một chút cảm giác
10:52
of dread and/or nausea
260
652260
2000
ghê hoặc buồn nôn
10:54
thinking about struggling to get by in retirement.
261
654260
4000
khi nghĩ về việc vật lộn lúc nghỉ hưu.
10:58
By using this tool over and over
262
658260
2000
Bằng cách sử dụng công cụ này nhiều lần
11:00
and simulating outcome after outcome,
263
660260
3000
và giả lập những kết quả nhiều lần,
11:03
people can understand
264
663260
2000
con người có thể hiểu rằng
11:05
that the investments and savings that they undertake today
265
665260
3000
những đầu tư và tiết kiệm họ làm ngày hôm nay
11:08
determine their well-being in the future.
266
668260
2000
quyết định mức độ giàu có của họ trong tương lai.
11:10
Now people are motivated through emotions,
267
670260
3000
Bây giờ con người lấy cảm hứng từ cảm xúc,
11:13
but different people find different things motivating.
268
673260
3000
nhưng những người khác nhau lấy cảm xúc từ những nơi khác nhau.
11:16
This is a simulation
269
676260
3000
Đây là một hệ giả lập
11:19
that uses graphics,
270
679260
2000
sử dụng đồ hoạ,
11:21
but other people find motivating what money can buy,
271
681260
2000
nhưng những người khác thấy sự khích lệ từ những thứ tiền bạc có thể mang lại,
11:23
not just numbers.
272
683260
2000
không chỉ bằng những con số.
11:25
So here I made a distribution builder
273
685260
2000
Và đây tôi đang tạo ra máy xây dựng phân bố
11:27
where instead of showing numerical outcomes,
274
687260
3000
nó sẽ không chỉ ra những kết quả dưới dạng những con số mà cho họ thấy
11:30
I show people what those outcomes will get you,
275
690260
3000
những kết quả đó sẽ đưa bạn đến đâu,
11:33
in particular apartments that you can afford
276
693260
2000
với một căn hộ củ thể bạn có thể chi trả
11:35
if you're retiring on 3,000, 2,500,
277
695260
3000
nếu nghỉ hưu với 3000 hay 2500,
11:38
2,000 dollars per month and so on.
278
698260
3000
2000 đô la cho một tháng, vân vân.
11:41
As you move down the ladder of apartments,
279
701260
2000
Khi bạn hạ thấp dần những căn hộ đó,
11:43
you see that they get worse and worse.
280
703260
3000
bạn có thể thấy chúng ngày một tệ hơn.
11:46
Some of them look like places I lived in as a graduate student.
281
706260
4000
Một vài nơi trong số đó giống như thể nơi tôi từng sống khi vừa tốt nghiệp.
11:50
And as you get to the very bottom,
282
710260
4000
Và khi bạn xuống đến dưới cùng,
11:54
you're faced with the unfortunate reality
283
714260
2000
bạn đối mặt với một vấn đề thật tệ hại
11:56
that if you don't save anything for retirement,
284
716260
2000
rằng bạn không hề tiết kiệm gì cho lúc nghỉ hưu,
11:58
you won't be able to afford any housing at all.
285
718260
3000
bạn không thể chi trả cho bất cứ loại nhà ở nào.
12:01
Those are actual pictures of actual apartments
286
721260
2000
Đó chính là hình ảnh thật của căn hộ thật sự
12:03
renting for that amount
287
723260
2000
được thuê với giá
12:05
as advertised on the Internet.
288
725260
2000
như được đăng quảng cáo trên internet.
12:07
The last thing I'll show you,
289
727260
2000
Điều cuối cùng tôi muốn cho bạn thấy,
12:09
the last behavioral time machine,
290
729260
2000
cỗ máy hành vi theo thời gian mới nhất,
12:11
is something that I created with Hal Hershfield,
291
731260
3000
là một thứ tôi cùng tạo ra với Hal Hershfield,
12:14
who was introduced to me by my coauthor on a previous project,
292
734260
3000
ngừơi đã được giới thiệu đến với tôi bởi một đồng tác giả của dự án trước,
12:17
Bill Sharpe.
293
737260
2000
Bill Sharpe.
12:19
And what it is
294
739260
2000
Và nó là
12:21
is an exploration into virtual reality.
295
741260
2000
cuộc du ngoạn và trong một cõi hiện thực ảo.
12:23
So what we do is we take pictures of people --
296
743260
3000
Điều chúng tôi làm là chụp ảnh những người này
12:26
in this case, college-age people --
297
746260
2000
trong trường hợp này là những người đang học đại học
12:28
and we use software to age them
298
748260
2000
và dùng phần mềm để làm già họ đi
12:30
and show these people what they'll look like
299
750260
3000
và cho những người này thấy ảnh họ lúc già đi
12:33
when they're 60, 70, 80 years old.
300
753260
2000
khi họ 60, 70 hay 80 tuổi.
12:35
And we try to test
301
755260
2000
Và chúng tôi thử kiểm tra
12:37
whether actually assisting your imagination
302
757260
3000
liệu rằng thực sự việc hỗ trợ trí tưởng tượng
12:40
by looking at the face of your future self
303
760260
2000
bằng cách nhìn thấy khuôn mặt của mình trong tương lai
12:42
can change you investment behavior.
304
762260
2000
có làm thay đổi cách đầu tư của bạn
12:44
So this is one of our experiments.
305
764260
3000
Và đây là một trong những thí nghiệm của chúng tôi.
12:47
Here we see the face of the young subject on the left.
306
767260
3000
Ở đây chúng ta có thể thấy mặt của nhưng đối tượng trẻ ở bên trái.
12:50
He's given a control
307
770260
2000
Anh ấy được cung cấp một phần điều khiển
12:52
that allows him to adjust his savings rate.
308
772260
2000
giúp anh ấy điều chỉnh mức dộ tiết kiệm của mình.
12:54
As he moves his savings rate down,
309
774260
2000
Khi anh ấy giảm tiết kiệm,
12:56
it means that he's saving zero
310
776260
2000
gần như là chẳng tiết kiệm được gì
12:58
when it's all the way here at the left.
311
778260
2000
khi nó ở tận cùng bên trái này.
13:00
You can see his current annual income --
312
780260
2000
Bạn có thể thấy mức thu nhập hiện tại
13:02
this is the percentage of his paycheck that he can take home today --
313
782260
3000
đây là phần trăm của những phiếu séc anh ta có thể mang về nhà hôm nay
13:05
is quite high, 91 percent,
314
785260
2000
nó khá cao, tầm 91%,
13:07
but his retirement income is quite low.
315
787260
2000
nhưng mức thu nhập về hưu khá thấp.
13:09
He's going to retire on 44 percent
316
789260
2000
Anh ấy sẽ nghỉ hưu với 44%
13:11
of what he earned while he was working.
317
791260
3000
của nhưng gì anh ấy từng kiếm được khi đang đi làm.
13:14
If he saves the maximum legal amount,
318
794260
3000
Nếu anh ấy tiết kiệm ở mức tối đa,
13:17
his retirement income goes up,
319
797260
2000
thu nhập khi nghỉ hưu của anh ấy tăng,
13:19
but he's unhappy
320
799260
2000
nhưng anh ấy không vui vẻ
13:21
because now he has less money on the left-hand side to spend today.
321
801260
3000
bởi vì anh ấy có ít tiền để tiêu hơn ở phía bên trái cho hôm nay.
13:25
Other conditions show people the future self.
322
805260
3000
Những hoàn cảnh khác cho thấy nhân dạng tương lai của con người.
13:28
And from the future self's point of view, everything is in reverse.
323
808260
3000
Và từ góc nhìn của nhân dạng tương lai, mọi thứ đảo lộn.
13:31
If you save very little,
324
811260
2000
Nếu bạn tiết kiêm rất ít,
13:33
the future self is unhappy
325
813260
2000
nhân dạng tương lai sẽ không hề vui vẻ
13:35
living on 44 percent of the income.
326
815260
3000
sống với 44$ thu nhập.
13:38
Whereas if the present self saves a lot,
327
818260
3000
Trong khi nếu nhân dạng hiện tai tiết kiệm nhiều,
13:41
the future self is delighted,
328
821260
2000
nhân dạng tương lai sẽ rất vui,
13:43
where the income is close up near 100 percent.
329
823260
3000
khi mà thu nhập gần như đạt mức 100%
13:46
To bring this to a wider audience,
330
826260
3000
Để đưa điều này đến với nhiều thính giả hơn,
13:49
I've been working with Hal and Allianz
331
829260
3000
tôi đã cùng làm việc với Hal và Allianz
13:52
to create something we call the behavioral time machine,
332
832260
3000
để tạo ra cái mà chúng ta gọi la máy vượt thời gian điều chỉnh hành vi,
13:55
in which you not only get to see yourself in the future,
333
835260
3000
nơi mà bạn chỉ có thể thấy mình trong tương lai,
13:58
but you get to see anticipated emotional reactions
334
838260
3000
nhưng bạn sẽ thấy những phản ứng về cảm xúc đã được dự đoán
14:01
to different levels of retirement wealth.
335
841260
3000
đối với những mức độ tài sản khác nhau lúc về hưu.
14:04
So for instance,
336
844260
2000
Ví dụ,
14:06
here is somebody using the tool.
337
846260
2000
Đây là một người sủ dụng công cụ đó.
14:08
And just watch the facial expressions
338
848260
2000
Và chỉ cần nhìn thay đổi trên khuôn mặt
14:10
as they move the slider.
339
850260
2000
khi họ di chuyển thanh trượt.
14:12
The younger face gets happier and happier, saving nothing.
340
852260
2000
Khuôn mặt trẻ trở nên vui vẻ hơn và vui vẻ hơn, chẳng cần tiết kiệm gì.
14:14
The older face is miserable.
341
854260
2000
Khuôn mặt già thì buồn rượi.
14:16
And slowly, slowly we're bringing it up to a moderate savings rate.
342
856260
2000
Và từ từ chuyển nó đến mức tiêu dùng trung bình.
14:18
And then it's a high savings rate.
343
858260
2000
Và rồi mức tiết kiệm cao.
14:20
The younger face is getting unhappy.
344
860260
2000
Khuôn mặt trẻ trở nên buồn hơn.
14:22
The older face is quite pleased
345
862260
2000
Khuôn mặt già khá hài lòng
14:24
with the decision.
346
864260
3000
với quyết định đó.
14:27
We're going to see if this has an effect on what people do.
347
867260
2000
Chúng ta sẽ xem điều này có ý nghĩa gì với những việc con người đang làm.
14:29
And what's nice about it
348
869260
2000
Và điều thật tuyệt là
14:31
is it's not something that biasing people actually,
349
871260
3000
nó không phải là một điều mà phụ thuộc vào thành kiến của mỗi người,
14:34
because as one face smiles,
350
874260
2000
bởi vì khi một mặt cười,
14:36
the other face frowns.
351
876260
2000
một mặt mếu.
14:38
It's not telling you which way to put the slider,
352
878260
2000
Nó không cho bạn thấy bạn phải di chuyển thanh trượt như thế nào,
14:40
it's just reminding you that you are
353
880260
3000
nó chỉ nhắc bạn rằng
14:43
connected to and legally tied to
354
883260
2000
bạn trực tiếp liên quan và kết nối tới
14:45
this future self.
355
885260
2000
nhân dạng tương lai này.
14:47
Your decisions today are going to determine its well-being.
356
887260
3000
Quyết định của bạn ngày hôm nay sẽ quyết định mức độ giàu có.
14:50
And that's something that's easy to forget.
357
890260
3000
Và đó là một cái gì đó khá dễ quên
14:53
This use of virtual reality
358
893260
3000
Cách sử dụng thực tế ảo
14:56
is not just good for making people look older.
359
896260
2000
không chỉ tốt cho việc khiến con người già đi.
14:58
There are programs you can get
360
898260
2000
Đây là những chương trình bạn có thể thu được
15:00
to see how people might look
361
900260
2000
để xem một người trông như thế nào
15:02
if they smoke, if they get too much exposure to the sun,
362
902260
3000
nếu họ hút thuốc, nếu họ phơi nắng quá nhiều,
15:05
if they gain weight and so on.
363
905260
2000
nếu họ tăng cân, vân vân.
15:07
And what's good is,
364
907260
2000
Và điều tốt đẹp là,
15:09
unlike in the experiments that Hal and myself ran with Russ Smith,
365
909260
3000
không giống như thí nghiệm mà Hal và tôi cùng thử với Russ Smith,
15:12
you don't have to program these by yourself
366
912260
2000
bạn không phải lập trình chúng
15:14
in order to see the virtual reality.
367
914260
3000
để có thể thấy thực tế ảo.
15:17
There are applications you can get on smartphones for just a few dollars
368
917260
3000
Đây là những chương trình bạn có thể có được trên điện thoại chỉ với vài đô la
15:20
that do the same thing.
369
920260
2000
mà chúng làm việc tương tự.
15:22
This is actually a picture of Hal, my coauthor.
370
922260
2000
Đây thực sự là một bức ảnh cua Hal, đồng tác giả với tôi.
15:24
You might recognize him from the previous demos.
371
924260
3000
Bạn có thể nhận ra anh ta từ bản thử nghiệm trước.
15:27
And just for kicks we ran his picture
372
927260
3000
Và chúng ta chạy qua nhanh bức hình của anh ta
15:30
through the balding, aging and weight gain software
373
930260
3000
bằng những phần mềm tăng độ hói, già và tăng cân
15:33
to see how he would look.
374
933260
2000
để xem anh ta ra sao.
15:35
Hal is here, so I think we owe it to him as well as yourself
375
935260
3000
Hal đang ở đây. Tôi nghĩ chúng ta nợ anh ấy bức ảnh đó cũng như là các bạn
15:38
to disabuse you of that last image.
376
938260
3000
để không lạm dụng bức ảnh vừa rồi.
15:42
And I'll close it there.
377
942260
2000
Và tôi sẽ dừng ở đây.
15:44
On behalf of Hal and myself,
378
944260
2000
Thay mặt cho Hal và bản thân tôi,
15:46
I wish all the best to your present and future selves.
379
946260
2000
tôi muốn chúc điều tốt đẹp nhất đến nhân dạng hiện tại và tương lai của bạn.
15:48
Thank you.
380
948260
2000
Xin cảm ơn.
15:50
(Applause)
381
950260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7