The reporting system that sexual assault survivors want | Jessica Ladd

115,013 views ・ 2016-04-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ba Dương Reviewer: Trang Rương
00:13
Hannah is excited to be going to college.
0
13520
3416
Hannah phấn khích chuẩn bị vào ĐH
00:16
She couldn't wait to get out of her parents' house,
1
16960
2776
cô bé không thể chờ tới ngày rời khỏi ba mẹ mình
00:19
to prove to them that she's an adult,
2
19760
2016
để chứng minh cô đã trưởng thành,
00:21
and to prove to her new friends that she belongs.
3
21800
2680
và khẳng định bản thân với bạn bè mới.
00:25
She heads to a campus party
4
25360
1576
Cô bé đến buổi tiệc ở kí túc xá,
00:26
where she sees a guy that she has a crush on.
5
26960
2536
nơi cô gặp 1 chàng trai và cảm nắng ngay lập tức.
00:29
Let's call him Mike.
6
29520
1360
Hãy gọi anh ta là Mike.
00:32
The next day, Hannah wakes up with a pounding headache.
7
32440
4080
Ngày hôm sau, Hannah tỉnh dậy với nhức đầu như búa bổ.
00:37
She can only remember the night in flashes.
8
37280
2680
Cô ấy chỉ có thể nhớ loáng thoáng đêm hôm qua.
00:40
But what she does remember is
9
40480
1696
Nhưng điều cô bé nhớ được là
00:42
throwing up in the hall outside Mike's room
10
42200
2840
nôn mửa giữa hàng lang, ngoài phòng của Mike
00:46
and staring at the wall silently while he was inside her,
11
46440
3096
và lẳng lặng nhìn lên trần nhà khi hắn ta đang cưỡng bức cô,
00:49
wanting it to stop,
12
49560
1280
cô đã muốn hắn dừng lại,
00:51
then shakily stumbling home.
13
51520
1960
rồi lại run rẩy chạy về nhà.
00:54
She doesn't feel good about what happened,
14
54856
2000
Cô không cảm thấy ổn về chuyện đã xảy ra
00:56
but she thinks, "Maybe this is just what sex in college is?"
15
56880
3720
nhưng cô nghĩ, "Chắc nó chính là thứ gọi là tình dục trong đại học?".
01:01
One in five women and one in 13 men will be sexually assaulted
16
61840
4216
Cứ 1 trong 5 phụ nữ và 1 trong 13 đàn ông sẽ bị bạo hành tình dục
01:06
at some point during their college career in the United States.
17
66080
4120
một lúc nào đó trong quá trình sự nghiệp đại học của họ ở đất Mỹ.
01:11
Less than 10 percent will ever report their assault to their school
18
71520
4416
Ít hơn 10% sẽ báo cáo những vụ bạo hành này cho nhà trường
01:15
or to the police.
19
75960
1496
hoặc cảnh sát.
01:17
And those who do, on average, wait 11 months to make the report.
20
77480
4920
Và những người dũng cảm, bình quân, thì đợi 11 tháng rồi mới tố giác.
01:24
Hannah initially just feels like dealing with what happened on her own.
21
84040
3696
Hannah ban đầu chỉ cảm thấy như cô đang tự lực cánh sinh với những gì xảy ra.
01:27
But when she sees Mike taking girls home from parties,
22
87760
2576
Nhưng khi thấy Mike đưa các cô gái rời khỏi bữa tiệc,
01:30
she's worried about them.
23
90360
1240
Hannah bắt đầu lo cho họ.
01:32
After graduation, Hannah learns
24
92600
2256
Sau khi tốt nghiệp, cô học được rằng
01:34
that she was one of five women who Mike did the exact same thing to.
25
94880
5040
cô là 1 trong 5 phụ nữ mà đã bị Mike đối xử như nhau.
01:40
And this is not an unlikely scenario
26
100840
2416
Và đây không phải là một viễn cảnh xa vời
01:43
because 90 percent of sexual assaults
27
103280
3056
vì 90% tổng số vụ bạo hành tình dục
01:46
are committed by repeat offenders.
28
106360
2240
được gây ra bởi các kẻ tái phạm.
01:49
But with such low reporting rates,
29
109160
1656
Nhưng với tỉ lệ báo cáo nhỏ như vậy,
01:50
it's fairly unlikely that even repeat perpetrators will be reported,
30
110840
3816
thì hầu như không tên tái phạm nào sẽ bị tố giác cả,
01:54
much less anything happen if they are.
31
114680
2536
mọi chuyện sẽ tốt hơn rất nhiều nếu chúng bị như vậy.
01:57
In fact, only six percent of assaults reported to the police
32
117240
5136
Thực chất, chỉ có 6% vụ cưỡng hiếp được tường trình,
02:02
end with the assailant spending a single day in prison.
33
122400
2880
với kết cục tên hiếp dâm bị nhốt 1 ngày trong tù.
02:05
Meaning, there's a 99 percent chance that they'll get away with it.
34
125680
4800
Có nghĩa là, bọn chúng có 99% cơ hội chuồn khỏi tội lỗi của mình.
02:11
This means there's practically no deterrent to assault
35
131400
3416
Điều này phản ánh thực tế là không hề có biện pháp ngăn cấm hiếp dâm nào
02:14
in the United States.
36
134840
1480
ở Mỹ.
02:18
Now, I'm an infectious disease epidemiologist by training.
37
138160
3336
Hiện tại, tôi là một nhà dịch tễ học về các bệnh truyền nhiễm.
02:21
I'm interested in systems and networks
38
141520
3096
Tôi hứng thú với những hệ thống, mạng lưới
02:24
and where we can concentrate our resources to do the most good.
39
144640
4000
và nơi ta có thể tập trung tài nguyên để tạo ra điều tốt nhất có thể.
02:29
So this, to me, is a tragic but a solvable problem.
40
149200
5120
Vì thế, đối với tôi, đây là một bi kịch có thể giải quyết được.
02:35
So when the issue of campus assault started hitting the news a few years ago,
41
155280
4136
Thế nên khi vấn đề bạo hành trường học bắt đầu rộ lên trên thời sự vài năm trước,
02:39
it felt like a unique opportunity to make a change.
42
159440
3376
nó giống như 1 cơ hội đặc biệt để tạo nên sự thay đổi.
02:42
And so we did.
43
162840
1200
Và chúng tôi đã làm thế.
02:44
We started by talking to college survivors.
44
164560
2776
Chúng tôi bắt đầu bằng cách nói chuyện với những nạn nhân.
02:47
And what they wish they'd had in college is pretty simple;
45
167360
3000
Và điều họ mong ước trong giảng đường đại học lại khá đơn giản;
02:50
they wanted a website,
46
170880
1536
họ muốn một trang web;
02:52
one they could use at the time and place
47
172440
2136
một nơi họ có thể sử dụng vào thời gian và địa điểm
02:54
that felt safest to them
48
174600
1440
mà họ cảm thấy an toàn nhất,
02:56
with clearly written information about their reporting options,
49
176800
3976
với những thông tin kê khai rõ ràng về sự lựa chọn của việc tường trình,
03:00
with the ability to electronically report their assault,
50
180800
3136
với khả năng báo cáo điện tử về vụ bạo hành,
03:03
rather than having the first step
51
183960
1616
hơn là đối mặt với hiện thực
03:05
to go in and talk to someone who may or may not believe them.
52
185600
2880
để tìm và tâm sự với một người mà có thể không tin họ.
Với một lựa chọn tạo ra một tài liệu được bảo mật, chính xác về thời gian,
03:09
With the option to create a secure, timestamped document
53
189080
3296
03:12
of what happened to them,
54
192400
1496
về chuyện đã xảy ra,
03:13
preserving evidence even if they don't want to report yet.
55
193920
3040
rồi bằng chứng được lưu giữ cho dù họ chưa muốn tố cáo đi nữa.
03:17
And lastly, and perhaps most critically,
56
197560
2976
Cuối cùng, và cũng là quan trọng nhất,
03:20
with the ability to report their assault
57
200560
2016
là khả năng thông cáo vụ cưỡng hiếp
03:22
only if someone else reported the same assailant.
58
202600
3640
chỉ khi người khác tố cáo cùng 1 tội phạm.
03:26
You see, knowing that you weren't the only one changes everything.
59
206920
3136
Bạn biết đó, khi biết mình không lẻ loi chống chọi có thể thay đổi mọi thứ.
03:30
It changes the way you frame your own experience,
60
210080
2336
Nó sẽ thay đổi cách bạn đóng băng kí ức,
03:32
it changes the way you think about your perpetrator,
61
212440
2456
nó thay đổi cách bạn suy nghĩ về kẻ cưỡng bức,
03:34
it means that if you do come forward,
62
214920
1816
vè nếu bạn mạnh dạn bước ra,
03:36
you'll have someone else's back and they'll have yours.
63
216760
3040
thì bạn cũng sẽ có người ủng hộ và họ cũng có bạn.
03:40
We created a website that actually does this
64
220840
2496
Chúng tôi đã tạo ra một trang web để đáp ứng điều này
03:43
and we launched it [...] in August,
65
223360
3016
và khởi động nó từ 2 tháng trước, vào tháng 8,
03:46
on two college campuses.
66
226400
1600
ở 2 trường đại học.
03:48
And we included a unique matching system
67
228600
2896
Và chúng tôi thiết kế 1 hệ thống so sánh đặc biệt,
03:51
where if Mike's first victim had come forward,
68
231520
2936
nơi mà nếu nạn nhân đầu tiên của Mike đã thổ lộ,
03:54
saved her record, entered into the matching system
69
234480
2776
lưu lại hồ sơ của cô, ghi vào trong hệ thống tích hợp
03:57
and named Mike,
70
237280
1256
và đặt tên Mike,
03:58
and Mike's second victim had done the same thing
71
238560
2376
và khi nạn nhân thứ 2 của Mike cũng làm như vậy
04:00
a few months later,
72
240960
1656
vài tháng sau,
04:02
they would have matched
73
242640
1336
chúng sẽ trùng khớp nhau
04:04
and the verified contact information of both survivors
74
244000
3496
và thông tin liên hệ được chứng thực của cả hai nạn nhân
04:07
would have been sent to the authorities at the same time
75
247520
2736
sẽ được gửi tới các nhà chính quyền cùng một lúc
04:10
for investigation and follow up.
76
250280
2040
để điều tra và theo dõi.
04:13
If a system like this had existed for Hannah and her peers,
77
253600
3696
Nếu hệ thống này đã ra đời cho Hannah và các bạn khác,
04:17
it's more likely that they would have reported,
78
257320
2536
thì họ đã có thể tố giác,
04:19
that they would have been believed,
79
259880
1776
và mọi người đã có thể tin họ,
04:21
and that Mike would have been kicked off campus,
80
261680
2256
và tên Mike đó đã có thể bị đuổi khỏi trường,
04:23
gone to jail, or at least gotten the help that he needed.
81
263960
3000
bỏ tù hoặc ít nhất là có được sự giúp đỡ mà hắn ta cần.
04:27
And if we were able to stop repeat offenders like Mike
82
267920
3496
Và nếu chúng ta có thể ngăn chặn những kẻ tái phạm như Mike
04:31
after just their second assault following a match,
83
271440
3616
ngay sau vụ tấn công thứ 2 theo cách kết nối này,
04:35
survivors like Hannah would never even be assaulted
84
275080
2616
những người nạn nhân như Hannah sẽ không bị tấn công
04:37
in the first place.
85
277720
1280
ngay từ đầu.
04:39
We could prevent 59 percent of sexual assaults
86
279760
4096
Chúng ta có thể ngăn chặn 59% tổng số các vụ bạo hành tình dục
04:43
just by stopping repeat perpetrators earlier on.
87
283880
3080
chỉ bằng cách sai phạt những kẻ tái phạm này trở đi.
04:48
And because we're creating a real deterrent to assault,
88
288080
2696
Bởi vì chúng tôi đang tạo ra một biện pháp triệt để,
04:50
for perhaps the first time,
89
290800
2136
có thể là lần đầu tiên,
04:52
maybe the Mikes of the world would never even try to assault anyone.
90
292960
3360
những kẻ như Mike sẽ không dám cưỡng bức ai khác nữa.
04:58
The type of system I'm describing,
91
298640
1976
Hệ thống mà tôi đang nhắc tới,
05:00
the type of system that survivors want
92
300640
2376
hệ thống mà các nạn nhân đều mong muốn,
05:03
is a type of information escrow,
93
303040
2536
là 1 dạng của kí quỹ thông tin,
05:05
meaning an entity that holds on to information for you
94
305600
3216
giống như là 1 thực thể lưu giữ toàn bộ thông tin cho bạn
05:08
and only releases it to a third party
95
308840
2456
và giải phóng cho bên thứ 3
05:11
when certain pre-agreed upon conditions are met,
96
311320
2576
khi mà những điều kiện thoả thuận đều đáp ứng đủ,
05:13
such as a match.
97
313920
1200
như là một sự trùng khớp.
05:15
The application that we built is for college campuses.
98
315600
3736
Ứng dụng này là dành cho các trường Đại học.
05:19
But the same type of system could be used in the military
99
319360
3056
Nhưng hệ thống này cũng được sử dụng trong quân đội
05:22
or even the workplace.
100
322440
1400
hay thậm chí là nơi làm viêc.
05:25
We don't have to live in a world
101
325720
2536
Chúng ta không nên sống trong một thế giới
05:28
where 99 percent of rapists get away with it.
102
328280
3160
nơi mà 99% những kẻ hiếp dâm có thể thoát tội.
05:32
We can create one
103
332120
1416
Ta có thể chung tay tạo ra
05:33
where those who do wrong are held accountable,
104
333560
2936
nơi mà phạm nhân phải bị trừng trị thích đáng,
05:36
where survivors get the support and justice they deserve,
105
336520
3416
nơi mà nạn nhân lẽ ra có được sự ủng hộ và công lý,
05:39
where the authorities get the information they need,
106
339960
2896
nơi mà nhà chức trách có được thông tin cần,
05:42
and where there's a real deterrent
107
342880
1896
và nơi có một biện pháp triệt để
05:44
to violating the rights of another human being.
108
344800
3640
đối với sự vi phạm quyền nhân phẩm con người.
05:49
Thank you.
109
349120
1216
Cảm ơn vì đã lắng nghe.
05:50
(Applause)
110
350360
2960
[Tiếng vỗ tay]
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7