Barry Schwartz: Our loss of wisdom

Barry Schwartz cảnh báo tình trạng thiếu hụt trí thức

565,246 views

2009-02-16 ・ TED


New videos

Barry Schwartz: Our loss of wisdom

Barry Schwartz cảnh báo tình trạng thiếu hụt trí thức

565,246 views ・ 2009-02-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoa Nguyen Reviewer: Ha Tran
00:12
In his inaugural address,
0
12160
2000
Trong diễn văn khai mạc của ông,
00:14
Barack Obama appealed to each of us to give our best
1
14160
4000
Barack Obama đã thu hút mỗi chúng ta để đưa ra những thứ tốt nhất
00:18
as we try to extricate ourselves from this current financial crisis.
2
18160
6000
khi chúng ta cố gắng thoát ra khỏi khủng hoảng tài chính hiện thời.
00:24
But what did he appeal to?
3
24160
2000
Nhưng định hướng chiến lược của ông là gì?
00:26
He did not, happily, follow in the footsteps of his predecessor,
4
26160
4000
Ông đã không, thật mừng, tiếp bước các bậc tiền nhiệm
00:30
and tell us to just go shopping.
5
30160
3000
và bảo chúng ta cứ mua sắm thỏa thích.
00:34
Nor did he tell us, "Trust us. Trust your country.
6
34160
4000
Ông cũng không bảo chúng ta, “ Hãy tin chúng tôi. Hãy tin vào đất nước của các bạn.
00:38
Invest, invest, invest."
7
38160
3000
Hãy đầu tư, đầu tư, đầu tư.”
00:42
Instead, what he told us was to put aside childish things.
8
42160
5000
Thay vào đó, những gì ông khuyên chúng ta thực hiện là hãy dẹp bỏ những thứ trẻ con.
00:47
And he appealed to virtue.
9
47160
3000
Và ông đã thu hút bởi đức hạnh.
00:51
Virtue is an old-fashioned word.
10
51160
4000
Đức hạnh là một từ ngữ lỗi thời.
00:55
It seems a little out of place in a cutting-edge environment like this one.
11
55160
5000
Nó có vẻ hơi chệch chủ đề trong một môi trường sắc bén như thế này.
01:00
And besides, some of you might be wondering,
12
60160
3000
Và bên cạnh đó, một vài người trong số các bạn có thể băn khoăn,
01:03
what the hell does it mean?
13
63160
3000
Cái vớ vẩn đó có nghĩa là gì?
01:06
Let me begin with an example.
14
66160
3000
Tôi sẽ bắt đầu với một ví dụ,
01:09
This is the job description of a hospital janitor
15
69160
3000
Đây là sự mô tả công việc của một hộ lý bệnh viện.
01:12
that is scrolling up on the screen.
16
72160
3000
đang được chạy trên màn hình.
01:15
And all of the items on it are unremarkable.
17
75160
5000
Và tất cả những mục trong đó đều không được chú ý.
01:20
They're the things you would expect:
18
80160
3000
Chúng là những thứ bạn có thể tưởng tượng:
01:23
mop the floors, sweep them, empty the trash, restock the cabinets.
19
83160
5000
lau sàn nhà, quét chúng, làm sạch thùng rác,
01:28
It may be a little surprising how many things there are,
20
88160
3000
Đó có thể gây bất ngờ nho nhỏ về việc chúng gồm nhiều việc như thế nào,
01:31
but it's not surprising what they are.
21
91160
2000
nhưng không ngạc nhiên những việc đó là gì.
01:33
But the one thing I want you to notice about them is this:
22
93160
3000
Nhưng có một điều tôi muốn các bạn chú ý là thế này:
01:36
even though this is a very long list,
23
96160
3000
Mặc dù đây là một danh sách rất dài,
01:39
there isn't a single thing on it that involves other human beings.
24
99160
5000
tuyệt nhiên không hề có bất cứ một thứ nào trên đó liên quan đến sinh vật sống nào khác.
01:44
Not one.
25
104160
3000
Không hề có.
01:47
The janitor's job could just as well be done in a mortuary as in a hospital.
26
107160
5000
Công việc của hộ lý cũng chỉ được hoàn thành giống như trong một nhà xác ở bệnh viện vậy.
01:52
And yet, when some psychologists interviewed hospital janitors
27
112160
5000
Và chưa hết, khi một vài nhà tâm lý học phỏng vấn các hộ lý bệnh viện
01:57
to get a sense of what they thought their jobs were like,
28
117160
3000
để có sự hình dung xem họ nghĩ như thế nào về công việc của mình,
02:00
they encountered Mike,
29
120160
3000
họ đã bắt gặp Mike,
02:03
who told them about how he stopped mopping the floor
30
123160
3000
người đã nói cho họ về việc cậu ngừng công việc lau sàn nhà như thế nào
02:06
because Mr. Jones was out of his bed getting a little exercise,
31
126160
3000
bởi vì ông Jones đã ra khỏi giường để vận động một chút,
02:09
trying to build up his strength, walking slowly up and down the hall.
32
129160
4000
cố gắng khôi phục sức khỏe của mình, bước lên xuống phòng sảnh một cách chậm chạp.
02:13
And Charlene told them about how she ignored her supervisor's admonition
33
133160
6000
Và Charlene đã kể cho họ nghe về việc cô phớt lờ sự cảnh cáo của người giám sát
02:19
and didn't vacuum the visitor's lounge
34
139160
3000
và đã không hút sạch hành lang của khách tới thăm
02:22
because there were some family members who were there all day, every day
35
142160
3000
bởi vì có những người thân của bệnh nhân ở đó cả ngày, hàng ngày
02:25
who, at this moment, happened to be taking a nap.
36
145160
3000
những người, vào lúc này, đang có gắng chợp mắt một chút.
02:28
And then there was Luke,
37
148160
2000
Và sau đó là Luke,
02:30
who washed the floor in a comatose young man's room twice
38
150160
4000
người đã cọ rửa sàn nhà hai lần trong một phòng bệnh của người đàn ông trẻ bị hôn mê
02:34
because the man's father, who had been keeping a vigil for six months,
39
154160
5000
bởi vì cha của người đàn ông đó, người đã buộc phải thức đêm trong sáu tháng,
02:39
didn't see Luke do it the first time,
40
159160
3000
đã không nhìn thấy Luke trong lần lau nhà đầu tiên của cậu,
02:42
and his father was angry.
41
162160
2000
và cha người bệnh đã tức giận.
02:44
And behavior like this from janitors, from technicians, from nurses
42
164160
6000
Và những hành vi này là của hộ lý, nhân viên kỹ thuật, y tá,
02:50
and, if we're lucky now and then, from doctors,
43
170160
3000
và nếu chúng ta may mắn , là từ bác sỹ.
02:53
doesn't just make people feel a little better,
44
173160
3000
không chỉ giúp mọi người cảm thấy khá hơn một chút,
02:56
it actually improves the quality of patient care
45
176160
3000
mà thực sự đã cải thiện chất lượng chăm sóc bệnh nhân
02:59
and enables hospitals to run well.
46
179160
3000
và làm cho các bệnh viện vận hành êm đẹp.
03:02
Now, not all janitors are like this, of course.
47
182160
3000
Hiện giờ, không phải tất cả các hộ lý đều như vậy, đương nhiên.
03:05
But the ones who are think that these sorts of human interactions
48
185160
6000
Nhưng những người mà có suy nghĩ về những hình thức tương tác giữa con người
03:11
involving kindness, care and empathy
49
191160
3000
liên quan tới lòng tốt, sự quan tâm và đồng cảm
03:14
are an essential part of the job.
50
194160
2000
là một phần cần thiết của công việc.
03:16
And yet their job description contains not one word about other human beings.
51
196160
5000
Và chưa hẳn những mô tả về công việc của họ chứa đựng không có một từ nào về các sinh vật sống khác.
03:21
These janitors have the moral will to do right by other people.
52
201160
6000
Những hộ lý này có ý chí đạo đức để làm điều đúng đắn bên cạnh những người khác.
03:27
And beyond this, they have the moral skill to figure out what "doing right" means.
53
207160
7000
Và đằng sau nó, họ có kĩ năng đạo đức để hiểu rằng “ làm đúng” có nghĩa là gì.
03:34
"Practical wisdom," Aristotle told us,
54
214160
5000
“ Tri thức thực tiễn.” Aristotle đã bảo với chúng ta,
03:39
"is the combination of moral will and moral skill."
55
219160
3000
“ là sự kết hợp của ý chí đạo đức và kĩ năng đạo đức.”
03:42
A wise person knows when and how to make the exception to every rule,
56
222160
7000
Một người khôn ngoan biết khi nào và làm thế nào để có ngoại lệ cho mọi quy định,
03:49
as the janitors knew when to ignore the job duties in the service of other objectives.
57
229160
6000
như các hộ lý đã biết khi nào phải phớt lờ nhiệm vụ công việc khi phục vụ các đối tượng khác.
03:55
A wise person knows how to improvise,
58
235160
4000
Một người khôn ngoan biết cách ứng biến như thế nào,
03:59
as Luke did when he re-washed the floor.
59
239160
3000
như Luke đã làm khi cậu lau lại sàn nhà.
04:02
Real-world problems are often ambiguous and ill-defined
60
242160
3000
Các vấn đề thực tiễn của cuộc sống thường khó hiểu và không rõ ràng
04:05
and the context is always changing.
61
245160
3000
và hoàn cảnh luôn luôn thay đổi.
04:08
A wise person is like a jazz musician --
62
248160
3000
Một người khôn ngoan giống như một nghệ sỹ nhạc Jazz --
04:11
using the notes on the page, but dancing around them,
63
251160
3000
sử dụng các ghi chú ở trên trang giấy, nhưng nhảy múa xung quanh chúng,
04:14
inventing combinations that are appropriate for the situation and the people at hand.
64
254160
7000
sáng tạo ra những sự kết hợp tương thích với hoàn cảnh và con người ở hiện tại.
04:21
A wise person knows how to use these moral skills
65
261160
3000
Một người khôn ngoan biết cách sử dụng những kĩ năng đạo đức
04:24
in the service of the right aims.
66
264160
3000
trong việc phục vụ những mục đích đúng đắn.
04:27
To serve other people, not to manipulate other people.
67
267160
4000
Để phục vụ mọi người, không phải để thao túng họ.
04:31
And finally, perhaps most important,
68
271160
3000
Và cuối cùng, có thể là quan trọng nhất,
04:34
a wise person is made, not born.
69
274160
3000
một người khôn ngoan được vun đắp, không phải được sinh ra.
04:37
Wisdom depends on experience,
70
277160
3000
Tri thức phụ thuộc vào kinh nghiệm,
04:40
and not just any experience.
71
280160
3000
và không dựa vào bất kỳ kinh nghiệm vu vơ nào.
04:43
You need the time to get to know the people that you're serving.
72
283160
4000
Bạn cần thời gian để hiểu về những người mà bạn đang phục vụ.
04:47
You need permission to be allowed to improvise,
73
287160
3000
Bạn cần sự cho phép để có thể ứng biến
04:50
try new things, occasionally to fail and to learn from your failures.
74
290160
5000
thử những cái mới, đặc biệt để thất bại và rút ra bài học từ những thất bại của mình.
04:55
And you need to be mentored by wise teachers.
75
295160
3000
Và bạn cần phải được chỉ dẫn bởi những người thầy thông thái.
04:58
When you ask the janitors who behaved like the ones I described
76
298160
5000
Khi bạn hỏi các hộ lý ai đã ứng xử như những người tôi đã miêu tả
05:03
how hard it is to learn to do their job,
77
303160
3000
Làm công việc của họ vất vả như thế nào
05:06
they tell you that it takes lots of experience.
78
306160
3000
họ sẽ nói với bạn rằng nó cần rất nhiều kinh nghiệm.
05:09
And they don't mean it takes lots of experience to learn how to mop floors and empty trash cans.
79
309160
4000
Và họ không ám chỉ rằng mất nhiều kinh nghiệm để biết cách lau sàn nhà và đổ thùng rác.
05:13
It takes lots of experience to learn how to care for people.
80
313160
5000
Nó cần rất nhiều kinh nghiệm để biết cách chăm sóc mọi người.
05:19
At TED, brilliance is rampant.
81
319160
4000
Tại TED, sự xuất sắc không hề có giới hạn.
05:23
It's scary.
82
323160
2000
Nó thật đáng sợ.
05:25
The good news is you don't need to be brilliant to be wise.
83
325160
5000
Tin tốt là bạn không cần thiết phải trở nên xuất sắc để có thể khôn ngoan.
05:30
The bad news is that without wisdom,
84
330160
4000
Tin xấu là nếu không có tri thức,
05:34
brilliance isn't enough.
85
334160
3000
sự xuất sắc là không đủ.
05:37
It's as likely to get you and other people into trouble as anything else.
86
337160
6000
Nó cũng có thể đưa bạn và những người khác rơi vào rắc rối như bất kỳ cái gì khác.
05:43
(Applause)
87
343160
3000
(Vỗ tay)
05:46
Now, I hope that we all know this.
88
346160
3000
Hiện giờ, tôi mong tất cả chúng ta đều biết điều này.
05:49
There's a sense in which it's obvious,
89
349160
3000
Có một khả năng mà rất chắc chắn,
05:52
and yet, let me tell you a little story.
90
352160
3000
và chưa hết, hãy để tôi kể cho bạn một câu chuyện nhỏ.
05:55
It's a story about lemonade.
91
355160
3000
Đó là một câu chuyện về nước chanh.
05:58
A dad and his seven-year-old son were watching a Detroit Tigers game at the ballpark.
92
358160
6000
Một người cha và cậu con trai 7 tuổi đang xem trận đấu Detroit Tigers một trận ở sân bóng chày.
06:04
His son asked him for some lemonade
93
364160
2000
Cậu con trai đòi bố uống nước chanh
06:06
and Dad went to the concession stand to buy it.
94
366160
3000
và người cha đã tới quầy thực phẩm để mua nó.
06:09
All they had was Mike's Hard Lemonade,
95
369160
3000
cả những gì người ta có là nước chanh Mike’s Hard,
06:12
which was five percent alcohol.
96
372160
3000
có chứa 5 % cồn.
06:15
Dad, being an academic, had no idea that Mike's Hard Lemonade contained alcohol.
97
375160
6000
Người cha, là một trí thức, đã không có ý niệm nào về việc nước chanh Mike’s Hard có chứa cồn.
06:21
So he brought it back.
98
381160
3000
Bởi vậy ông đã mua nó về.
06:24
And the kid was drinking it, and a security guard spotted it,
99
384160
3000
Và khi đứa trẻ đang uống, nhân viên bảo vệ đã để ý,
06:27
and called the police, who called an ambulance
100
387160
3000
và báo cảnh sát, những người mà đã gọi xe cứu thương
06:30
that rushed to the ballpark, whisked the kid to the hospital.
101
390160
3000
chạy xộc tới sân bóng chày, đưa đứa trẻ lập tức tới bệnh viện.
06:33
The emergency room ascertained that the kid had no alcohol in his blood.
102
393160
4000
Phòng cấp cứu khẩn cấp đã chắc chắn rằng trong máu đứa trẻ không hề có cồn.
06:37
And they were ready to let the kid go.
103
397160
3000
Và họ đã sẵn sàng cho cậu bé ra viện.
06:40
But not so fast.
104
400160
3000
Nhưng không nhanh đến như vậy.
06:43
The Wayne County Child Welfare Protection Agency said no.
105
403160
4000
Cơ Quan Bảo Vệ Phúc Lợi Trẻ Em Wayne đã nói không.
06:47
And the child was sent to a foster home for three days.
106
407160
4000
Và đứa trẻ được gửi tới một nhà nuôi dưõng trong 3 ngày.
06:51
At that point, can the child go home?
107
411160
3000
Trong trường hợp đó, đứa trẻ có được về nhà không?
06:54
Well, a judge said yes, but only if the dad leaves the house and checks into a motel.
108
414160
9000
À, một thẩm phán nói có, nhưng chỉ khi người cha rời nhà và đến ở một nhà nghỉ.
07:06
After two weeks, I'm happy to report,
109
426160
3000
Sau 2 tuần, tôi rất vui để thuật lại,
07:09
the family was reunited.
110
429160
2000
gia đình đã được đoàn tụ.
07:11
But the welfare workers and the ambulance people
111
431160
3000
Nhưng những nhân viên phúc lợi và nhân viên cứu thương
07:14
and the judge all said the same thing:
112
434160
3000
và quan tòa đều nói như nhau:
07:17
"We hate to do it but we have to follow procedure."
113
437160
4000
“ Chúng tôi ghét phải làm thế nhưng buộc phải tuân thủ quy trình.”
07:21
How do things like this happen?
114
441160
4000
Làm thế nào mà mọi việc lại xảy ra như thế được?
07:25
Scott Simon, who told this story on NPR,
115
445160
4000
Scoott Simon, người đã kể câu chuyện này trên NPR,
07:29
said, "Rules and procedures may be dumb,
116
449160
4000
đã nói rằng, “ Luật lệ và tiến trình có thể rất ngu ngốc,
07:33
but they spare you from thinking."
117
453160
3000
nhưng chúng giải phóng bạn khỏi việc phải suy nghĩ.”
07:36
And, to be fair, rules are often imposed
118
456160
2000
Và, để công bằng, các điều luật thường được áp dụng
07:38
because previous officials have been lax
119
458160
3000
bởi vì các nhà chức trách trước đã lơi lỏng
07:41
and they let a child go back to an abusive household.
120
461160
3000
và họ để một đứa trẻ quay trở lại căn nhà cậu đã bị bạo hành.
07:44
Fair enough.
121
464160
1000
Đủ công bằng.
07:45
When things go wrong, as of course they do,
122
465160
3000
Khi mọi thứ lệch lạc, khi tất nhiên do họ gây ra,
07:48
we reach for two tools to try to fix them.
123
468160
4000
chúng ta có 2 công cụ để sửa chữa.
07:52
One tool we reach for is rules.
124
472160
3000
Một công cụ mà ta dùng là luật pháp.
07:55
Better ones, more of them.
125
475160
3000
Những chuyện tốt đẹp hơn, nhiều hơn thế.
07:58
The second tool we reach for is incentives.
126
478160
3000
Công cụ thứ hai ta dùng là sự khuyến khích.
08:01
Better ones, more of them.
127
481160
3000
Những chuyện tốt đẹp hơn, nhiều hơn thế.
08:04
What else, after all, is there?
128
484160
3000
Còn gì khác nữa, sau hai thứ trên?
08:07
We can certainly see this in response to the current financial crisis.
129
487160
5000
Chúng ta có thể chắc chắn nhận ra những công cụ này trong khủng hoảng kinh tế hiện nay.
08:12
Regulate, regulate, regulate.
130
492160
3000
Điều chỉnh, điều chỉnh, điều chỉnh.
08:15
Fix the incentives, fix the incentives, fix the incentives ...
131
495160
3000
Thay đổi động lực, thay đổi động lực, thay đổi động lực....
08:18
The truth is that neither rules nor incentives
132
498160
3000
Sự thật không phải là luật pháp hay động lực
08:21
are enough to do the job.
133
501160
2000
có thể đủ để giải quyeét công việc.
08:23
How could you even write a rule that got the janitors to do what they did?
134
503160
4000
Làm thế nào mà bạn có thể viết 1 điều luật để bảo những hộ lý phải làm gì?
08:27
And would you pay them a bonus for being empathic?
135
507160
3000
Và liệu bạn có trả thêm tiền thưởng cho họ vì sự đồng cảm?
08:30
It's preposterous on its face.
136
510160
4000
Bề ngoài của nó thật lố bịch.
08:34
And what happens is that as we turn increasingly to rules,
137
514160
5000
Và điều xảy ra là khi chúng ta quan tâm hơn đến luật,
08:39
rules and incentives may make things better in the short run,
138
519160
4000
luật và động lực có thể làm mọi thứ trước mắt tốt đẹp hơn,
08:43
but they create a downward spiral
139
523160
3000
nhưng chúng tạo ra mọi đường xoáy ốc đi xuống
08:46
that makes them worse in the long run.
140
526160
2000
làm chúng xấu đi về lâu dài.
08:48
Moral skill is chipped away by an over-reliance on rules
141
528160
5000
Kĩ năng đạo đức bị loại dần đi bởi sự phụ thuộc quá mức vào các điều luật
08:53
that deprives us of the opportunity
142
533160
2000
mà cướp đi cơ hội của chúng ta
08:55
to improvise and learn from our improvisations.
143
535160
3000
để ứng biến và rút kinh nghiệm từ sự ứng biến của mình.
08:58
And moral will is undermined
144
538160
3000
Và ý chí đạo đức sẽ bị xói mòn
09:01
by an incessant appeal to incentives
145
541160
3000
bởi sự lôi kéo liên tục với động lực
09:04
that destroy our desire to do the right thing.
146
544160
3000
mà hủy hoại mong ước của chúng ta làm điều đúng đắn.
09:07
And without intending it,
147
547160
2000
Và không có dự định về nó,
09:09
by appealing to rules and incentives,
148
549160
4000
bằng sự lôi kéo vào luật và động lực,
09:13
we are engaging in a war on wisdom.
149
553160
2000
chúng ta đang ràng buộc mình vào trận chiến tri thức
09:15
Let me just give you a few examples,
150
555160
3000
Hãy để tôi cho các bạn một vài ví dụ,
09:18
first of rules and the war on moral skill.
151
558160
3000
đầu tiên là về luật lệ và trận chiến kĩ năng đạo đức.
09:21
The lemonade story is one.
152
561160
2000
Câu chuyện về nước chanh là một ví dụ.
09:23
Second, no doubt more familiar to you,
153
563160
3000
Thứ hai, không nghi ngờ gì rất quen thuộc với các bạn,
09:26
is the nature of modern American education:
154
566160
3000
là sự tự nhiên của giáo dục Mỹ hiện đại:
09:29
scripted, lock-step curricula.
155
569160
3000
chương trình học được soạn thảo và theo sát phiên bản cũ.
09:32
Here's an example from Chicago kindergarten.
156
572160
3000
Đây là một ví dụ từ trường mầm non Chicago.
09:35
Reading and enjoying literature
157
575160
2000
Đọc và thưởng thức văn học
09:37
and words that begin with 'B.'
158
577160
2000
và những từ ngữ bắt đầu với vần 'B’
09:39
"The Bath:" Assemble students on a rug
159
579160
3000
Nhà tắm: Tập trung học sinh vào một tấm thảm trải sàn
09:42
and give students a warning about the dangers of hot water.
160
582160
2000
và cho học sinh một sự cảnh báo về sự nguy hiểm của nước nóng.
09:44
Say 75 items in this script to teach a 25-page picture book.
161
584160
5000
Nói rằng 75 mục trong chương trình này để dạy một quyển sách bằng hình có 25 trang.
09:49
All over Chicago in every kindergarten class in the city,
162
589160
3000
Trên khắp Chicago ở tất cả các lớp học mẫu giáo trong thành phố,
09:52
every teacher is saying the same words in the same way on the same day.
163
592160
7000
mọi giáo viên đều nói những từ như nhau theo cùng một cách trong cùng một ngày.
09:59
We know why these scripts are there.
164
599160
4000
Chúng ta hiểu tại sao kịch bản là ở đó.
10:03
We don't trust the judgment of teachers enough
165
603160
3000
Chúng ta không tin tưởng vào những đánh giá của giáo viên đủ
10:06
to let them loose on their own.
166
606160
3000
để cho phép họ thả lỏng bản thân.
10:09
Scripts like these are insurance policies against disaster.
167
609160
3000
Những kịch bản như thế này là chính sách đảm bảo để ngăn ngừa thảm họa.
10:12
And they prevent disaster.
168
612160
3000
Và chúng ngăn chặn tai họa.
10:15
But what they assure in its place is mediocrity.
169
615160
5000
Nhưng những gì họ đảm bảo là tính cơ bản.
10:20
(Applause)
170
620160
7000
(Vỗ tay)
10:27
Don't get me wrong. We need rules!
171
627160
2000
Đừng làm tôi lệch lạc. Chúng ta cần luật pháp!
10:29
Jazz musicians need some notes --
172
629160
2000
Những nghệ sỹ nhạc Jazz cần những mẩu giấy nhớ --
10:31
most of them need some notes on the page.
173
631160
2000
phần lớn bọn họ cần một vài chú thích trên trên giấy.
10:33
We need more rules for the bankers, God knows.
174
633160
2000
Chúng ta cần nhiều điều luật hơn cho những chủ ngân hàng, Chúa biết điều đó.
10:35
But too many rules prevent accomplished jazz musicians
175
635160
4000
Nhưng quá nhiều luật cản trở một nghệ sỹ jazz thành công
10:39
from improvising.
176
639160
2000
từ việc ứng biến.
10:41
And as a result, they lose their gifts,
177
641160
3000
Do vậy, họ đánh mất tài năng của mình,
10:44
or worse, they stop playing altogether.
178
644160
3000
hoặc tệ hơn, họ ngừng chơi nhạc hoàn toàn.
10:47
Now, how about incentives?
179
647160
3000
Giờ thì, động lực thì sao?
10:50
They seem cleverer.
180
650160
2000
Chúng có vẻ thông minh hơn.
10:52
If you have one reason for doing something
181
652160
2000
Nếu bạn có một lý do để làm điều gì đó
10:54
and I give you a second reason for doing the same thing,
182
654160
3000
và nếu tôi đưa cho bạn lý do thứ hai cũng để làm điều đó
10:57
it seems only logical that two reasons are better than one
183
657160
3000
nó có vẻ khá hợp lý rằng hai lý do thì tốt hơn một
11:00
and you're more likely to do it.
184
660160
3000
và bạn sẽ có nhiều khả năng làm việc đó hơn.
11:03
Right?
185
663160
2000
Phải không?
11:05
Well, not always.
186
665160
2000
À, không phải mọi lúc.
11:07
Sometimes two reasons to do the same thing seem to compete with one another
187
667160
3000
Đôi khi, hai lý do để làm một việc lại mâu thuẫn với nhau
11:10
instead of complimenting,
188
670160
2000
thay vì hỗ trợ
11:12
and they make people less likely to do it.
189
672160
3000
và làm mọi người giảm khả năng làm việc gì đó.
11:15
I'll just give you one example because time is racing.
190
675160
3000
Tôi sẽ chỉ đưa ra cho bạn một ví dụ bởi thời gian đã gấp gáp lắm rồi.
11:18
In Switzerland, back about 15 years ago,
191
678160
3000
Ở Thụy Sỹ khoảng 15 năm trước
11:21
they were trying to decide where to site nuclear waste dumps.
192
681160
3000
họ đã cố gắng quyết định xem nên đặt bãi rác thải nguyên tử ở đâu.
11:24
There was going to be a national referendum.
193
684160
3000
Đã có một buổi trưng cầu dân ý toàn quốc.
11:27
Some psychologists went around and polled citizens who were very well informed.
194
687160
3000
Một số nhà tâm lý học đã đi khảo sát và cho các công dân có nhận thức tốt bỏ phiếu.
11:30
And they said, "Would you be willing to have a nuclear waste dump in your community?"
195
690160
3000
Và họ đã nói, “ Bạn có sẵn lòng để có một bãi rác thải nguyên tử ở khu dân cư của mình không?”
11:33
Astonishingly, 50 percent of the citizens said yes.
196
693160
5000
Một cách kinh ngạc, 50 % công dân trả lời có.
11:38
They knew it was dangerous.
197
698160
2000
Họ biết rằng nó rất nguy hiểm.
11:40
They thought it would reduce their property values.
198
700160
3000
Họ đã biết nó sẽ ảnh hưởng đến giá trị của cải của họ.
11:43
But it had to go somewhere
199
703160
3000
Nhưng rác phải có chỗ nào đó để đổ xuống
11:46
and they had responsibilities as citizens.
200
706160
3000
và họ có trách nhiệm của những công dân.
11:49
The psychologists asked other people a slightly different question.
201
709160
4000
Các nhà tâm lý học hỏi những người khác với một câu hỏi khác đi một chút.
11:53
They said, "If we paid you six weeks' salary every year
202
713160
3000
Họ đã hỏi “ Nếu chúng tôi trả bạn 6 tuần tiền lương mỗi năm
11:56
would you be willing to have a nuclear waste dump in your community?"
203
716160
4000
bạn có sẵn lòng để bãi rác thải nguyên tử ở khu dân cư của mình không?”
12:00
Two reasons. It's my responsibility and I'm getting paid.
204
720160
4000
Hai lý do. Đó là trách nhiệm của tôi và tôi được trả tiền.
12:04
Instead of 50 percent saying yes,
205
724160
3000
Thay vì có 50% nói có,
12:07
25 percent said yes.
206
727160
3000
25 % nói có.
12:10
What happens is that
207
730160
3000
Điều xảy ra đó là
12:13
the second this introduction of incentive gets us
208
733160
4000
lần thứ hai giới thiệu của động lực này đến với chúng ta
12:17
so that instead of asking, "What is my responsibility?"
209
737160
3000
để thay vì hỏi, “ Trách nhiệm của tôi là gì?”
12:20
all we ask is, "What serves my interests?"
210
740160
3000
tất cả những gì chúng ta hỏi là, “ Điều gì phục vụ sở thích của tôi?”
12:23
When incentives don't work,
211
743160
2000
Khi động lực không có tác dụng,
12:25
when CEOs ignore the long-term health of their companies
212
745160
3000
khi các CEO tảng lờ sức mạnh lâu dài của công ty họ
12:28
in pursuit of short-term gains that will lead to massive bonuses,
213
748160
4000
để theo đuổi những thứ trong tầm tay sẽ dẫn tới những phát sinh nặng nề
12:32
the response is always the same.
214
752160
4000
phản ứng luôn không đổi.
12:36
Get smarter incentives.
215
756160
3000
Hãy có những động lực thông minh hơn.
12:40
The truth is that there are no incentives that you can devise
216
760160
3000
Sự thật là không có bất kì động lực nào mà bạn có thể nghĩ ra
12:43
that are ever going to be smart enough.
217
763160
3000
mà từ đây sẽ đủ thông minh.
12:46
Any incentive system can be subverted by bad will.
218
766160
4000
Bất kì hệ thống động lực nào cũng có thể bị huỷ diệt bởi ý chí thấp kém.
12:50
We need incentives. People have to make a living.
219
770160
4000
Chúng ta cần động lực. Con người cần phải làm việc để sinh sống.
12:54
But excessive reliance on incentives
220
774160
2000
Nhưng sự phụ thuộc quá mức vào động lực
12:56
demoralizes professional activity
221
776160
3000
làm suy tàn hoạt động chuyên môn
12:59
in two senses of that word.
222
779160
3000
trong hai sắc thái của từ ngữ đó.
13:02
It causes people who engage in that activity to lose morale
223
782160
4000
Nó làm cho những người có ràng buộc trong hoạt động đó nhụt chí
13:06
and it causes the activity itself to lose morality.
224
786160
4000
và nó làm cho bản thân hoạt động mất đi đạo lý.
13:10
Barack Obama said, before he was inaugurated,
225
790160
5000
Barack Obama đã nói, trước khi ông được nhận chức,
13:15
"We must ask not just 'Is it profitable?' but 'Is it right?'"
226
795160
4000
“Chúng ta không chỉ hỏi ‘ Nó có lợi lộc gì không?’ mà phải hỏi ‘ Làm thế có đúng không?’”
13:19
And when professions are demoralized,
227
799160
3000
Và khi các nghề nghiệp bị phong đồi bại tục
13:22
everyone in them becomes dependent on -- addicted to -- incentives
228
802160
5000
tất cả mọi người làm những công việc đó trở nên phụ thuộc vào – say mê – động lực
13:27
and they stop asking "Is it right?"
229
807160
3000
và họ ngừng hỏi “ Nó có đúng không?”
13:30
We see this in medicine.
230
810160
3000
Chúng ta quan sát được điều này trong ngành dược.
13:33
("Although it's nothing serious, let's keep an eye on it to make sure it doesn't turn into a major lawsuit.")
231
813160
4000
(“ Mặc dù nó không phải là gì quan trọng, hãy để mắt tới nó để đảm bảo rằng nó không châm ngòi một vụ kiện tụng.”)
13:37
And we certainly see it in the world of business.
232
817160
2000
Và chúng ta chắc chắn thấy điều này trong thế giới kinh doanh.
13:39
("In order to remain competitive in today's marketplace, I'm afraid we're going to have to replace you with a sleezeball.")
233
819160
6000
(“ Để giữ thế cạnh tranh trong thị trường ngày nay, tôi e rằng tôi sẽ phải thay thế cậu bởi một quả bóng tròn.”)
13:45
("I sold my soul for about a tenth of what the damn things are going for now.")
234
825160
5000
(“ Tôi đã bán linh hồn mình cho khoảng 1 phần 10 những thứ chết tiệt đang diễn ra bây giờ.”)
13:50
It is obvious that this is not the way people want to do their work.
235
830160
3000
Chắc chắn rằng đây không phải là cách mọi người muốn thực hiện công việc của họ.
13:53
So what can we do?
236
833160
3000
Vậy thì chúng ta có thể làm gì đây?
13:56
A few sources of hope:
237
836160
3000
Một vài nguồn hy vọng:
13:59
we ought to try to re-moralize work.
238
839160
3000
Chúng ta phải cố gắng răn dạy lại về đạo đức nghề nghiệp.
14:02
One way not to do it: teach more ethics courses.
239
842160
6000
Một cách để tránh làm nó: dạy nhiều khoá học đạo đức hơn.
14:08
(Applause)
240
848160
3000
(Vỗ tay)
14:11
There is no better way to show people that you're not serious
241
851160
3000
Không có cách nào tốt hơn nữa để cho mọi người thấy bạn không nghiêm túc
14:14
than to tie up everything you have to say about ethics
242
854160
3000
là hợp nhất mọi thứ bạn phải nói về đạo đức
14:17
into a little package with a bow and consign it to the margins as an ethics course.
243
857160
5000
vào trong mọi gói hàng nhỏ với một cái cúi đầu chào và ký thác nó là đồ dự trữ ở khoá học đạo đức.
14:22
What to do instead?
244
862160
2000
Thay vào đó bạn phải làm gì?
14:24
One: Celebrate moral exemplars.
245
864160
4000
Một: Tôn vinh những hình tượng đạo đức.
14:28
Acknowledge, when you go to law school,
246
868160
3000
Thừa nhận, khi bạn đi học trường luật,
14:31
that a little voice is whispering in your ear
247
871160
3000
thì có một giọng nói nhỏ đã thầm thì vào tai bạn
14:34
about Atticus Finch.
248
874160
3000
về Atticus Finch
14:37
No 10-year-old goes to law school to do mergers and acquisitions.
249
877160
3000
Chẳng có đứa trẻ 10 tuổi nào đi tới trường luật để học về hội nhập và thành quả cả.
14:40
People are inspired by moral heroes.
250
880160
3000
Mọi người được khơi nguồn cảm hứng bởi các anh hùng có đức hạnh.
14:43
But we learn that with sophistication
251
883160
3000
Nhưng chúng ta nghiên cứu nó, với sự phức tạp
14:46
comes the understanding that you can't acknowledge that you have moral heroes.
252
886160
4000
đem đến sự hiểu biết mà bạn không thể thừa nhận rằng mình có những anh hùng đạo đức.
14:50
Well, acknowledge them.
253
890160
2000
Ồ, hãy thừa nhận họ đi.
14:52
Be proud that you have them.
254
892160
2000
Hãy tự hào rằng bạn có những anh hùng như thế.
14:54
Celebrate them.
255
894160
2000
Tôn vinh họ.
14:56
And demand that the people who teach you acknowledge them and celebrate them too.
256
896160
3000
Và đòi hỏi rằng mọi người dạy bạn thừa nhận họ cũng nên thừa nhận và tôn vinh họ.
14:59
That's one thing we can do.
257
899160
3000
Đó là một việc ta có thể thực hiện.
15:02
I don't know how many of you remember this:
258
902160
3000
Tôi không biết có bao nhiêu người trong số các bạn nhớ điều này:
15:05
another moral hero, 15 years ago, Aaron Feuerstein,
259
905160
4000
một anh hùng về đạo đức khác, 15 năm trước, Aaron Feuerstein,
15:09
who was the head of Malden Mills in Massachusetts --
260
909160
3000
là chủ nhà máy Malden ở Massachussetts --
15:12
they made Polartec --
261
912160
2000
họ đã làm ra Polartec --
15:14
The factory burned down.
262
914160
2000
Nhà máy đã cháy rụi.
15:16
3,000 employees. He kept every one of them on the payroll.
263
916160
3000
3,000 công nhân. Ông đã giữ từng người trên bảng lương.
15:19
Why? Because it would have been a disaster for them
264
919160
3000
Tại sao ? Bởi vì đây có thể là thảm hoạ với họ
15:22
and for the community if he had let them go.
265
922160
3000
và cho cộng đồng nếu ông cho họ nghỉ việc.
15:25
"Maybe on paper our company is worth less to Wall Street,
266
925160
4000
“ Có thể trên giấy tờ chúng tôi ít giá trị hơn phố Wall,
15:29
but I can tell you it's worth more. We're doing fine."
267
929160
4000
nhưng tôi có thể cam đoan với bạn là nó hơn nhiều. Chúng tôi đang rất ổn.”
15:33
Just at this TED we heard talks from several moral heroes.
268
933160
4000
Cũng chỉ ở TED thôi chúng ta đã nghe bài phát biểu của một vài anh hùng đạo đức.
15:37
Two were particularly inspiring to me.
269
937160
3000
Có hai người đã thực sự tạo cảm hứng cho tôi.
15:40
One was Ray Anderson, who turned --
270
940160
3000
Một là Ray Anderson, người đã biến --
15:43
(Applause)
271
943160
3000
(Vỗ tay)
15:46
-- turned, you know, a part of the evil empire
272
946160
3000
– đã biến, bạn biết đấy, một phần của đế chế ma quỷ
15:49
into a zero-footprint, or almost zero-footprint business.
273
949160
3000
trở thành một thương vụ chưa có dấu chân ai, hầu như chưa có ai đụng tới.
15:52
Why? Because it was the right thing to do.
274
952160
4000
Tại sao? Bởi vì nó là việc nên làm.
15:56
And a bonus he's discovering is
275
956160
3000
Và thêm một điều khác ông khám phá ra là
15:59
he's actually going to make even more money.
276
959160
3000
ông thực sự sẽ làm ra nhiều tiền hơn nữa.
16:02
His employees are inspired by the effort.
277
962160
3000
Các nhân viên của ông được tạo cảm hứng từ sự nỗ lực.
16:05
Why? Because there happy to be doing something that's the right thing to do.
278
965160
4000
Tại sao? Bởi vì họ vui sướng được làm điều gì đó đúng đắn.
16:09
Yesterday we heard Willie Smits talk about re-foresting in Indonesia.
279
969160
5000
Ngày hôm qua chúng ta đã nghe Willie Smits nói về trồng lại rừng ở Indonesia.
16:14
(Applause)
280
974160
3000
(Vỗ tay)
16:17
In many ways this is the perfect example.
281
977160
3000
Xét nhiều mặt đây là ví dụ hoàn hảo.
16:20
Because it took the will to do the right thing.
282
980160
3000
Bởi vì nó cần ý chí để làm điều đúng đắn.
16:23
God knows it took a huge amount of technical skill.
283
983160
3000
Chúa biết rằng nó cần đến một lượng khổng lồ những kĩ năng về kĩ thuật.
16:26
I'm boggled at how much he and his associates needed to know
284
986160
3000
Tôi bị sa lầy trong suy nghĩ ông và những người cùng làm đã cần suy nghĩ bao nhiêu
16:29
in order to plot this out.
285
989160
3000
để vẽ ra con đường này.
16:32
But most important to make it work --
286
992160
3000
Nhưng rất quan trọng để làm nó hoạt động --
16:35
and he emphasized this --
287
995160
2000
và ông đã nhấn mạnh điều này --
16:37
is that it took knowing the people in the communities.
288
997160
3000
đó là sự hiểu biết về con người trong cộng đồng.
16:40
Unless the people you're working with are behind you,
289
1000160
5000
Trừ khi những người bạn đang làm việc cùng hậu thuẫn bạn
16:45
this will fail.
290
1005160
2000
điều này sẽ thất bại.
16:47
And there isn't a formula to tell you how to get the people behind you,
291
1007160
3000
Và không có một công thức nào cho bạn để có mọi người hậu thuẫn
16:50
because different people in different communities
292
1010160
3000
bởi vì những người khác nhau ở những cộng đồng khác nhau
16:53
organize their lives in different ways.
293
1013160
3000
sắp xếp cuộc sống của họ theo những cách khác nhau.
16:56
So there's a lot here at TED, and at other places, to celebrate.
294
1016160
3000
Bởi vậy có rất nhiều hình mẫu ở đây tại TED, và ở những nơi khác, để tôn vinh.
16:59
And you don't have to be a mega-hero.
295
1019160
3000
Và bạn không cần thiết phải là một anh hung to lớn.
17:02
There are ordinary heroes.
296
1022160
2000
Có những anh hùng đơn thuần.
17:04
Ordinary heroes like the janitors who are worth celebrating too.
297
1024160
3000
Những anh hùng cơ bản như các hộ lý là những người cũng xứng đáng được tôn vinh.
17:07
As practitioners each and every one of us should strive
298
1027160
3000
Như những người hành nghề mà mỗi và mọi người trong chúng ta phải phấn đấu
17:10
to be ordinary, if not extraordinary heroes.
299
1030160
3000
để trở thành những anh hùng bình thường, nếu không nói là lạ thường.
17:13
As heads of organizations,
300
1033160
2000
Với tư cách là người đứng đầu các tổ chức,
17:15
we should strive to create environments
301
1035160
2000
chúng ta nên cố gắng thiết lập môi trường
17:17
that encourage and nurture both moral skill and moral will.
302
1037160
5000
mà khuyến khích và nuôi dưỡng cả kĩ năng và ý chí đạo đức.
17:22
Even the wisest and most well-meaning people
303
1042160
3000
Kể cả những người thông minh và có thiện ý nhất
17:25
will give up if they have to swim against the current
304
1045160
3000
sẽ từ bỏ nếu họ phải đấu tranh với những thứ tồn tại hiện nay
17:28
in the organizations in which they work.
305
1048160
3000
trong những tổ chức mà họ đang làm việc.
17:31
If you run an organization, you should be sure
306
1051160
3000
Nếu bạn điều hành một tổ chức bạn nên chắc chắn
17:34
that none of the jobs -- none of the jobs --
307
1054160
3000
rằng không có một nghề nào -- không có một nghề nào --
17:37
have job descriptions like the job descriptions of the janitors.
308
1057160
3000
có mô tả như công việc của các hộ lý.
17:40
Because the truth is that
309
1060160
3000
Bởi vì sự thật là
17:43
any work that you do that involves interaction with other people
310
1063160
3000
bất kì công việc nào liên quan đến sự tương tác với những người khác
17:46
is moral work.
311
1066160
3000
là công việc đạo đức.
17:49
And any moral work depends upon practical wisdom.
312
1069160
4000
Và bất kì công việc đạo đức nào cũng phụ thuộc vào tri thức thực tiễn.
17:53
And, perhaps most important,
313
1073160
3000
Và, có thể là quan trọng nhất,
17:56
as teachers, we should strive to be the ordinary heroes,
314
1076160
3000
như các giáo viên, chúng ta nên cố gắng để trở thành những anh hùng cơ bản,
17:59
the moral exemplars, to the people we mentor.
315
1079160
4000
những hình mẫu đạo đức, đối với những người chúng ta chỉ bảo.
18:03
And there are a few things that we have to remember as teachers.
316
1083160
3000
Và có một vài điều chúng ta cần ghi nhớ với tư cách là những người thầy.
18:06
One is that we are always teaching.
317
1086160
4000
Một là chúng ta luôn dạy dỗ.
18:10
Someone is always watching.
318
1090160
3000
Sẽ có ai đó luôn theo dõi.
18:13
The camera is always on.
319
1093160
2000
Camera luôn sẵn sàng quay
18:15
Bill Gates talked about the importance of education
320
1095160
3000
Bill Gates đã nói về tầm quan trọng của giáo dục
18:18
and, in particular, the model that KIPP was providing:
321
1098160
3000
và, cụ thể, hình mẫu mà KIPP đã cung cấp vào lúc đó.
18:21
"Knowledge is power."
322
1101160
2000
“ Kiến thức là quyền lực.”
18:24
And he talked about a lot of the wonderful things
323
1104160
3000
Và ông nói rất nhiều về những thứ tuyệt vời khác
18:27
that KIPP is doing
324
1107160
2000
mà KIPP đang tiến hành
18:29
to take inner-city kids and turn them in the direction of college.
325
1109160
4000
để gom những đứa trẻ trong lòng thành phố và hướng chúng tới cánh cửa đại học.
18:33
I want to focus on one particular thing KIPP is doing
326
1113160
3000
Tôi muốn tập trung vào một thứ cụ thể mà KIPP đang tiến hành
18:36
that Bill didn't mention.
327
1116160
2000
mà Bill đã không đề cập.
18:39
That is that they have come to the realization
328
1119160
2000
Đó là việc họ đã nhận ra
18:42
that the single most important thing kids need to learn
329
1122160
2000
điều duy nhất quan trọng mà những đứa trẻ cần phải học
18:44
is character.
330
1124160
1000
là nhân cách.
18:45
They need to learn to respect themselves.
331
1125160
3000
Chúng cần phải học để biết tôn trọng chính mình.
18:48
They need to learn to respect their schoolmates.
332
1128160
3000
Chúng cần học để tôn trọng bạn bè cùng trường.
18:51
They need to learn to respect their teachers.
333
1131160
3000
Chúng cần học để biết tôn trọng thầy cô giáo.
18:54
And, most important, they need to learn to respect learning.
334
1134160
3000
Và, rất quan trọng, chúng cần đi học để biết tôn trọng việc học.
18:57
That's the principle objective.
335
1137160
2000
Đó là mục đích cơ bản.
18:59
If you do that, the rest is just pretty much a coast downhill.
336
1139160
4000
Nếu bạn làm như vậy, những thứ còn lại chỉ là tầm thường.
19:03
And the teachers: the way you teach these things to the kids
337
1143160
3000
Và những giáo viên: cách mà bạn dạy những trẻ điều này
19:06
is by having the teachers and all the other staff embody it every minute of every day.
338
1146160
7000
là biến các giáo viên và tất cả các nhân viên khác trở thành hình mẫu mỗi phút trôi qua.
19:13
Obama appealed to virtue.
339
1153160
2000
Obama đã thu hút bởi đức hạnh.
19:15
And I think he was right.
340
1155160
2000
Và tôi nghĩ rằng ông đã đúng.
19:17
And the virtue I think we need above all others is practical wisdom,
341
1157160
4000
Và tôi nghĩ đức hạnh chúng ta cần trên tất cả mọi thứ là tri thức thực tiễn,
19:21
because it's what allows other virtues -- honesty, kindness, courage and so on --
342
1161160
7000
bởi vì đó là thứ cho phép tất cả các giá trị đạo đức khác – lòng trung thực, tốt bụng, khuyến khích..v..v..--
19:28
to be displayed at the right time and in the right way.
343
1168160
3000
được bộc lộ ở đúng thời điểmvà đúng cách.
19:31
He also appealed to hope.
344
1171160
3000
Ông cũng bị thu hút bởi hy vọng.
19:34
Right again.
345
1174160
2000
Một lần nữa.
19:36
I think there is reason for hope.
346
1176160
3000
Tôi nghĩ rằng có lý do cho hy vọng.
19:39
I think people want to be allowed to be virtuous.
347
1179160
3000
Tôi nghĩ rằng mọi người muốn có cơ hội để trở nên đức hạnh.
19:42
In many ways, it's what TED is all about.
348
1182160
4000
Xét trên nhiều mặt, đó là tất cả những gì đang diễn ra ở TED.
19:46
Wanting to do the right thing
349
1186160
3000
Khao khát làm việc đúng đắn
19:49
in the right way
350
1189160
2000
theo cách đúng đắn
19:51
for the right reasons.
351
1191160
2000
cho những lý do phù hợp.
19:53
This kind of wisdom is within the grasp of each and every one of us
352
1193160
3000
Loại tri thức này nằm trong tầm hiểu biết của mỗi và mọi người trong chúng ta
19:56
if only we start paying attention.
353
1196160
3000
giá như chúng ta bắt đầu để ý.
19:59
Paying attention to what we do,
354
1199160
3000
Để ý đến những việc mình đang làm,
20:02
to how we do it,
355
1202160
2000
đến cách làm việc đó,
20:04
and, perhaps most importantly,
356
1204160
2000
và, có thể là quan trọng nhất,
20:06
to the structure of the organizations within which we work,
357
1206160
3000
đối với cơ cấu các tổ chức mà chúng ta đang làm việc,
20:09
so as to make sure that it enables us and other people to develop wisdom
358
1209160
5000
để chắc chứn rằng nó tạo điều kiện cho chúng ta và những người khác phát triển tri thức
20:14
rather than having it suppressed.
359
1214160
3000
hơn là cấm đoán nó.
20:17
Thank you very much.
360
1217160
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
20:20
Thank you.
361
1220160
2000
Xin cám ơn.
20:22
(Applause)
362
1222160
3000
(Vỗ tay)
20:25
Chris Anderson: You have to go and stand out here a sec.
363
1225160
3000
Chris Anderson: Bạn phải đến và đứng ở ngay đây một giây.
20:31
Barry Schwartz: Thank you very much.
364
1231160
2000
Barry Schwartz: Cám ơn các bạn rất nhiều.
20:33
(Applause)
365
1233160
6000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7