Janine di Giovanni: What I saw in the war

Janine di Giovanni: Những gì tôi đã chứng kiến trong chiến tranh.

72,372 views

2013-01-22 ・ TED


New videos

Janine di Giovanni: What I saw in the war

Janine di Giovanni: Những gì tôi đã chứng kiến trong chiến tranh.

72,372 views ・ 2013-01-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Daniel Ngo Reviewer: Phuong Nguyen
00:15
This is how war starts.
1
15963
2812
Đây là cách cuộc chiến bắt đầu
00:18
One day you're living your ordinary life,
2
18775
3266
Vào một ngày bình thường,
00:22
you're planning to go to a party,
3
22041
2516
Bạn có kế hoạch tham dự một bữa tiệc
00:24
you're taking your children to school,
4
24557
2384
Bạn đưa lũ trẻ đến trường
00:26
you're making a dentist appointment.
5
26941
2713
bạn đến gặp nha sĩ
00:29
The next thing, the telephones go out,
6
29654
3626
Và điều tiếp theo, điện thoại mất tín hiệu
00:33
the TVs go out, there's armed men on the street,
7
33280
3937
TV mất tín hiệu, những người lính trên đường phố
00:37
there's roadblocks.
8
37217
2316
những ba-ri-e
00:39
Your life as you know it goes into suspended animation.
9
39533
4477
Cuộc sống náo nhiệt bạn biết đã bị ngừng lại
00:44
It stops.
10
44010
2205
Nó đã ngừng lại
00:46
I'm going to steal a story from a friend of mine,
11
46215
2558
Đây là câu chuyện từ 1 người bạn của tôi,
00:48
a Bosnian friend, about what happened to her,
12
48773
2978
ở Bosnian, những gì xảy ra với cô ấy,
00:51
because I think it will illustrate for you exactly what it feels like.
13
51751
4377
vì tôi nghĩ câu chuyện sẽ cho bạn thấy chính xác những gì cô ấy đã cảm thấy.
00:56
She was walking to work one day in April, 1992,
14
56128
4094
Tháng 4,1992, một ngày đi làm bình thường của cô,
01:00
in a miniskirt and high heels. She worked in a bank.
15
60222
3148
với chiếc váy ngắn và đôi giày cao gót. Cô ấy làm việc ở 1 ngân hàng.
01:03
She was a young mother. She was someone who liked to party.
16
63370
3524
Cô là 1 người mẹ trẻ.Thích tiệc tùng.
01:06
Great person.
17
66894
1834
Một người tuyệt vời.
01:08
And suddenly she sees a tank
18
68728
3307
Đột ngột, cô nhìn thấy 1 chiếc xe tăng
01:12
ambling down the main road of Sarajevo
19
72035
3206
đang di chuyển trên con phố chính của Sarajevo
01:15
knocking everything out of its path.
20
75241
3552
đánh bật mọi thứ ra khỏi đường đi của nó.
01:18
She thinks she's dreaming, but she's not.
21
78793
4031
Cô ấy nghĩ mình đang mơ, nhưng không.
01:22
And she runs as any of us would have done
22
82824
2745
Và cô ấy chạy, như chúng ta vẫn thường làm
01:25
and takes cover, and she hides behind a trash bin,
23
85569
4017
và tìm 1 chỗ trốn, cô ấy trốn đằng sau 1 cái thùng cũ,
01:29
in her high heels and her miniskirt.
24
89586
2599
với đôi giày cao gót và chiếc váy ngắn.
01:32
And as she's hiding there, she's feeling ridiculous,
25
92185
4219
Trong khi trốn ở đó, cô cảm thấy thật tức cười,
01:36
but she's seeing this tank go by with soldiers
26
96404
2696
nhưng rồi cô thấy chiếc xe tăng với những người lính,
01:39
and people all over the place and chaos
27
99100
2360
và mọi người xuất hiện khắp nơi cùng với sự hỗn loạn
01:41
and she thinks, "I feel like Alice in Wonderland
28
101460
4627
và cô nghĩ " Tôi cảm thấy mình như Alice trong xứ sở thần tiên"
01:46
going down the rabbit hole,
29
106087
2335
ngã xuống cái hang thỏ,
01:48
down, down, down into chaos,
30
108422
3068
chìm vào, chìm dần vào trong hỗn loạn,
01:51
and my life will never be the same again."
31
111490
5401
và cuộc sống của tôi không bao giờ được như trước nữa."
01:56
A few weeks later, my friend was in a crowd of people
32
116891
3787
Vài tuần sau đó, bạn tôi ở trong một đám đông người
02:00
pushing with her infant son in her arms
33
120678
4950
chen lấn với đứa đứa con trai ẵm trên tay
02:05
to give him to a stranger on a bus,
34
125628
2536
để đưa cậu bé lên 1 chiếc xe bus,
02:08
which was one of the last buses leaving Sarajevo
35
128164
3024
một trong những chiếc xe cuối cùng rời khỏi Sarajevo
02:11
to take children out so they could be safe.
36
131188
3165
để đưa lũ trẻ ra ngoài, để chúng có thể an toàn.
02:14
And she remembers struggling with her mother to the front,
37
134353
4110
và cô ấy nhớ phải đấu tranh với mẹ cô ở phía trước,
02:18
crowds and crowds of people, "Take my child! Take my child!"
38
138463
3426
đám đông người, " Đưa con tôi đi!Hãy đưa con tôi đi!".
02:21
and passing her son to someone through a window.
39
141889
6053
và cô đưa con trai của cô ấy cho một ai đó qua cửa sổ chiếc xe.
02:27
And she didn't see him for years.
40
147942
2868
Và cô ấy đã không còn thấy cậu bé trong hàng năm sau đó
02:30
The siege went on for three and a half years,
41
150810
3719
Sự vây hãm diễn ra trong 3 năm rưỡi,
02:34
and it was a siege without water,
42
154529
2289
đó là 1 thời kì khó khăn, không nước,
02:36
without power, without electricity, without heat, without food,
43
156818
5289
không năng lượng, không điện, không thức ăn,
02:42
in the middle of Europe, in the middle of the 20th century.
44
162107
5355
ở ngay trung tâm Châu Âu, ngay giữa thế kỷ 20.
02:47
I had the honor of being one of those reporters
45
167462
3802
Tôi được vinh dự là 1 những phóng viên
02:51
that lived through that siege,
46
171264
2419
đã sống ở đó trong suốt cuộc vây hãm,
02:53
and I say I have the honor and the privilege of being there
47
173683
3038
Tôi có vinh dự và đặc ân khi được ở đó
02:56
because it's taught me everything,
48
176721
2190
vì nó đã dạy rôi mọi thứ,
02:58
not just about being a reporter, but about being a human being.
49
178911
4129
không chỉ là 1 phóng viên, mà còn là cách làm người.
03:03
I learned about compassion.
50
183040
2355
Tôi đã học về lòng thương, sự cảm thông
03:05
I learned about ordinary people who could be heroes.
51
185395
3811
Tôi học về những con người rất bình thường, những người đã trở thành người hùng.
03:09
I learned about sharing. I learned about camaraderie.
52
189206
4371
Tôi học cách chia sẻ.Tôi học về tình bạn.
03:13
Most of all, I learned about love.
53
193577
2911
Và hơn thế nữa, tôi học về tình yêu thương.
03:16
Even in the midst of terrible destruction and death and chaos,
54
196488
5279
Ngay cả giữa sự phá hủy ghê gớm, cái chết và sự hỗn loạn,
03:21
I learned how ordinary people could help their neighbors,
55
201767
3136
Tôi học cái cách những người bình thường giúp đỡ hàng xóm của họ,
03:24
share food, raise their children,
56
204903
2644
chia sẻ thức ăn, chăm sóc lũ trẻ,
03:27
drag someone who's being sniped at from the middle of the road
57
207547
3252
kéo ai đó ra khỏi tầm bắn ở ngay giữa con đường
03:30
even though you yourself were endangering your life,
58
210799
2857
ngay cả khi điều đó gây nguy hiểm cho chính cuộc sống của họ,
03:33
helping people get into taxis who were injured
59
213656
3251
giúp những người bị thương vào taxi
03:36
to try to take them to hospitals.
60
216907
2621
cố gắng đưa họ đến bệnh viện.
03:39
I learned so much about myself.
61
219528
3219
Tôi đã học được nhiều điều cho bản thân.
03:42
Martha Gellhorn, who's one of my heroes, once said,
62
222747
3025
Martha Gellhorn, một người hùng của tôi, đã từng nói,
03:45
"You can only love one war. The rest is responsibility."
63
225772
5198
" Bạn chỉ có thể yêu chiến tranh.Những gì còn lại là trách nhiệm"
03:50
I went on to cover many, many, many wars after that,
64
230970
3536
Tôi đã trải qua rất nhiều, rất nhiều cuộc chiến sau đó,
03:54
so many that I lost count,
65
234506
2629
quá nhiều tôi không thể tính được,
03:57
but there was nothing like Sarajevo.
66
237135
3083
nhưng không có gì giống như ở Sarajevo.
04:00
Last April, I went back to a very strange --
67
240218
3955
Cuối tháng tư, tôi quay lại và với điều là lùng
04:04
what I called a deranged high school reunion.
68
244173
3774
những gì tôi gọi à cuộc tái ngộ
04:07
What it was, was the 20th anniversary of the siege,
69
247947
4343
Nó là ngày lễ kỉ niệm lần thứ 20 cuộc vây hãm,
04:12
the beginning of the siege of Sarajevo,
70
252290
2472
Ngày bắt đầu cuộc vây hãm ở Sarajevo,
04:14
and I don't like the word "anniversary," because it sounds like a party,
71
254762
4440
Tôi không thích từ " Lễ kỉ niệm", vì nghe có vẻ như là 1 bữa tiệc,
04:19
and this was not a party.
72
259202
1403
và đó không phải là 1 bữa tiệc.
04:20
It was a very somber gathering of the reporters
73
260605
3988
Đó là 1 cuộc tụ họp ảm đạm của những phóng viên
04:24
that worked there during the war, humanitarian aid workers,
74
264593
3391
đã hoạt động trong suốt cuộc chiến, những người viện trợ nhân đạo,
04:27
and of course the brave and courageous people of Sarajevo themselves.
75
267984
4469
và đương nhiên cả những chiến sĩ, những người con Sarajevo dũng cảm.
04:32
And the thing that struck me the most,
76
272453
2419
Điều làm tôi chú ý nhất,
04:34
that broke my heart,
77
274872
1741
làm tan nát trái tim tôi,
04:36
was walking down the main street of Sarajevo,
78
276613
2170
là khi đi dọc những con phố chính của Sarajevo,
04:38
where my friend Aida saw the tank coming 20 years ago,
79
278783
4075
nơi mà bạn tôi Aida đã nhìn thấy chiếc xe tăng 20 năm trước,
04:42
and in that road were more than 12,000 red chairs,
80
282858
6697
và con đường với hơn 12,000 chiếc ghế đỏ,
04:49
empty,
81
289555
1626
trống trải,
04:51
and every single one of them symbolized
82
291181
2269
mỗi chiếc ghế tượng trưng cho
04:53
a person who had died during the siege,
83
293450
3717
một người đã chết trong cuộc vây hãm đó,
04:57
just in Sarajevo, not in all of Bosnia,
84
297167
4287
chỉ ở Sarajevo, không phải cả Bosnia,
05:01
and it stretched from one end of the city
85
301454
2587
và dãy ghế trải dài đến cuối thành phố
05:04
to a large part of it,
86
304041
2274
chiến 1 diện tích rất lớn,
05:06
and the saddest for me were the tiny little chairs
87
306315
3503
và điều gây đau buồn nhất cho rôi là những chiếc ghế nhỏ
05:09
for the children.
88
309818
2856
cho những đứa trẻ.
05:12
I now cover Syria,
89
312674
3127
Bây giờ tôi đang hoạt động ở Syria,
05:15
and I started reporting it because I believed that
90
315801
3190
và tôi đã bắt đầu viết về nó bởi vì tôi tin rằng
05:18
it needs to be done.
91
318991
2256
nó cần phải kết thúc.
05:21
I believe a story there has to be told.
92
321247
3005
Tôi tin rằng có một câu chuyện ở đó cần được kể
05:24
I see, again, a template of the war in Bosnia.
93
324252
3970
Tôi thấy, một lần nữa, 1 cuộc chiến giống như ở Bosnia.
05:28
And when I first arrived in Damascus,
94
328222
2229
Và lần đầu khi đến Damamascus,
05:30
I saw this strange moment where people
95
330451
2402
Tôi đã thấy khoảnh khắc kì lạ này nơi người dân
05:32
didn't seem to believe that war was going to descend,
96
332853
3560
dường như không tin rằng cuộc chiến đã bắt đầu,
05:36
and it was exactly the same in Bosnia
97
336413
1935
và đó là chính xác những gì đã xảy ra ở Bosnia.
05:38
and nearly every other country I've seen where war comes.
98
338348
2814
Và gần như mọi thành phố khác tôi đã thấy khi chiến tranh tới.
05:41
People don't want to believe it's coming,
99
341162
2543
Người dân không muốn tin nó đã tới,
05:43
so they don't leave, they don't leave before they can.
100
343705
3467
nên họ không không rời đi, họ không rời đi trước khi họ có thể.
05:47
They don't get their money out.
101
347172
1670
Họ không rút tiền.
05:48
They stay because you want to stay in your home.
102
348842
3895
Họ ở lại vì họ muốn ở trong chính ngôi nhà của mình.
05:52
And then war and chaos descend.
103
352737
4039
Và khi chiến tranh và sự hỗn loạn giảm dần.
05:56
Rwanda is a place that haunts me a lot.
104
356776
3803
Rwanda là khu vực ám ảnh tôi khá nhiều
06:00
In 1994, I briefly left Sarajevo to go report the genocide in Rwanda.
105
360579
6154
Năm 1994, tôi rời Sarajevo để làm phóng sự về nạn diệt chủng ở Rwanda.
06:06
Between April and August, 1994,
106
366733
4849
Giữa thàng 4 và tháng 8, 1994,
06:11
one million people were slaughtered.
107
371582
4201
Một triệu người đã bị tàn sát.
06:15
Now if those 12,000 chairs freaked me out
108
375783
5227
Và 12,000 chiếc ghế đã làm tôi hoảng sợ
06:21
with the sheer number,
109
381010
2072
với con số tuyệt đối,
06:23
I want you just for a second to think of a million people.
110
383082
3631
Tôi chỉ muốn bạn dành vài phút để nghĩ về hàng triệu người đó.
06:26
And to give you some example, I remember
111
386713
2537
Để tôi cho bạn 1 ví dụ, tôi nhớ rằng
06:29
standing and looking down a road as far as I could see,
112
389250
5081
đứng yên và nhìn vào con đường với hết tầm nhìn của mình,
06:34
at least a mile, and there were bodies piled twice my height
113
394331
6089
ít nhất 1 dặm, những thi thể được chất đống cao gấp 2 lần tôi
06:40
of the dead.
114
400420
1724
những xác chết.
06:42
And that was just a small percentage of the dead.
115
402144
3335
Và đó chỉ là 1 phần nhỏ.
06:45
And there were mothers holding their children
116
405479
1969
Những bà mẹ ôm những đứa trẻ
06:47
who had been caught in their last death throes.
117
407448
3341
cố gắng che chờ chúng khỏi sự đau đớn.
06:50
So we learn a lot from war,
118
410789
3330
Vậy nên chúng ta học được nhiều điều từ chiến tranh,
06:54
and I mention Rwanda
119
414119
2352
Tôi kể về Rwanda
06:56
because it is one place, like South Africa,
120
416471
4118
bởi vì đó chỉ là 1 khu vực, giống như phía Nam Châu Phi,
07:00
where nearly 20 years on, there is healing.
121
420589
3982
nơi mà gần 20 năm qua, đang được cứu chữa.
07:04
Fifty-six percent of the parliamentarians are women,
122
424571
3468
56% đại biểu Quốc hội là nữ giới,
07:08
which is fantastic,
123
428039
2452
thật là tuyệt vời,
07:10
and there's also within the national constitution now,
124
430491
4026
và hiện giờ đã có trong hiến pháp quốc gia,
07:14
you're actually not allowed to say Hutu or Tutsi.
125
434517
3173
bạn hoàn toàn không được phép nói "Hutu" hay "tutsi"
07:17
You're not allowed to identify anyone by ethnicity,
126
437690
3869
bạn không được phép định danh một ai đó bằng sắc tộc
07:21
which is, of course, what started the slaughter in the first place.
127
441559
4546
là những thứ, tất nhiên, là cái đã bắt đầu cuộc tàn sát
07:26
And an aid worker friend of mine told me the most beautiful story,
128
446105
3107
Một người viện trợ, bạn tôi, đã cho tôi biết một câu chuyện ý nghĩa nhất
07:29
or I find it beautiful.
129
449212
1483
hay tôi tìm thấy trong đó những gì tốt đẹp.
07:30
There was a group of children, mixed Hutus and Tutsis,
130
450695
4917
Có 1 nhóm trẻ em, cả người tộc Hutu và Tutsy,
07:35
and a group of women who were adopting them,
131
455612
2714
Và 1 nhóm phụ nữa nhận chúng làm con nuôi,
07:38
and they lined up and one was just given to the next.
132
458326
3934
họ xếp hàng và đưa cho từng đứa trẻ.
07:42
There was no kind of compensation for, you're a Tutsi,
133
462260
3166
Không có sự đền bù nào, bạn là người Tutsi
07:45
you're a Hutu, you might have killed my mother,
134
465426
2915
bạn là người Hutu, bạn có thể đã giết mẹ tôi,
07:48
you might have killed my father.
135
468341
1846
bạn có thể đã giết cha tôi.
07:50
They were just brought together in this kind of reconciliation,
136
470187
5306
Họ chỉ cùng nhau, trong sự hòa giải.
07:55
and I find this remarkable.
137
475493
3584
Và tôi đã tìm thấy điều phi thường.
07:59
So when people ask me how I continue to cover war,
138
479077
2842
Khi mọi người hỏi làm thế nào để tôi tiếp tục bù đắp những gì chiến tranh gây ra,
08:01
and why I continue to do it,
139
481919
2212
và tại sao tôi lại tiếp tục làm việc đó,
08:04
this is why.
140
484131
1469
đây là lí do.
08:05
When I go back to Syria, next week in fact,
141
485600
3391
Khi tôi quay lại Syria, thực tế là tuần sau,
08:08
what I see is incredibly heroic people,
142
488991
3961
để thấy những con người đáng kinh ngạc, những người hùng
08:12
some of them fighting for democracy,
143
492952
2273
họ đấu tranh cho sự dân chủ,
08:15
for things we take for granted every single day.
144
495225
4017
cho những đồ trợ cấp mỗi ngày.
08:19
And that's pretty much why I do it.
145
499242
3238
Và đó là lí do tại sao tôi làm việc này.
08:22
In 2004, I had a little baby boy,
146
502480
4468
Năm 2004, Tôi đã có 1 bé trai,
08:26
and I call him my miracle child,
147
506948
3195
tôi gọi đó là đứa trẻ kì diệu,
08:30
because after seeing so much death
148
510143
3046
bời vì sau khi nhìn thấy quá nhiều sự chết chóc
08:33
and destruction and chaos and darkness in my life,
149
513189
4177
và sự phá hủy, hỗn loạn và bóng tối trong cuộc sống,
08:37
this ray of hope was born.
150
517366
3859
tia sáng hy vọng đã được sinh ra.
08:41
And I called him Luca, which means "The bringer of light,"
151
521225
4197
Tôi gọi bé là Luca, nghĩa là "Người mang ánh sáng"
08:45
because he does bring light to my life.
152
525422
4923
vì bé đã mang ánh sáng đến cuộc đời tôi.
08:50
But I'm talking about him because when he was four months old,
153
530345
3451
Nhưng tôi nói tới bé là bởi vì khi được 4 tháng tuổi,
08:53
my foreign editor forced me to go back to Baghdad
154
533796
4672
tổng biên tập bảo tôi quay lại Baghdad
08:58
where I had been reporting all throughout the Saddam regime
155
538468
3332
nơi mà tôi đã viết bài về chế độ Saddam
09:01
and during the fall of Baghdad and afterwards,
156
541800
2879
trong suốt quá trình sụp đổ của Baghdad và sau đó nữa,
09:04
and I remember getting on the plane in tears,
157
544679
3094
và tôi nhớ rằng mình đã rơi nước mắt trên máy bay,
09:07
crying to be separated from my son,
158
547773
2986
khóc vì phải xa con trai,
09:10
and while I was there,
159
550759
2233
trong khi tôi ở đó,
09:12
a quite famous Iraqi politician who was a friend of mine
160
552992
2735
Một chính trị gia Irag khá nổi tiếng, bạn tôi, đã nói rằng
09:15
said to me, "What are you doing here?
161
555727
2474
" Chị làm gì ở đây vậy?"
09:18
Why aren't you home with Luca?"
162
558201
1841
"Sao chị không ở nhà với Luca?"
09:20
And I said, "Well, I have to see." It was 2004
163
560042
3785
Tôi đã trả lời " Tôi cần phải chứng kiến chuyện này." Đó là năm 2004.
09:23
which was the beginning of the incredibly bloody time in Iraq,
164
563827
4387
đó là thời gian bắt đầu những cuộc tắm máu không thể tưởng tượng được ở Iraq,
09:28
"I have to see, I have to see what is happening here.
165
568214
3240
" Tôi cần phải xem, tôi phải xem những gì đã xảy ra ở đây.
09:31
I have to report it."
166
571454
865
Tôi phải báo cáo lại những việc đó."
09:32
And he said, "Go home,
167
572319
3564
Anh ấy nói: " Về nhà đi,
09:35
because if you miss his first tooth,
168
575883
3286
bởi vì nếu cô lỡ lần đầu tiên cháu mọc răng,
09:39
if you miss his first step, you'll never forgive yourself.
169
579169
2998
nếu cô lỡ những bước đi đầu tiên của cháu, cô sẽ không bao giờ tha thứ cho bản thân.
09:42
But there will always be another war."
170
582167
3863
Những luôn có những cuộc chiến khác."
09:46
And there, sadly, will always be wars.
171
586030
4341
Và đó, đáng buồn, luôn có những cuộc chiến.
09:50
And I am deluding myself if I think, as a journalist,
172
590371
3854
Tôi đã tự đánh lừa bản thân nếu tôi nghĩ, như 1 nhà báo,
09:54
as a reporter, as a writer,
173
594225
1766
như 1 phóng viên, 1 người viết bài,
09:55
what I do can stop them. I can't.
174
595991
4838
tôi có thể ngừng chúng lại.Tôi không thể.
10:00
I'm not Kofi Annan. He can't stop a war.
175
600829
2547
Tôi không phải Kofi Annan.Ông ấy không thể ngừng chiến tranh.
10:03
He tried to negotiate Syria and couldn't do it.
176
603376
2977
Ông cố gắng thường lượng với Syria và không thể thành công.
10:06
I'm not a U.N. conflict resolution person.
177
606353
3996
Tôi không phải U.N. một tổ chứ hòa giải những mâu thuẩn
10:10
I'm not even a humanitarian aid doctor,
178
610349
2283
Tôi thậm chỉ không phải là bác sĩ cứu trợ,
10:12
and I can't tell you the times of how helpless I've felt
179
612632
2826
và tôi không thể tả với bạn thời gian tôi càm thấy mình vô dụng đến nhường nào
10:15
to have people dying in front of me, and I couldn't save them.
180
615458
3271
chứng kiến những người chết trước mặt mình, và tôi không thể cứu họ.
10:18
All I am is a witness.
181
618729
3835
Tôi chỉ là một nhân chứng.
10:22
My role is to bring a voice to people who are voiceless.
182
622564
5054
Vai trò của tôi là đem lại tiếng nói cho những người bị áp bức.
10:27
A colleague of mine described it as to shine a light
183
627618
3233
Một đồng nghiệp của tôi miêu tả việc làm đã đem ánh sáng
10:30
in the darkest corners of the world.
184
630851
2762
đến những góc tối tăm của thế giới.
10:33
And that's what I try to do.
185
633613
2647
Và đó là những gì tôi cố gắng làm.
10:36
I'm not always successful,
186
636260
3036
Không phải tôi luôn luôn thành công,
10:39
and sometimes it's incredibly frustrating,
187
639296
2541
và thỉnh thoảng có những sự chán nản,
10:41
because you feel like you're writing into a void,
188
641837
2206
và cảm thấy bạn thực sự trống rỗng
10:44
or you feel like no one cares.
189
644043
2329
cảm thấy không một ai quan tâm.
10:46
Who cares about Syria? Who cares about Bosnia?
190
646372
2249
Ai quan tâm đến Syria?Ai quan tâm đến Bosnia?
10:48
Who cares about the Congo,
191
648621
2013
Ai quan tâm về Congo,
10:50
the Ivory Coast, Liberia, Sierra Leone,
192
650634
2274
Ivory Coast, Liberia, Sierra Leone,
10:52
all of these strings of places that
193
652908
2115
và những nơi khác nữa.
10:55
I will remember for the rest of my life?
194
655023
3973
Tôi sẽ nhớ mãi trong suốt phần đời còn lại của mình?
10:58
But my métier is to bear witness
195
658996
3253
nhiệm vụ của tôi là làm nhân chứng
11:02
and that is the crux, the heart of the matter,
196
662249
3182
và đó là vấn đề nan giải, vấn đề của trái tim,
11:05
for us reporters who do this.
197
665431
2541
với chúng tôi, những phóng viên chiến tranh.
11:07
And all I can really do is hope,
198
667972
3591
Tôi có thể hy vọng,
11:11
not to policymakers or politicians,
199
671563
2608
không phải những nhà chính trị, nhà chính khách,
11:14
because as much as I'd like to have faith
200
674171
2397
vì tôi đã tin tưởng quá nhiều
11:16
that they read my words and do something,
201
676568
2465
họ đọc những gì tôi viết và làm gì đó.
11:19
I don't delude myself.
202
679033
3160
Tôi không đánh lừa bản thân.
11:22
But what I do hope is that if you remember anything I said
203
682193
4217
Nhưng tôi hy vọng nếu các bạn nhớ những gì tôi đã nói
11:26
or any of my stories tomorrow morning over breakfast,
204
686410
3553
hoặc bất kì câu chuyện nào và bữa sáng ngày mai,
11:29
if you can remember the story of Sarajevo,
205
689963
2682
nếu các bạn có thể nhớ câu chuyện về Sarajevo,
11:32
or the story of Rwanda,
206
692645
3491
hay câu chuyện về Rwanda,
11:36
then I've done my job.
207
696136
2573
nghĩa là tôi đã xong việc của mình.
11:38
Thank you very much.
208
698709
2038
Cảm ơn rất nhiều!
11:40
(Applause)
209
700747
7230
(tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7