Madeleine Albright: On being a woman and a diplomat

Madeleine Albright: Trên cương vị một người phụ nữ và một nhà ngoại giao

119,143 views

2011-02-18 ・ TED


New videos

Madeleine Albright: On being a woman and a diplomat

Madeleine Albright: Trên cương vị một người phụ nữ và một nhà ngoại giao

119,143 views ・ 2011-02-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Trang Lai Reviewer: Tu Tran
00:15
Pat Mitchell: What is the story of this pin?
0
15260
2000
Pat Mitchell: Câu chuyện về chiếc ghim cài này là gì vậy?
00:17
Madeleine Albright: This is "Breaking the Glass Ceiling."
1
17260
2000
Madeleine Albright: Đó là mảnh vỡ của kính trần nhà.
00:19
PM: Oh.
2
19260
2000
PM: Oh.
00:22
That was well chosen, I would say, for TEDWomen.
3
22260
3000
Thật là sự lựa chọn đúng đắn, tôi phải nói vậy, cho TEDWomen (chuyên mục Phụ nữ TED).
00:25
MA: Most of the time I spend when I get up in the morning
4
25260
2000
MA: Phần lớn thời gian tôi sử dụng khi thức dậy vào buổi sáng
00:27
is trying to figure out what is going to happen.
5
27260
2000
là cố gắng tìm hiểu chuyện gì sẽ diễn ra.
00:29
And none of this pin stuff would have happened
6
29260
2000
Và sẽ không một mảnh ghim cài nào tồn tại
00:31
if it hadn't been for Saddam Hussein.
7
31260
2000
nếu không có Saddam Hussein.
00:33
I'll tell you what happened.
8
33260
2000
Và tôi sẽ kể cho bạn nghe chuyện đã xảy ra.
00:35
I went to the United Nations as an ambassador,
9
35260
3000
Tôi được cử tới Liên Hợp Quốc với tư cách là 1 đại sứ đặc mệnh.
00:38
and it was after the Gulf War,
10
38260
2000
Và đó là sau Chiến tranh Vùng Vịnh.
00:40
and I was an instructed ambassador.
11
40260
2000
Và tôi là một đại sứ đã được đào tạo.
00:42
And the cease-fire had been translated
12
42260
2000
Và lệnh ngừng bắn đã được chuyển thể
00:44
into a series of sanctions resolutions,
13
44260
3000
thành một sê-ri những nghị quyết được phê chuẩn,
00:47
and my instructions
14
47260
2000
và tôi được chỉ đạo
00:49
were to say perfectly terrible things about Saddam Hussein constantly,
15
49260
3000
là phải liên tục nói những điều cực kỳ kinh khủng về Saddam Hussein
00:52
which he deserved -- he had invaded another country.
16
52260
3000
cái mà ông ta xứng đáng -- ông ta đã xâm chiếm một quốc gia khác.
00:55
And so all of a sudden, a poem appeared in the papers in Baghdad
17
55260
3000
Và bất thình lình, một bài thơ xuất hiện trên các báo ở Baghdad
00:58
comparing me to many things,
18
58260
2000
so sánh tôi với rất nhiều thứ khác,
01:00
but among them an "unparalleled serpent."
19
60260
3000
mà trong số đó là hình tượng một con rắn chưa từng xuất hiện
01:03
And so I happened to have a snake pin.
20
63260
2000
Và rồi tôi tình cờ có được chiếc ghim cài hình con rắn này.
01:05
So I wore it when we talked about Iraq.
21
65260
2000
Nên tôi đã đeo nó khi chúng ta đề cập đến Iraq.
01:07
(Laughter)
22
67260
2000
(Tiếng cười)
01:09
And when I went out to meet the press,
23
69260
2000
Và khi tôi ra ngoài để gặp giới báo chí
01:11
they zeroed in, said, "Why are you wearing that snake pin?"
24
71260
2000
họ tập trung lại, và hỏi, "Tại sao bà lại đeo chiếc ghim cài hình con rắn đó?"
01:13
I said, "Because Saddam Hussein compared me to an unparalleled serpent."
25
73260
3000
Tôi trả lời, "Bởi vì Saddam Hussein đã so sánh tôi với một con rắn tuyệt vời."
01:16
And then I thought, well this is fun.
26
76260
2000
Và rồi tôi đã nghĩ, thế đấy, nó chỉ là trò vui thôi.
01:18
So I went out and I bought a lot of pins
27
78260
3000
Tôi ra ngoài và mua rất nhiều chiếc ghim cài
01:21
that would, in fact, reflect
28
81260
2000
điều đó thực tế sẽ thể hiện
01:23
what I thought we were going to do on any given day.
29
83260
2000
tôi nghĩ là những gì chúng ta sẽ làm một ngày nào đó.
01:25
So that's how it all started.
30
85260
2000
Câu chuyện bắt đầu như thế đó.
01:27
PM: So how large is the collection?
31
87260
2000
PM: Vậy bộ sưu tập đã lớn thế nào rồi?
01:29
MA: Pretty big.
32
89260
2000
MA: Khá lớn đó.
01:31
It's now traveling.
33
91260
2000
Bây giờ nó đang đi du lịch.
01:33
At the moment it's in Indianapolis,
34
93260
2000
Tại thời điểm này nó đang ở Indianapolis,
01:35
but it was at the Smithsonian.
35
95260
2000
nhưng nó đã từng ở Smithsonian.
01:37
And it goes with a book that says, "Read My Pins."
36
97260
3000
Và nó đi cùng với một quyển sách kêu gọi "Hãy đọc những chiếc ghim cài của tôi."
01:40
(Laughter)
37
100260
2000
(Tiếng cười)
01:42
PM: So is this a good idea.
38
102260
3000
PM: Vậy đó có phải là một ý tưởng hay.
01:45
I remember when you were the first woman
39
105260
2000
Tôi nhớ khi bà trở thành người phụ nữ đầu tiên
01:47
as Secretary of State,
40
107260
2000
nhận chức Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
01:49
and there was a lot of conversation always
41
109260
2000
và đã có rất nhiều cuộc bàn luận
01:51
about what you were wearing,
42
111260
2000
lúc nào cũng nói về việc bà đang mặc gì,
01:53
how you looked --
43
113260
2000
trông bà thế nào --
01:55
the thing that happens to a lot of women,
44
115260
2000
điều này xảy ra với rất nhiều phụ nữ,
01:57
especially if they're the first in a position.
45
117260
3000
đặc biệt nếu họ ở cương vị đứng đầu.
02:00
So how do you feel about that -- the whole --
46
120260
3000
Vậy bà cảm thấy thế nào về điều đó -- về tất cả --
02:03
MA: Well, it's pretty irritating actually
47
123260
2000
MA: Thực ra nó có làm tôi khó chịu
02:05
because nobody ever describes what a man is wearing.
48
125260
3000
bởi vì không ai từng miêu tả một người đàn ông đang mặc gì.
02:08
But people did pay attention to what clothes I had.
49
128260
3000
Nhưng mọi người lại để ý vào những bộ quần áo mà tôi có.
02:11
What was interesting was that,
50
131260
2000
Và điều thú vị là,
02:13
before I went up to New York as U.N. ambassador,
51
133260
2000
trước khi tôi đến New York với tư cách là đại sứ Liên Hợp Quốc,
02:15
I talked to Jeane Kirkpatrick, who'd been ambassador before me,
52
135260
3000
tôi đã nói với Jeane Kirkpatrick, người đã làm đại sứ trước tôi,
02:18
and she said, "You've got to get rid of your professor clothes.
53
138260
3000
và bà nói, "Bà sẽ phải tống khứ hết những bộ quần áo giáo sư của mình.
02:21
Go out and look like a diplomat."
54
141260
2000
Đi ra ngoài và trông như một nhà ngoại giao."
02:23
So that did give me a lot of opportunities to go shopping.
55
143260
3000
Và điều đó đã mang đến cho tôi rất nhiều cơ hội để đi mua sắm.
02:26
But still, there were all kinds of questions
56
146260
3000
Nhưng, vẫn luôn tồn tại rất nhiều kiểu câu hỏi
02:29
about -- "did you wear a hat?" "How short was your skirt?"
57
149260
3000
về việc, bạn có đội mũ không? Váy của bạn ngắn đến đâu?
02:32
And one of the things --
58
152260
2000
Và một trong những điều đó --
02:34
if you remember Condoleezza Rice was at some event and she wore boots,
59
154260
3000
nếu bạn nhớ Condoleezza Rice tại một số sự kiện và bà ấy đã đi giày bốt,
02:37
and she got criticized over that.
60
157260
2000
rồi bà ấy bị bình phẩm về việc đó.
02:39
And no guy ever gets criticized. But that's the least of it.
61
159260
3000
Trong khi không một thanh niên nào bị bình phẩm. Và đó chỉ là điều tối thiểu thôi.
02:42
PM: It is, for all of us, men and women,
62
162260
3000
PM: Đối với tất cả chúng ta, đàn ông và phụ nữ,
02:45
finding our ways of defining our roles,
63
165260
3000
đều tìm kiếm cách xác định vai trò của mình,
02:48
and doing them in ways that make a difference in the world
64
168260
3000
và thực hiện vai trò đó một cách khác biệt trong thế giới này
02:51
and shape the future.
65
171260
2000
và định hướng tương lai.
02:53
How did you handle that balance
66
173260
3000
Làm sao bà xử lý được để cân bằng
02:56
between being the tough diplomatic
67
176260
3000
giữa việc là một tiếng nói ngoại giao cứng rắn
02:59
and strong voice of this country
68
179260
3000
và mạnh mẽ của đất nước này
03:02
to the rest of the world
69
182260
2000
trước thế giới
03:04
and also how you felt about yourself
70
184260
2000
và bà cảm thấy thế nào về bản thân
03:06
as a mother, a grandmother, nurturing ...
71
186260
3000
với tư cách là người mẹ, người bà, người nuôi dưỡng.
03:09
and so how did you handle that?
72
189260
2000
Và như thế làm sao bà giải quyết được nó?
03:11
MA: Well the interesting part was I was asked
73
191260
2000
MA: Phần thú vị nhất là tôi đã được hỏi
03:13
what it was like to be the first woman Secretary of State
74
193260
2000
về suy nghĩ của mình khi trở thành nữ ngoại trưởng đầu tiên
03:15
a few minutes after I'd been named.
75
195260
2000
chỉ vài phút sau khi tôi được bổ nhiệm.
03:17
And I said, "Well I've been a woman for 60 years,
76
197260
2000
Và tôi đã nói, "Tôi là phụ nữ trong 60 năm,
03:19
but I've only been Secretary of State for a few minutes."
77
199260
3000
nhưng tôi mới chỉ làm Ngoại trưởng có vài phút thôi."
03:22
So it evolved.
78
202260
2000
Là vậy đó.
03:24
(Laughter)
79
204260
2000
(Tiếng cười)
03:26
But basically I love being a woman.
80
206260
2000
Nhưng cơ bản là, tôi thích được là một người phụ nữ.
03:28
And so what happened --
81
208260
2000
Vậy nên những gì đã xảy ra --
03:30
and I think there will probably be some people in the audience
82
210260
2000
và tôi nghĩ chắc hẳn có vài người trong số khán giả
03:32
that will identify with this --
83
212260
2000
sẽ đồng cảm với điều này --
03:34
I went to my first meeting, first at the U.N.,
84
214260
3000
Tôi đến buổi họp đầu tiên của mình tại Liên Hợp Quốc.
03:37
and that's when this all started,
85
217260
2000
Và đó là lúc mọi thứ bắt đầu,
03:39
because that is a very male organization.
86
219260
3000
bởi vì đó là một tổ chức của nam giới.
03:42
And I'm sitting there -- there are 15 members of the Security Council --
87
222260
3000
Và tôi ngồi đó -- có 15 thành viên của Hội đồng Bảo An --
03:45
so 14 men sat there staring at me,
88
225260
4000
và 14 người đàn ông nhìn chằm chằm vào tôi,
03:49
and I thought -- well you know how we all are.
89
229260
2000
và tôi nghĩ -- bạn biết chúng ta đều thế nào mà.
03:51
You want to get the feeling of the room,
90
231260
2000
Các bạn muốn có được cảm giác về căn phòng đó,
03:53
and "do people like me?"
91
233260
2000
và làm những người như tôi,
03:55
and "will I really say something intelligent?"
92
235260
2000
và liệu tôi có thực sự nói những điều thông minh?
03:57
And all of a sudden I thought, "Well, wait a minute.
93
237260
3000
Và bất chợt tôi nghĩ, đợi đã nào.
04:00
I am sitting behind a sign that says 'The United States,'
94
240260
3000
Tôi đang ngồi sau tấm biển ghi "Hợp chủng quốc Hoa Kỳ".
04:03
and if I don't speak today
95
243260
2000
Và nếu tôi không phát biểu ngày hôm nay
04:05
then the voice of the United States will not be heard,"
96
245260
3000
thì sẽ chẳng ai nghe thấy tiếng nói của Hoa Kỳ.
04:08
and it was the first time that I had that feeling
97
248260
2000
Và đó là lần đầu tiên tôi có cảm giác
04:10
that I had to step out of myself
98
250260
2000
rằng tôi phải vượt qua chính mình
04:12
in my normal, reluctant female mode
99
252260
4000
trong khuôn mẫu một người phụ nữ bình thường và khó bảo
04:16
and decide that I had to speak on behalf of our country.
100
256260
3000
để quyết định rằng tôi phải phát biểu thay mặt đất nước của chúng ta.
04:19
And so that happened more at various times,
101
259260
3000
Và điều đó xảy ra nhiều hơn ở nhiều thời điểm khác,
04:22
but I really think that there was a great advantage in many ways
102
262260
4000
nhưng dù sao đi nữa, tôi thực sự nghĩ rằng có 1 lợi thế tuyệt vời
04:26
to being a woman.
103
266260
2000
khi là phụ nữ.
04:28
I think we are a lot better
104
268260
2000
Tôi cho rằng chúng ta giỏi hơn rất nhiều
04:30
at personal relationships,
105
270260
2000
ở quan hệ cá nhân,
04:32
and then have the capability obviously
106
272260
2000
và tiếp đó có thể thấy rõ là khả năng
04:34
of telling it like it is when it's necessary.
107
274260
3000
nói ra đúng điều cần được nói.
04:37
But I have to tell you, I have my youngest granddaughter,
108
277260
2000
Nhưng để tôi kể cho các ban, tôi có một cháu gái nhỏ nhất,
04:39
when she turned seven last year,
109
279260
2000
và khi cô bé tròn 7 tuổi vào năm ngoái,
04:41
said to her mother, my daughter,
110
281260
2000
nói với mẹ bé, con gái tôi,
04:43
"So what's the big deal about Grandma Maddie being Secretary of State?
111
283260
3000
"Có vấn đề gì to tát khi bà Maddie trở thành Ngoại trưởng ạ?
04:46
Only girls are Secretary of State."
112
286260
2000
Chỉ có con gái mới là Ngoại trưởng mà."
04:48
(Laughter)
113
288260
2000
(Tiếng cười)
04:50
(Applause)
114
290260
9000
(Vỗ tay)
04:59
PM: Because in her lifetime -- MA: That would be so.
115
299260
3000
PM: Bởi đó là thời của cô bé. -- (MA: Sẽ là như vậy.)
05:03
PM: What a change that is.
116
303260
2000
PM: Đó thật là một sự thay đổi.
05:05
As you travel now all over the world,
117
305260
3000
Bà đã đi hầu như khắp thế giơi,
05:08
which you do frequently,
118
308260
2000
đó là việc mà bà làm thường xuyên,
05:10
how do you assess
119
310260
2000
vậy bà đánh giá thế nào
05:12
this global narrative around the story of women and girls?
120
312260
3000
về chuyện kể toàn cầu về phụ nữ và các em gái?
05:15
Where are we?
121
315260
2000
Chúng ta đang ở đâu?
05:17
MA: I think we're slowly changing,
122
317260
2000
MA: Tôi nghĩ chúng ta đang thay đổi dần dần,
05:19
but obviously there are whole pockets
123
319260
2000
nhưng rõ rằng là có những ngóc ngách
05:21
in countries where nothing is different.
124
321260
2000
trong các quốc gia, nơi mà không có gì khác đi cả.
05:23
And therefore it means that we have to remember
125
323260
3000
Và vì vậy, nó có nghĩa là chúng ta phải ghi nhớ
05:26
that, while many of us have had huge opportunities --
126
326260
3000
rằng, trong khi nhiều người trong số chúng ta đã có những cơ hội to lớn --
05:29
and Pat, you have been a real leader in your field --
127
329260
3000
và Pat, chị đã trở thành người dẫn đầu thực sự trong ngành của mình --
05:32
is that there are a lot of women
128
332260
2000
thì vẫn còn rất nhiều phụ nữ
05:34
that are not capable
129
334260
2000
không có khả năng
05:36
of worrying and taking care of themselves
130
336260
2000
lo lắng và chăm sóc bản thân mình
05:38
and understanding that women have to help other women.
131
338260
3000
và hiểu rằng chính phụ nữ phải giúp những phụ nữ khác.
05:41
And so what I have felt --
132
341260
2000
Và đó là những gì tôi đã cảm thấy --
05:43
and I have looked at this
133
343260
2000
và tôi đã nhìn nhận điều này
05:45
from a national security issue --
134
345260
2000
từ một vấn đề an ninh quốc gia --
05:47
when I was Secretary of State, I decided
135
347260
3000
khi tôi là Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, tôi đã quyết định
05:50
that women's issues had to be central to American foreign policy,
136
350260
3000
rằng những vấn đề của phụ nữ phải được đặt vào trọng tâm của chính sách ngoại giao Mỹ
05:53
not just because I'm a feminist,
137
353260
2000
không phải bởi vì tôi là nữ giới,
05:55
but because I believe that societies are better off
138
355260
4000
mà bởi vì tôi tin rằng xã hội sẽ trở nên tốt hơn
05:59
when women are politically and economically empowered,
139
359260
3000
khi mà phụ nữ được trao quyền hành về mặt chính trị và kinh tế,
06:02
that values are passed down,
140
362260
2000
thì những giá trị được truyền đạt,
06:04
the health situation is better,
141
364260
3000
tình hình sức khỏe trở nên tốt hơn,
06:07
education is better,
142
367260
2000
giáo dục tốt hơn,
06:09
there is greater economic prosperity.
143
369260
2000
và thịnh vượng kinh tế lớn hơn.
06:11
So I think that it behooves us --
144
371260
3000
Vì vậy tôi nghĩ rằng chúng ta cần phải --
06:14
those of us that live in various countries
145
374260
3000
nhiều người trong số chúng đã sống ở nhiều quốc gia khác nhau
06:17
where we do have economic and political voice --
146
377260
3000
nơi mà chúng ta có tiếng nói về mặt kinh tế và chính trị --
06:20
that we need to help other women.
147
380260
2000
vì thế chúng ta cần giúp đỡ những phụ nữ khác.
06:22
And I really dedicated myself to that,
148
382260
2000
Và tôi đã thực sự cống hiến bản thân mình cho điều này,
06:24
both at the U.N. and then as Secretary of State.
149
384260
3000
cả khi làm việc ở Liên Hợp Quốc và sau đó trên cương vị Ngoại trưởng.
06:27
PM: And did you get pushback
150
387260
2000
PM: Và bà đã nhận được sự đáp lại
06:29
from making that a central tenant of foreign policy?
151
389260
3000
từ việc biến nó trở thành vấn đề trung tâm của chính sách ngoại giao chưa ạ?
06:32
MA: From some people.
152
392260
2000
MA: Từ một số người.
06:34
I think that they thought that it was a soft issue.
153
394260
3000
Tôi nghĩ rằng họ đã từng nghĩ đây chỉ là một vấn đề mềm mỏng mà thôi.
06:37
The bottom line that I decided
154
397260
2000
Điều căn bản mà tôi quyết định
06:39
was actually women's issues are the hardest issues,
155
399260
3000
thực ra là những vấn đề của phụ nữ chính là những vấn đề khó khăn nhất,
06:42
because they are the ones that have to do with life and death
156
402260
3000
bởi vì họ là những người phải đối mặt với sự sống và cái chết
06:45
in so many aspects,
157
405260
2000
ở rất nhiều khía cạnh --
06:47
and because, as I said,
158
407260
2000
và bởi vì, như tôi đã nói,
06:49
it is really central to the way that we think about things.
159
409260
3000
điều đó thực sự quan trọng đối với cách mà chúng ta suy nghĩ.
06:52
Now for instance,
160
412260
2000
Ví dụ thế này,
06:54
some of the wars that took place
161
414260
2000
một số cuộc chiến đã từng diễn ra
06:56
when I was in office,
162
416260
2000
khi tôi còn đương nhiệm,
06:58
a lot of them, the women were the main victims of it.
163
418260
3000
rất nhiều người phụ nữ, họ là nạn nhân chính của cuộc chiến đó.
07:01
For instance, when I started,
164
421260
2000
Ví dụ, khi tôi bắt đầu,
07:03
there were wars in the Balkans.
165
423260
3000
chiến tranh đang diễn ra ở Balkans.
07:06
The women in Bosnia were being raped.
166
426260
3000
Phụ nữ ở Bosnia bị cưỡng hiếp.
07:09
We then managed to set up a war crimes tribunal
167
429260
3000
Và chúng ta đã cố gắng thành lập một tòa án tội ác chiến tranh
07:12
to deal specifically with those kinds of issues.
168
432260
3000
để giải quyết một cách rành mạch những vấn đề kiểu này.
07:15
And by the way, one of the things that I did at that stage
169
435260
3000
Và nhân tiện đây, một trong những điều tôi đã làm trong suốt giai đoạn đó
07:18
was, I had just arrived at the U.N.,
170
438260
3000
là, khi tôi mới chuyển đến Liên Hợp Quốc,
07:21
and when I was there, there were 183 countries in the U.N.
171
441260
3000
và khi tôi ở đó, đã có 183 quốc gia thành viên.
07:24
Now there are 192.
172
444260
2000
Và giờ là 192 nước.
07:26
But it was one of the first times that I didn't have to cook lunch myself.
173
446260
3000
Nhưng lúc đó là một trong những lần đầu tiên mà tôi không phải tự tay nấu bữa trưa.
07:29
So I said to my assistant,
174
449260
2000
Và tôi đã nói với trợ lý của mình,
07:31
"Invite the other women permanent representatives."
175
451260
3000
"Đi mời những nữ đại diện thường trực khác lại đây."
07:34
And I thought when I'd get to my apartment
176
454260
2000
Tôi đã nghĩ khi tôi về tới căn hộ của mình
07:36
that there'd be a lot of women there.
177
456260
2000
sẽ có rất nhiều phụ nữ ở đó chứ.
07:38
I get there, and there are six other women, out of 183.
178
458260
3000
Nhưng tôi đến đó, và chỉ có 6 phụ nữ khác, trên tổng số 183 quốc gia.
07:41
So the countries that had women representatives
179
461260
3000
Và những quốc gia có các nữ đại diện
07:44
were Canada, Kazakhstan, Philippines,
180
464260
2000
là Canada, Kazakhstan, Philippines,
07:46
Trinidad Tobago, Jamaica,
181
466260
2000
Trinidad Tobago, Jamaica,
07:48
Lichtenstein and me.
182
468260
3000
Lichtenstein và tôi.
07:51
So being an American, I decided to set up a caucus.
183
471260
3000
Là một người Mỹ, tôi quyết định thành lập một buổi họp kín.
07:54
(Laughter)
184
474260
2000
(Tiếng cười)
07:56
And so we set it up,
185
476260
2000
Và chúng tôi thực đã làm vậy,
07:58
and we called ourselves the G7.
186
478260
2000
và tự gọi mình là G7.
08:00
(Laughter)
187
480260
2000
(Tiếng cười)
08:02
PM: Is that "Girl 7?" MA: Girl 7.
188
482260
2000
PM: Có phải là 7 cô gái không ạ? (MA: Đúng thế.)
08:04
And we lobbied
189
484260
2000
MA: Và chúng tôi đã tổ chức vận động hành lang
08:06
on behalf of women's issues.
190
486260
2000
đại diện cho những vấn đề của phụ nữ.
08:08
So we managed to get two women judges
191
488260
3000
Và chúng tôi sắp xếp đưa 2 nữ thẩm phán
08:11
on this war crimes tribunal.
192
491260
2000
vào tòa án tội ác chiến tranh này.
08:13
And then what happened
193
493260
2000
Và sau đó điều xảy ra là
08:15
was that they were able to declare that rape was a weapon of war,
194
495260
3000
họ có thể tuyên bố rằng cưỡng dâm là một vũ khí chiến tranh,
08:18
that it was against humanity.
195
498260
2000
rằng điều đó thật vô nhân tính.
08:20
(Applause)
196
500260
5000
(Vỗ tay)
08:25
PM: So when you look around the world
197
505260
2000
PM: Khi bà nhìn quanh thế giới
08:27
and you see that, in many cases --
198
507260
2000
và bà thấy, trong rất nhiều trường hợp --
08:29
certainly in the Western world --
199
509260
2000
dĩ nhiên là ở phương Tây --
08:31
women are evolving into more leadership positions,
200
511260
3000
phụ nữ đang dần tiếp cận nhiều hơn với những vị trí dẫn đầu,
08:34
and even other places
201
514260
2000
và cả ở những nơi khác
08:36
some barriers are being brought down,
202
516260
3000
một số rào cản đã được dỡ bỏ,
08:39
but there's still so much violence,
203
519260
3000
nhưng vẫn còn rất nhiều bạo lực,
08:42
still so many problems,
204
522260
2000
vẫn còn rất nhiều vấn đề,
08:44
and yet we hear there are more women
205
524260
2000
và chúng ta vừa nghe đó, có nhiều phụ nữ hơn nữa
08:46
at the negotiating tables.
206
526260
2000
đang ở trên các bàn thương thuyết.
08:48
Now you were at those negotiating tables
207
528260
2000
Và giờ bà đã ở một trong những bàn thương thuyết đó,
08:50
when they weren't, when there was maybe you --
208
530260
3000
khi mà không có phụ nữ nào, khi có thể chỉ có bà --
08:53
one voice, maybe one or two others.
209
533260
2000
một tiếng nói, có thể một hay hai người khác.
08:55
Do you believe, and can you tell us why,
210
535260
3000
Bà có tin rằng, và có thể cho chúng tôi biết tại sao,
08:58
there is going to be a significant shift
211
538260
3000
sự thay đổi đáng kể đang diễn ra
09:01
in things like violence
212
541260
2000
ở những vấn đề như bạo lực
09:03
and peace and conflict and resolution
213
543260
3000
và hòa bình, xung đột và hòa giải
09:06
on a sustainable basis?
214
546260
2000
trên một nền tảng vững chắc?
09:08
MA: Well I do think, when there are more women,
215
548260
3000
MA: Tôi nghĩ thế này, khi mà có nhiều phụ nữ hơn,
09:11
that the tone of the conversation changes,
216
551260
4000
thì tinh thần của cuộc đối thoại sẽ thay đổi,
09:15
and also the goals of the conversation change.
217
555260
3000
đồng thời mục đích của nó cũng thay đổi.
09:18
But it doesn't mean that the whole world
218
558260
2000
Nhưng không có nghĩa rằng toàn bộ thế giới
09:20
would be a lot better
219
560260
2000
sẽ trở nên tốt hơn nhiều
09:22
if it were totally run by women.
220
562260
2000
nếu nó được điều hành hoàn toàn bởi phụ nữ.
09:24
If you think that, you've forgotten high school.
221
564260
3000
Và nếu các bạn nghĩ vậy, thì bạn phải quên hết trường trung học đi.
09:27
(Laughter)
222
567260
3000
(Tiếng cười)
09:30
But the bottom line
223
570260
2000
Nhưng điều căn bản
09:32
is that there is a way,
224
572260
2000
là vẫn có một cách,
09:34
when there are more women at the table,
225
574260
3000
khi mà có nhiều phụ nữ hơn ở các bàn thương thuyết,
09:37
that there's an attempt
226
577260
2000
đó là sự cố gắng
09:39
to develop some understanding.
227
579260
2000
để phát triển việc nhận thức.
09:41
So for instance, what I did when I went to Burundi,
228
581260
3000
Ví dụ như, điều mà tôi làm khi đến Burundi,
09:44
we'd got Tutsi and Hutu women together
229
584260
3000
chúng tôi tập hợp những phụ nữ Tutsi và Hutu lại với nhau
09:47
to talk about some of the problems
230
587260
2000
và bàn về một số vấn đề
09:49
that had taken place in Rwanda.
231
589260
2000
đang diễn ra tại Rwanda.
09:51
And so I think the capability of women
232
591260
3000
Và tôi đã nghĩ khả năng của phụ nữ
09:54
to put themselves --
233
594260
2000
là đặt bản thân mình --
09:56
I think we're better about putting ourselves into the other guy's shoes
234
596260
3000
tôi nghĩ tốt hơn họ nên đặt mình vào vị trí của nam giới
09:59
and having more empathy.
235
599260
2000
và thấu cảm hơn.
10:01
I think it helps in terms of the support
236
601260
3000
Tôi cho rằng điều này giúp dưới dạng sự trợ giúp
10:04
if there are other women in the room.
237
604260
2000
nếu có nhiều phụ nữ hơn trong phòng.
10:06
When I was Secretary of State,
238
606260
2000
Khi tôi còn là Ngoại trưởng,
10:08
there were only 13 other women foreign ministers.
239
608260
3000
chỉ có 13 nữ bộ trưởng ngoại giao khác.
10:11
And so it was nice when one of them would show up.
240
611260
3000
Và thật là tốt khi một trong số họ xuất hiện.
10:14
For instance, she is now the president of Finland,
241
614260
3000
Ví dụ, bà ấy giờ là tổng thống của Phần Lan,
10:17
but Tarja Halonen was the foreign minister of Finland
242
617260
3000
nhưng Tarja Halonen từng là bộ trưởng bộ Ngoại giao nước này,
10:20
and, at a certain stage, head of the European Union.
243
620260
3000
và, ở một giai đoạn khác, làm chủ tịch EU.
10:23
And it was really terrific.
244
623260
2000
Đó thực sự là điều tuyệt vời.
10:25
Because one of the things I think you'll understand.
245
625260
2000
Bởi vì một trong số những điều tôi nghĩ các bạn sẽ hiểu.
10:27
We went to a meeting,
246
627260
2000
Chúng tôi đến một cuộc họp,
10:29
and the men in my delegation,
247
629260
2000
có vài người nam trong phái đoàn của tôi,
10:31
when I would say, "Well I feel we should do something about this,"
248
631260
3000
khi tôi nói, "Tôi cảm thấy chúng ta nên làm điều gì đó,"
10:34
and they'd say, "What do you mean, you feel?"
249
634260
3000
họ nói, "Bà có ý gì khi nói, tôi cảm thấy?"
10:37
And so then Tarja was sitting across the table from me.
250
637260
3000
Và rồi Tarja ngồi ở cái bàn đối diện.
10:40
And all of a sudden we were talking about arms control,
251
640260
3000
Bất chợt chúng tôi bàn về việc kiểm soát quân sự,
10:43
and she said, "Well I feel we should do this."
252
643260
2000
và bà ấy nói, "Tôi cảm thấy chúng ta nên làm điều này."
10:45
And my male colleagues kind of got it all of a sudden.
253
645260
3000
Và những đồng nghiệp nam của tôi điều tiếp nhận nó một cách bất ngờ.
10:48
But I think it really does help
254
648260
2000
Nhưng tôi nghĩ nó thực sự giúp
10:50
to have a critical mass of women
255
650260
3000
có được nhiều hơn những phụ nữ then chốt
10:53
in a series of foreign policy positions.
256
653260
3000
ở những vị trí ngoại giao.
10:56
The other thing that I think is really important:
257
656260
3000
Điều khác mà tôi cho rằng cũng rất quan trọng là:
10:59
A lot of national security policy
258
659260
2000
Có rất nhiều chính sách an ninh quốc gia
11:01
isn't just about foreign policy,
259
661260
2000
không hoàn toàn chỉ là chính sách ngoại giao,
11:03
but it's about budgets, military budgets,
260
663260
3000
nó còn liên quan tới ngân sách, ngân sách quốc phòng,
11:06
and how the debts of countries work out.
261
666260
3000
và khả năng giải quyết nợ của các quốc gia.
11:09
So if you have women
262
669260
2000
Vậy nên nếu bạn thấy phụ nữ
11:11
in a variety of foreign policy posts,
263
671260
3000
trên rất nhiều thông báo chính sách ngoại giao,
11:14
they can support each other
264
674260
2000
họ có thể giúp đỡ lẫn nhau
11:16
when there are budget decisions being made in their own countries.
265
676260
3000
khi mà quyết định về ngân sách được thực hiện ở quốc gia của mình.
11:19
PM: So how do we get
266
679260
2000
PM: Vậy làm sao chúng ta có thể tạo ra
11:21
this balance we're looking for, then, in the world?
267
681260
3000
sự cân bằng chúng ta đang tìm kiếm trên thế giới?
11:24
More women's voices at the table?
268
684260
2000
Để có nhiều tiếng nói của phụ nữ hơn trên diễn đàn?
11:26
More men who believe
269
686260
2000
Nhiều hơn những người đàn ông tin tưởng rằng
11:28
that the balance is best?
270
688260
2000
sự cân bằng là tốt nhất?
11:30
MA: Well I think one of the things --
271
690260
2000
MA: Tôi nghĩ một trong số những điều này:
11:32
I'm chairman of the board of an organization
272
692260
2000
Tôi là chủ tịch của một tổ chức
11:34
called the National Democratic Institute
273
694260
2000
tên là Viện Dân chủ Quốc gia
11:36
that works to support women candidates.
274
696260
3000
hoạt động nhằm giúp đỡ những ứng cử viên nữ.
11:39
I think that we need
275
699260
2000
Tôi nghĩ chúng ta cần
11:41
to help in other countries
276
701260
2000
giúp các nước khác
11:43
to train women
277
703260
2000
đào tạo phụ nữ
11:45
to be in political office,
278
705260
2000
làm việc trong các văn phòng hành chính,
11:47
to figure out how they can in fact
279
707260
2000
để tìm ra, trong thực tế, làm sao họ có thể
11:49
develop political voices.
280
709260
2000
phát triển tiếng nói chính trị.
11:51
I think we also need to be supportive
281
711260
3000
Tôi cho rằng chúng ta cũng cần khuyến khích
11:54
when businesses are being created
282
714260
3000
cho các doanh nghiệp được thành lập
11:57
and just make sure that women help each other.
283
717260
2000
và đảm bảo cho phụ nữ giúp đỡ lẫn nhau.
11:59
Now I have a saying
284
719260
2000
Giờ tôi nói thế này
12:01
that I feel very strongly about,
285
721260
2000
rằng tôi cảm thấy rất đúng về việc,
12:03
because I am of a certain age
286
723260
2000
bởi vì tôi ở cái tuổi
12:05
where, when I started in my career,
287
725260
2000
mà khi bắt đầu sự nghiệp của mình,
12:07
believe it or not, there were other women who criticized me:
288
727260
3000
tin hay không tùy bạn, nhưng vẫn còn những người phụ nức khác chỉ trích tôi rằng:
12:10
"Why aren't you in the carpool line?"
289
730260
3000
"Sao bà không ở trong bãi để xe?"
12:13
or "Aren't your children suffering
290
733260
2000
hay "Con cái bà có phải chịu khổ
12:15
because you're not there all the time?"
291
735260
2000
bởi vì bà không có mặt mọi lúc không?"
12:17
And I think we have a tendency to make each other feel guilty.
292
737260
3000
Và tôi đã nghĩ rằng chúng ta có xu hướng khiến người khác cảm thấy tội lỗi.
12:20
In fact, I think "guilt" is every woman's middle name.
293
740260
4000
Thực ra, tôi nghĩ "tội lỗi" (guilt) là tên đệm của mọi phụ nữ.
12:24
And so I think what needs to happen
294
744260
2000
Và tôi nghĩ điều cần làm
12:26
is we need to help each other.
295
746260
3000
là chúng ta nên giúp đỡ lẫn nhau.
12:29
And my motto is that there's a special place in hell
296
749260
2000
Và phương châm của tôi là sẽ có một nơi đặc biệt ở địa ngục
12:31
for women who don't help each other.
297
751260
3000
dành cho những phụ nữ không giúp đỡ người khác.
12:34
(Applause)
298
754260
8000
(Vỗ tay)
12:42
PM: Well Secretary Albright, I guess you'll be going to heaven.
299
762260
3000
PM: Vâng Ngoại trưởng Albright, tôi đoán rằng bà sẽ ở trên thiên đàng.
12:46
Thank you for joining us today.
300
766260
2000
Cảm ơn bà đã tham gia với chúng tôi hôm này.
12:48
MA: Thank you all. Thanks Pat.
301
768260
3000
MA: Cảm ơn tất cả các bạn. Cảm ơn Pat.
12:51
(Applause)
302
771260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7