Tan Le: My immigration story

Tan Le: Câu chuyện nhập cư của tôi

400,440 views ・ 2012-02-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Hoang Reviewer: Van Pham
00:15
How can I speak in 10 minutes
0
15950
2231
Làm sao tôi có thể trình bày trong 10 phút
00:18
about the bonds of women over three generations,
1
18205
3544
về sợi dây liên kết những người phụ nữ qua ba thế hệ,
00:21
about how the astonishing strength of those bonds
2
21773
3051
về việc làm thế nào những sợi dây mạnh mẽ đáng kinh ngạc ấy
00:24
took hold in the life of a four-year-old girl
3
24848
2886
đã níu chặt lấy cuộc sống
của một cô bé bốn tuổi
00:28
huddled with her young sister, her mother and her grandmother
4
28485
4831
co quắp với đứa em gái nhỏ của cô bé,
với mẹ và bà
trong suốt năm ngày đêm
00:33
for five days and nights in a small boat in the China Sea
5
33340
3826
trên con thuyền nhỏ lênh đênh trên Biển Đông
hơn 30 năm trước,
00:37
more than 30 years ago.
6
37190
1317
00:39
Bonds that took hold in the life of that small girl
7
39733
2554
những sợi dây liên kết đã níu lấy cuộc đời cô bé ấy
và không bao giờ rời đi --
00:42
and never let go --
8
42311
1164
00:44
that small girl now living in San Francisco
9
44767
2598
cô bé ấy giờ sống ở San Francisco
và đang nói chuyện với các bạn hôm nay?
00:47
and speaking to you today.
10
47389
1560
Câu chuyện này chưa kết thúc.
00:50
This is not a finished story.
11
50199
1782
00:52
It is a jigsaw puzzle still being put together.
12
52785
2669
Nó là một trò chơi ghép hình vẫn đang được xếp.
Hãy để tôi kể cho các bạn về vài mảnh ghép nhé.
00:56
Let me tell you about some of the pieces.
13
56377
1989
Hãy tưởng tượng mảnh đầu tiên:
01:00
Imagine the first piece: a man burning his life's work.
14
60216
3856
một người đàn ông đốt cháy sự nghiệp cả đời mình.
01:04
He is a poet, a playwright,
15
64934
3269
Ông là nhà thơ, nhà viết kịch,
một người mà cả cuộc đời
01:08
a man whose whole life
16
68227
1282
01:09
had been balanced on the single hope of his country's unity and freedom.
17
69533
4076
chênh vênh trên tia hi vọng duy nhất
rằng đất nước ông sẽ độc lập tự do.
01:14
Imagine him as the communists enter Saigon --
18
74513
3288
Hãy tưởng tượng ông, một người cộng sản tiến vào Sài Gòn,
01:17
confronting the fact that his life had been a complete waste.
19
77825
3410
đối diện sự thật
rằng cả cuộc đời ông đã phí hoài.
01:21
Words, for so long his friends, now mocked him.
20
81710
2842
Ngôn từ, qua bao năm tháng là bạn đồng hành với ông, giờ quay ra chế giễu ông.
Ông rút lui vào yên lặng.
01:25
He retreated into silence.
21
85511
1725
01:27
He died broken by history.
22
87987
2151
Ông qua đời, bị lịch sử quật ngã.
01:31
He is my grandfather.
23
91702
1534
Ông là ông của tôi.
Tôi chưa bao giờ gặp ông ngoài đời.
01:34
I never knew him in real life.
24
94347
1767
Nhưng cuộc đời ta nhiều hơn những gì ta lưu trong kí ức nhiều.
01:38
But our lives are much more than our memories.
25
98271
2533
01:41
My grandmother never let me forget his life.
26
101670
2566
Bà tôi chưa bao giờ cho phép tôi quên cuộc đời của ông.
01:44
My duty was not to allow it to have been in vain,
27
104925
3117
Nhiệm vụ của tôi là không để cuộc đời ấy qua trong vô vọng,
và bài học của tôi là nhận ra
01:48
and my lesson was to learn that, yes, history tried to crush us,
28
108066
4480
rằng, vâng, lịch sử đã cố quật ngã chúng tôi,
01:52
but we endured.
29
112570
1150
nhưng chúng tôi đã chịu đựng được.
Mảnh ghép tiếp theo của tấm hình
01:55
The next piece of the jigsaw is of a boat in the early dawn
30
115276
3515
là một con thuyền trong sớm hoàng hôn
01:58
slipping silently out to sea.
31
118815
1986
lặng lẽ trườn ra biển.
Mẹ tôi, Mai, mới 18 tuổi
02:02
My mother, Mai, was 18 when her father died --
32
122091
2773
khi ba của mẹ mất --
02:05
already in an arranged marriage,
33
125582
2182
đã lập gia đình, một cuộc hôn nhân sắp đặt trước,
02:07
already with two small girls.
34
127788
1965
đã có hai cô con gái nhỏ.
02:10
For her, life had distilled itself into one task:
35
130781
3102
Với mẹ, cuộc đời cô đọng vào nhiệm vụ duy nhất:
để gia đình mẹ trốn thoát
02:14
the escape of her family and a new life in Australia.
36
134486
3129
và bắt đầu cuộc sống mới ở Úc.
02:18
It was inconceivable to her that she would not succeed.
37
138750
3081
Mẹ không bao giờ chấp nhận được
là mẹ sẽ không thành công.
02:22
So after a four-year saga that defies fiction,
38
142934
2902
Thế là sau bốn năm, một trường thiên đằng đẵng hơn cả trong truyện,
02:25
a boat slipped out to sea disguised as a fishing vessel.
39
145860
3225
một chiếc thuyền trườn ra biển
ngụy trang là thuyền đánh cá.
02:30
All the adults knew the risks.
40
150673
1817
Tất cả những người lớn đều biết các rủi ro.
02:33
The greatest fear was of pirates, rape and death.
41
153618
3142
Nỗi sợ hãi lớn nhất là cướp biển,
nạn cưỡng hiếp, và cái chết.
Như hầu hết người lớn trên thuyền,
02:38
Like most adults on the boat,
42
158256
1892
mẹ tôi mang theo một chai thuốc độc nhỏ.
02:40
my mother carried a small bottle of poison.
43
160172
2272
02:43
If we were captured, first my sister and I,
44
163731
3271
Nếu chúng tôi bị bắt, đầu tiên là em tôi và tôi,
rồi mẹ và bà sẽ uống.
02:47
then she and my grandmother would drink.
45
167026
2126
02:50
My first memories are from the boat --
46
170727
2068
Kí ức sớm nhất tôi nhớ được là từ cái thuyền --
tiếng động cơ đều đều,
02:53
the steady beat of the engine,
47
173533
1785
mạn tiền con thuyền chìm vào mỗi đợt sóng,
02:55
the bow dipping into each wave,
48
175342
2263
chân trời mênh mông trống trải.
02:58
the vast and empty horizon.
49
178177
2059
Tôi không nhớ lũ cướp biến đã đến rất nhiều lần,
03:01
I don't remember the pirates who came many times,
50
181305
2503
03:03
but were bluffed by the bravado of the men on our boat,
51
183832
3061
nhưng bị lừa bỏ đi bởi sự dũng càm
của những người đàn ông trên thuyền,
03:07
or the engine dying and failing to start for six hours.
52
187894
3408
hay là khi máy tàu bị chết
và không khởi động được trong suốt sáu tiếng đồng hồ.
03:12
But I do remember the lights on the oil rig off the Malaysian coast
53
192509
3899
Nhưng tôi nhớ được ánh đèn từ giàn khoan dầu
ngoài bờ biển Malaysia
và một anh thanh niên đã quỵ ngã rồi qua đời,
03:17
and the young man who collapsed and died,
54
197043
2734
03:19
the journey's end too much for him,
55
199801
2193
cái kết của cuộc hành trình là quá sức chịu đựng với anh,
và quả táo đầu tiên tôi được nếm,
03:23
and the first apple I tasted, given to me by the men on the rig.
56
203339
3626
quả táo mà công nhân trên giàn khoan dầu cho tôi,
03:27
No apple has ever tasted the same.
57
207846
2449
Không có quả táo nào ngon được đến thế.
Sau ba tháng trong trại tị nạn tập trung,
03:33
After three months in a refugee camp, we landed in Melbourne.
58
213445
3681
chúng tôi đặt chân tới Melbourne.
Và mảnh ghép tiếp theo của bức tranh
03:37
And the next piece of the jigsaw is about four women
59
217507
2520
là về bốn người phụ nữ, ba thế hệ
03:40
across three generations shaping a new life together.
60
220051
3498
cùng nhau định hình cuộc sống mới.
Chúng tôi định cư ở Footscray,
03:45
We settled in Footscray,
61
225375
2023
vùng ngoại ô cho dân lao động
03:47
a working-class suburb whose demographic is layers of immigrants.
62
227422
3813
trong đó dân số là các tầng lớp người nhập cư.
03:51
Unlike the settled middle-class suburbs, whose existence I was oblivious of,
63
231771
4301
Không như những vùng ngoại ô ổn định cho giai cấp trung lưu,
mà tôi không hề biết là có tồn tại,
chẳng có tí quyền lợi nào ở Footscray.
03:56
there was no sense of entitlement in Footscray.
64
236096
2574
Mùi từ các cửa hàng đến từ khắp thế giới.
03:59
The smells from shop doors were from the rest of the world.
65
239163
3182
Và những mảnh tiếng Anh đứt quãng
04:02
And the snippets of halting English
66
242369
1684
trong cuộc hội thoại giữa những con người
04:04
were exchanged between people who had one thing in common:
67
244077
3232
có duy một điểm chung,
04:07
They were starting again.
68
247744
1349
họ đang bắt đầu lại từ đầu.
04:10
My mother worked on farms,
69
250713
1835
Mẹ tôi làm việc trong trang trại,
04:12
then on a car assembly line,
70
252572
1638
rồi trong dây chuyền sản xuất ô tô,
04:14
working six days, double shifts.
71
254234
2317
làm việc tuần sáu ngày, hai ca.
Thế mà mẹ vẫn kiếm ra thời gian học tiếng Anh
04:17
Somehow, she found time to study English
72
257394
2108
04:19
and gain IT qualifications.
73
259526
1971
và lấy bằng công nghệ thông tin.
Chúng tôi rất nghèo.
04:22
We were poor.
74
262514
1150
Từng đồng tiền đều được cân nhắc
04:24
All the dollars were allocated
75
264624
1752
và tiền học thêm tiếng Anh và toán
04:26
and extra tuition in English and mathematics was budgeted for
76
266400
3398
được đặt riêng ra
04:29
regardless of what missed out,
77
269822
1752
bất kể việc khoản nào phải trừ bớt đi,
04:32
which was usually new clothes;
78
272869
1929
thường thì đó là quần áo mới;
quần áo chúng tôi lúc nào cũng là đồ cũ.
04:35
they were always secondhand.
79
275370
1843
Hai đôi tất để đi học,
04:37
Two pairs of stockings for school,
80
277601
1986
04:39
each to hide the holes in the other.
81
279611
1980
mỗi đôi để che lỗ thủng trên đôi kia.
Một bộ đồng phục dài tới mắt cá,
04:42
A school uniform down to the ankles, because it had to last for six years.
82
282234
4012
vì phải dành mặc đến sáu năm.
Thỉnh thoảng, dù ít, tôi nghe thấy tràng chế giễu xé lòng
04:48
And there were rare but searing chants of "slit-eye"
83
288016
3961
"đồ mắt hí"
và thỉnh thoảng có hình vẽ trên tường:
04:52
and the occasional graffiti:
84
292001
1730
04:53
"Asian, go home."
85
293755
1270
"Lũ châu Á, cút về nhà."
04:55
Go home to where?
86
295946
1290
Về nhà ở đâu?
Có chút gì cứng lại trong tôi.
04:58
Something stiffened inside me.
87
298229
1817
05:00
There was a gathering of resolve and a quiet voice saying,
88
300660
2991
Niềm quyết tâm tụ lại
và một giọng lặng lẽ nói, "Tôi sẽ đi vòng qua mọi trở ngại."
05:04
"I will bypass you."
89
304061
1336
Mẹ tôi, em gái và tôi
05:07
My mother, my sister and I slept in the same bed.
90
307244
3503
ngủ chung trên một chiếc giường.
05:11
My mother was exhausted each night,
91
311911
2237
Mẹ tôi tối nào cũng kiệt sức,
nhưng chúng tôi kể cho nhau nghe chuyện trong ngày
05:14
but we told one another about our day
92
314172
2057
và nghe tiếng bà tôi
05:16
and listened to the movements of my grandmother around the house.
93
316253
3590
đi lại quanh nhà.
Mẹ tôi bị bao nhiêu ác mộng
05:20
My mother suffered from nightmares, all about the boat.
94
320415
2787
về chiếc thuyền.
05:24
And my job was to stay awake until her nightmares came
95
324748
3014
Nhiệm vụ của tôi là thức đến khi mẹ bị ác mộng hành hạ
05:27
so I could wake her.
96
327786
1171
để gọi mẹ dậy.
Mẹ mở cửa hàng máy tính
05:31
She opened a computer store,
97
331301
1812
rồi học nghề chuyên viên thẩm mĩ
05:33
then studied to be a beautician and opened another business.
98
333137
2829
và mở một cơ sở kinh doanh khác.
05:36
And the women came with their stories
99
336739
1779
Và rồi bao người phụ nữ đến kể câu chuyện của họ
05:38
about men who could not make the transition,
100
338542
2636
về những gã đàn ông không thể hòa nhập với cuộc sống mới,
giận dữ và cứng nhắc,
05:41
angry and inflexible,
101
341202
1754
05:42
and troubled children caught between two worlds.
102
342980
2825
và những đứa trẻ bấn loạn giữa hai thế giới.
Chúng tôi kiếm tìm trợ cấp và những nhà tài trợ.
05:46
Grants and sponsors were sought.
103
346424
2013
05:48
Centers were established.
104
348461
1506
Các trung tâm được thành lập.
Tôi sống trong hai thế giới song song.
05:51
I lived in parallel worlds.
105
351200
1751
Trong một thế giới, tôi là học sinh gốc Á điển hình,
05:53
In one, I was the classic Asian student,
106
353340
3038
05:56
relentless in the demands that I made on myself.
107
356402
2517
đòi hỏi khắc nghiệt từ chính mình.
05:59
In the other, I was enmeshed in lives that were precarious,
108
359830
3095
Trong thế giới kia, tôi vướng mắc trong những mảnh đời bấp bênh,
06:02
tragically scarred by violence, drug abuse and isolation.
109
362949
3729
bị tổn thương bi thảm vì bạo lực,
nghiện ngập và cô quạnh.
06:07
But so many over the years were helped.
110
367979
2038
Nhưng qua năm tháng rất nhiều em đã được giúp đỡ.
Và vì công tác đó, khi tôi là sinh viên luật năm cuối,
06:10
And for that work, when I was a final-year law student,
111
370041
2912
06:12
I was chosen as the Young Australian of the Year.
112
372977
2561
tôi được bầu là Thanh niên Úc của năm.
06:15
And I was catapulted from one piece of the jigsaw to another,
113
375562
3928
Và tôi bị phóng
từ mảnh ghép xếp hình này sang mảnh khác,
06:19
and their edges didn't fit.
114
379514
1722
nhưng chúng không ghép vừa với nhau.
Tan Le, cư dân vô danh ở khu Footscray,
06:22
Tan Le, anonymous Footscray resident,
115
382073
2247
giờ là Tan Le, người tị nạn và hoạt động xã hội,
06:24
was now Tan Le, refugee and social activist,
116
384344
3329
06:27
invited to speak in venues she had never heard of
117
387697
3421
được mời nói chuyện ở các địa điểm cô chưa bao giờ nghe tới
được mời vào những nhà mà cô chưa bao giờ tưởng tượng được
06:31
and into homes whose existence she could never have imagined.
118
391142
3494
là có tồn tại.
Tôi không biết các qui trình.
06:35
I didn't know the protocols.
119
395573
1656
Tôi không biết cách dùng thìa dĩa.
06:37
I didn't know how to use the cutlery.
120
397665
1780
Tôi không biết nói chuyện về rượu.
06:40
I didn't know how to talk about wine.
121
400374
2366
06:42
I didn't know how to talk about anything.
122
402764
2710
Tôi không biết nói về cái gì hết.
06:46
I wanted to retreat to the routines and comfort
123
406696
2917
Tôi muốn rút về cái lề thói hàng ngày và sự dễ chịu
06:49
of life in an unsung suburb --
124
409637
2598
của cuộc sống trong khu ngoại ô không ai hay biết --
06:52
a grandmother, a mother and two daughters
125
412745
2622
người bà, người mẹ và hai con gái
06:55
ending each day as they had for almost 20 years,
126
415391
3689
kết thúc mỗi ngày như bao ngày trong suốt 20 năm,
kể cho nhau nghe chuyện trong ngày
06:59
telling one another the story of their day
127
419104
2452
rồi thiếp ngủ,
07:01
and falling asleep, the three of us still in the same bed.
128
421580
3540
ba người chúng tôi vẫn chung một giường.
Tôi bảo mẹ là tôi không thể làm được.
07:07
I told my mother I couldn't do it.
129
427398
2020
07:10
She reminded me that I was now the same age she had been
130
430974
3448
Mẹ nhắc tôi là bấy giờ tôi cũng bằng tuổi mẹ
khi chúng tôi lên thuyền.
07:14
when we boarded the boat.
131
434446
1444
07:16
"No" had never been an option.
132
436808
1780
Nói 'không' chưa bao giờ là một lựa chọn.
"Cứ làm đi," mẹ nói,
07:20
"Just do it," she said,
133
440139
1327
07:21
"and don't be what you're not."
134
441490
1678
"và đừng cố trở thành người khác."
07:24
So I spoke out on youth unemployment and education
135
444397
3224
Thế là tôi nói về nạn thanh niên thất nghiệp và giáo dục,
07:27
and the neglect of the marginalized and disenfranchised.
136
447645
3078
và về những người bị xã hội cách li, bị mất quyền lợi và bỏ rơi.
Và tôi càng nói thật lòng,
07:31
And the more candidly I spoke, the more I was asked to speak.
137
451136
3365
tôi càng được mời nói nhiều.
Tôi gặp những người từ mọi tầng lớp xã hội,
07:36
I met people from all walks of life,
138
456517
2072
07:38
so many of them doing the thing they loved,
139
458613
2550
rất nhiều người đang làm việc họ yêu thích,
sống tại ranh giới của cơ hội.
07:41
living on the frontiers of possibility.
140
461187
2049
07:43
And even though I finished my degree,
141
463834
2402
Và dù tôi tốt nghiệp,
07:46
I realized I could not settle into a career in law.
142
466260
3297
tội nhận ra rằng tôi không thể yên phận trong nghề luật.
07:49
There had to be another piece of the jigsaw.
143
469937
2299
Bức xếp hình cần một mảnh nữa.
Và cùng lúc tôi nhận ra
07:53
And I realized, at the same time,
144
473206
2332
07:55
that it is OK to be an outsider,
145
475562
2648
rằng làm kẻ ngoại đạo cũng được thội,
người mới đến,
07:58
a recent arrival,
146
478234
1738
07:59
new on the scene --
147
479996
1240
mới hiện diện --
08:01
and not just OK,
148
481885
1728
và không chỉ là được thôi,
08:03
but something to be thankful for,
149
483637
2270
mà là một điều ta cần biết ơn,
08:05
perhaps a gift from the boat.
150
485931
1688
có thể là một món quà từ chiếc thuyền.
08:08
Because being an insider can so easily mean collapsing the horizons,
151
488552
4574
Bời vì làm người đứng phía trong
có thể dễ bị thu hẹp tầm nhìn,
có thể dễ dàng
08:13
can so easily mean accepting the presumptions of your province.
152
493150
3580
chấp nhận những định kiến trong khu vực của bạn.
Giờ đây tôi đã bước ra ngoài 'vùng an toàn' của mình đủ
08:18
I have stepped outside my comfort zone enough now
153
498228
2407
08:20
to know that, yes, the world does fall apart,
154
500659
2720
đẻ biết rằng, vâng, thế giới có thể sụp đổ
nhưng không theo cách bạn sợ hãi đâu.
08:23
but not in the way that you fear.
155
503403
1833
08:25
Possibilities that would not have been allowed
156
505813
2280
Những khả năng mà trước đây sẽ không được cho phép
được khuyến khích rất nhiều.
08:28
were outrageously encouraged.
157
508117
1761
Có một nguồn năng lượng ngoài đó,
08:30
There was an energy there,
158
510296
1475
08:31
an implacable optimism,
159
511795
1441
một niềm lạc quan khôn nguôi,
08:33
a strange mixture of humility and daring.
160
513874
2672
một sự pha trộn kì lạ của sự khiêm nhường và liều lĩnh.
Thế nên tôi đi theo linh cảm của mình.
08:37
So I followed my hunches.
161
517566
1425
Tôi thu thập được một đội nhỏ
08:39
I gathered around me a small team of people
162
519337
2486
08:41
for whom the label "It can't be done" was an irresistible challenge.
163
521847
3645
với chúng tôi cái tựa "Không làm được đâu"
là một thử thách hấp dẫn không cưỡng được.
08:46
For a year, we were penniless.
164
526635
1601
Trong suốt một năm chúng tôi không một xu dính túi.
08:48
At the end of each day, I made a huge pot of soup
165
528672
2342
Hết ngày, tôi làm một nồi súp khổng lồ
để chúng tôi cùng ăn.
08:51
which we all shared.
166
531038
1373
Chúng tôi làm việc đến đêm khuya.
08:53
We worked well into each night.
167
533207
1887
08:55
Most of our ideas were crazy,
168
535588
1647
Hầu hết ý tưởng của chúng tôi đều điên khùng,
08:57
but a few were brilliant,
169
537873
1363
nhưng vài ý tưởng vô cùng tuyệt vời,
08:59
and we broke through.
170
539705
1333
và chúng tôi tạo ra đột phá.
09:02
I made the decision to move to the US after only one trip.
171
542809
3305
Tôi quyết định chuyển tới nước Mỹ
sau có một chuyến đi.
09:06
My hunches again.
172
546980
1256
Lại là linh cảm.
09:08
Three months later, I had relocated, and the adventure has continued.
173
548926
3843
Ba tháng sau tôi chuyển địa điểm
và chuyến phiêu lưu lại tiếp diễn.
Trước khi tôi kết thúc,
09:14
Before I close, though, let me tell you about my grandmother.
174
554917
3059
hãy đế tôi kể cho các bạn về bà tôi.
Bà lớn lên trong thời kì
09:19
She grew up at a time when Confucianism was the social norm
175
559278
3623
mà đạo Khổng là chuẩn mực xã hội
09:22
and the local mandarin was the person who mattered.
176
562925
2571
và quan lại địa phương có quyền sinh quyền sát.
Cuộc sống đã là như vậy trong hàng thế kỷ rồi.
09:26
Life hadn't changed for centuries.
177
566207
2029
Ba của bà mất ngay sau khi bà ra đời.
09:29
Her father died soon after she was born.
178
569309
2691
09:32
Her mother raised her alone.
179
572936
1754
Mẹ của bà một mình nuôi bà lớn.
09:35
At 17, she became the second wife of a mandarin whose mother beat her.
180
575952
4690
Năm 17 tuổi, bà trở thành vợ hai
của một ông quan, mẫu thân ông quan này đánh đập bà.
09:41
With no support from her husband,
181
581991
1994
Và dầu vấp phải sự không ủng hộ của chồng,
bà gây chấn động khi kiện ông ta ra tòa
09:44
she caused a sensation by taking him to court
182
584009
2706
09:46
and prosecuting her own case,
183
586739
2232
và tự khởi tố,
09:48
and a far greater sensation when she won.
184
588995
2727
và còn gây chấn động mạnh hơn khi bà thắng kiện.
09:51
(Laughter)
185
591746
1490
(Tiếng cười)
09:53
(Applause)
186
593260
5047
(Vỗ tay)
"Không làm được đâu" bị chứng minh là sai.
09:58
"It can't be done" was shown to be wrong.
187
598331
2389
10:03
I was taking a shower in a hotel room in Sydney
188
603885
3028
Tôi đang tắm trong một phòng khách sạn ở Sydney
10:06
the moment she died,
189
606937
1559
vào thời khắc bà mất
10:08
600 miles away, in Melbourne.
190
608520
2508
cách đó 600 dặm, ở Melbourne.
Tôi nhìn qua tấm kính cửa
10:12
I looked through the shower screen and saw her standing on the other side.
191
612363
4131
và thấy bà đứng ở bên kia
10:16
I knew she had come to say goodbye.
192
616518
1975
tôi biết bà đã đến để tạm biệt tôi.
Vài phút sau mẹ tôi gọi điện.
10:19
My mother phoned minutes later.
193
619215
1848
Vài ngày sau,
10:22
A few days later,
194
622576
1290
10:23
we went to a Buddhist temple in Footscray and sat around her casket.
195
623890
3345
chúng tôi đến một ngôi chùa đạo Phật ở Footscray
và ngồi quanh quan tài của bà.
Chúng tôi kể chuyện cho bà
10:28
We told her stories and assured her that we were still with her.
196
628236
3419
và cam đoan với bà là chúng tôi luôn ở bên bà.
10:32
At midnight, the monk came and told us he had to close the casket.
197
632985
4696
Lúc nửa đêm một nhà sư đến
và bảo chúng tôi là ông phải đóng quan tài rồi.
10:38
My mother asked us to feel her hand.
198
638658
2394
Mẹ bảo chúng tôi cảm nhận tay bà tôi.
10:41
She asked the monk,
199
641814
1422
Mẹ tôi hỏi nhà sư,
10:43
"Why is it that her hand is so warm and the rest of her is so cold?"
200
643260
4441
"Tại sao tay mẹ tôi ấm thế
mà cả người lại lạnh ngắt?"
10:48
"Because you have been holding it since this morning," he said.
201
648938
3298
"Bởi vì từ sàng các chị đã cầm tay bà," ông nói.
10:52
"You have not let it go."
202
652939
1539
"Các chị không hề buông tay."
10:57
If there is a sinew in our family, it runs through the women.
203
657502
3809
Nếu có một nguồn lực trong gia đình chúng tôi,
nguồn ấy truyền qua những người phụ nữ.
Bởi vì chúng tôi là ai và cuộc đời đã định hình chúng tôi như thế nào,
11:02
Given who we were and how life had shaped us,
204
662360
2953
giờ chúng tôi có thể thấy rằng
11:05
we can now see that the men that might have come into our lives
205
665337
3342
những người đàn ông mà có thể đã đi vào cuộc đời của chúng tôi
11:08
would have thwarted us.
206
668703
1316
sẽ ngăn trở chúng tôi.
11:10
Defeat would have come too easily.
207
670626
1980
Thất bại sẽ đến một cách dễ dàng.
11:13
Now I would like to have my own children, and I wonder about the boat.
208
673850
3925
Giờ đây tôi cũng muốn có con,
và tôi băn khoăn về con thuyền.
Có ai muốn con của họ phải trải qua con thuyền ấy?
11:19
Who could ever wish it on their own?
209
679052
2071
Nhưng tôi sợ đặc quyền đặc lợi,
11:22
Yet I am afraid of privilege,
210
682197
2146
sợ cuộc sống thoải mái,
11:24
of ease,
211
684367
1206
11:25
of entitlement.
212
685597
1236
sợ quyền sở hữu.
11:27
Can I give them a bow in their lives, dipping bravely into each wave,
213
687717
4013
Liệu tôi có thể cho con tôi một mạn thuyền trong cuộc đời,
mạnh mẽ chìm vào mỗi đợt sóng,
11:32
the unperturbed and steady beat of the engine,
214
692778
2458
tiếng động cơ đều đều không đứt,
chân trời mênh mông
11:36
the vast horizon that guarantees nothing?
215
696149
2747
không hứa hẹn điều gì cả?
Tôi không biết.
11:40
I don't know.
216
700699
1197
Nhưng nếu tôi có thể cho điều đó
11:42
But if I could give it
217
702492
1397
11:43
and still see them safely through,
218
703913
2314
và vẫn thấy con tôi yên bình vượt qua,
tôi sẽ cho con tôi.
11:46
I would.
219
706251
1150
11:48
(Applause)
220
708585
7000
(Vỗ tay)
Trevor Neilson: Và vâng, mẹ của chị Tan hôm nay cũng ở đây
12:01
Trevor Neilson: And also, Tan's mother is here today,
221
721354
3264
ở hàng ghế thứ tư hay năm.
12:04
in the fourth or fifth row.
222
724642
1594
12:06
(Applause)
223
726260
4792
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7