Asia's rise -- how and when | Hans Rosling

Hans Rosling: Sự đi lên của Châu Á -- bằng cách nào và khi nào

415,696 views

2009-11-25 ・ TED


New videos

Asia's rise -- how and when | Hans Rosling

Hans Rosling: Sự đi lên của Châu Á -- bằng cách nào và khi nào

415,696 views ・ 2009-11-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: LD . Reviewer: Lôren Đan
00:17
Once upon a time,
0
17260
2000
Ngày xửa ngày xưa,
00:19
at the age of 24,
1
19260
2000
khi mới 24 tuổi,
00:21
I was a student at St. John's Medical College in Bangalore.
2
21260
5000
tôi đã trở thành một sinh viên của trường y St. John's ở Bangalore.
00:26
I was a guest student during one month
3
26260
3000
Tôi lúc đó là một học sinh khách học khóa sức khỏe cộng đồng
00:29
of a public health course.
4
29260
2000
trong vòng một tháng.
00:31
And that changed my mindset forever.
5
31260
3000
Và thời gian học ở đó đã làm thay đổi nhận thức của tôi vĩnh viễn.
00:34
The course was good, but it was not the course content
6
34260
3000
Khóa học được dạy tốt, nhưng điều đã làm thay đổi nhận thức của tôi
00:37
in itself that changed the mindset.
7
37260
2000
không phải là nội dung của khóa học.
00:39
It was the brutal realization,
8
39260
2000
Mà đó là một sự thật phũ phàng mà tôi nhận thấy
00:41
the first morning,
9
41260
2000
vào buổi sáng đầu tiên
00:43
that the Indian students were better than me.
10
43260
3000
rằng các sinh viên Ấn Độ giỏi hơn tôi.
00:46
(Laughter)
11
46260
1000
(Tiếng cười)
00:47
You see, I was a study nerd.
12
47260
2000
Các bạn thấy đấy, tôi lúc đó là một sinh viên ham học.
00:49
I loved statistics from a young age.
13
49260
2000
Tôi rất yêu thích môn số liệu thống kê từ nhỏ.
00:51
And I studied very much in Sweden.
14
51260
2000
Và tôi đã học rất nhiều ở Thụy Điển.
00:53
I used to be in the upper quarter of all courses I attended.
15
53260
4000
Tôi đã từng nằm trong phần tư ở trên của tất cả các môn tôi đã từng học.
00:57
But in St. John's, I was in the lower quarter.
16
57260
4000
Nhưng ở St. John's, tôi lại nằm ở phần tư dưới.
01:01
And the fact was that Indian students
17
61260
2000
Và sự thật là các sinh viên Ấn Độ
01:03
studied harder than we did in Sweden.
18
63260
3000
học chăm hơn chúng tôi ở Thụy Điển.
01:06
They read the textbook twice,
19
66260
2000
Họ đọc sách hai,
01:08
or three times or four times.
20
68260
2000
hoặc ba lần hoặc bốn lần.
01:10
In Sweden we read it once and then we went partying.
21
70260
3000
Ở Thụy Điển chúng tôi đọc một lần sau đó chúng tôi đi ăn chơi.
01:13
(Laugher)
22
73260
2000
(Tiếng cười)
01:15
And that, to me,
23
75260
3000
Và điều đó đối với tôi,
01:18
that personal experience
24
78260
2000
sự trải nghiệm ấy
01:20
was the first time in my life
25
80260
3000
là lần đầu tiên trong đời
01:23
that the mindset I grew up with
26
83260
2000
khi nhận thức tôi được lớn lên cùng
01:25
was changed.
27
85260
3000
đã thay đổi.
01:28
And I realized that perhaps
28
88260
2000
Và tôi đã nhận ra rằng có lẽ
01:30
the Western world will not continue
29
90260
2000
thế giới Phương Tây sẽ không tiếp tục
01:32
to dominate the world forever.
30
92260
3000
thống lĩnh thế giới mãi mãi.
01:35
And I think many of you have the same sort of personal experience.
31
95260
4000
Và tôi nghĩ rằng nhiều trong số các bạn cũng có những sự trải nghiệm cá nhân tương tự.
01:39
It's that realization of someone you meet
32
99260
3000
Đó là sự nhận thức rõ về một ai đó mà bạn được gặp
01:42
that really made you change your ideas about the world.
33
102260
2000
mà thật sự làm cho bạn thay đổi tư tưởng của bản thân về thế giới.
01:44
It's not the statistics, although I tried to make it funny.
34
104260
4000
Đó không phải chỉ là các số liệu thống kê, mặc dù tôi đã cố gắng làm cho nó trông khôi hài.
01:48
And I will now,
35
108260
4000
Và tôi sẽ làm cho nó trông khôi hài
01:52
here, onstage,
36
112260
2000
ngay bây giờ trên sân khấu,
01:54
try to predict when that will happen --
37
114260
3000
tôi sẽ thử đoán xem khi nào điều đó sẽ diễn ra,
01:57
that Asia will regain
38
117260
5000
khi mà Châu Á sẽ lấy lại được
02:02
its dominant position
39
122260
2000
cương vị thống trị
02:04
as the leading part of the world,
40
124260
2000
của một khu vực đi đầu của thế giới,
02:06
as it used to be, over thousands of years.
41
126260
4000
như (Châu Á) đã từng là trước đây trong hàng nghìn năm.
02:10
And I will do that
42
130260
2000
Và tôi sẽ làm điều đó
02:12
by trying to predict precisely
43
132260
3000
bằng cách cố gắng dự đoán một cách chính xác
02:15
at what year
44
135260
2000
vào năm nào
02:17
the average income per person
45
137260
2000
mức thu nhập bình quân trên đầu người
02:19
in India, in China, will reach that of the West.
46
139260
3000
ở Ấn Độ, ở Trung Quốc, sẽ vươn lên bằng các nước phương Tây.
02:22
And I don't mean the whole economy,
47
142260
2000
Và tôi không nói đến toàn bộ nền kinh tế,
02:24
because to grow an economy
48
144260
2000
bởi vì để phát triển một nền kinh tế
02:26
of India to the size of U.K. --
49
146260
2000
Ấn Độ lên tầm cỡ của Anh Quốc,
02:28
that's a piece of cake, with one billion people.
50
148260
3000
đó là một việc quá dễ dàng, đối với một tỷ người dân.
02:31
But I want to see when will the average pay, the money
51
151260
4000
Nhưng tôi muốn xem xem khi nào lương trung bình, số tiền trả cho
02:35
for each person, per month,
52
155260
2000
từng người trong từng tháng,
02:37
in India and China,
53
157260
2000
ở Ấn Độ và Trung Quốc,
02:39
when will that have reached that of U.K. and the United States?
54
159260
4000
khi nào con số đó sẽ đạt đến mức của Anh Quốc và Hoa Kỳ?
02:43
But I will start with a historical background.
55
163260
3000
Nhưng tôi sẽ bắt đầu với một hậu cảnh về lịch sử.
02:46
And you can see my map if I get it up here. You know?
56
166260
3000
Và các bạn có thể thấy tấm bản đồ của tôi nếu tôi cho nó lên đây. Không ư?
02:49
I will start at 1858.
57
169260
3000
Tôi sẽ bắt đầu từ năm 1858.
02:52
1858 was a year of great technological
58
172260
4000
Năm 1858 là một năm của sự thăng tiến công nghệ
02:56
advancement in the West.
59
176260
2000
ở các nước Phương Tây.
02:58
That was the year when Queen Victoria
60
178260
3000
Đó là năm mà Nữ Hoàng Victoria
03:01
was able, for the first time, to communicate
61
181260
2000
đã lần đầu tiên có thể liên lạc
03:03
with President Buchanan,
62
183260
2000
với tổng thống Buchanan
03:05
through the Transatlantic Telegraphic Cable.
63
185260
3000
bằng Cáp Điện Báo Vượt Đại Tây Dương.
03:08
And they were the first to "Twitter" transatlantically.
64
188260
3000
Và họ đã là những người đầu tiên "Twitter" vượt Đại Tây Dương.
03:11
(Laughter)
65
191260
1000
(Tiếng cười)
03:12
(Applause)
66
192260
4000
(Tiếng vỗ tay)
03:16
And I've been able, through this wonderful Google and Internet,
67
196260
3000
Và tôi đã có thể, thông qua Google và Internet,
03:19
to find the text of the telegram
68
199260
2000
tìm thấy nguyên văn của bức điện báo
03:21
sent back from President Buchanan to Queen Victoria.
69
201260
4000
được gửi bởi tổng thống Buchanan trả lời cho Nữ Hoàng Victoria.
03:25
And it ends like this: "This telegraph
70
205260
3000
Và bức điện báo được kết thúc như thế này: "Bức điện báo này
03:28
is a fantastic instrument to diffuse religion,
71
208260
2000
là một công cụ tuyệt vời để truyền bá tôn giáo,
03:30
civilization, liberty and law throughout the world."
72
210260
4000
nền văn minh, quyền tự do và luật pháp khắp nơi trên thế giới."
03:34
Those are nice words. But I got sort of curious
73
214260
3000
Đó là những lời nói hay. Nhưng tôi cảm thấy tò mò
03:37
of what he meant with liberty, and liberty for whom.
74
217260
4000
về những gì ông ấy muốn bày tỏ khi nói về quyền tự do, và đó là quyền tự do cho ai.
03:41
And we will think about that
75
221260
2000
Và chúng ta sẽ suy nghĩ về điều đó
03:43
when we look at the wider picture of the world in 1858.
76
223260
4000
khi chúng ta nhìn vào bức tranh của thế giới vào năm 1858.
03:47
Because 1858
77
227260
2000
Bởi vì năm 1858
03:49
was also watershed year
78
229260
3000
là một năm đánh dấu sự thay đổi lớn
03:52
in the history of Asia.
79
232260
2000
trong lịch sử Châu Á.
03:54
1858 was the year
80
234260
2000
Năm 1858 là năm mà
03:56
when the courageous uprising
81
236260
2000
cuộc khởi nghĩa anh hùng ở Ấn Độ
03:58
against the foreign occupation of India
82
238260
3000
chống lại sự chiếm đóng của nước ngoài
04:01
was defeated by the British forces.
83
241260
2000
đã bị lực lượng quân sự Anh dập tắt.
04:03
And India was up to 89 years more of foreign domination.
84
243260
5000
Và Ấn Độ đã phải gánh chịu thêm 89 năm đô hộ.
04:08
1858 in China
85
248260
2000
Vào năm 1858 ở Trung Quốc,
04:10
was the victory in the Opium War by the British forces.
86
250260
4000
lực lượng quân sự Anh cũng đã giành chiến thắng trong cuộc chiến Ănglo-Trung Quốc.
04:14
And that meant that foreigners, as it said in the treaty,
87
254260
3000
Và điều này đã có nghĩa rằng những người nước ngoài, như được ghi trong hiệp ước,
04:17
were allowed to trade freely in China.
88
257260
2000
được phép buôn bán một cách tự do ở Trung Quốc.
04:19
It meant paying with opium for Chinese goods.
89
259260
4000
Điều đó đã có nghĩa rằng trả thuốc phiện để lấy các mặt hàng Trung Quốc.
04:23
And 1858 in Japan
90
263260
2000
Năm 1858 ở Nhật Bản,
04:25
was the year when Japan had to sign the Harris Treaty
91
265260
3000
là năm mà Nhật Bản đã phải ký Hiệp Ước Harris
04:28
and accept trade on favorable condition for the U.S.
92
268260
4000
và chấp nhận buôn bán trên những điều kiện lợi về phía Hoa Kỳ.
04:32
And they were threatened by those black ships there,
93
272260
4000
Và họ đã bị hăm dọa bởi những chiếc tàu đen kia
04:36
that had been in Tokyo harbor over the last year.
94
276260
2000
mà đã ở bến cảng Tokyo từ năm trước đó.
04:38
But, Japan, in contrast to India and China,
95
278260
4000
Nhưng Nhật Bản, ngược lại với Ấn Độ và Trung Quốc
04:42
maintained its national sovereignty.
96
282260
3000
đã duy trì được chủ quyền đất nước.
04:45
And let's see how much difference that can make.
97
285260
3000
Và chúng ta hãy xem thử điều đó sẽ dẫn đến một sự khác biệt như thế nào.
04:48
And I will do that by bringing these bubbles
98
288260
3000
Và tôi sẽ thực hiện đó bằng cách đưa những quả bong bóng này
04:51
back to a Gapminder graph here,
99
291260
2000
quay lại biểu đồ Gapminder này,
04:53
where you can see each bubble is a country.
100
293260
3000
các bạn có thể thấy rằng mỗi quả bóng là một quốc gia.
04:56
The size of the bubble here is the population.
101
296260
3000
Kích cỡ của một quả bóng thể hiện độ lớn của dân số.
04:59
On this axis, as I used to have income per person in comparable dollar.
102
299260
5000
Trên trục này, tôi có thu nhập đô la bình quân trên đầu người.
05:04
And on that axis I have life expectancy, the health of people.
103
304260
4000
Và trên trục kia tôi có tuổi thọ trung bình, sức khỏe của người dân.
05:08
And I also bring an innovation here.
104
308260
2000
Và tôi cũng đem theo một phát minh đến đây.
05:10
I have transformed the laser beam
105
310260
3000
Tôi đã biến cây bút laser
05:13
into an ecological, recyclable version here, in green India.
106
313260
5000
thành một phiên bản thân thiện với tự nhiên và có thể tái tạo ở một Ấn Độ xanh đây.
05:18
(Applause)
107
318260
4000
(Tiếng vỗ tay)
05:22
And we will see, you know.
108
322260
3000
Và chúng ta sẽ thấy, các bạn biết đấy.
05:25
Look here, 1858, India was here,
109
325260
3000
Các bạn hãy nhìn đây, vào năm 1858, Ấn Độ đã ở đây,
05:28
China was here, Japan was there,
110
328260
2000
Trung Quốc ở đây, Nhật Bản ở chỗ kia,
05:30
United States and United Kingdom
111
330260
2000
Hoa Kỳ và Anh Quốc
05:32
was richer over there.
112
332260
2000
thì giàu hơn nên ở đằng kia lận.
05:34
And I will start the world like this.
113
334260
3000
Và tôi sẽ khởi động thế giới bằng cách này.
05:37
India was not always like this level.
114
337260
2000
Ấn Độ không phải lúc nào cũng ở vị trí này.
05:39
Actually if we go back into the historical record,
115
339260
2000
Thật ra, nếu chúng ta quay trở lại vào các hồ sơ lịch sử,
05:41
there was a time hundreds of years ago
116
341260
2000
đã có một thời gian vào hàng trăm năm trước
05:43
when the income per person in India and China
117
343260
2000
khi thu nhập bình quân trên đầu người ở Ấn Độ và Trung Quốc
05:45
was even above that of Europe.
118
345260
2000
đã thậm chí cao hơn ở Châu Âu.
05:47
But 1850 had already been many, many years of foreign domination,
119
347260
4000
Nhưng đến năm 1850 cũng đã là nhiều năm dưới ách thống trị nước ngoài,
05:51
and India had been de-industrialized.
120
351260
3000
và Ấn Độ đã bị giảm công nghiệp hóa.
05:54
And you can see that the countries who were growing
121
354260
2000
Và các bạn có thể thấy là các nước đã phát triển
05:56
their economy was United States and United Kingdom.
122
356260
2000
nền kinh tế của mình là Hoa Kỳ và Anh Quốc.
05:58
And they were also, by the end of the century, getting healthy,
123
358260
3000
Và hai nước này vào cuối thế kỷ cũng đã trở có sức khỏe con người tốt hơn
06:01
and Japan was starting to catch up.
124
361260
2000
và Nhật Bản cũng bắt đầu bắt kịp hai nước này.
06:03
India was trying down here.
125
363260
2000
Ấn Độ cũng đang cố gắng ở phía dưới.
06:05
Can you see how it starts to move there?
126
365260
2000
Các bạn có thể thấy Ấn Độ bắt đầu di chuyển không?
06:07
But really, really natural sovereignty was good for Japan.
127
367260
4000
Nhưng đúng, thật đúng là chủ quyền lãnh thổ đã là điều tốt mà Nhật Bản đã có.
06:11
And Japan is trying to move up there.
128
371260
2000
Và Nhật Bản đã cố gắng để di chuyển lên kia.
06:13
And it's the new century now. Health is getting better,
129
373260
2000
Và đã sang thế kỷ mới. Sức khỏe con người đang trở nên tốt hơn,
06:15
United Kingdom, United States.
130
375260
2000
Anh Quốc, Hoa Kỳ.
06:17
But careful now -- we are approaching the First World War.
131
377260
3000
Nhưng hãy cẩn thận -- chúng ta đang tiến gần đến Thế Chiến Thứ Nhất.
06:20
And the First World War, you know,
132
380260
2000
Và vào Thế Chiến Thứ Nhất, các bạn biết đấy,
06:22
we'll see a lot of deaths and economical problems here.
133
382260
4000
chúng ta sẽ chứng kiến rất nhiều chết chóc và các vấn đề về kinh tế.
06:26
United Kingdom is going down.
134
386260
2000
Anh Quốc đang đi xuống.
06:28
And now comes the Spanish flu also.
135
388260
2000
Và dịch cúm Tây Ban Nha cũng đang đến.
06:30
And then after the First World War, they continue up.
136
390260
3000
Và sau Thế Chiến Thứ Nhất, các nước này lại tiếp tục đi lên.
06:33
Still under foreign domination, and without sovereignty,
137
393260
3000
Vẫn còn dưới sự chiếm đóng của nước ngoài, và không có chủ quyền,
06:36
India and China are down in the corner.
138
396260
2000
Ấn Độ và Trung Quốc đã bị bỏ rơi ở một góc.
06:38
Not much has happened.
139
398260
2000
Đã không có nhiều thứ diễn ra.
06:40
They have grown their population but not much more.
140
400260
2000
Ấn Độ và Trung Quốc đã chỉ phát triển dân số của mình và không nhiều thứ gì khác.
06:42
In the 1930's now, you can see
141
402260
2000
Vào năm 1930, như các bạn có thể thấy
06:44
that Japan is going to a period of war,
142
404260
3000
Nhật Bản đang đi vào giao đoạn chiến tranh,
06:47
with lower life expectancy.
143
407260
2000
với tuổi thọ trung bình thấp hơn.
06:49
And the Second World War was really a terrible event,
144
409260
2000
Và một sự kiện thật sự tồi tệ khác nữa là Thế Chiến Thứ Hai,
06:51
also economically for Japan.
145
411260
2000
đặc biệt không tốt cho kinh tế Nhật Bản.
06:53
But they did recover quite fast afterwards.
146
413260
2000
Nhưng Nhật Bản đã khôi phục khá nhanh sau đó.
06:55
And we are moving into the new world.
147
415260
2000
Và chúng ta đang tiến đến một thế giới mới.
06:57
In 1947 India finally
148
417260
3000
Vào năm 1947, Ấn Độ cuối cùng
07:00
gained its independence.
149
420260
2000
đã giành được độc lập.
07:02
And they could raise the Indian flag and become a sovereign nation,
150
422260
4000
Và họ đã có thể nâng cao lá cờ của mình và trở thành một quốc gia tự chủ,
07:06
but in very big difficulties down there.
151
426260
3000
nhưng cùng với rất nhiều khó khăn ở dưới kia.
07:09
(Applause)
152
429260
3000
(Tiếng vỗ tay)
07:12
In 1949 we saw the emergence of the modern China
153
432260
4000
Vào năm 1949, chúng ta đã chứng kiến sự xuất hiện của một đất nước Trung Quốc cách tân
07:16
in a way which surprised the world.
154
436260
2000
theo một đường lối mà đã làm cho cả thế giới phải ngạc nhiên.
07:18
And what happened?
155
438260
2000
Và điều gì đã xảy ra?
07:20
What happens in the after independence?
156
440260
2000
Điều gì đã xảy ra sau khi các nước này giành được độc lập?
07:22
You can see that the health started to improve.
157
442260
2000
Các bạn có thể thấy là sức khỏe con người đã bắt đầu được cải tiến.
07:24
Children started to go to school.
158
444260
2000
Trẻ em đã được cho đến trường lớp.
07:26
Health services were provided.
159
446260
2000
Các dịch vụ ý tế được cung cấp.
07:28
This is the Great Leap Forward, when China fell down.
160
448260
4000
Đây là sự kiện Đại Nhảy Vọt lúc Trung Quốc đang đi xuống.
07:32
It was central planning by Mao Tse Tung.
161
452260
2000
Được thực hiện bởi Mao Thạch Đông.
07:34
China recovered. Then they said,
162
454260
2000
Trung Quốc đã hồi phục. Sau đó họ lại nói
07:36
"Nevermore, stupid central planning."
163
456260
2000
"Không bao giờ nữa, cái quy hoạch trung tâm ngớ ngẩn."
07:38
But they went up here, and India was trying to follow.
164
458260
3000
Nhưng rồi Trung Quốc đã đi lên phía trên kia, và Ấn Độ cố gắng theo sau.
07:41
And they were catching up indeed.
165
461260
2000
Và Ấn Độ đã bắt kịp thật.
07:43
And both countries had the better health, but still
166
463260
2000
Và cả hai nước đã có sức khỏe con người tốt hơn, nhưng
07:45
a very low economy.
167
465260
2000
nền kinh tế thì vẫn còn thấp.
07:47
And we came to 1978, and Mao Tse Tung died,
168
467260
3000
Và chúng ta đã đến năm 1978, và Mao Thạch Đông đã từ trần,
07:50
and a new guy turned up from the left.
169
470260
3000
và một anh chàng mới xuất hiện từ phía bên trái.
07:53
And it was Deng Xiaoping coming out here.
170
473260
3000
Và đó là Đặng Tiểu Bình xuất hiện ngay ở đây đây,
07:56
And he said, "Doesn't matter
171
476260
2000
Và ông ấy nói, "Không quan trọng
07:58
if a cat is white or black,
172
478260
2000
nếu còn mèo là trắng hay đen,
08:00
as long as it catches mice."
173
480260
2000
chỉ cần nó bắt được chuột là được."
08:02
Because catching mice
174
482260
2000
Bởi vì bắt chuột
08:04
is what the two cats wanted to do.
175
484260
3000
là điều mà hai con mèo muốn làm.
08:07
And you can see the two cats being here,
176
487260
3000
Và như các bạn có thể thấy hai con mèo ở đây,
08:10
China and India, wanting to catch the mices over there, you know.
177
490260
3000
Trung Quốc và Ấn Độ, đang muốn bắt những con chuột ở đằng kia, các bạn biết đấy.
08:13
And they decided to go not only for health and education,
178
493260
3000
Và họ quyết định phát triển không chỉ ngành y tế và giáo dục,
08:16
but also starting to grow their economy.
179
496260
2000
mà cả bắt đầu phát triển kinh tế.
08:18
And the market reformer was successful there.
180
498260
2000
Và cuộc cải cách thị trường đã thành công.
08:20
In '92 India follows with a market reform.
181
500260
3000
Vào năm 1992, Ấn Độ cũng tiến hành cuộc cải cách thị trường.
08:23
And they go quite closely together,
182
503260
2000
Và họ đi cùng nhau khá gần,
08:25
and you can see that the similarity with India and China,
183
505260
2000
và các bạn có thể thấy rằng sự tương đồng giữa Ấn Độ và Trung Quốc,
08:27
in many ways, are greater than the differences with them.
184
507260
3000
trên nhiều khía cạnh, lớn hơn sự khác biệt giữa hai nước này.
08:30
And here they march on. And will they catch up?
185
510260
2000
Và từ đây họ tiếp tục bước tiến. Và liệu họ sẽ bắt kịp được (Anh Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản) hay không?
08:32
This is the big question today.
186
512260
2000
Đó chính là câu hỏi lớn cho ngày hôm nay.
08:34
There they are today.
187
514260
2000
Ấn Độ và Trung Quốc đang ở vị trí này vào ngày hôm nay.
08:36
Now what does it mean that the --
188
516260
2000
Bây giờ điều đó có nghĩa là --
08:38
(Applause)
189
518260
3000
(Tiếng vỗ tay)
08:41
the averages there -- this is the average of China.
190
521260
3000
các bình quân -- đây là bình quân của Trung Quốc.
08:44
If I would split China, look here,
191
524260
2000
Nếu tôi chia Trung Quốc ra, các bạn hãy xem đây,
08:46
Shanghai has already catched up.
192
526260
3000
Thượng Hải đã bắt kịp được rồi.
08:49
Shanghai is already there.
193
529260
2000
Thượng Hải đã ở đây rồi.
08:51
And it's healthier than the United States.
194
531260
4000
Và Thượng Hải còn có sức khỏe con người tốt hơn Hoa Kỳ.
08:55
But on the other hand, Guizhou, one of the poorest
195
535260
3000
Nhưng mặt khác, Quý Châu, một trong những tỉnh
08:58
inland provinces of China, is there.
196
538260
3000
nghèo nhất trên đại lục Trung Quốc, hiện đang ở đây.
09:01
And if I split Guizhou into urban and rural,
197
541260
4000
Và nếu tôi chia Quý Châu ra thành hai vùng thành thị và nông thôn,
09:05
the rural part of Guizhou goes down there.
198
545260
3000
khu vực nông thôn của Quý Châu chạy xuống tận dưới này.
09:08
You see this enormous inequity in China,
199
548260
3000
Các bạn có thể thấy được sự bất đồng to lớn này ở Trung Quốc,
09:11
in the midst of fast economic growth.
200
551260
2000
trong sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế.
09:13
And if I would also look at India,
201
553260
2000
Và nếu tôi chọn Ấn Độ,
09:15
you have another type of inequity, actually, in India.
202
555260
3000
các bạn sẽ có được một loại bất đồng khác ở Ấn Độ.
09:18
The geographical, macro-geographical difference is not so big.
203
558260
5000
Sự khác biết về các yếu tô địa lý không lớn lắm.
09:23
Uttar Pradesh, the biggest of the states here,
204
563260
2000
Uttar Pradesh, bang lớn nhất trong các bang,
09:25
is poorer and has a lower health than the rest of India.
205
565260
3000
là bang nghèo hơn và có sức khỏe con người kém hơn phần còn lại của Ấn Độ.
09:28
Kerala is flying on top there,
206
568260
3000
Kerala thì đang bay tít ở trên kia,
09:31
matching United States in health,
207
571260
2000
bằng Hoa Kỳ về mặt sức khỏe và y tế,
09:33
but not in economy.
208
573260
2000
nhưng không bằng về mặt kinh tế.
09:35
And here, Maharashtra, with Mumbai,
209
575260
2000
Và đây, Maharashtra, cùng với Mumbai,
09:37
is forging forward.
210
577260
2000
đang tiến lên phía trước.
09:39
Now in India, the big inequities are within the state,
211
579260
3000
Bây giờ ở Ấn Độ, những sự bất đồng chủ yếu là ở bên trong các bang,
09:42
rather than between the states.
212
582260
2000
thay vì giữa các bang.
09:44
And that is not a bad thing, in itself.
213
584260
3000
Và đó không phải là một điều không tốt về bản chất.
09:47
If you have a lot inequity, macro-geographical inequities
214
587260
4000
Nếu các bạn có nhiều sự bất đồng, những sự bất đồng về địa lý vĩ mô
09:51
can be more difficult in the long term to deal with,
215
591260
3000
có thể gây ra nhiều khó khăn hơn trong tương lai xa, trong việc xử lý,
09:54
than if it is in the same area where you have a growth center
216
594260
3000
so với nếu sự bất đồng này nằm trong cùng một khu vực nơi mà các bạn có một trung tâm phát triển
09:57
relatively close to where poor people are living.
217
597260
3000
khá gần với nơi mà những người nghèo đang sinh sống.
10:00
No, there is one more inequity. Look there, United States.
218
600260
3000
Không, vẫn còn một sự bất tương đồng nữa. Các bạn hãy nhìn đây, Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ.
10:03
(Laughter)
219
603260
1000
(Tiếng cười)
10:04
Oh, they broke my frame.
220
604260
2000
Ồ, Hoa Kỳ đã làm bể mất cái khung của tôi.
10:06
Washington, D.C. went out here.
221
606260
3000
Washington, D.C. đã vượt ra tận đây.
10:09
My friends at Gapminder wanted me to show this
222
609260
3000
Các bạn của tôi tại Gapminder đã muốn tôi trình bày sự việc này
10:12
because there is a new leader in Washington
223
612260
2000
bởi vì hiện đang có một người lãnh đạo mới ở Washington
10:14
who is really concerned about the health system.
224
614260
2000
rất lo lắng về hệ thống y tế sức khỏe.
10:16
And I can understand him, because Washington, D.C.
225
616260
3000
Và tôi có thể hiểu được ông ấy, bởi vì Washington, D.C.
10:19
is so rich over there
226
619260
3000
rất giàu có ở phía đằng kia
10:22
but they are not as healthy as Kerala.
227
622260
2000
nhưng họ không có được sức khỏe con người bằng Kerala.
10:24
It's quite interesting, isn't it?
228
624260
2000
Quả là khá thú vị phải không các bạn?
10:26
(Applause)
229
626260
5000
(Tiếng vỗ tay)
10:31
I can see a business opportunity for Kerala,
230
631260
3000
Tôi thấy được một mối làm ăn cho Kerala,
10:34
helping fix the health system in the United States.
231
634260
2000
giúp đỡ Hoa Kỳ sửa chữa lại hế thống y tế của mình.
10:36
(Laughter)
232
636260
2000
(Tiếng cười)
10:38
(Applause)
233
638260
2000
(Tiếng vỗ tay)
10:40
Now here we have the whole world. You have the legend down there.
234
640260
3000
Bây giờ chúng ta có toàn bộ thế giới. Các bạn có bản chú thích ở dưới kia.
10:43
And when you see the two giant cats here, pushing forward,
235
643260
4000
Và khi các bạn thấy hai còn mèo khổng lồ ở trên này, đẩy tới,
10:47
you see that in between them
236
647260
2000
các bạn thấy rằng ở giữa
10:49
and ahead of them,
237
649260
2000
và đằng trước chúng,
10:51
is the whole emerging economies of the world,
238
651260
2000
là một loạt các nền kinh tế mới xuất hiện trên thế giới,
10:53
which Thomas Friedman so correctly called the "flat world."
239
653260
4000
mà Thomas Friedman đã gọi một cách rất đúng đắn là "thế giới bằng phẳng."
10:57
You can see that in health and education,
240
657260
2000
Các bạn có thể thấy rằng trong y tế và giáo dục
10:59
a large part of the world population is putting forward,
241
659260
3000
một phần lớn trong dân số thế giới đang đi về phía trước,
11:02
but in Africa, and other parts,
242
662260
2000
nhưng Châu Phi, và các khu vực khác,
11:04
as in rural Guizhou in China,
243
664260
2000
như vùng ngoại ô Quý Châu ở Trung Quốc,
11:06
there is still people with low health and very low economy.
244
666260
3000
vẫn còn người số trong tình trạng y tế sức khỏe thấp và kinh tế rất thấp kém.
11:09
We have an enormous disparity in the world.
245
669260
2000
Chúng ta có một sự bất bình đẳng rất lớn trên thế giới.
11:11
But most of the world in the middle are pushing forwards very fast.
246
671260
5000
Nhưng hầu hết các tầng lớp ở giữa trên thế giới đang đẩy về phía trước với tốc độ rất nhanh.
11:16
Now, back to my projections.
247
676260
2000
Bây giờ, quay lại với những dự đoán của tôi.
11:18
When will it catch up? I have to go back to very conventional graph.
248
678260
5000
Khi nào Ấn Độ và Trung Quốc sẽ bắt kịp được các nước phát triển. Tôi phải quay lại với biểu đồ thông thường nhất.
11:23
I will show income per person on this axis instead,
249
683260
3000
Tôi sẽ biểu thị thu nhập bình quân đầu người trên trục này,
11:26
poor down here, rich up there.
250
686260
2000
người nghèo ở dưới này, người giàu ở trên kia.
11:28
And then time here, from 1858
251
688260
2000
Và thời gian là ở đây, tôi khởi động
11:30
I start the world.
252
690260
2000
thế giới kể từ năm 1858.
11:32
And we shall see what will happen with these countries.
253
692260
3000
Và chúng ta sẽ thấy được những gì sẽ xảy ra với những quốc gia này.
11:35
You see, China under foreign domination
254
695260
3000
Các bạn có thể thấy, Trung Quốc dưới sự chiếm đóng của nước ngoài
11:38
actually lowered their income and came down to the Indian level here.
255
698260
3000
thật ra đã có thu nhập giảm sút và đi xuống cùng vị trí với Ấn Độ ở đây.
11:41
Whereas U.K. and United States is getting richer and richer.
256
701260
4000
Trong khi Anh Quốc và Hoa Kỳ đang càng ngày càng giàu lên.
11:45
And after Second World War, United States is richer than U.K.
257
705260
3000
Và sau Thế Chiến Thứ Hai, Hoa Kỳ đã trở nên giàu hơn Anh Quốc.
11:48
But independence is coming here.
258
708260
2000
Nhưng độc lập đang tiến đến gần đây.
11:50
Growth is starting, economic reform.
259
710260
2000
Bắt đầu tăng trưởng, cải cách kinh tế.
11:52
Growth is faster, and with projection from IMF
260
712260
3000
Tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn, và với dự đoán của IMF (Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế)
11:55
you can see where you expect them to be in 2014.
261
715260
4000
các bạn có thể thấy hai nước này được ước đoán sẽ ở vị trí nào vào năm 2014.
11:59
Now, the question is, "When will the catch up take place?"
262
719260
5000
Bây giờ, câu hỏi là "Khi nào thì hai nước này sẽ bắt kịp?"
12:04
Look at, look at the United States.
263
724260
2000
Các bạn hãy nhìn lấy Hoa Kỳ.
12:06
Can you see the bubble?
264
726260
2000
Các bạn có thấy quả bóng kia không?
12:08
The bubbles, not my bubbles,
265
728260
2000
Những quả bóng nói chung, không phải những quả bóng của tôi,
12:10
but the financial bubbles.
266
730260
2000
mà là những quả bóng tài chính.
12:12
That's the dot com bubble. This is the Lehman Brothers doorstep there.
267
732260
5000
Đó là quả bong bóng dot com. Và đây là ngưỡng cửa Lehman Brothers.
12:17
You see it came down there.
268
737260
2000
Các bạn có thể thấy rằng Hoa Kỳ đã rớt xuống dưới này.
12:19
And it seems this is another rock coming down there, you know.
269
739260
5000
Và dường như rằng có một hòn đá đang lăn xuống dưới này luôn, các bạn biết đấy.
12:24
So they doesn't seem to go this way, these countries.
270
744260
3000
Vì vậy những nước này có vẻ như không đi theo chiều hướng này.
12:27
They seem to go in a more humble growth way, you know.
271
747260
3000
Những nước này có vẻ như đang tăng trưởng với một tốc độ khiêm tốn hơn.
12:30
And people interested in growth
272
750260
2000
Và những người thích tăng trưởng
12:32
are turning their eyes towards Asia.
273
752260
3000
đang đổi tầm nhìn về phía Châu Á.
12:35
I can compare to Japan. This is Japan coming up.
274
755260
3000
Tôi có thể so sánh với Nhật Bản. Nhật Bản đang đi lên.
12:38
You see, Japan did it like that.
275
758260
2000
Các thấy Nhật Bản đã đi lên như thế nào rồi đấy.
12:40
We add Japan to it.
276
760260
2000
Chúng ta thêm Nhật Bản vào danh sách.
12:42
And there is no doubt that fast catch up
277
762260
3000
Và không có nghi ngờ gì về việc một nước
12:45
can take place.
278
765260
2000
có thể bắt kịp được một nước khác.
12:47
Can you see here what Japan did?
279
767260
2000
Các bạn có thấy Nhật Bản đã thực hiện điều đó như thế nào không?
12:49
Japan did it like this, until full catch up,
280
769260
2000
Nhật Bản đã đi lên như thế này, cho đến khi hoàn toàn bắt kịp Hoa Kỳ và Anh Quốc,
12:51
and then they follow with the other high-income economies.
281
771260
4000
và rồi Nhật Bản đi cùng với những nền kinh tế thu nhập cao này.
12:55
But the real projections for those ones,
282
775260
3000
Nhưng tôi muốn phỏng đoán tương lai
12:58
I would like to give it like this.
283
778260
5000
của những nước này bằng cách này.
13:03
Can be worse, can be better.
284
783260
2000
Có thể sẽ thấp hơn, có thể sẽ cao hơn.
13:05
It's always difficult to predict, especially about the future.
285
785260
4000
Rất khó để đoán được một cách chính xác, nhất là khi đoán về tương lai.
13:09
Now, a historian tells me it's even more difficult to predict about the past.
286
789260
3000
Đã có một người sử gia từng nói với tôi là đoán về quá khứ còn khó hơn nữa.
13:12
(Laughter)
287
792260
2000
(Tiếng cười)
13:14
I think I'm in a difficult position here.
288
794260
3000
Tôi nghĩ rằng tôi đang ở một cương vị rất khó khăn đây.
13:17
Inequalities in China and India
289
797260
2000
Tôi cho rằng những sự bất bình đẳng, bất đồng ở Trung Quốc và Ấn Độ
13:19
I consider really the big obstacle
290
799260
4000
là những cản trở rất lớn
13:23
because to bring the entire population into growth and prosperity
291
803260
4000
bởi vì đưa toàn bộ dân số đến với tăng trưởng và sự thịnh vượng
13:27
is what will create a domestic market,
292
807260
2000
là việc cần phải làm để tạo ra một thị trường trong nước,
13:29
what will avoid social instability,
293
809260
3000
điều mà sẽ giúp tránh khỏi sự bất cân bằng xã hội,
13:32
and which will make use of the entire capacity
294
812260
3000
và điều mà sẽ sử dụng triệt để khả năng
13:35
of the population.
295
815260
2000
của toàn bộ dân số.
13:37
So, social investments in health, education and infrastructure,
296
817260
4000
Vì vậy, sự đầu tư vào xã hội vào các mảng y tế, giáo dục và cơ sở hạ tầng,
13:41
and electricity is really what is needed in India and China.
297
821260
6000
và điện lực là điều thật sự cần thiết ở Ấn Độ và Trung Quốc.
13:47
You know the climate. We have great international experts
298
827260
3000
Các bạn biết về khí hậu bây giờ rồi đấy. Chúng ta có những chuyên gia quốc tế Ấn Độ
13:50
within India telling us that the climate is changing,
299
830260
3000
nói với chúng ta rằng khí hậu đang thay đổi,
13:53
and actions has to be taken,
300
833260
2000
và chúng ta phải hành động sớm,
13:55
otherwise China and India would be the countries
301
835260
3000
nếu không, Trung Quốc và Ấn độ sẽ là những nước
13:58
most to suffer from climate change.
302
838260
2000
chịu thiệt hại nhất từ sự thay đổi môi trường và khí hậu.
14:00
And I consider India and China the best partners in the world
303
840260
3000
Và tôi xem Ấn Độ và Trung Quốc là hai người cộng sự tốt nhất trên thế giới
14:03
in a good global climate policy.
304
843260
3000
trong một chính sách tốt về môi trường toàn cầu.
14:06
But they ain't going to pay
305
846260
2000
Nhưng họ sẽ không trả giá
14:08
for what others, who have more money,
306
848260
2000
cho những gì những nước khác đã gây ra, những nước có nhiều tiền hơn,
14:10
have largely created, and I can agree on that.
307
850260
3000
đã tạo dựng nhiều, và tôi có thể đồng ý với điều đó.
14:13
But what I'm really worried about is war.
308
853260
3000
Nhưng những gì tôi thật sự lo lắng về là chiến tranh.
14:16
Will the former rich countries really accept
309
856260
2000
Liệu những giàu sẽ thật sự chấp thuận
14:18
a completely changed world economy,
310
858260
3000
một nền kinh tế hoàn toàn mới,
14:21
and a shift of power away from where it has been
311
861260
3000
và một sự xê dịch trong quyền lực khỏi vị trí mà nó đã từng
14:24
the last 50 to 100 to 150 years,
312
864260
2000
nằm trong vòng 50, 100 đến 150 năm nay,
14:26
back to Asia?
313
866260
2000
quay trở lại Châu Á?
14:28
And will Asia be able to handle that
314
868260
2000
Và liệu Châu Á sẽ có đủ khả năng để gánh vác
14:30
new position of being in charge
315
870260
2000
cương vị lãnh đạo mới
14:32
of being the most mighty, and the governors of the world?
316
872260
3000
một cương vị hùng cường, và là những người thủ hiến của thế giới?
14:35
So, always avoid war,
317
875260
2000
Vì vậy, hãy luôn tránh chiến tranh,
14:37
because that always pushes human beings backward.
318
877260
3000
bởi vì chiến tranh luôn đẩy lùi bước tiến của con người.
14:40
Now if these inequalities, climate and war can be avoided,
319
880260
4000
Bây giờ nếu những bất đồng, khí hậu và chiến tranh có thể được tránh khỏi,
14:44
get ready for a world in equity,
320
884260
3000
hãy chuẩn bị cho một thế giới bình đẳng.
14:47
because this is what seems to be happening.
321
887260
3000
Bởi vì đây là những gì đang diễn ra.
14:50
And that vision that I got as a young student,
322
890260
2000
Và tôi đã có tầm nhìn này từ lúc tôi còn là một sinh viên trẻ tuổi,
14:52
1972, that Indians can be much better than Swedes,
323
892260
6000
vào năm 1972, rằng những người Ấn Độ có thể giỏi hơn những người Thụy Điển rất nhiều,
14:58
is just about to happen.
324
898260
2000
và điều này sắp trở thành hiện thực.
15:00
And it will happen precisely
325
900260
3000
Và sẽ diễn ra chính xác
15:03
the year 2048
326
903260
4000
vào năm 2048
15:07
in the later part of the summer, in July,
327
907260
3000
vào cuối mùa hè, vào tháng 7,
15:10
more precisely, the 27th of July.
328
910260
3000
chính xác hơn là vào ngày 27 tháng 7.
15:13
(Applause)
329
913260
8000
(Tiếng vỗ tay)
15:21
The 27th of July, 2048
330
921260
4000
Ngày 27 tháng 7 năm 2048
15:25
is my 100th birthday.
331
925260
2000
là sinh nhật thứ 100 của tôi.
15:27
(Laughter)
332
927260
2000
(Tiếng cười)
15:29
And I expect to speak
333
929260
2000
Và tôi mong đợi sẽ được
15:31
in the first session of the 39th TED India.
334
931260
4000
phát biểu vào phiên đầu tiên của TED lần thứ 39 ở Ấn Độ.
15:35
Get your bookings in time. Thank you very much.
335
935260
3000
Hãy đặt chỗ ngồi sớm nhé. Các ơn các bạn nhiều.
15:38
(Applause)
336
938260
7000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7