What we do (and don't) know about the coronavirus | David Heymann

490,906 views ・ 2020-03-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Nguyen Hue
[Trong sáng ngày 23 tháng 2 năm 2020,
có ít nhất 82,000 ca nhiễm vi-rút corona trên toàn thế giới
và 2,810 người chết vì vi-rút.
TED mời giáo sư David Heymann đến
để chia sẻ về những nghiên cứu mới nhất về dịch bệnh này.]
00:12
[As of the morning February 27, 2020,
0
12529
1780
00:14
there were at least 82,000 confirmed cases worldwide of the coronavirus
1
14333
3477
[Chuyện gì sẽ xảy ra nếu bị nhiễm vi-rút corona?]
00:17
and 2,810 deaths from it.
2
17834
1301
Nó có vẻ như một căn bệnh nhẹ như cúm thông thường,
00:19
TED invited Dr. David Heymann to share the latest findings about the outbreak.]
3
19159
3787
mà mọi người mắc phải.
Có chắc chắn vài nhóm khi bị nhiễm sẽ bệnh rất nặng;
00:22
[What happens if you get infected with the coronavirus?]
4
22970
2641
00:25
This looks like a very mild disease, like a common cold,
5
25635
2800
trong số đó có người ngành y tế.
Họ nhiễm bệnh rất nặng,
00:28
in the majority of people.
6
28459
1769
vì tiếp xúc nhiều với vi-rút hơn những người bình thường,
00:30
There are certain people who get infected and have very serious illness;
7
30252
4500
và cùng lúc đó, họ không có miễn dịch.
00:34
among them are health workers.
8
34776
1451
Vì thế trong phần lớn dân chúng,
00:36
It's a very serious infection in them,
9
36251
1810
00:38
as they get a higher dose than normal people,
10
38085
2325
dường như mức độ nhiễm virus mà các bạn mắc phải khi nhiễm bệnh
00:40
and at the same time, they have no immunity.
11
40434
2397
00:42
So in the general population,
12
42855
4055
thấp hơn nhiều so với mức độ mà nhân viên y tế nhiễm phải,
nhân viên y tế có bị nhiễm bệnh nghiêm trọng hơn.
00:46
it's likely that the dose of virus that you receive when you are infected
13
46934
4199
Cho nên sự nhiễm bệnh của bạn sẽ ít trầm trọng hơn, hy vọng thế.
00:51
is much less than the dose that a health worker would receive,
14
51157
3214
Vì thế, những người cao tuổi và những người có bệnh mãn tính
00:54
health workers having more serious infections.
15
54395
2285
là những người mà chúng ta chắc chắn phải
00:56
So your infection would be less serious, hopefully.
16
56704
3000
chăm sóc tại bệnh viện.
00:59
So that leaves the elderly and those with comorbidities
17
59728
3329
Ai là những người có khả năng mắc bệnh cao nhất?
01:03
to really be the ones that we have to make sure
18
63081
2552
Những người cần quan tâm
01:05
are taken care of in hospitals.
19
65657
2165
trước hết là ở những nước đang phát triển
01:07
[Who are the people who should be most concerned about this?]
20
67846
4017
và những ai không thể tiếp cận với hệ thống chăm sóc y tế
01:12
Well, the most concerned are people
21
72395
2226
và không thể đến bệnh viện,
01:14
who are, first of all, in developing countries
22
74645
3115
nếu đại dịch xảy ở quốc gia của họ.
01:17
and who don't have access to good medical care
23
77784
2785
Những người này có nguy cơ cao,
đặc biệt là người cao tuổi.
01:20
and may not have access at all to a hospital,
24
80593
2699
Người cao tuổi là nhóm dân số có nguy cơ nhất,
01:23
should an epidemic occur in their country.
25
83316
3134
nhưng đặc biệt đối với những người không thở được.
01:26
Those people would be at great risk,
26
86474
1754
Tại các nước phát triển,
01:28
especially the elderly.
27
88252
1412
người rất cao tuổi có bệnh mãn tính,
01:29
Elderly in all populations are at risk,
28
89688
2627
hay tiểu đường, hay các dịch bệnh khác,
01:32
but especially those who can't get to oxygen.
29
92339
2675
là người có nguy cơ cao.
Nhóm thanh niên không có nguy cơ mắc bệnh cao.
01:35
In industrialized countries,
30
95038
1632
01:36
it's the very elderly who have comorbidities,
31
96694
2710
Những tiền sử bệnh nào khiến 1 người có nguy cơ mắc bệnh cao hơn?
01:39
who have diabetes, who have other diseases,
32
99428
2254
01:41
who are at risk.
33
101706
1212
Trước hết,
01:42
The general population doesn't appear to be at great risk.
34
102942
3017
đồng mắc bệnh phổi là một yếu tố quan trọng.
01:45
[What pre-existing medical conditions put people at higher risk?]
35
105983
4143
Nói chung, người cao tuổi có nguy cơ mắc bệnh cao hơn,
đặc biệt lớn hơn 70 tuổi,
01:50
First of all,
36
110150
1159
01:51
pulmonary disease existing as a comorbidity is also important.
37
111333
3800
do hệ thống miễn dịch của họ không còn hiệu quả
khi họ có bệnh trước đó,
01:55
In general, the elderly are at greater risk,
38
115157
2504
và họ sẽ dễ bị mắc bệnh.
01:57
especially those over 70,
39
117685
2083
Hơn nữa, một số trường hợp ở Trung Quốc,
01:59
because their immune systems are not as effective
40
119792
3068
02:02
as they might have once been,
41
122884
1563
có sự đồng nhiễm với cúm
02:04
and they are more susceptible to infections.
42
124471
2818
trong cùng thời điểm,
lại bị nhiễm thêm vi-rút mới
02:07
In addition, in some instances in China,
43
127313
3460
trong khi đang bị viêm phổi.
02:10
there's been a coinfection with influenza
44
130797
3278
[Chúng ta có thể cập nhật thông tin mới ở đâu?]
02:14
and at the same time,
45
134099
1159
Trung tâm kiểm soát dịch bệnh CDC tại Atlanta luôn theo dõi
02:15
there have been some bacterial superinfections
46
135282
2293
02:17
on the pneumonias that are occurring.
47
137599
1909
và cập nhật hàng ngày trên trang web của họ.
02:19
[Where can we find up-to-date information?]
48
139532
3003
Tương tự, Tổ chức y tế Thế giới WHO tại Geneva,
02:22
The Center for Disease Control in Atlanta keeps track
49
142559
2916
đang phối hợp với nhiều hoạt động
02:25
and has updates on a regular basis on its website.
50
145499
3714
được triển khai trên toàn cầu,
cũng có những cập nhật hằng ngày trên trang web.
02:29
Also, the World Health Organization in Geneva,
51
149237
2611
Trách nhiệm của chúng ta là cập nhật thông tin với vai trò cá nhân
02:31
which is coordinating many of the activities
52
151872
2118
để hiểu
02:34
going on internationally,
53
154014
1468
và có thể chắc chắn ta có thể góp phần theo cách của mình
02:35
also has a website with daily updates.
54
155506
2356
02:37
It's our responsibility to get that information as individuals,
55
157886
3580
phòng chống sự lan rộng của dịch bệnh.
Ông đã lãnh đạo phản ứng toàn cầu chống SARS năm 2003.
02:41
so we understand
56
161490
1381
So với nó thì đại dịch này như thế nào?
02:42
and can make sure that we can contribute in our own way
57
162895
2746
Vấn đề này tương tự với tất cả sự lây nhiễm mới.
02:45
to prevention of major spread.
58
165665
2000
Đây là sự lây nhiễm xảy đến với con người
02:48
[You led the global response to the SARS outbreak in 2003.
59
168011
2765
chưa từng phơi nhiễm với loại vi-rút này trước đó.
02:50
How does this outbreak compare?]
60
170800
1584
Họ không có bất cứ sự bảo hộ kháng thể nào,
02:52
That's the same problem with all new infections.
61
172408
2246
02:54
This is an infection that's coming to humans
62
174678
2532
và chưa rõ hệ miễn dịch của họ
có thể chống lại vi-rút này hay không.
02:57
who have never been exposed to this virus before.
63
177234
3102
Đây là loài vi-rút thường được thấy ở dơi và một số động vật khác,
03:00
They don't have any antibody protection,
64
180360
2368
03:02
and it's not clear whether their immune system
65
182752
2530
và đột ngột, gây bệnh trên người.
03:05
can handle this virus or not.
66
185306
1962
Và con người chưa từng có kinh nghiệm về vi-rút này.
03:07
This is a virus that usually finds itself in bats or in other animals,
67
187292
4667
Nhưng dần dần,
chúng ta bắt đầu học được rất nhiều, như với SARS.
03:11
and all of a sudden, it's in humans.
68
191983
1817
Và như các bạn biết, chắc chắn con số người chết lớn
03:13
And humans just don't have experience with this virus.
69
193824
3158
hơn dịch SARS.
03:17
But gradually,
70
197006
1158
03:18
we are beginning to learn a lot, as we did with SARS.
71
198188
2809
Nhưng khi bạn chia con số tử vong cho mẫu số là số người nhiễm bệnh,
03:21
And you know, there are certainly a larger number of deaths
72
201021
3866
có nhiều, rất nhiều người nhiễm bệnh, so với dịch SARS.
03:24
than there were with SARS.
73
204911
1817
03:26
But when you divide that by a denominator of persons who are infected,
74
206752
4198
Tỉ lệ tử vong,
tỷ lệ người chết so với số ca mắc SARS
03:30
there are many, many more persons infected than there were with SARS.
75
210974
3262
là khoảng 10%..
Với dịch coronavirus hiện tại, COVID - 19,
03:34
The case fatality ratio,
76
214577
1535
03:36
that is the ratio of deaths to the numbers of cases in SARS,
77
216136
4512
nó khoảng 2% hoặc có thể ít hơn.
03:40
was about 10 percent.
78
220672
1604
Vì thế, vi-rút ít nguy hiểm hơn,
03:42
With the current coronavirus, COVID-19,
79
222300
3055
nhưng nó vẫn là một vi-rút gây tử vong,
03:45
it is two percent or probably less.
80
225379
3397
đó là điều chúng ta không muốn xảy ra đối với nhân loại.
03:48
So it's a much less virulent virus,
81
228800
2364
[Chúng ta đã phản ứng thích hợp tại đường biên giới, như sân bay?]
03:51
but it's still a virus that causes mortality,
82
231188
2437
Thật hiển nhiên để hiểu rằng sân bay hay bất kỳ biên giới bộ nào
03:53
and that's what we don't want entering human populations.
83
233649
2945
03:56
[Have we responded adequately at border crossings, such as airports?]
84
236618
3765
đều không thể ngăn ngừa dịch bệnh xâm nhập.
Những người trong giai đoạn ủ bệnh có thể băng qua các biên giới,
04:00
It's clearly understood that airports or any land borders
85
240407
4293
có thể vào mọi quốc gia
và sau đó có thể lây bệnh cho người khác khi họ bị bệnh.
04:04
cannot prevent a disease from entering.
86
244724
2230
nên kiểm tra biên giới không phải là
04:06
People in the incubation period can cross that border,
87
246978
2790
một phương thức ngăn chặn lây nhiễm vào quốc gia
04:09
can enter countries
88
249792
1325
04:11
and can then infect others when they become sick.
89
251141
3174
bằng cách kiểm tra thân nhiệt.
Kiểm soát biên giới quan trọng bởi bạn có thể cung cấp cho những người
04:14
So borders are not a means of preventing infections from entering a country
90
254339
5984
từ những vùng có nguy cơ lây bệnh cao,
04:20
by checking temperatures.
91
260347
1667
cung cấp cho họ kiến thức,
04:22
Borders are important because you can provide to people arriving
92
262355
3690
bằng những bằng hình ảnh hay ngôn ngữ
04:26
from areas that might be at risk of having had infection,
93
266069
3628
về những dấu hiệu hay triệu chứng khi nhiễm bệnh,
04:29
provide them with an understanding,
94
269721
2055
và những gì họ nên làm nếu họ cảm thấy họ có thể mắc bệnh.
04:31
either a printed understanding or a verbal understanding,
95
271800
3134
[Khi nào có vắc-xin?]
04:34
of what the signs and symptoms are of this infection,
96
274958
2865
Vắc-xin đang trong quá trình nghiên cứu,
04:37
and what they should do if they feel that they might be infected.
97
277847
3716
có nhiều nghiên cứu đang tiến hành.
Đầu tiên các nghiên cứu đó đòi hỏi phát triển vắc-xin,
04:41
[What's the timeline for a vaccine?]
98
281587
3138
04:44
Vaccines are under development right now,
99
284749
2064
sau đó cần nghiên cứu độ an toàn và hiệu quả của chúng trên động vật,
04:46
there's a lot of research going on.
100
286837
2134
04:48
That research requires first that the vaccine be developed,
101
288995
3913
chúng được thử nghiệm vi-rút sau khi được tiêm vaccine,
04:52
then that it be studied for safety and effectiveness in animals,
102
292932
4398
và kế tiếp phải thử nghiệm trên con người.
Những thử nghiệm trên động vật chưa được bắt đầu,
những sẽ sớm bắt đầu với một vài vắc-xin.
04:57
who are challenged with the virus after they are vaccinated,
103
297354
3507
Và nó có thể vào cuối năm nay,
05:00
and then it must go into human studies.
104
300885
2349
hoặc đầu năm sau,
sẽ có vài loại vắc-xin
05:03
The animal studies have not yet begun,
105
303258
2113
05:05
but will soon begin for certain vaccines.
106
305395
2547
được nghiên cứu để hợp pháp hoá bởi các cơ quan có thẩm quyền.
05:07
And it's thought that by the end of the year,
107
307966
2143
05:10
or early next year,
108
310133
1158
Vì vậy chúng ta có thể mất ít nhất một năm cho đến khi có được vắc-xin chính thức
05:11
there may be some candidate vaccines
109
311315
2423
05:13
that can then be studied for licensing by regulatory agencies.
110
313762
4823
được phép sử dụng đại trà.
[Những vấn đề nào về đại dịch này vẫn chưa có lời giải?]
05:18
So we're talking about at least a year until there's vaccine available
111
318609
4119
Rõ ràng chúng ta biết cách lây lan của vi-rút,
05:22
that can be used in many populations.
112
322752
2562
ta lại không biết như thế nào chúng lại lây dễ dàng cho người,
05:25
[What questions about the outbreak are still unanswered?]
113
325338
3655
trong cộng động hoặc trong những không gian mở.
05:29
It's clear we know how it transmits,
114
329347
1817
Ví dụ, chúng ta biết rằng,
05:31
we don't know how easily it transmits in humans,
115
331188
2639
không gian kín của một du thuyền, virus rất dễ lây lan.
05:33
in communities or in unenclosed areas.
116
333851
4369
Chúng ta cần hiểu rõ hơn
làm thế nào nó lan truyền một khi xâm nhiễm vào nơi mở hơn
05:38
We know, for example,
117
338244
1714
05:39
that in the enclosed area of a cruise ship, it spread very easily.
118
339982
3865
nơi mà mọi người bị phơi nhiễm với những người có khả năng mắc bệnh.
05:43
We need to better understand
119
343871
1627
[Phản ứng toàn cầu cần được cải thiện?]
05:45
how it will spread once it gets into more open areas
120
345522
3467
Vấn đề lớn trên thế giới hiện nay là điều chúng ta nhìn nhận dịch bệnh
05:49
where people are exposed to people who might be sick.
121
349013
3354
tại các nước đang phát triển
05:52
[What about the global response could be improved?]
122
352840
3646
như việc chúng ta cần là đến và ngăn chặn dịch bệnh.
05:56
A major problem in the world today is that we look at outbreaks
123
356510
3727
Vì thế khi xuất hiện dịch Ebola,
ta nghĩ "Làm thế nào ta có thể đến và chặn dịch ở nước đó?"
06:00
in developing countries
124
360261
1554
06:01
as something that we need to go and stop.
125
361839
2524
Ta không nghĩ rằng "Làm thế nào ta có thể giúp những nước này
06:04
So when there's an outbreak of Ebola,
126
364728
1778
củng cố khả năng của họ,
06:06
we think "How can we go and stop this outbreak in the country?"
127
366530
3000
để họ có thể tự xác định và phản ứng với dịch?"
06:09
We don't think about "How can we help that country
128
369554
3563
Cho nên chúng ta không đầu tư đầy đủ
trong việc giúp họ phát triển năng lực nòng cốt trong sức khoẻ cộng đồng.
06:13
strengthen its capacity,
129
373141
1903
06:15
so that it can detect and respond to infections?"
130
375068
3561
Những gì chúng ta đã làm là đầu tư vào nhiều loại máy móc toàn cầu,
06:18
So we haven't invested enough
131
378653
2445
có thể hỗ trợ cho những nước khác
06:21
in helping countries develop their core capacity in public health.
132
381122
3939
để đến và giúp chống dịch.
06:25
What we've done is invested in many mechanisms globally,
133
385411
3880
Nhưng ta muốn thấy một thế giới mà mỗi quốc gia
có thể làm điều tốt nhất để tự mình chống dịch.
06:29
which can provide support to other countries
134
389315
2937
[Chúng ta sẽ gặp phải những đại dịch mới trong tương lai?]
06:32
to go and help stop outbreaks.
135
392276
2031
Ngày nay, có hơn bảy tỉ người.
06:34
But we want to see a world where every country
136
394331
2238
Và khi họ vẫn tồn tại trên thế giới
06:36
can do its best to stop its own outbreaks.
137
396593
2217
họ cần nhiều thức ăn hơn,
06:38
[Will we see more emerging disease outbreaks in the future?]
138
398834
3092
họ cần toàn bộ những thứ
và họ sống gần gũi nhau.
06:41
Today, there are over seven billion people.
139
401950
2008
Thực tế, chúng ta là một thế giới đô thị hoá,
06:43
And when those people come into the world,
140
403982
2040
nơi mà con người sống tại các đô thị.
06:46
they demand more food,
141
406046
1246
Và cùng lúc đó, chúng ta nuôi thêm động vật,
06:47
they demand a whole series of things
142
407316
1785
và những động vật này làm thực phẩm cho con người.
06:49
and they live closer together.
143
409125
1437
06:50
In fact, we're an urban world, where people live in urban areas.
144
410586
3586
Như những gì ta biết
06:54
And at the same time, we're growing more animals,
145
414196
2909
đó là sự tương tác giữa người và động vật trở nên ngày càng gần hơn.
06:57
and those animals are contributing food to humans as well.
146
417129
4524
Và chăn nuôi quy mô công nghiệp
07:01
So what we see
147
421677
1151
07:02
is that that animal-human interface is becoming closer and closer together.
148
422852
4924
và mật độ dân cư ngày gia tăng
sống cùng nhau trên hành tinh này
07:07
And this intensive agriculture of animals
149
427800
3879
thật sự là một điểm nóng để bệnh dịch có thể xảy ra và đang xảy ra.
07:11
and this intensive increase in human populations
150
431703
2794
Chúng ta hiện nay có càng ngày càng nhiều dịch bệnh.
07:14
living together on the same planet
151
434521
2016
07:16
is really a melting pot where outbreaks can occur and do occur.
152
436561
5207
Vì thế một dịch bệnh mới hôm nay chỉ là sự cảnh báo
của những gì sẽ xảy ra trong tương lai.
07:21
We will eventually have more and more of these outbreaks.
153
441792
3011
Chúng ta phải chắc chắn rằng
sự hợp tác kỹ thuật trên thế giới
07:24
So an emerging infection today is just a warning
154
444827
3914
đang cùng nhau làm việc
07:28
of what will happen in the future.
155
448765
1784
để chắc chắn chúng ta có thể hiểu rõ những dịch bệnh này khi nào xảy ra,
07:30
We have to make sure
156
450573
1205
07:31
that that technical collaboration in the world
157
451802
3053
nhanh chóng cung cấp thông tin cần thiết để kiểm soát chúng.
07:34
is there to work together
158
454879
2024
[Sự việc có thể tệ hơn không?]
07:36
to make sure that we can understand these outbreaks when they occur
159
456927
3349
Tôi không thể dự đoán chính xác.
Vì thế tất cả những gì tôi có thể nói là chúng ta phải chuẩn bị
07:40
and rapidly provide the information necessary to control them.
160
460300
3567
cho kịch bản tồi tệ nhất.
07:44
[Is the worst behind us?]
161
464182
2249
Và cùng lúc,
07:46
I can't predict with accuracy.
162
466455
1564
hãy học làm thế nào chúng ta có thể bảo vệ bản thân và người khác
07:48
So all I can say is that we must all be prepared
163
468043
3023
và trở thành một phần chống lại đại dịch này.
07:51
for the worst-case scenario.
164
471090
1860
07:52
And at the same time,
165
472974
1643
[Để biết chi tiết hơn, hãy truy cập: Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa bệnh tật
07:54
learn how we can protect ourselves and protect others
166
474641
3047
Tổ chức Y tế thế giới]
07:57
should we become a part of that epidemic.
167
477712
2782
08:00
[To learn more, visit: Centers for Disease Control and Prevention
168
480518
3100
08:03
World Health Organization]
169
483618
2138
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7