Wade Davis: Cultures at the far edge of the world

Wade Davis: Sự mai một của các nền văn hóa bản địa

387,754 views

2007-01-12 ・ TED


New videos

Wade Davis: Cultures at the far edge of the world

Wade Davis: Sự mai một của các nền văn hóa bản địa

387,754 views ・ 2007-01-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:25
You know, one of the intense pleasures of travel
0
25000
3000
Như chúng ta đã biết, một trong những thú vui tuyệt vời của du lịch
00:28
and one of the delights of ethnographic research
1
28000
2000
và niềm vui của nghiên cứu dân tộc học
00:30
is the opportunity to live amongst those
2
30000
2000
là cơ hội được sống giữa những người
00:32
who have not forgotten the old ways,
3
32000
2000
không quên quá khứ,
00:34
who still feel their past in the wind,
4
34000
3000
những người vẫn cảm nhận thấy quá khứ của mình trong gió,
00:37
touch it in stones polished by rain,
5
37000
3000
sờ thấy quá khứ trong những tảng đá đã bị nước mưa rửa sạch
00:40
taste it in the bitter leaves of plants.
6
40000
2000
và nếm nó trong vị đắng của lá cây,
00:42
Just to know that Jaguar shamans still journey beyond the Milky Way,
7
42000
4000
chỉ để biết rằng những pháp sư Jaguar vẫn tiếp tục cuộc hành trình ngoài Dải ngân hà,
00:46
or the myths of the Inuit elders still resonate with meaning,
8
46000
4000
và huyền thoại về những già lão Inuit vẫn vang lên đầy ý nghĩa,
00:50
or that in the Himalaya,
9
50000
2000
hay ở trên dãy Himalaya,
00:53
the Buddhists still pursue the breath of the Dharma,
10
53000
4000
những nhà sư vẫn theo đuổi con đường Phật pháp.
00:57
is to really remember the central revelation of anthropology,
11
57000
3000
Khi nói về bản chất của nhân chủng học,
01:00
and that is the idea that the world in which we live
12
60000
2000
có ý kiến cho rằng thế giới chúng ta đang sống
01:03
does not exist in some absolute sense,
13
63000
2000
không hề tồn tại một cách tuyệt đối,
01:05
but is just one model of reality,
14
65000
1000
mà chỉ là một thực thể,
01:06
the consequence of one particular set of adaptive choices
15
66000
4000
kết quả của một loạt những lựa chọn thích nghi cụ thể
01:10
that our lineage made, albeit successfully, many generations ago.
16
70000
4000
mà tổ tiên chúng ta đã chọn thành công cách đây rất nhiều thế hệ.
01:15
And of course, we all share the same adaptive imperatives.
17
75000
4000
Và tất nhiên, tất cả chúng ta đều trải qua quá trình phát triển và thích nghi như nhau.
01:19
We're all born. We all bring our children into the world.
18
79000
2000
Chúng ta đều được sinh ra rồi lại sinh con đẻ cái.
01:21
We go through initiation rites.
19
81000
2000
Chúng ta cùng phải trải qua những nghi lễ đầu đời.
01:23
We have to deal with the inexorable separation of death,
20
83000
2000
Chúng ta cùng phải đối mặt với sự chia ly không thể tránh khỏi của cái chết,
01:25
so it shouldn't surprise us that we all sing, we all dance,
21
85000
4000
do đó không hề ngạc nhiên khi chúng ta đều hát, đều nhảy,
01:29
we all have art.
22
89000
2000
và trong mỗi người đều có nghệ thuật.
01:31
But what's interesting is the unique cadence of the song,
23
91000
3000
Nhưng điều thú vị lại là những phách nhịp độc đáo của bài hát,
01:34
the rhythm of the dance in every culture.
24
94000
2000
sự nhịp nhàng rất riêng trong vũ điệu của mỗi nền văn hóa,
01:36
And whether it is the Penan in the forests of Borneo,
25
96000
3000
dù đó là văn hóa của những người Penan sống trong rừng già Borneo,
01:39
or the Voodoo acolytes in Haiti,
26
99000
3000
hay những thầy tu Voodoo ở Haiti,
01:43
or the warriors in the Kaisut desert of Northern Kenya,
27
103000
4000
hay những chiến binh ở sa mạc Kaisut, phía Bắc Kenya,
01:49
the Curandero in the mountains of the Andes,
28
109000
2000
những pháp sư Curandero sống trên dãy núi Andes,
01:52
or a caravanserai in the middle of the Sahara --
29
112000
5000
hay đoàn thương nhân ở giữa lòng sa mạc Sahara.
01:57
this is incidentally the fellow that I traveled into the desert with
30
117000
2000
Đây là một người bạn mà tôi tình cờ đi du lịch sa mạc cùng
01:59
a month ago --
31
119000
1000
một tháng trước,
02:00
or indeed a yak herder in the slopes of Qomolangma,
32
120000
3000
thực chất là một người chăn bò trên sườn Qomolangma,
02:03
Everest, the goddess mother of the world.
33
123000
2000
đỉnh Everest, mẹ thần thánh của thế giới.
02:05
All of these peoples teach us that there are other ways of being,
34
125000
3000
Tất cả những con người này dạy cho chúng ta rằng có rất nhiều cách khác nhau để sống,
02:08
other ways of thinking,
35
128000
1000
để suy nghĩ,
02:09
other ways of orienting yourself in the Earth.
36
129000
2000
để định hướng bản thân trên Trái đất này.
02:11
And this is an idea, if you think about it,
37
131000
2000
Và đó là một ý tưởng mà nếu bạn nghĩ về nó,
02:13
can only fill you with hope.
38
133000
2000
sẽ mang lại cho bạn hy vọng
02:15
Now, together the myriad cultures of the world
39
135000
3000
Giờ đây, vô số nền văn hóa cùng tồn tại trên thế giới
02:18
make up a web of spiritual life and cultural life
40
138000
4000
tạo thành một mạng lưới đời sống tinh thần và đời sống văn hóa
02:22
that envelops the planet,
41
142000
2000
bao bọc hành tinh này,
02:24
and is as important to the well-being of the planet
42
144000
2000
điều này thực sự quan trọng với sự tồn tại của hành tinh
02:26
as indeed is the biological web of life that you know as a biosphere.
43
146000
3000
không kém gì mạng lưới sinh thái mà chúng ta biết đến với tên gọi là sinh quyển.
02:29
And you might think of this cultural web of life
44
149000
3000
Và bạn có thể định nghĩa mạng lưới đời sống văn hóa này
02:32
as being an ethnosphere,
45
152000
1000
như một sinh quyển dân tộc
02:33
and you might define the ethnosphere
46
153000
2000
và bạn có thể định nghĩa sinh quyển dân tộc
02:35
as being the sum total of all thoughts and dreams, myths,
47
155000
3000
như một tổng hòa của tất cả những suy nghĩ, ước mơ, huyền thoại,
02:38
ideas, inspirations, intuitions brought into being
48
158000
3000
ý tưởng, cảm hứng, trực giác được tạo ra
02:41
by the human imagination since the dawn of consciousness.
49
161000
4000
bởi trí tưởng tượng con người kể từ khi có sự xuất hiện của ý thức.
02:45
The ethnosphere is humanity's great legacy.
50
165000
3000
Sinh quyển dân tộc là một truyền thuyết vĩ đại của nhân loại.
02:48
It's the symbol of all that we are
51
168000
2000
Đó là biểu tượng của tất cả những gì chúng ta có
02:50
and all that we can be as an astonishingly inquisitive species.
52
170000
4000
và tất cả những gì chúng ta có thể làm như một giống loài ham học hỏi.
02:55
And just as the biosphere has been severely eroded,
53
175000
3000
Và khi sinh quyển bị xói mòn nghiêm trọng,
02:58
so too is the ethnosphere
54
178000
2000
thì sinh quyển dân tộc cũng thế
03:00
-- and, if anything, at a far greater rate.
55
180000
2000
và có thể ở một tốc độ nhanh hơn.
03:02
No biologists, for example, would dare suggest
56
182000
2000
Chẳng hạn, không một nhà sinh vật học nào dám cho rằng
03:04
that 50 percent of all species or more have been or are
57
184000
3000
có tới 50% số loài sinh vật hoặc hơn đã và đang
03:07
on the brink of extinction because it simply is not true,
58
187000
2000
đứng trên bờ vực tuyệt chủng vì đơn giản là điều này không đúng,
03:09
and yet that -- the most apocalyptic scenario
59
189000
2000
ngay cả trong hoàn cảnh hủy diệt nhất
03:11
in the realm of biological diversity --
60
191000
3000
của vương quốc sinh học đa dạng.
03:14
scarcely approaches what we know to be the most optimistic scenario
61
194000
3000
Cũng rất khó để kết luận những gì ta biết là viễn cảnh lạc quan nhất
03:17
in the realm of cultural diversity.
62
197000
2000
của thế giới văn hóa muôn màu.
03:19
And the great indicator of that, of course, is language loss.
63
199000
3000
Và dấu hiệu rõ ràng nhất tất nhiên là ngôn ngữ mất đi.
03:22
When each of you in this room were born,
64
202000
3000
Khi mỗi chúng ta trong căn phòng này được sinh ra,
03:25
there were 6,000 languages spoken on the planet.
65
205000
3000
có khoảng 6000 ngôn ngữ đang tồn tại trên hành tinh.
03:28
Now, a language is not just a body of vocabulary
66
208000
3000
Giờ đây, ngôn ngữ không chỉ là chủ thể của từ vựng
03:31
or a set of grammatical rules.
67
211000
2000
hay là một bộ quy tắc ngữ pháp.
03:33
A language is a flash of the human spirit.
68
213000
2000
Ngôn ngữ là sự thể hiện của tinh thần con người.
03:35
It's a vehicle through which the soul of each particular culture
69
215000
3000
Đó là phương tiện mà linh hồn của mỗi nền văn hóa
03:38
comes into the material world.
70
218000
1000
được chuyển đến thế giới vật chất.
03:39
Every language is an old-growth forest of the mind,
71
219000
3000
Mỗi ngôn ngữ là một khu rừng phát triển lâu đời,
03:42
a watershed, a thought, an ecosystem of spiritual possibilities.
72
222000
4000
một bước ngoặt, một ý tưởng, một hệ sinh thái của năng lực tinh thần.
03:46
And of those 6,000 languages, as we sit here today in Monterey,
73
226000
4000
Và khi chúng ta ngồi đây, hôm nay, ở Montery, trong số 6000 ngôn ngữ đấy,
03:50
fully half are no longer being whispered into the ears of children.
74
230000
4000
một nửa đã hoàn toàn biến mất.
03:54
They're no longer being taught to babies,
75
234000
3000
Những ngôn ngữ này không còn được dạy lại cho những đứa trẻ,
03:57
which means, effectively, unless something changes,
76
237000
2000
điều này gần như có nghĩa rằng
03:59
they're already dead.
77
239000
1000
những ngôn ngữ này đã chết.
04:00
What could be more lonely than to be enveloped in silence,
78
240000
4000
Liệu còn có điều gì có thể cô đơn hơn bị cô lập trong im lặng,
04:04
to be the last of your people to speak your language,
79
244000
2000
trở thành người cuối cùng của dân tộc nói ngôn ngữ của mình,
04:06
to have no way to pass on the wisdom of the ancestors
80
246000
3000
và không có cách nào truyền lại trí tuệ tổ tiên
04:09
or anticipate the promise of the children?
81
249000
3000
hay dự đoán tương lai của những đứa trẻ?
04:12
And yet, that dreadful fate is indeed the plight of somebody
82
252000
3000
Và định mệnh nghiệt ngã đó cũng là cảnh ngộ của một vài người,
04:15
somewhere on Earth roughly every two weeks,
83
255000
2000
ở đâu đó trên Trái Đất cứ mỗi hai tuần lại xảy ra một lần
04:17
because every two weeks, some elder dies
84
257000
2000
vì cứ mỗi hai tuần, lại có một già lão chết đi
04:19
and carries with him into the grave the last syllables
85
259000
2000
và mang theo xuống mồ những âm tiết cuối cùng
04:21
of an ancient tongue.
86
261000
2000
của một ngôn ngữ cổ đại.
04:23
And I know there's some of you who say, "Well, wouldn't it be better,
87
263000
2000
Và tôi biết sẽ có một ai đó trong số các bạn nói rằng, "Biết đâu như thế lại tốt hơn?
04:25
wouldn't the world be a better place
88
265000
1000
Biết đâu thế giới lại tốt hơn
04:26
if we all just spoke one language?" And I say, "Great,
89
266000
3000
nếu như chúng ta cùng nói chung một ngôn ngữ" Và tôi sẽ nói, "Tuyệt vời,
04:29
let's make that language Yoruba. Let's make it Cantonese.
90
269000
3000
hãy chọn ngôn ngữ đó là tiếng Yoruba. Hãy chọn ngôn ngữ đó là tiếng Quảng Đông.
04:32
Let's make it Kogi."
91
272000
1000
Hãy chọn ngôn ngữ đó là tiếng Kogi."
04:33
And you'll suddenly discover what it would be like
92
273000
2000
Và bạn sẽ đột nhiên nhận ra rằng sẽ như thế nào nếu
04:35
to be unable to speak your own language.
93
275000
3000
không thể nói ngôn ngữ của chính mình.
04:38
And so, what I'd like to do with you today
94
278000
3000
Và do đó, điều mà tôi muốn làm cùng các bạn ngày hôm nay
04:41
is sort of take you on a journey through the ethnosphere,
95
281000
4000
là đưa các bạn đi tham quan một vòng sinh quyển dân tộc -
04:45
a brief journey through the ethnosphere,
96
285000
2000
một chuyến đi ngắn
04:47
to try to begin to give you a sense of what in fact is being lost.
97
287000
4000
để cố gắng cho các bạn một cái nhìn về thực tế điều gì đang mất đi.
04:52
Now, there are many of us who sort of forget
98
292000
7000
Hiện nay, có rất nhiều người trong số chúng ta đã quên
04:59
that when I say "different ways of being,"
99
299000
2000
rằng khi tôi nói "nhiều cách sống khác nhau."
05:01
I really do mean different ways of being.
100
301000
2000
Tôi thực sự nói rằng có rất nhiều cách sống khác nhau.
05:04
Take, for example, this child of a Barasana in the Northwest Amazon,
101
304000
5000
Hãy lấy đứa trẻ dân tộc Barasana sống ở Tây Bắc vùng Amazone làm ví dụ,
05:09
the people of the anaconda
102
309000
1000
dân tộc của trăn anaconda
05:10
who believe that mythologically they came up the milk river
103
310000
2000
những người tin rằng trong thần thoại họ đã từng đi qua dòng sông sữa
05:12
from the east in the belly of sacred snakes.
104
312000
3000
từ phía Đông bên trong bụng của những con rắn thần.
05:15
Now, this is a people who cognitively
105
315000
3000
Cho đến bây giờ, đây là một dân tộc mà trong nhận thức
05:18
do not distinguish the color blue from the color green
106
318000
2000
không phân biệt giữa màu xanh da trời và màu xanh lá cây
05:20
because the canopy of the heavens
107
320000
2000
vì theo họ, vòm trời
05:22
is equated to the canopy of the forest
108
322000
1000
cũng tương tự như vòm lá
05:23
upon which the people depend.
109
323000
2000
nơi mà cả dân tộc trông cậy.
05:25
They have a curious language and marriage rule
110
325000
3000
Họ có một tục kết hôn và ngôn ngữ kỳ lạ
05:28
which is called "linguistic exogamy:"
111
328000
2000
được gọi là chế độ ngoại hôn ngôn ngữ:
05:30
you must marry someone who speaks a different language.
112
330000
3000
bạn phải lấy một người nói ngôn ngữ khác.
05:33
And this is all rooted in the mythological past,
113
333000
2000
Điều này bắt nguồn từ quá khứ xa xưa,
05:35
yet the curious thing is in these long houses,
114
335000
2000
mang đến điều thú vị là trong những căn nhà dài,
05:37
where there are six or seven languages spoken
115
337000
2000
nơi có 6 hoặc 7 ngôn ngữ được nói,
05:39
because of intermarriage,
116
339000
2000
nhờ chế độ hôn nhân đặc biệt,
05:41
you never hear anyone practicing a language.
117
341000
3000
bạn sẽ không bao giờ nghe thấy một ai tập nói một thứ ngôn ngữ nào.
05:44
They simply listen and then begin to speak.
118
344000
3000
Họ chỉ đơn giản là nghe và học nói theo.
05:47
Or, one of the most fascinating tribes I ever lived with,
119
347000
2000
Hay, một trong những bộ tộc thú vị nhất mà tôi từng sống,
05:49
the Waorani of northeastern Ecuador,
120
349000
4000
bộ tộc Waorani ở Đông Bắc Ecuador,
05:53
an astonishing people first contacted peacefully in 1958.
121
353000
3000
một bộ tộc lần đầu tiên tiếp xúc một cách hòa bình với thế giới bên ngoài vào năm 1958.
05:56
In 1957, five missionaries attempted contact
122
356000
4000
Năm 1957, 5 người truyền giáo đã cố gắng tiếp xúc
06:00
and made a critical mistake.
123
360000
1000
nhưng đã có một sai lầm nghiêm trọng.
06:01
They dropped from the air
124
361000
1000
Họ thả xuống từ trên không
06:02
8 x 10 glossy photographs of themselves
125
362000
2000
những bức ảnh 8 x 10 của mình
06:04
in what we would say to be friendly gestures,
126
364000
2000
theo cách mà chúng ta vẫn cho là cử chỉ thân thiện,
06:06
forgetting that these people of the rainforest
127
366000
2000
mà quên mất rằng những con người của rừng mưa nhiệt đới này
06:08
had never seen anything two-dimensional in their lives.
128
368000
3000
chưa từng thấy cái gì 2 chiều trong đời.
06:11
They picked up these photographs from the forest floor,
129
371000
2000
Họ nhặt những tấm ảnh này trên đất,
06:13
tried to look behind the face to find the form or the figure,
130
373000
3000
cố gắng nhìn phía sau những khuôn mặt này để tìm ra hình dạng,
06:16
found nothing, and concluded that these were calling cards
131
376000
2000
nhưng không tim thấy gì và kết luận rằng đây là những lá bài gọi tên
06:18
from the devil, so they speared the five missionaries to death.
132
378000
3000
từ quỷ sứ, do vậy họ đã đâm 5 nhà truyền giáo này đến chết.
06:22
But the Waorani didn't just spear outsiders.
133
382000
2000
Tuy nhiên, bộ tộc Waorani không chỉ đâm người ngoài.
06:24
They speared each other.
134
384000
1000
Họ còn đâm lẫn nhau.
06:25
54 percent of their mortality was due to them spearing each other.
135
385000
3000
54% cái chết của họ là do đâm nhau bằng giáo.
06:28
We traced genealogies back eight generations,
136
388000
3000
Chúng ta hãy cũng lật lại phả hệ 8 đời,
06:31
and we found two instances of natural death
137
391000
2000
và chúng ta thấy rằng có 2 trường hợp chết tự nhiên
06:33
and when we pressured the people a little bit about it,
138
393000
2000
và khi chúng ta hỏi dồn họ một chút về vấn đề này,
06:35
they admitted that one of the fellows had gotten so old
139
395000
2000
họ thừa nhận rằng một trong những người bạn đã trở nên quá già
06:37
that he died getting old, so we speared him anyway. (Laughter)
140
397000
4000
và đằng nào họ cũng chết già nên chúng ta đâm họ trước còn hơn. (Cười)
06:41
But at the same time they had a perspicacious knowledge
141
401000
3000
Nhưng cùng lúc đó họ cũng có một tri thức tuyệt vời
06:44
of the forest that was astonishing.
142
404000
1000
về rừng nhiệt đới.
06:45
Their hunters could smell animal urine at 40 paces
143
405000
3000
Những người thợ săn của bộ tộc có thể ngửi thấy mùi nước tiểu của động vật trong phạm vi 40 bước
06:48
and tell you what species left it behind.
144
408000
3000
và cho bạn biết đó là loài động vật nào.
06:51
In the early '80s, I had a really astonishing assignment
145
411000
2000
Trong những năm đầu của thập niên 80, tôi đã từng có một bài tập thú vị
06:53
when I was asked by my professor at Harvard
146
413000
2000
do giáo sư của tôi ở ĐH Harvard yêu cầu
06:55
if I was interested in going down to Haiti,
147
415000
2000
nếu như tôi muốn đến Haiti,
06:58
infiltrating the secret societies
148
418000
2000
tìm hiểu xã hội bí mật
07:00
which were the foundation of Duvalier's strength
149
420000
2000
là nền móng cho sức mạnh của Duvalier
07:02
and Tonton Macoutes,
150
422000
1000
và Tonton Macoutes,
07:03
and securing the poison used to make zombies.
151
423000
3000
và tìm hiểu chất độc được sử dụng để tạo ra những thây ma.
07:06
In order to make sense out of sensation, of course,
152
426000
3000
Và để tìm hiểu mọi chuyện, tất nhiên,
07:09
I had to understand something about this remarkable faith
153
429000
3000
tôi phải hiểu đôi chút về niềm tin đáng chú ý này
07:12
of Vodoun. And Voodoo is not a black magic cult.
154
432000
3000
của Vodoun, và Voodoo không phải là một tà thuật.
07:15
On the contrary, it's a complex metaphysical worldview.
155
435000
3000
Trái lại, nó là một nhân sinh quan siêu hình phức tạp.
07:18
It's interesting.
156
438000
1000
Nó thật thú vị.
07:19
If I asked you to name the great religions of the world,
157
439000
1000
Nếu tôi yêu cầu các bạn kể tên những tôn giáo vĩ đại nhất trên thế giới
07:20
what would you say?
158
440000
1000
bạn sẽ trả lời thế nào?
07:21
Christianity, Islam, Buddhism, Judaism, whatever.
159
441000
3000
Thiên chúa Giáo, đạo Hồi, Phật giáo, đạo Do Thái, v.v.
07:24
There's always one continent left out,
160
444000
2000
Vẫn luôn có một lục địa còn lại ngoài kia,
07:26
the assumption being that sub-Saharan Africa
161
446000
2000
có một giả tưởng cho rằng Phi Châu, vùng Sahara
07:28
had no religious beliefs. Well, of course, they did
162
448000
2000
không có tín ngưỡng tôn giáo. Vâng, tất nhiên, họ có
07:30
and Voodoo is simply the distillation
163
450000
2000
và Voodoo đơn giản chỉ là một sản phẩm kết tinh
07:33
of these very profound religious ideas
164
453000
1000
của những ý tưởng tôn giáo uyên thâm
07:34
that came over during the tragic Diaspora of the slavery era.
165
454000
3000
đã trải qua giai đoạn nô lệ đầy bi kịch của cộng đồng Do Thái.
07:37
But, what makes Voodoo so interesting
166
457000
2000
Nhưng, điều làm cho Voodoo thú vị
07:39
is that it's this living relationship
167
459000
2000
chính là mối quan hệ tồn tại
07:41
between the living and the dead.
168
461000
1000
giữa người sống và người chết.
07:42
So, the living give birth to the spirits.
169
462000
1000
Theo đó, người sống sinh ra những linh hồn.
07:43
The spirits can be invoked from beneath the Great Water,
170
463000
3000
Những linh hồn này có thể hiển linh từ dưới Dòng nước vĩ đại,
07:46
responding to the rhythm of the dance
171
466000
2000
đáp lại nhịp của các vũ điệu
07:48
to momentarily displace the soul of the living,
172
468000
2000
để trong một phút nào đó nó sẽ thay thế linh hồn của người sống,
07:50
so that for that brief shining moment, the acolyte becomes the god.
173
470000
4000
trong khoảnh khắc tỏa sáng ngắn ngủi ấy, thầy tu trở thành thần thánh.
07:54
That's why the Voodooists like to say
174
474000
2000
Đó là lý do tại sao những phù thủy Voodoo nói
07:56
that "You white people go to church and speak about God.
175
476000
3000
rằng "Những người da trắng các anh đi đến nhà thờ và nói về Chúa.
07:59
We dance in the temple and become God."
176
479000
2000
Chúng tôi nhảy múa trong đền thờ và trở thành Thần."
08:01
And because you are possessed, you are taken by the spirit --
177
481000
3000
Và bởi vì các anh bị chiếm hữu, bị dẫn dắt bởi các linh hồn,
08:04
how can you be harmed?
178
484000
1000
Làm sao các anh có thể gặp nguy hiểm?
08:05
So you see these astonishing demonstrations:
179
485000
3000
Do đó các bạn có thể thấy từ những minh họa này:
08:08
Voodoo acolytes in a state of trance
180
488000
2000
Các thầy tu Voodoo ở trong trạng thái xuất thần
08:10
handling burning embers with impunity,
181
490000
3000
tay cầm than hồng đang cháy mà không sao,
08:13
a rather astonishing demonstration of the ability of the mind
182
493000
3000
một ví dụ khá thú vị cho thấy khả năng của trí óc
08:16
to affect the body that bears it
183
496000
1000
có thể ảnh hưởng tới cơ thể chứa nó
08:17
when catalyzed in the state of extreme excitation.
184
497000
3000
khi trí óc trong trạng thái hưng phấn cực độ.
08:21
Now, of all the peoples that I've ever been with,
185
501000
2000
Hiện giờ, trong số tất cả các dân tộc tôi từng sống cùng,
08:23
the most extraordinary are the Kogi
186
503000
2000
dân tộc đặc biệt nhất là Kogi
08:25
of the Sierra Nevada de Santa Marta in northern Colombia.
187
505000
3000
sinh sống ở vùng Sierra Nevada de Santa Marta, phía Bắc Colombia.
08:28
Descendants of the ancient Tairona civilization
188
508000
3000
Hậu duệ của nền văn minh chuyên chế cổ đại
08:31
which once carpeted the Caribbean coastal plain of Colombia,
189
511000
3000
từng chiếm vùng đồng bằng duyên hải Caribbean của Colombia
08:34
in the wake of the conquest,
190
514000
1000
trong giai đoạn mở đầu của cuộc chinh phạt,
08:35
these people retreated into an isolated volcanic massif
191
515000
3000
những người này đã phải rút lui vào trong một ngọn núi lửa bị cô lập
08:38
that soars above the Caribbean coastal plain.
192
518000
2000
sừng sững vươn cao phía trên vùng duyên hải Caribbean.
08:40
In a bloodstained continent,
193
520000
2000
Trong một lục đĩa đẩm máu,
08:42
these people alone were never conquered by the Spanish.
194
522000
3000
dân tộc này chưa bao giờ bị thống trị bởi người Tây Ban Nha.
08:45
To this day, they remain ruled by a ritual priesthood
195
525000
3000
Cho đến nay, họ vẫn bị cai trị bởi thầy tu tế
08:48
but the training for the priesthood is rather extraordinary.
196
528000
2000
nhưng việc đào tạo thầy tu của họ cũng khá đặc biệt.
08:51
The young acolytes are taken away from their families
197
531000
2000
Những thầy tu tương lai bị tách khỏi gia đình
08:53
at the age of three and four,
198
533000
2000
lúc còn 3,4 tuổi
08:55
sequestered in a shadowy world of darkness
199
535000
2000
bị cô lập trong thế giới của bóng tối
08:57
in stone huts at the base of glaciers for 18 years:
200
537000
4000
trong những căn nhà bằng đá nằm giữa lòng của các dòng sông băng trong suốt 18 năm ròng
09:01
two nine-year periods
201
541000
1000
2 chu kỳ 9 năm
09:02
deliberately chosen to mimic the nine months of gestation
202
542000
3000
được chọn một cách kỹ lưởng để mô phỏng 9 tháng thai nghén
09:05
they spend in their natural mother's womb;
203
545000
2000
nằm trong bụng mẹ,
09:07
now they are metaphorically in the womb of the great mother.
204
547000
3000
giờ đây họ lại trải qua giai đoạn biến hóa trong bụng của Mẹ vĩ đại.
09:10
And for this entire time,
205
550000
1000
Và trong suốt thời gian này,
09:12
they are inculturated into the values of their society,
206
552000
3000
họ hấp thụ những giá trị của xã hội mình,
09:15
values that maintain the proposition that their prayers
207
555000
2000
những giá trị để duy trì lời cầu nguyện từ các tín đồ
09:17
and their prayers alone maintain the cosmic --
208
557000
3000
và chỉ những tín đồ của họ mới là người duy trì vũ trụ --
09:20
or we might say the ecological -- balance.
209
560000
2000
chúng ta vẫn gọi là cân bằng sinh thái.
09:23
And at the end of this amazing initiation,
210
563000
1000
Và ở cuối giai đoạn khởi đầu lạ lùng này,
09:24
one day they're suddenly taken out
211
564000
2000
một ngày họ đột nhiên được đưa ra ngoài
09:26
and for the first time in their lives, at the age of 18,
212
566000
3000
và lần đầu tiên trong đời, ở tuổi 18,
09:29
they see a sunrise. And in that crystal moment of awareness
213
569000
4000
họ nhìn thấy mặt trời mọc. Và trong giây phút huy hoàng đó nhận thấy
09:33
of first light as the Sun begins to bathe the slopes
214
573000
3000
những ánh sáng đầu tiên ngập tràn
09:36
of the stunningly beautiful landscape,
215
576000
1000
khung cảnh đẹp tuyệt vời,
09:38
suddenly everything they have learned in the abstract
216
578000
2000
đột nhiên mọi thứ họ học trong bóng tối
09:40
is affirmed in stunning glory. And the priest steps back
217
580000
3000
được khẳng định trong huy hoàng. Và vị thầy tu bước lại
09:43
and says, "You see? It's really as I've told you.
218
583000
2000
và nói, "Con thấy chưa? Nó chính là những gì ta đã nói với con.
09:45
It is that beautiful. It is yours to protect."
219
585000
3000
Nó rất đẹp. Và con phải bảo vệ nó."
09:48
They call themselves the "elder brothers"
220
588000
2000
Họ tự gọi mình là những người anh lớn
09:50
and they say we, who are the younger brothers,
221
590000
3000
và họ nói chúng ta, những người em nhỏ,
09:53
are the ones responsible for destroying the world.
222
593000
3000
là những người chịu trách nhiệm về sự hủy diệt của thế giới.
09:57
Now, this level of intuition becomes very important.
223
597000
2000
Hiện giờ, mức độ nhận thức trở nên rất quan trọng.
09:59
Whenever we think of indigenous people and landscape,
224
599000
2000
Mỗi khi chúng ta nghĩ về những cảnh vật và con người bản địa,
10:01
we either invoke Rousseau
225
601000
2000
chúng ta có thể lấy dẫn chứng về Rousseau
10:03
and the old canard of the "noble savage,"
226
603000
3000
và những thông tin lệch lạc của tầng lớp thượng lưu độc ác,
10:06
which is an idea racist in its simplicity,
227
606000
2000
nói đơn giản là sự phân biệt chủng tộc,
10:08
or alternatively, we invoke Thoreau
228
608000
3000
hoặc chúng ta có thể lấy dẫn chứng về Thoreau
10:11
and say these people are closer to the Earth than we are.
229
611000
2000
và nói rằng những con người này sống thực tế hơn chúng ta.
10:13
Well, indigenous people are neither sentimental
230
613000
2000
Vâng, những người bản địa không hề ủy mị
10:15
nor weakened by nostalgia.
231
615000
2000
cũng như yếu đuối vì lòng hoài cổ.
10:17
There's not a lot of room for either
232
617000
2000
Không có nhiều chỗ cho cả 2
10:19
in the malarial swamps of the Asmat
233
619000
2000
ở trong những đầm lầy sốt rét vùng Asmat
10:21
or in the chilling winds of Tibet, but they have, nevertheless,
234
621000
3000
trong những cơn gió rét vùng Tibet,
10:24
through time and ritual, forged a traditional mystique of the Earth
235
624000
4000
qua thời gian và những nghi lễ, họ tạo ra sự thần bí truyền thống của Trái Đất
10:28
that is based not on the idea of being self-consciously close to it,
236
628000
3000
nền tảng của những thần bí này không phải là sự tồn tại của con người gắn với nó,
10:31
but on a far subtler intuition:
237
631000
2000
mà ở một mức độ nhận thức tinh vi hơn:
10:33
the idea that the Earth itself can only exist
238
633000
3000
rằng bản thân Trái Đất chỉ có thể tồn tại
10:37
because it is breathed into being by human consciousness.
239
637000
2000
Khi nó tồn tại trong nhận thức của con người.
10:39
Now, what does that mean?
240
639000
2000
Giờ thì điều đó có nghĩa là gì?
10:41
It means that a young kid from the Andes
241
641000
2000
Điều đó có nghĩa là một đứa trẻ ở vùng núi Andes
10:43
who's raised to believe that that mountain is an Apu spirit
242
643000
2000
được nuôi nấng, dậy dỗ tin tưởng rằng ngọn núi này là thần Apu™
10:45
that will direct his or her destiny
243
645000
2000
sẽ hướng dẫn định mệnh của chúng
10:47
will be a profoundly different human being
244
647000
3000
đứa trẻ sẽ là một con người hoàn toàn khác
10:50
and have a different relationship to that resource
245
650000
3000
và có mối quan hệ hoàn toàn khác với ngọn núi
10:53
or that place than a young kid from Montana
246
653000
2000
nơi mà nó sinh sống so với một đứa trẻ ở Montana
10:55
raised to believe that a mountain is a pile of rock
247
655000
3000
được nuôi dậy tin tưởng rằng ngọn núi là một đống đá
10:58
ready to be mined.
248
658000
1000
sẵn sằng được khai thác.
10:59
Whether it's the abode of a spirit or a pile of ore is irrelevant.
249
659000
4000
Dù đó là một nơi ở của một linh hồn hay một đống quặng thì cũng chẳng liên quan gì.
11:03
What's interesting is the metaphor that defines the relationship
250
663000
3000
Điều thú vị ở đây là sự ẩn dụ định nghĩa mối quan hệ
11:06
between the individual and the natural world.
251
666000
2000
giữa cá nhân và thế giới tự nhiên.
11:08
I was raised in the forests of British Columbia
252
668000
2000
Tôi lớn lên ở vùng rừng núi British Columbia
11:10
to believe those forests existed to be cut.
253
670000
2000
và được dạy rằng những khu rừng tồn tại để bị đốn hạ
11:12
That made me a different human being
254
672000
2000
Điều đó biến tôi thành một con người khác
11:14
than my friends amongst the Kwagiulth
255
674000
2000
so với những người bạn ở Kwakiutl
11:16
who believe that those forests were the abode of Huxwhukw
256
676000
2000
những người tin rằng những khu rừng là nơi ở của thần Hukuk
11:18
and the Crooked Beak of Heaven
257
678000
1000
và một phần của thiên đàng
11:19
and the cannibal spirits that dwelled at the north end of the world,
258
679000
3000
và tin rằng những linh hồn ăn thịt người sống tại điểm cực Bắc,
11:22
spirits they would have to engage during their Hamatsa initiation.
259
682000
4000
đã tham gia vào thuở hình thành Hamatsa
11:26
Now, if you begin to look at the idea
260
686000
2000
Bây giờ, nếu bạn xem xét ý kiến
11:28
that these cultures could create different realities,
261
688000
2000
cho rằng những nền văn hóa này sẽ tạo ra những sự thật khác nhau,
11:30
you could begin to understand
262
690000
1000
bạn sẽ bắt đầu hiểu
11:31
some of their extraordinary discoveries. Take this plant here.
263
691000
5000
một số phát hiện đặc biệt của họ. Hãy nhìn vào cái cây này.
11:36
It's a photograph I took in the Northwest Amazon just last April.
264
696000
2000
Đây là một bức ảnh tôi chụp ở vùng Tây Bắc Amazone tháng 4 vừa qua.
11:38
This is ayahuasca, which many of you have heard about,
265
698000
3000
Đây là cây vông đồng ayahuasca mà rất nhiều người trong số các bạn đã từng nghe tới,
11:41
the most powerful psychoactive preparation
266
701000
3000
loài cây dùng để cúng lễ
11:44
of the shaman's repertoire.
267
704000
2000
trong nghi lễ của các pháp sư.
11:46
What makes ayahuasca fascinating
268
706000
2000
Điều tạo nên sự thú vị của loài cây ayahuasca này
11:48
is not the sheer pharmacological potential of this preparation,
269
708000
4000
không phải là thành phần dược chất mạnh mẽ,
11:52
but the elaboration of it. It's made really of two different sources:
270
712000
4000
mà chính là quá trình điều chế. Nó được làm từ hai nguồn khác nhau.
11:56
on the one hand, this woody liana
271
716000
2000
Một mặt, đây là loài dây leo gỗ
11:58
which has in it a series of beta-carbolines,
272
718000
2000
mà trong đó có rất nhiều beta-carbolines
12:00
harmine, harmaline, mildly hallucinogenic --
273
720000
3000
harmine, harmonline, và một ít chất gây ảo giác.
12:03
to take the vine alone
274
723000
2000
Nếm thử một chút cây leo
12:05
is rather to have sort of blue hazy smoke
275
725000
2000
sẽ có một ít khói xanh mờ
12:07
drift across your consciousness --
276
727000
2000
ngấm vào tâm trí bạn,
12:09
but it's mixed with the leaves of a shrub in the coffee family
277
729000
3000
tuy nhiên cây leo sẽ được trộn với lá của cây bụi thuộc họ café
12:12
called Psychotria viridis.
278
732000
2000
có tên gọi Psychotria viridis.
12:14
This plant had in it some very powerful tryptamines,
279
734000
3000
Loại cây này có chứa một ít tryptamines cực mạnh,
12:17
very close to brain serotonin, dimethyltryptamine,
280
737000
4000
rất gần với chất serotonin, dimethyltryptamine-5,
12:21
5-methoxydimethyltryptamine.
281
741000
1000
12:22
If you've ever seen the Yanomami
282
742000
2000
Nếu bạn đã từng chứng kiến người Yanomami
12:24
blowing that snuff up their noses,
283
744000
2000
hít chất này qua mũi,
12:26
that substance they make from a different set of species
284
746000
3000
chất này được làm từ rất nhiều loại
12:29
also contains methoxydimethyltryptamine.
285
749000
4000
còn có methoxydimethyltryptamine,
12:33
To have that powder blown up your nose
286
753000
2000
khi hít
12:35
is rather like being shot out of a rifle barrel
287
755000
4000
sẽ có cảm giác giống như bị bắn khỏi họng súng trường
12:39
lined with baroque paintings and landing on a sea of electricity. (Laughter)
288
759000
7000
nhìn thấy những bức họa phong cách Baroque và đáp xuống biển tích điện. (Cười)
12:46
It doesn't create the distortion of reality;
289
766000
2000
Nó không hề làm méo sự thật;
12:48
it creates the dissolution of reality.
290
768000
1000
mà làm tan rã sự thật.
12:49
In fact, I used to argue with my professor, Richard Evan Shultes --
291
769000
3000
Trên thực tế, tôi đã từng tranh luận với giáo sư của mình, ông Richard Evan Shultes --
12:52
who is a man who sparked the psychedelic era
292
772000
2000
người đã từng tạo ra thời kỳ ảo giác
12:54
with his discovery of the magic mushrooms
293
774000
2000
với việc phát minh ra loại nấm kỳ diệu
12:56
in Mexico in the 1930s --
294
776000
2000
ở Mexico những năm 1930.
12:58
I used to argue that you couldn't classify these tryptamines
295
778000
2000
Tôi đã từng cho rằng bạn không thể xếp các loại tryptamines
13:00
as hallucinogenic because by the time you're under the effects
296
780000
3000
như chất gây ảo giác bởi vì tại thời điểm bạn chịu ảnh hưởng của thuốc
13:03
there's no one home anymore to experience a hallucination. (Laughter)
297
783000
4000
không còn có ai ở nhà nữa để trải nghiệm ảo ảnh. (Cười)
13:07
But the thing about tryptamines is they cannot be taken orally
298
787000
3000
Nhưng một điều về các loại tryptamines này là không thể uống chúng
13:10
because they're denatured by an enzyme
299
790000
2000
bởi chúng sẽ bị trung hòa bởi một loại enzyme
13:12
found naturally in the human gut called monoamine oxidase.
300
792000
3000
tồn tại tự nhiên trong ruột người có tên gọi monoamine oxidase.
13:15
They can only be taken orally if taken in conjunction
301
795000
3000
Chúng chỉ có thể có tác dụng nếu được uống cùng với
13:18
with some other chemical that denatures the MAO.
302
798000
3000
một số loại hóa chất làm biến đổi MAO.
13:21
Now, the fascinating things
303
801000
1000
Và điều kỳ diệu
13:22
are that the beta-carbolines found within that liana
304
802000
4000
là chất beta-carbolines được tìm thấy trong loại dây leo đó
13:26
are MAO inhibitors of the precise sort necessary
305
806000
3000
đều là chất ức chế hoàn toàn MAO
13:30
to potentiate the tryptamine. So you ask yourself a question.
306
810000
3000
để tăng khả năng cho tryptamine. Do đó nếu bạn có tự hỏi một câu.
13:33
How, in a flora of 80,000 species of vascular plants,
307
813000
4000
Làm thế nào trong cả quần thực vật gồm hơn 80.000 loại cây khác nhau,
13:37
do these people find these two morphologically unrelated plants
308
817000
4000
những người này lại có thể tìm ra 2 loại cây chẳng liên quan gì về mặt hình thái
13:41
that when combined in this way,
309
821000
1000
vậy mà khi liên kết với nhau,
13:42
created a kind of biochemical version
310
822000
2000
lại tạo ra một phiên bản sinh hóa
13:44
of the whole being greater than the sum of the parts?
311
824000
2000
mà xét một cách tổng thể còn lớn hơn tổng các thành phần?
13:46
Well, we use that great euphemism, "trial and error,"
312
826000
3000
Vâng, chúng ta sẽ sử dụng lối nói ẩn dụ, phương pháp loại trừ,
13:49
which is exposed to be meaningless.
313
829000
1000
có vẻ như vô nghĩa,
13:51
But you ask the Indians, and they say, "The plants talk to us."
314
831000
3000
bởi nếu bạn hỏi người Ấn Độ, họ sẽ nói, "Cây cỏ nói cho chúng tôi biết."
13:54
Well, what does that mean?
315
834000
1000
Vậy, điều đó có nghĩa là gì?
13:55
This tribe, the Cofan, has 17 varieties of ayahuasca,
316
835000
4000
Bộ tộc này, những người Cofan, có tổng cộng 17 loại ayahuasca khác nhau,
13:59
all of which they distinguish a great distance in the forest,
317
839000
3000
mỗi loại này ở trong rừng lại rất khác nhau,
14:03
all of which are referable to our eye as one species.
318
843000
4000
và tất cả các loại này dưới mắt quan sát của chúng ta đều được coi là một loài.
14:07
And then you ask them how they establish their taxonomy
319
847000
2000
Và sau đó bạn hỏi họ làm thế nào để phân loại
14:09
and they say, "I thought you knew something about plants.
320
849000
3000
và họ sẽ nói, "Tôi nghĩ anh biết chút ít về thực vật.
14:12
I mean, don't you know anything?" And I said, "No."
321
852000
2000
Ý của tôi là, anh có biết chút gì không?" Và tôi trả lời, "Không."
14:14
Well, it turns out you take each of the 17 varieties
322
854000
3000
Vâng, vậy anh phải lấy từng loại trong 17 loại
14:17
in the night of a full moon, and it sings to you in a different key.
323
857000
3000
vào mỗi tối trăng tròn, mỗi loại sẽ hát cho anh nghe một bài hát khác.
14:20
Now, that's not going to get you a Ph.D. at Harvard,
324
860000
2000
Điều này sẽ không giúp bạn có bằng tiến sĩ ở ĐH Harvard,
14:22
but it's a lot more interesting than counting stamens. (Laughter)
325
862000
4000
nhưng nó thú vị hơn nhiều so với việc đếm nhị hoa.
14:26
Now --
326
866000
1000
Bây giờ,
14:27
(Applause) --
327
867000
3000
(Vỗ tay)
14:30
the problem -- the problem is that even those of us
328
870000
2000
vấn đề -- vấn đề là ngay cả khi chúng ta
14:32
sympathetic with the plight of indigenous people
329
872000
2000
đồng cảm với hoàn cảnh khó khăn của những người bản địa
14:34
view them as quaint and colorful
330
874000
1000
coi họ là kỳ quặc và đa dạng
14:35
but somehow reduced to the margins of history
331
875000
2000
ở khía cạnh nào đó đã làm chậm lịch sử
14:37
as the real world, meaning our world, moves on.
332
877000
3000
vì thế giới thực sự, thế giới của chúng ta, vẫn tiếp tục vận động.
14:40
Well, the truth is the 20th century, 300 years from now,
333
880000
2000
Vâng, sự thật là thế kỷ 20, 300 năm nữa,
14:42
is not going to be remembered for its wars
334
882000
3000
sẽ không được nhớ đến vì các cuộc chiến tranh
14:45
or its technological innovations,
335
885000
1000
hay những cuộc cách mạng công nghệ,
14:46
but rather as the era in which we stood by
336
886000
2000
kỷ nguyên mà chúng ta đã sống,
14:49
and either actively endorsed or passively accepted
337
889000
2000
dù chủ động tham gia hoặc chấp nhận một cách bị động,
14:51
the massive destruction of both biological and cultural diversity
338
891000
3000
sẽ được nhớ đến với sự mất mát to lớn của cả sự đa dạng sinh học lẫn đa dạng văn hóa
14:54
on the planet. Now, the problem isn't change.
339
894000
3000
trên hành tinh này. Đến nay, vấn đề vẫn chưa được thay đổi.
14:57
All cultures through all time
340
897000
2000
Tất cả các nền văn hóa trải qua thời gian
14:59
have constantly been engaged in a dance
341
899000
3000
đều tham gia vào điệu nhảy
15:02
with new possibilities of life.
342
902000
1000
với nhiều triển vọng của cuộc sống.
15:04
And the problem is not technology itself.
343
904000
2000
Và vấn đề không phải là công nghệ.
15:07
The Sioux Indians did not stop being Sioux
344
907000
2000
Những người Ấn Độ Sioux vẫn là người Sioux
15:09
when they gave up the bow and arrow
345
909000
1000
khi họ từ bỏ cung tên
15:10
any more than an American stopped being an American
346
910000
2000
cũng giống như người Mỹ vẫn là người Mỹ
15:12
when he gave up the horse and buggy.
347
912000
2000
ngay cả khi anh ta từ bỏ ngựa và xe độc mã.
15:14
It's not change or technology
348
914000
1000
Thay đổi hay công nghệ
15:15
that threatens the integrity of the ethnosphere. It is power,
349
915000
4000
không đe dọa đến sự hợp nhất của sinh quyển dân tộc. Đó là quyền lực.
15:19
the crude face of domination.
350
919000
2000
Bộ mặt trần trụi của sự thống trị.
15:21
Wherever you look around the world,
351
921000
2000
Và khi bạn nhìn khắp thế giới,
15:23
you discover that these are not cultures destined to fade away;
352
923000
3000
bạn nhận ra rằng đó không phải là những nên văn hóa sinh ra để biết mất.
15:26
these are dynamic living peoples
353
926000
2000
Đó là những con người đang sống
15:28
being driven out of existence by identifiable forces
354
928000
3000
nhưng bị làm cho không còn tồn tại bởi những lực lượng có thể nhận biết
15:31
that are beyond their capacity to adapt to:
355
931000
2000
mà nằm ngoài giới hạn thích nghi của họ.
15:33
whether it's the egregious deforestation
356
933000
2000
Đó có thể là sự tàn phá rừng quá mức
15:36
in the homeland of the Penan --
357
936000
2000
ở quê hương của những người Penan --
15:38
a nomadic people from Southeast Asia, from Sarawak --
358
938000
3000
một bộ tộc du mục ở Đông Nam Á, từ Sarawak --
15:41
a people who lived free in the forest until a generation ago,
359
941000
4000
một bộ tộc sống tự do trong những khu rừng mãi tới một thế hệ trước,
15:45
and now have all been reduced to servitude and prostitution
360
945000
3000
giờ đây phải chịu cảnh làm nô lệ và bán dâm
15:48
on the banks of the rivers,
361
948000
2000
trên bờ sông,
15:50
where you can see the river itself is soiled with the silt
362
950000
4000
nơi bạn có thể thấy con sông đang trở nên bẩn thỉu vì nghẽn bùn
15:54
that seems to be carrying half of Borneo away
363
954000
2000
điều đó có vẻ như đã mang một nửa bộ tộc Borneo
15:56
to the South China Sea,
364
956000
1000
đến biển Nam Hải Trung Quốc,
15:57
where the Japanese freighters hang light in the horizon
365
957000
2000
nơi những tàu chở hàng Nhật Bản
15:59
ready to fill their holds with raw logs ripped from the forest --
366
959000
4000
đã chờ sẵn để xếp những khúc gỗ thô mới đốn hạ từ rừng vào kho hàng.
16:03
or, in the case of the Yanomami,
367
963000
1000
Hay trong trường hợp của bộ tộc Yanomami,
16:04
it's the disease entities that have come in,
368
964000
2000
dịch bệnh xuất hiện,
16:06
in the wake of the discovery of gold.
369
966000
2000
cùng với việc phát hiện ra vàng.
16:08
Or if we go into the mountains of Tibet,
370
968000
2000
Hay nếu chúng ta đến với vùng núi Tibet,
16:10
where I'm doing a lot of research recently,
371
970000
2000
nơi tôi đã thực hiện rất nhiều nghiên cứu trong thời gian gần đây,
16:13
you'll see it's a crude face of political domination.
372
973000
3000
bạn sẽ thấy một bộ mặt trần trụi của sự thống trị chính trị.
16:16
You know, genocide, the physical extinction of a people
373
976000
2000
Như bạn biết, sự diệt chủng, xóa sổ hoàn toàn một dân tộc về mặt sinh học
16:18
is universally condemned, but ethnocide,
374
978000
2000
bị lên án trên toàn thế giới, nhưng việc xóa sổ một dân tộc,
16:21
the destruction of people's way of life, is not only not condemned,
375
981000
3000
bằng cách phá hủy cách sống của con người, lại không bị kết án,
16:24
it's universally, in many quarters, celebrated
376
984000
3000
mà thậm chí còn được hoan nghênh
16:27
as part of a development strategy.
377
987000
2000
như một phần của chiến lược phát triển.
16:29
And you cannot understand the pain of Tibet
378
989000
3000
Và bạn sẽ không thể hiểu nổi nỗi đau của người Tibet
16:32
until you move through it at the ground level.
379
992000
2000
cho đến khi bạn trải qua nó dưới lòng đất.
16:34
I once travelled 6,000 miles from Chengdu in Western China
380
994000
4000
Tôi đã từng đi 6.000 từ Thành Đô phía Tây Trung Quốc
16:38
overland through southeastern Tibet to Lhasa
381
998000
3000
qua Đông Nam Tibet tới Lhasa
16:41
with a young colleague, and it was only when I got to Lhasa
382
1001000
4000
với một đồng nghiệp trẻ, và chỉ khi tới Lhasa
16:45
that I understood the face behind the statistics
383
1005000
3000
tôi mới hiểu sự thật đằng sau những con số thống kê
16:48
you hear about:
384
1008000
1000
mà các bạn vẫn hay nghe.
16:49
6,000 sacred monuments torn apart to dust and ashes,
385
1009000
4000
6.000 điểm kỷ niệm đã biến thành tro bụi.
16:53
1.2 million people killed by the cadres
386
1013000
3000
1,2 triệu người đã chết trong chiến tranh
16:56
during the Cultural Revolution.
387
1016000
1000
giai đoạn Cải cách Văn hóa.
16:58
This young man's father had been ascribed to the Panchen Lama.
388
1018000
2000
Bố của người thanh niên này đã bị cho là Ban Thiền Lạt Ma.
17:00
That meant he was instantly killed
389
1020000
2000
Điều đó có nghĩa rằng ông bị giết ngay tức khắc
17:02
at the time of the Chinese invasion.
390
1022000
2000
ngay khi Trung Quốc xâm lược.
17:04
His uncle fled with His Holiness in the Diaspora
391
1024000
2000
Chú của anh bỏ chạy cùng sự tôn thờ của cộng đồng Do Thái
17:06
that took the people to Nepal.
392
1026000
3000
đưa cả dân tộc tới Nepal.
17:09
His mother was incarcerated
393
1029000
2000
Mẹ anh đã bị tống giam như một cái giá --
17:11
for the crime of being wealthy.
394
1031000
2000
phải trả cho tội giàu có.
17:14
He was smuggled into the jail at the age of two
395
1034000
2000
Bản thân anh cũng bị tống vào ngục khi mới chỉ 2 tuổi
17:16
to hide beneath her skirt tails
396
1036000
2000
và phải ấn nấp dưới đuôi váy của chị gái
17:18
because she couldn't bear to be without him.
397
1038000
2000
bởi vì chị không thể chịu được cảnh sống mà không có anh.
17:20
The sister who had done that brave deed
398
1040000
2000
Người chị gái có việc làm dũng cảm ấy
17:22
was put into an education camp.
399
1042000
1000
đã bị tống vào trại cải tạo.
17:23
One day she inadvertently stepped on an armband
400
1043000
2000
Một ngày kia cô vô tình dẫm phải băng tay
17:26
of Mao, and for that transgression,
401
1046000
2000
của Mao Trạch Đông, và vì sự vi phạm đó,
17:28
she was given seven years of hard labor.
402
1048000
3000
cô phải chịu án 7 năm khổ sai.
17:31
The pain of Tibet can be impossible to bear,
403
1051000
3000
Nỗi đau của những người Tibet là không thể chịu đựng được,
17:34
but the redemptive spirit of the people is something to behold.
404
1054000
3000
nhưng tinh thần bất khuất của họ thất đáng chú ý.
17:38
And in the end, then, it really comes down to a choice:
405
1058000
3000
Và cuối cùng, nó dẫn đến một lựa chọn.
17:41
do we want to live in a monochromatic world of monotony
406
1061000
3000
Chúng ta muốn sống trong một thế giới đơn sắc buồn tẻ
17:44
or do we want to embrace a polychromatic world of diversity?
407
1064000
3000
hay muốn hòa mình trong một thế giới đa dạng, đa sắc màu?
17:47
Margaret Mead, the great anthropologist, said, before she died,
408
1067000
3000
Maragret Mead, nhà nhân chủng học vĩ đại, trước khi chết đã từng nói
17:50
that her greatest fear was that as we drifted towards
409
1070000
3000
rằng sự sợ hãi lớn nhất của bà là khi chúng ta tiến tới
17:53
this blandly amorphous generic world view
410
1073000
2000
thế giới quan vô định này
17:55
not only would we see the entire range of the human imagination
411
1075000
5000
chúng ta không chỉ thấy toàn bộ óc tưởng tượng của con người
18:00
reduced to a more narrow modality of thought,
412
1080000
4000
đã thu hẹp tới một mức tư duy nhỏ hẹp hơn,
18:04
but that we would wake from a dream one day
413
1084000
1000
mà còn thấy chúng ta tỉnh dậy sau một giấc mơ
18:05
having forgotten there were even other possibilities.
414
1085000
3000
hoàn toàn quên rằng còn có những khả năng khác.
18:09
And it's humbling to remember that our species has, perhaps,
415
1089000
3000
Và thật xấu hổ khi nhớ rằng giống loài của chúng ta, có lẽ,
18:12
been around for [150,000] years.
416
1092000
2000
đã tồn tại 600.000 năm.
18:14
The Neolithic Revolution -- which gave us agriculture,
417
1094000
3000
Cách mạng đồ đá đã mang lại cho chúng ta nông nghiệp,
18:17
at which time we succumbed to the cult of the seed;
418
1097000
2000
cũng là lúc chúng ta phụ thuộc vào hạt giống,
18:19
the poetry of the shaman was displaced
419
1099000
2000
bài thơ của những pháp sư
18:21
by the prose of the priesthood;
420
1101000
1000
đã được thay thế bởi bài cúng tế của những thầy tu tế,
18:22
we created hierarchy specialization surplus --
421
1102000
3000
chúng ta đã tạo ra sự chênh lệch giai cấp --
18:25
is only 10,000 years ago.
422
1105000
2000
từ cách đây 10.000 năm.
18:27
The modern industrial world as we know it
423
1107000
2000
Thế giới công nghiệp hiện đại như chúng ta biết
18:29
is barely 300 years old.
424
1109000
2000
cũng chỉ mới gần 300 tuổi.
18:31
Now, that shallow history doesn't suggest to me
425
1111000
2000
Giờ đây, lịch sử nông cạn đó không hề cho tôi thấy
18:33
that we have all the answers for all of the challenges
426
1113000
3000
rằng chúng ta có tất cả các câu trả lời cho mọi thử thách
18:36
that will confront us in the ensuing millennia.
427
1116000
2000
mà chúng ta sẽ gặp phải trong thiên niên kỷ này.
18:38
When these myriad cultures of the world
428
1118000
2000
Khi hỏi những nền văn hóa của thế giới
18:40
are asked the meaning of being human,
429
1120000
3000
về ý nghĩa của loài người,
18:43
they respond with 10,000 different voices.
430
1123000
2000
họ sẽ trả lời với 10.000 giọng nói khác nhau.
18:45
And it's within that song that we will all rediscover the possibility
431
1125000
6000
Và trong bản hòa ca đó, tất cả chúng ta sẽ tái phát hiện khả năng
18:51
of being what we are: a fully conscious species,
432
1131000
3000
tồn tại của mình; một dòng giống hoàn toàn làm chủ ý thức,
18:54
fully aware of ensuring that all peoples and all gardens
433
1134000
3000
có nhận thức đầy đủ để bảo đảm rằng tất cả con người và thực vật
18:57
find a way to flourish. And there are great moments of optimism.
434
1137000
6000
sẽ tìm ra cách để phát triển. Và có những khoảnh khắc tuyệt vời của sự lạc quan.
19:03
This is a photograph I took at the northern tip of Baffin Island
435
1143000
3000
Đây là một bức ảnh tôi chụp ở điểm cực bắc Đảo Baffin
19:06
when I went narwhal hunting with some Inuit people,
436
1146000
2000
khi tôi đang đi săn kỳ lân với một số người Inuit,
19:09
and this man, Olayuk, told me a marvelous story of his grandfather.
437
1149000
3000
và người đàn ông này, Olaya, đã kể cho tôi một câu chuyện tuyệt vời về ông nội ông.
19:13
The Canadian government has not always been kind
438
1153000
2000
Chính quyền Canada không phải lúc nào cũng tốt
19:15
to the Inuit people, and during the 1950s,
439
1155000
2000
với người dân Inuit, và trong suốt những năm 1950,
19:17
to establish our sovereignty, we forced them into settlements.
440
1157000
3000
để thiết lập sự thống trị, chúng ta đã ép họ vào những khu định cư.
19:20
This old man's grandfather refused to go.
441
1160000
4000
Ông nội của người đàn ông này đã từ chối không đi.
19:24
The family, fearful for his life, took away all of his weapons,
442
1164000
4000
Gia đình, vì muốn ông cùng đi, đã lấy tất cả vũ khí
19:28
all of his tools.
443
1168000
1000
và dụng cụ của ông.
19:30
Now, you must understand that the Inuit did not fear the cold;
444
1170000
2000
Bây giờ, chắc chắn các bạn phải hiểu rằng người Inuit không sợ cái lạnh;
19:32
they took advantage of it.
445
1172000
1000
họ lợi dụng nó.
19:33
The runners of their sleds were originally made of fish
446
1173000
3000
Phần bánh trượt xe trượt tuyết của họ vốn được làm bằng cá
19:36
wrapped in caribou hide.
447
1176000
1000
bọc trong da tuần luộc caribou.
19:37
So, this man's grandfather was not intimidated by the Arctic night
448
1177000
5000
Do đó, ông của người đàn ông này không phải chịu sự đe dọa của đêm Bắc cực giá rét
19:42
or the blizzard that was blowing.
449
1182000
2000
hay bão tuyết thổi qua.
19:44
He simply slipped outside, pulled down his sealskin trousers
450
1184000
3000
Ông chỉ đơn giản là trượt ra ngoài, tụt chiếc quần da hải cẩu xuống
19:48
and defecated into his hand. And as the feces began to freeze,
451
1188000
3000
và đại tiện vào tay. Và khi đống phân bắt đầu đông lại,
19:51
he shaped it into the form of a blade.
452
1191000
3000
ông nặn nó thành hình một thanh gươm.
19:54
He put a spray of saliva on the edge of the shit knife
453
1194000
2000
Ông nhổ một ít nước bọt vào cán con dao bằng phân
19:56
and as it finally froze solid, he butchered a dog with it.
454
1196000
3000
và cuối cùng nó cũng đông cứng lại, ông xẻ thịt một con chó bằng con dao này.
19:59
He skinned the dog and improvised a harness,
455
1199000
3000
Ông lột da con chó và làm một bộ yên cương,
20:02
took the ribcage of the dog and improvised a sled,
456
1202000
3000
lấy xương con chó và tạo thành một chiếc xe trượt,
20:06
harnessed up an adjacent dog,
457
1206000
1000
đóng yên cương một con chó gần đấy,
20:07
and disappeared over the ice floes, shit knife in belt.
458
1207000
4000
và biết mất khỏi tảng băng nổi, với con dao phân dắt ở thắt lưng.
20:11
Talk about getting by with nothing. (Laughter)
459
1211000
4000
Và đi khỏi mà không cần mang theo thứ gì. (Cười)
20:15
And this, in many ways --
460
1215000
1000
Và điều này, theo nhiều cách khác nhau,
20:16
(Applause) --
461
1216000
2000
(vỗ tay)
20:18
is a symbol of the resilience of the Inuit people
462
1218000
2000
là biểu tượng đấu tranh của người Inuit
20:20
and of all indigenous people around the world.
463
1220000
3000
và tất cả những bộ tộc trên thế giới.
20:23
The Canadian government in April of 1999
464
1223000
2000
Vào tháng 4 năm 1999, chính quyền Canada
20:25
gave back to total control of the Inuit
465
1225000
3000
đã phải trao trả hoàn toàn quyền tự trị cho người Inuit
20:28
an area of land larger than California and Texas put together.
466
1228000
3000
trao cho họ diện tích đất lớn hơn California và Texas cộng lại.
20:31
It's our new homeland. It's called Nunavut.
467
1231000
2000
Đó là quê hương mới của chúng ta. Nó có tên gọi Nunavut.
20:34
It's an independent territory. They control all mineral resources.
468
1234000
3000
Đó là một lãnh thổ độc lập. Họ kiểm soát tất cả các nguồn tài nguyên khoáng sản.
20:37
An amazing example of how a nation-state
469
1237000
2000
Một ví dụ thú vị về cách một quốc gia
20:39
can seek restitution with its people.
470
1239000
4000
có thể vươn tới -- tìm cách bồi thường cho người dân của họ.
20:44
And finally, in the end, I think it's pretty obvious
471
1244000
3000
Và cuối cùng, tôi nghĩ đã quá rõ ràng
20:47
at least to all of all us who've traveled
472
1247000
1000
với ít nhất là tất cả chúng ta những người
20:48
in these remote reaches of the planet,
473
1248000
2000
đến từ vùng xa xôi hẻo lánh trên hành tinh,
20:52
to realize that they're not remote at all.
474
1252000
1000
để nhận ra rằng chúng không hề xa xôi hẻo lánh chút nào.
20:53
They're homelands of somebody.
475
1253000
2000
Đó là quê hương của một ai đó.
20:55
They represent branches of the human imagination
476
1255000
2000
Họ đại diện cho một nhánh của trí tưởng tượng con người
20:57
that go back to the dawn of time. And for all of us,
477
1257000
4000
đã có từ rất lâu. Và với tất cả chúng ta,
21:01
the dreams of these children, like the dreams of our own children,
478
1261000
3000
ước mơ của những đứa trẻ này, cùng giống như ước mơ của những đứa con chúng ta,
21:04
become part of the naked geography of hope.
479
1264000
3000
trở thành một phần của hy vọng
21:07
So, what we're trying to do at the National Geographic, finally,
480
1267000
4000
Do đó, điều chúng tôi đang cố gắng làm trên kênh National Geographic,
21:11
is, we believe that politicians will never accomplish anything.
481
1271000
4000
chỉ là, chúng tôi tin rằng các chính trị gia chẳng làm được gì cả.
21:15
We think that polemics --
482
1275000
1000
Chúng tôi nghĩ rằng cuộc luận chiến --
21:16
(Applause) --
483
1276000
2000
(vỗ tay)
21:18
we think that polemics are not persuasive,
484
1278000
2000
Chúng tôi nghĩ rằng cuộc luận chiến không thuyết phục,
21:20
but we think that storytelling can change the world,
485
1280000
3000
nhưng chúng tôi nghĩ rằng kể chuyện có thể thay đổi thế giới,
21:23
and so we are probably the best storytelling institution
486
1283000
3000
và chúng tôi có thể là những nhà kể chuyện hay nhất
21:26
in the world. We get 35 million hits on our website every month.
487
1286000
3000
thế giới. Chúng tôi có 35 triệu lượt truy cập trên website mỗi tháng.
21:29
156 nations carry our television channel.
488
1289000
3000
156 quốc gia tiếp sóng kênh truyền hình của chúng tôi.
21:33
Our magazines are read by millions.
489
1293000
2000
Hàng triệu người đón đọc tạp chí của chúng tôi.
21:35
And what we're doing is a series of journeys
490
1295000
3000
Và chúng tôi đang thực hiện một loạt chuyến đi
21:38
to the ethnosphere where we're going to take our audience
491
1298000
2000
tới sinh quyển dân tộc nơi chúng tôi mang các khán giả
21:40
to places of such cultural wonder
492
1300000
2000
đến với những điều kỳ diệu của văn hóa
21:43
that they cannot help but come away dazzled
493
1303000
2000
mà họ không thể không ngạc nhiên
21:45
by what they have seen, and hopefully, therefore,
494
1305000
2000
bởi những gì họ thấy, và hy vọng rằng, do đó,
21:47
embrace gradually, one by one,
495
1307000
3000
dần dần hiểu rõ, từng bước,
21:50
the central revelation of anthropology:
496
1310000
2000
bản chất của nhân chủng học:
21:52
that this world deserves to exist in a diverse way,
497
1312000
4000
rằng thế giới này xứng đáng tồn tại một cách đa dạng,
21:56
that we can find a way to live
498
1316000
1000
rằng chúng ta cần tìm cách để sống
21:57
in a truly multicultural, pluralistic world
499
1317000
3000
trong một thế giới đa dạng đa văn hóa
22:00
where all of the wisdom of all peoples
500
1320000
2000
nơi trí tuệ của tất cả mọi người
22:02
can contribute to our collective well-being.
501
1322000
3000
có thể cống hiến cho tập thể nhân loại chúng ta.
22:05
Thank you very much.
502
1325000
1000
Xin cảm ơn rất nhiều.
22:06
(Applause)
503
1326000
2000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7