Eve Ensler: Suddenly, my body

Eve Ensler: Đột nhiên, tôi có cơ thể

114,554 views

2011-08-05 ・ TED


New videos

Eve Ensler: Suddenly, my body

Eve Ensler: Đột nhiên, tôi có cơ thể

114,554 views ・ 2011-08-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dong Le Kim Reviewer: Duc Nguyen
00:15
For a long time,
0
15260
2000
Trong suốt một thời gian dài,
00:17
there was me, and my body.
1
17260
3000
đó đã là tôi và cơ thể tôi.
00:21
Me was composed of stories,
2
21260
3000
Tôi đã là sự tổng hợp của nhiều câu chuyện,
00:24
of cravings, of strivings,
3
24260
2000
của lòng tham, sự nỗ lực,,
00:26
of desires of the future.
4
26260
2000
của khao khát hướng tới tương lai.
00:28
Me was trying
5
28260
2000
Tôi đã thử
00:30
not to be an outcome of my violent past,
6
30260
3000
để không phải hậu quả từ quá khứ dữ dội của bản thân
00:33
but the separation that had already occurred
7
33260
2000
nhưng sự chia rẽ xảy ra
00:35
between me and my body
8
35260
2000
giữa tôi và cơ thể của tôi
00:37
was a pretty significant outcome.
9
37260
3000
đã gây ra một hệ lụy khá lớn.
00:40
Me was always trying to become something, somebody.
10
40260
3000
Tôi đã luôn cố gắng để trở thành một thứ gì đó, một ai đó.
00:43
Me only existed in the trying.
11
43260
3000
Tôi chỉ đã sống trong sự cố gắng.
00:46
My body was often in the way.
12
46260
3000
Cơ thể tôi thường cũng theo cách này.
00:49
Me was a floating head.
13
49260
2000
Tôi như một cái đầu mông lung, vô định.
00:51
For years, I actually only wore hats.
14
51260
3000
Thật vậy, trong nhiều năm liền tôi đã đội mũ
00:54
It was a way of keeping my head attached.
15
54260
2000
như một cách để giữ đầu mình luôn ở đúng vị trí
00:56
It was a way of locating myself.
16
56260
3000
như một cách để tôi biết mình đang ở đâu
00:59
I worried that [if] I took my hat off
17
59260
2000
Tôi đã lo lắng rằng nếu bỏ mũ xuống
01:01
I wouldn't be here anymore.
18
61260
2000
thì tôi sẽ không còn đứng đây được nữa.
01:03
I actually had a therapist who once said to me,
19
63260
3000
Thực tế là đã có một bác sĩ chuyên khoa nói với tôi rằng,
01:06
"Eve, you've been coming here for two years,
20
66260
2000
"Eve, cô đã đến đây được hai năm rồi,
01:08
and, to be honest, it never occurred to me that you had a body."
21
68260
3000
và, thành thật mà nói, tôi chưa bao giờ nghĩ cô có một cơ thể."
01:11
All this time I lived in the city
22
71260
2000
Suốt thời gian tôi sống ở thành phố này,
01:13
because, to be honest,
23
73260
2000
bởi vì, thú thật là
01:15
I was afraid of trees.
24
75260
2000
tôi sợ cây cối.
01:17
I never had babies
25
77260
2000
Tôi chưa bao giờ có con
01:19
because heads cannot give birth.
26
79260
2000
vì những cái đầu không thể sinh con.
01:21
Babies actually don't come out of your mouth.
27
81260
3000
Rõ ràng những đứa trẻ không thể sinh ra từ miệng bạn
01:24
As I had no reference point for my body,
28
84260
3000
Vì không có bất kì khái niệm nào về cơ thể mình,
01:27
I began to ask other women about their bodies --
29
87260
3000
nên tôi đã bắt đầu hỏi những người phụ nữ khác về cơ thể họ --
01:30
in particular, their vaginas,
30
90260
2000
đặc biệt là cơ quan sinh dục,
01:32
because I thought vaginas were kind of important.
31
92260
2000
vì tôi nghĩ rằng đó là một bô phận khá quan trọng.
01:34
This led to me writing "The Vagina Monologues,"
32
94260
2000
Và cuốn " Lời tự bạch về cơ quan sinh dục " ra đời trong hoàn cảnh đó,
01:36
which led to me obsessively and incessantly
33
96260
3000
nó đã gây ra cho tôi một nỗi ám ảnh dai dẳng
01:39
talking about vaginas everywhere I could.
34
99260
3000
tôi nói về cơ quan sinh dục của phụ nữ ở bất cứ đâu có thể
01:42
I did this in front of many strangers.
35
102260
3000
thậm chí trước mặt những người lạ.
01:45
One night on stage,
36
105260
2000
Một đêm nọ,
01:47
I actually entered my vagina.
37
107260
3000
tôi đã thật sự khám phá cơ quan sinh dục của chính mình.
01:50
It was an ecstatic experience.
38
110260
3000
Một trải nghiệm đầy mê hoặc.
01:53
It scared me, it energized me,
39
113260
3000
Nó khiến tôi sợ hãi, nhưng nó cho tôi năng lượng
01:56
and then I became a driven person,
40
116260
3000
để rồi sau đó trở thành một người có định hướng,
01:59
a driven vagina.
41
119260
2000
một cơ quan sinh dục có định hướng.
02:01
I began to see my body like a thing,
42
121260
3000
Tôi bắt đầu thấy cơ thể mình như một thứ,
02:04
a thing that could move fast,
43
124260
2000
một thứ có thể di chuyển nhanh,
02:06
like a thing that could accomplish other things,
44
126260
2000
và có thể đạt được những điều khác nữa,
02:08
many things, all at once.
45
128260
3000
nhiều thứ lắm, trong cùng một lúc.
02:11
I began to see my body like an iPad or a car.
46
131260
3000
Tôi bắt đầu thấy cơ thể mình giống như một cái iPad hoặc một chiếc xe hơi.
02:14
I would drive it and demand things from it.
47
134260
2000
Tôi sẽ lái và ra lệnh cho nó.
02:16
It had no limits. It was invincible.
48
136260
3000
Chẳng có giới hạn nào cả. Nó là bất khả chiến bại.
02:19
It was to be conquered and mastered like the Earth herself.
49
139260
3000
Tôi đã chinh phục và làm chủ cơ thể mình cũng như trái đất vậy.
02:22
I didn't heed it;
50
142260
2000
Tôi không nhận lời khuyên từ nó;
02:24
no, I organized it and I directed it.
51
144260
2000
không, tôi tổ chức và chỉ đạo đó.
02:26
I didn't have patience for my body;
52
146260
2000
Tôi chẳng hề kiên nhẫn với cơ thể của mình:
02:28
I snapped it into shape.
53
148260
2000
Tôi tách nó thành hình thành dạng tôi muốn.
02:30
I was greedy.
54
150260
2000
Tôi thật tham lam.
02:32
I took more than my body had to offer.
55
152260
2000
Tôi sử dụng nhiều hơn những gì cơ thể tôi có.
02:34
If I was tired, I drank more espressos.
56
154260
3000
Nếu mệt thì tôi uống nhiều cafe espresso.
02:37
If I was afraid, I went to more dangerous places.
57
157260
3000
Nếu sợ hãi, tôi đi đến những nơi nguy hiểm hơn.
02:40
Oh sure, sure, I had moments of appreciation of my body,
58
160260
3000
Oh chắc chắn, chắc chắn rằng, tôi cũng có những có những lúc trân trọng cơ thể mình,
02:43
the way an abusive parent
59
163260
2000
theo kiểu giống như những ông bố bà mẹ thích ngược đãi
02:45
can sometimes have a moment of kindness.
60
165260
2000
thì thỉnh thoảng vẫn tử tế với con mình.
02:47
My father was really kind to me
61
167260
2000
Như cha tôi đã thực sự tốt
02:49
on my 16th birthday, for example.
62
169260
2000
vào sinh nhật thứ 16 của tôi chẳng hạn.
02:51
I heard people murmur from time to time
63
171260
2000
Ngày qua ngày, tôi cứ nghe mọi người xì xầm
02:53
that I should love my body,
64
173260
2000
rằng tôi nên yêu cơ thể mình hơn.
02:55
so I learned how to do this.
65
175260
2000
Vì vậy tôi đã học để làm điều này.
02:57
I was a vegetarian, I was sober, I didn't smoke.
66
177260
3000
Tôi là một người ăn chay trường. Sống điều độ và không hút thuốc.
03:00
But all that was just a more sophisticated way
67
180260
2000
Nhưng suy cho cùng tất cả chỉ là một cách tinh vi hơn
03:02
to manipulate my body --
68
182260
2000
để tận dụng cơ thể mình --
03:04
a further disassociation,
69
184260
2000
một sự tách rời,
03:06
like planting a vegetable field on a freeway.
70
186260
4000
giống như việc trồng rau cải ngay trên đường cao tốc vậy.
03:11
As a result of me talking so much about my vagina,
71
191260
3000
Và kết quả của việc nói quá nhiều về cơ quan sinh dục của mình là,
03:14
many women started to tell me about theirs --
72
194260
3000
nhiều phụ nữ đã bắt đầu kể tôi nghe về cái đó của họ --
03:17
their stories about their bodies.
73
197260
2000
những câu chuyện về cơ thể họ.
03:19
Actually, these stories compelled me around the world,
74
199260
3000
Thật vậy, những câu chuyện này đã giục tôi đi khắp thế giới,
03:22
and I've been to over 60 countries.
75
202260
2000
và cho tới giờ, tôi đã đến được 60 quốc gia rồi.
03:24
I heard thousands of stories,
76
204260
2000
Tôi được nghe hàng ngàn câu chuyện.
03:26
and I have to tell you, there was always this moment
77
206260
2000
Và tôi phải nói ra điều này, luôn luôn có
03:28
where the women shared with me
78
208260
2000
những người phụ nữ chia sẻ với tôi
03:30
that particular moment when she separated from her body --
79
210260
4000
về cái thời điểm mà họ cảm thấy tách rời với cơ thể của chính mình --
03:34
when she left home.
80
214260
2000
khi trở về nhà.
03:36
I heard about women being molested in their beds,
81
216260
4000
Tôi cũng nghe nói về những người phụ nữ bị quấy rầy quá nhiều ngay trên giường của họ,
03:40
flogged in their burqas,
82
220260
2000
vật lộn trong những chiếc áo kín từ đầu đến chân,
03:42
left for dead in parking lots,
83
222260
2000
để rồi bị từ bỏ đến chết trong những bãi đỗ xe,
03:44
acid burned in their kitchens.
84
224260
2000
bị tạt axit ngay trong gian bếp nhà mình.
03:46
Some women became quiet and disappeared.
85
226260
3000
Một số phụ nữ trở nên câm lặng và biến mất.
03:49
Other women became mad, driven machines like me.
86
229260
3000
Số khác thì trở nên điên loạn, sống như một cái máy giống tôi.
03:53
In the middle of my traveling,
87
233260
2000
Vào giai đoạn giữa của cuộc hành trình đó,
03:55
I turned 40 and I began to hate my body,
88
235260
2000
tôi đã 40 tuổi và bắt đầu thấy chán ghét cơ thể mình,
03:57
which was actually progress,
89
237260
2000
Thật ra, đó đã là tiến bộ rồi đó,
03:59
because at least my body existed enough to hate it.
90
239260
3000
vì ít nhất cơ thể tôi vẫn tồn tại đủ để tự ghét lấy chính nó.
04:02
Well my stomach -- it was my stomach I hated.
91
242260
3000
Ah, cái bụng của tôi - tôi ghét nó,
04:05
It was proof that I had not measured up,
92
245260
3000
bằng chứng là tôi chẳng hề đo đếm gì cả,
04:08
that I was old and not fabulous and not perfect
93
248260
3000
rằng tôi già, không lung linh và cũng chẳng hoàn hảo
04:11
or able to fit into the predetermined corporate image in shape.
94
251260
4000
hoặc là có thể phù hợp với một hình ảnh tổng thể đẹp đẽ nào đó được xác định trước.
04:15
My stomach was proof that I had failed,
95
255260
3000
Cái bụng là bằng chứng rõ nhất cho sự thất bại của tôi
04:18
that it had failed me, that it was broken.
96
258260
3000
điều đó khiến tôi bất lực, nó hỏng thật rồi.
04:21
My life became about getting rid of it and obsessing about getting rid of it.
97
261260
3000
Rồi tôi sống như là để rũ bỏ nó đi và luôn bị ám ảnh về điều đó.
04:24
In fact, it became so extreme
98
264260
2000
Thật vậy, nó đã trở nên quá thể.
04:26
I wrote a play about it.
99
266260
2000
và tôi viết một vở kịch về nó.
04:28
But the more I talked about it,
100
268260
2000
Nhưng càng nói về nó,
04:30
the more objectified and fragmented my body became.
101
270260
3000
thì cơ thể tôi càng trở nên hiện hữu và đứt đoạn.
04:33
It became entertainment; it became a new kind of commodity,
102
273260
3000
Nó trở thành một thú tiêu khiển; Nó trở thành một loại hàng hóa mới,
04:36
something I was selling.
103
276260
3000
một thứ gì đó mà tôi bán.
04:39
Then I went somewhere else.
104
279260
2000
Sau đó tôi đi đến một nơi khác.
04:41
I went outside
105
281260
2000
Tôi đi ra bên ngoài
04:43
what I thought I knew.
106
283260
2000
những gì tôi cho là mình biết.
04:45
I went to the Democratic Republic of Congo.
107
285260
4000
Tôi đi đến đất nước Congo
04:49
And I heard stories
108
289260
2000
Và nghe được nhiều câu chuyện
04:51
that shattered all the other stories.
109
291260
2000
chúng làm tiêu tan hết những câu chuyện khác.
04:53
I heard stories
110
293260
2000
Tôi nghe nhiều câu chuyện
04:55
that got inside my body.
111
295260
2000
mà thấm vào da thịt tôi.
04:57
I heard about a little girl
112
297260
2000
Tôi nghe kể về một cô bé
04:59
who couldn't stop peeing on herself
113
299260
2000
người mà không thể nào dừng tè dầm
05:01
because so many grown soldiers
114
301260
2000
bởi vì có nhiều tên lính tráng to xác
05:03
had shoved themselves inside her.
115
303260
3000
đã nhét cái ấy của họ vào bên trong cô bé.
05:06
I heard an 80-year-old woman
116
306260
2000
Tôi cũng nghe kể về một bà già 80 tuổi
05:08
whose legs were broken and pulled out of her sockets
117
308260
3000
với đôi chân tật nguyền và bị kéo ra khỏi
05:11
and twisted up on her head
118
311260
2000
vòng qua đầu mình
05:13
as the soldiers raped her like that.
119
313260
2000
vì những tên lính đã cưỡng hiếp bà ấy như thế.
05:15
There are thousands of these stories,
120
315260
2000
Có hàng ngàn câu chuyện thế này.
05:17
and many of the women had holes in their bodies --
121
317260
3000
Và nhiều lắm những người phụ nữ với những cái lỗ trên cơ thể họ --
05:20
holes, fistula --
122
320260
2000
những cái lỗ, đường rò --
05:22
that were the violation of war --
123
322260
3000
do bạo lực chiến tranh gây ra --
05:25
holes in the fabric of their souls.
124
325260
3000
những cái lỗ trên tấm vải của tâm hồn họ.
05:28
These stories saturated my cells and nerves,
125
328260
3000
Những câu chuyện này đã làm đơ cứng những tế bào cũng như dây thần kinh của tôi.
05:31
and to be honest,
126
331260
2000
Và thành thật,
05:33
I stopped sleeping for three years.
127
333260
2000
tôi đã không ngủ được trong suốt ba năm sau đó.
05:35
All the stories began to bleed together.
128
335260
3000
Tất cả những câu chuyện đó đã bắt đầu đổ máu cũng nhau.
05:38
The raping of the Earth,
129
338260
2000
Sự cưỡng bức Trái Đất,
05:40
the pillaging of minerals,
130
340260
2000
cướp bóc khoáng sản,
05:42
the destruction of vaginas --
131
342260
2000
phá hủy cơ quan sinh dục phụ nữ --
05:44
none of these were separate anymore
132
344260
3000
chúng không tách rời
05:47
from each other or me.
133
347260
2000
với nhau hoặc với tôi.
05:49
Militias were raping six-month-old babies
134
349260
3000
Những tên dân quân thậm chí đã cưỡng hiếp những em bé 6 tháng tuổi
05:52
so that countries far away
135
352260
2000
để mà đất nước của họ
05:54
could get access to gold and coltan
136
354260
2000
có thể tiếp cận được tới nguồn tài nguyên vàng và coltan
05:56
for their iPhones and computers.
137
356260
3000
để sản xuất iPhone và máy vi tính.
05:59
My body had not only become a driven machine,
138
359260
3000
Cơ thể tôi đã không chỉ trở thành một cỗ máy có định hướng
06:02
but it was responsible now
139
362260
2000
mà bây giờ còn chịu trách nhiệm
06:04
for destroying other women's bodies
140
364260
2000
cho việc phá hoại cơ thể của những phụ nữ khác
06:06
in its mad quest to make more machines
141
366260
2000
trong sự try lùng điên cuồng nhầm tạo ra nhiều cỗ máy khác nữa
06:08
to support the speed and efficiency of my machine.
142
368260
4000
tấ cả dành cho việc hỗ trợ cỗ máy của tôi.
06:12
Then I got cancer --
143
372260
2000
Sau đó, tôi mắc chứng ung thu
06:14
or I found out I had cancer.
144
374260
2000
hoặc là tôi đã phát hiện tôi bị ung thư
06:16
It arrived like a speeding bird
145
376260
2000
Nó đến nhanh như một con chim đang bay nhanh
06:18
smashing into a windowpane.
146
378260
3000
rồi đâm vào một ô cửa sổ.
06:21
Suddenly, I had a body,
147
381260
2000
Đột nhiên tôi thấy mình có một cơ thể,
06:23
a body that was pricked
148
383260
2000
một cơ thể đã bị châm chích,
06:25
and poked and punctured,
149
385260
2000
bị chọc khuấy và bị đục lỗ,
06:27
a body that was cut wide open,
150
387260
3000
một cơ thể bị cắt rời,
06:30
a body that had organs removed
151
390260
2000
một cơ thể với các cơ quan bị phá hủy
06:32
and transported and rearranged and reconstructed,
152
392260
3000
bị dịch chuyển, sắp xếp và cơ cấu lại,
06:35
a body that was scanned
153
395260
2000
một cơ thể bị quét
06:37
and had tubes shoved down it,
154
397260
2000
và tìm thấy có nhiều cái ống được nhét trong đó,
06:39
a body that was burning from chemicals.
155
399260
3000
một cơ thể đang cháy vì hóa chất
06:42
Cancer exploded
156
402260
2000
Bệnh ung thư đã nổ tung
06:44
the wall of my disconnection.
157
404260
3000
bưc tường của sự mất kết nối.
06:47
I suddenly understood that the crisis in my body
158
407260
3000
Tôi đột nhiên hiểu rằng cuộc khủng hoảng trong cơ thể mình
06:50
was the crisis in the world,
159
410260
2000
cũng chính là cuộc khủng hoảng trên thế giới,
06:52
and it wasn't happening later,
160
412260
2000
và nó đã không xảy ra sau đó,
06:54
it was happening now.
161
414260
2000
nó đang xảy ra bây giờ.
06:56
Suddenly, my cancer was a cancer that was everywhere,
162
416260
3000
Một cách đột ngột, chứng ung thư của tôi có mặt ở khắp nơi
06:59
the cancer of cruelty, the cancer of greed,
163
419260
3000
loại ung thư của sự thô lỗ, của lòng tham,
07:02
the cancer that gets inside people
164
422260
2000
bệnh ung thư đi vào trong tất thảy những ai
07:04
who live down the streets from chemical plants -- and they're usually poor --
165
424260
4000
sống trên những con đường xuất phát từ những nhà máy hóa chất -- và họ thường nghèo --
07:08
the cancer inside the coal miner's lungs,
166
428260
2000
bệnh ung thư bên trong phổi của những người thợ mỏ,
07:10
the cancer of stress for not achieving enough,
167
430260
3000
bệnh ung thư do áp lực vì chưa đạt đủ những thứ mình muốn,
07:13
the cancer of buried trauma,
168
433260
2000
bệnh ung thư từ những chấn thương đã lâu,
07:15
the cancer in caged chickens and polluted fish,
169
435260
3000
bệnh ung thư đến cả những con gà trong chuồng và cá bị ô nhiễm,
07:18
the cancer in women's uteruses from being raped,
170
438260
3000
bệnh ung thư tử cung của phụ nữ do bị cưỡng hiếp,
07:21
the cancer that is everywhere from our carelessness.
171
441260
3000
bệnh ung thư mà có mặt ở khắp nơi do chính sự bất cẩn của chúng ta.
07:24
In his new and visionary book,
172
444260
3000
Trong cuốn sách mới và đầy tầm nhìn của mình,
07:27
"New Self, New World,"
173
447260
2000
cuốn "Con người mới, thế giới mới"
07:29
the writer Philip Shepherd says,
174
449260
2000
nhà văn Philip Shepherd có nói rằng,
07:31
"If you are divided from your body,
175
451260
3000
"Nếu bạn bị tách rời với cơ thể mình,
07:34
you are also divided from the body of the world,
176
454260
3000
thì cũng chính là tách rời với cả thế giới,
07:37
which then appears to be other than you
177
457260
2000
cái mà sau đó xuất hiện thành một người khác
07:39
or separate from you,
178
459260
2000
hoặc riêng rẽ với bạn,
07:41
rather than the living continuum
179
461260
2000
hơn là một quần thể sống
07:43
to which you belong."
180
463260
2000
mà bạn thuộc về."
07:45
Before cancer,
181
465260
2000
Trước khi ung thư xuất hiện,
07:47
the world was something other.
182
467260
2000
thế giới chúng ta là một thứ gì đó khác.
07:49
It was as if I was living in a stagnant pool
183
469260
3000
Nó giống như nếu tôi đang sống trong một cái hồ ứ đọng nước
07:52
and cancer dynamited the boulder
184
472260
2000
và ung thư phá hủy hết tảng đá cuội
07:54
that was separating me from the larger sea.
185
474260
3000
thứ mà giúp chia tách tôi và đại dương rộng lớn.
07:57
Now I am swimming in it.
186
477260
3000
Bây giờ tôi đang bơi trong nó.
08:00
Now I lay down in the grass
187
480260
2000
Bây giờ tôi nằm trên bãi cỏ
08:02
and I rub my body in it,
188
482260
2000
và chà xát cơ thể tôi,
08:04
and I love the mud on my legs and feet.
189
484260
3000
và tôi yêu cái thứ bùn dính trên chân và bàn chân mình.
08:07
Now I make a daily pilgrimage
190
487260
3000
Hiện tại tôi làm một cuộc du hành mỗi ngày
08:10
to visit a particular weeping willow by the Seine,
191
490260
3000
đến thăm những cây liễu đang thả mình bên dòng sông Seine
08:13
and I hunger for the green fields
192
493260
2000
và tôi thèm khát những đồng cỏ xanh
08:15
in the bush outside Bukavu.
193
495260
2000
trong những rừng cây bụi bên ngoài Bukavu.
08:17
And when it rains hard rain,
194
497260
2000
Và mỗi khi có mưa lớn,
08:19
I scream and I run in circles.
195
499260
3000
tôi hét lên và chạy lòng vòng,
08:22
I know that everything is connected,
196
502260
4000
Tôi biết rằng mọi thứ được kết nối bây giờ,
08:26
and the scar that runs the length of my torso
197
506260
3000
và vết sẹo chạy dọc thân trên của tôi
08:29
is the markings of the earthquake.
198
509260
2000
là vết tích của động đất đó.
08:31
And I am there with the three million in the streets of Port-au-Prince.
199
511260
4000
Và tôi ở đấy cùng với 3 triệu người trên những con đường ở Port-au-Prince.
08:35
And the fire that burned in me
200
515260
2000
Và ngọn lửa đang cháy trong tôi
08:37
on day three through six of chemo
201
517260
3000
từ ngày thứ ba cho đến ngày thứ sáu chạy hóa trị
08:40
is the fire that is burning
202
520260
2000
chính là ngọn lửa đang thiêu đốt
08:42
in the forests of the world.
203
522260
2000
trong những cánh rừng trên thế giới.
08:44
I know that the abscess
204
524260
2000
Tôi biết rằng những vết rổ
08:46
that grew around my wound after the operation,
205
526260
3000
mọc xung quanh vết thương sau khi phẫu thuật,
08:49
the 16 ounces of puss,
206
529260
2000
16 cái miệng,
08:51
is the contaminated Gulf of Mexico,
207
531260
3000
là vịnh Mexico ô nhiễm,
08:54
and there were oil-drenched pelicans inside me
208
534260
3000
và có những con bồ nông bị uống no dầu cư ngụ bên trong tôi
08:57
and dead floating fish.
209
537260
2000
và cả những con cá nổi lềnh bềnh nữa.
08:59
And the catheters they shoved into me without proper medication
210
539260
3000
Và những ống thông đường tiểu họ nhét vào cơ thể tôi một cách vô tội vạ
09:02
made me scream out
211
542260
2000
làm tôi hét to lên
09:04
the way the Earth cries out from the drilling.
212
544260
4000
giống như cách mà trái đất của chúng ta đang khóc vì những dàn khoan dầu.
09:08
In my second chemo,
213
548260
2000
Trong cuộc điều trị hóa chất lần thứ hai,
09:10
my mother got very sick
214
550260
2000
mẹ tôi đã bị ốm rất nặng
09:12
and I went to see her.
215
552260
2000
và tôi đã đi thăm bà ấy.
09:14
And in the name of connectedness,
216
554260
2000
Và như được kết nối,
09:16
the only thing she wanted before she died
217
556260
3000
điều duy nhất bà ấy muốn trước khi qua đời
09:19
was to be brought home
218
559260
2000
là được về nhà
09:21
by her beloved Gulf of Mexico.
219
561260
3000
ở vịnh Mexico yêu dấu ấy.
09:24
So we brought her home,
220
564260
2000
Vì vậy, chúng tôi đã đưa bà ấy trở về nhà,
09:26
and I prayed that the oil wouldn't wash up on her beach
221
566260
2000
và tôi đã cầu nguyền rằng dầu đừng có tràn vào bờ biển của bà ấy
09:28
before she died.
222
568260
2000
trước khi bà ấy qua đời.
09:30
And gratefully, it didn't.
223
570260
2000
Và biết ơn làm sao, mọi thứ diễn ra đúng như lời tôi cầu nguyện.
09:32
And she died quietly in her favorite place.
224
572260
3000
Rồi mẹ tôi qua đời ở chính cái chốn thân thuộc của mình.
09:35
And a few weeks later, I was in New Orleans,
225
575260
2000
Vài tuần sau đó, tôi đến New Orleans,
09:37
and this beautiful, spiritual friend
226
577260
2000
và một người bạn xinh đẹp, mê tính
09:39
told me she wanted to do a healing for me.
227
579260
2000
đã bảo sẽ làm lành vết thương cho tôi.
09:41
And I was honored.
228
581260
2000
Thật là vinh hạnh.
09:43
And I went to her house, and it was morning,
229
583260
2000
Rồi tôi đến nhà cô ấy vào một buổi sáng,
09:45
and the morning New Orleans sun was filtering through the curtains.
230
585260
3000
ánh sáng mặt trời ở New Orleans xuyên qua rèm cửa.
09:48
And my friend was preparing this big bowl,
231
588260
2000
và bạn tôi đang chuẩn bị một cái tô lớn,
09:50
and I said, "What is it?"
232
590260
2000
tôi hỏi, "Cái gì thế ?"
09:52
And she said, "It's for you.
233
592260
2000
Cô ấy trả lời, "Dành cho bạn đó.
09:54
The flowers make it beautiful,
234
594260
3000
Những bông hoa khiến nó trở nên xinh đẹp,
09:57
and the honey makes it sweet."
235
597260
2000
và mật ong cho nó sự ngọt ngào."
09:59
And I said, "But what's the water part?"
236
599260
2000
Rồi tôi hỏi," Thế phần nước kia là gì ?"
10:01
And in the name of connectedness,
237
601260
2000
Và như được kết nối,
10:03
she said, "Oh, it's the Gulf of Mexico."
238
603260
3000
cô ấy nói, "Oh, vịnh Mexico đấy."
10:06
And I said, "Of course it is."
239
606260
2000
Tôi nói, " Tất nhiên rồi."
10:08
And the other women arrived and they sat in a circle,
240
608260
2000
Rồi mấy người phụ nữ khác đến và họ ngồi theo vòng tròn,
10:10
and Michaela bathed my head with the sacred water.
241
610260
3000
rồi Michaela gội đầu cho tôi với loại nước thánh đó.
10:13
And she sang -- I mean her whole body sang.
242
613260
3000
và hát -- ý tôi là toàn thân cô ấy hát luôn.
10:16
And the other women sang
243
616260
2000
Những người phụ nữ kia cũng hòa nhịp
10:18
and they prayed for me and my mother.
244
618260
2000
và họ cầu nguyện cho tôi và mẹ tôi.
10:20
And as the warm Gulf washed over my naked head,
245
620260
3000
Và với cái "vịnh" gội ở trên đầu mình
10:23
I realized that it held
246
623260
2000
tôi nhận ra rằng nó tạo ra
10:25
the best and the worst of us.
247
625260
3000
điều tốt nhất và tồi tệ nhất trong mỗi chúng ta.
10:28
It was the greed and recklessness
248
628260
2000
Sự tham lam và sự tàn phá
10:30
that led to the drilling explosion.
249
630260
3000
đã dẫn đến việc nổ dàn khoan dầu đó.
10:33
It was all the lies that got told
250
633260
2000
Toàn là những lời dối trá được nói ra
10:35
before and after.
251
635260
2000
trước và sau vụ việc.
10:37
It was the honey in the water that made it sweet,
252
637260
2000
Chính mật ong ở trong nước đã làm cho nó trở nên ngọt ngào,
10:39
it was the oil that made it sick.
253
639260
3000
chính dầu đã làm cho nó ốm.
10:42
It was my head that was bald --
254
642260
2000
Nó là cái đầu đã từng trọc lóc của tôi
10:44
and comfortable now without a hat.
255
644260
2000
và tôi cảm thấy thoải khi không đội nón.
10:46
It was my whole self
256
646260
2000
Chính là bản thân tôi
10:48
melting into Michaela's lap.
257
648260
2000
tan chảy trong lòng của Michaela
10:50
It was the tears that were indistinguishable from the Gulf
258
650260
3000
Chính là cái thứ nước mắt bị hòa lẫn trong cái vịnh đó
10:53
that were falling down my cheek.
259
653260
2000
đang chảy xuống má tôi.
10:55
It was finally being in my body.
260
655260
5000
Tới cuối cùng nó chính là cơ thể của tôi.
11:00
It was the sorrow
261
660260
2000
Nó chính là một nỗi buồn
11:02
that's taken so long.
262
662260
2000
kéo dài rất lâu
11:04
It was finding my place
263
664260
2000
Nó đang tìm nơi tôi sống
11:06
and the huge responsibility
264
666260
2000
và cả trách nhiệm to lớn
11:08
that comes with connection.
265
668260
2000
đi cùng sự kết nối.
11:10
It was the continuing devastating war in the Congo
266
670260
3000
Nó là cuộc chiến tranh phá hoại ở Congo
11:13
and the indifference of the world.
267
673260
2000
và sự thờ ơ của thế giới.
11:15
It was the Congolese women
268
675260
2000
Nó chính là những người phụ nữ Congo
11:17
who are now rising up.
269
677260
2000
đang tăng lên từng ngày.
11:19
It was my mother leaving,
270
679260
2000
Nó là người mẹ ra đi,
11:21
just at the moment
271
681260
2000
ngay khi
11:23
that I was being born.
272
683260
2000
tôi được sinh ra.
11:25
It was the realization
273
685260
2000
Đó là tôi lúc nhận ra
11:27
that I had come very close to dying --
274
687260
2000
mình rất gần với cái chết--
11:29
in the same way that the Earth, our mother,
275
689260
3000
theo đúng kiểu của trái đất, mẹ của chúng ta,
11:32
is barely holding on,
276
692260
3000
đang khó lòng níu giữ,
11:35
in the same way that 75 percent of the planet
277
695260
4000
theo kiểu của 75% của hành tinh này
11:39
are hardly scraping by,
278
699260
3000
đang khó lòng chống lại,
11:42
in the same way
279
702260
2000
theo cái kiểu mà
11:44
that there is a recipe for survival.
280
704260
3000
giống như chỉ có một liều thuốc cho sự sống xót.
11:47
What I learned
281
707260
2000
Những gì tôi học được
11:49
is it has to do with attention and resources
282
709260
3000
là phải hành động với sự toàn tâm và với các nguồn lực
11:52
that everybody deserves.
283
712260
2000
mà mọi người xứng đáng.
11:54
It was advocating friends
284
714260
2000
Nó là những người bạn hết mình
11:56
and a doting sister.
285
716260
2000
và một người chị bé nhỏ.
11:58
It was wise doctors and advanced medicine
286
718260
2000
Nó là những bác sĩ giỏi và các loại thuốc chuyên sâu
12:00
and surgeons who knew what to do with their hands.
287
720260
3000
và các bác sĩ phẫu thuật biết sử dụng đôi tay của họ
12:03
It was underpaid and really loving nurses.
288
723260
4000
Nó là việc lót tay và những y tá thật sự đáng yêu.
12:07
It was magic healers and aromatic oils.
289
727260
3000
Nó là người chữa bệnh kì diệu và những loại dầu thơm phức
12:10
It was people who came with spells and rituals.
290
730260
2000
Nó chính là những con người với tâm niệm về thần chú và những lễ nghi.
12:12
It was having a vision of the future
291
732260
3000
Nó đã tồn tại một tầm nhìn về tương lai
12:15
and something to fight for,
292
735260
2000
và một thứ gì đó để đấu tranh cho,
12:17
because I know this struggle isn't my own.
293
737260
3000
bởi vì tôi biết rằng cuộc chiến đấu này không phải là của riêng mình tôi.
12:20
It was a million prayers.
294
740260
2000
Nó là của một triệu người cầu nguyện
12:22
It was a thousand hallelujahs
295
742260
2000
Nó là một ngàn bài hát ca ngợi chúa
12:24
and a million oms.
296
744260
2000
và một triệu huy chương.
12:26
It was a lot of anger,
297
746260
2000
Nó là nhiều lắm sự giận dữ,
12:28
insane humor,
298
748260
2000
những sự hài hước điên cuồng,
12:30
a lot of attention, outrage.
299
750260
2000
nhiều sự chú ý và tổn thương.
12:32
It was energy, love and joy.
300
752260
3000
Nó là năng lượng, tình yêu và niềm vui sướng.
12:35
It was all these things.
301
755260
2000
Nó là tất cả những thứ này.
12:37
It was all these things.
302
757260
2000
Nó là tất cả những thứ này.
12:39
It was all these things
303
759260
2000
Nó là tất cả những thứ này
12:41
in the water, in the world, in my body.
304
761260
3000
ở trong nước, trên thế giới, và trong cơ thể tôi.
12:44
(Applause)
305
764260
8000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7