The invisible life hidden beneath Antarctica's ice | Ariel Waldman

50,663 views ・ 2020-08-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Ngoc Nguyen
Bạn có đoán được đây là gì không?
Nếu tôi nói với bạn có một nơi sinh vật làm bằng thủy tinh thì sao?
Hoặc có những dạng sống ta không thể thấy
00:13
Can you guess what this is?
0
13167
1458
nhưng các nhà du hành vũ trụ lại thấy hoài?
00:16
What if I told you there's a place where the creatures are made of glass?
1
16083
4143
Những sinh vật vô hình làm từ thủy tinh này
không phải là những sinh vật kỳ lạ ở một hành tinh xa xôi nào đó,
00:20
Or that there are life-forms that are invisible to us,
2
20250
3018
mà là tảo cát:
00:23
but astronauts see them all the time?
3
23292
3017
quang hợp, đơn bào, chịu trách nhiệm sản xuất khí oxy
00:26
These invisible glass creatures aren't aliens on a faraway exoplanet.
4
26333
4226
và giúp tạo mây ở quy mô hành tinh,
00:30
They're diatoms:
5
30583
1643
có cấu trúc tinh xảo, khung hình học làm từ --
00:32
photosynthetic, single-celled algae responsible for producing oxygen
6
32250
3643
vâng, thủy tinh.
00:35
and helping seed clouds on a planetary scale
7
35917
3267
Từ không gian, có thể thấy chúng trong các xoáy nước màu trên mặt biển.
00:39
and with intricately sculpted, geometric exoskeletons made of --
8
39208
3685
Khi chết, lớp vỏ thủy tinh chìm xuống đáy biển,
00:42
yeah, glass.
9
42917
1500
mang theo carbon hấp thụ trong quá trình quang hợp
00:45
You can see them in swirls of ocean-surface colors from space.
10
45250
3434
xuống nấm mồ dưới đáy biển,
giam một lượng carbon đáng kể trong lòng biển.
00:48
And when they die,
11
48708
1268
00:50
their glass houses sink to the depths of the oceans,
12
50000
2476
Ta sống trên một hành tinh kỳ lạ,
00:52
taking carbon out of the air
13
52500
1351
00:53
and with them to the grave,
14
53875
1351
có nhiều sinh vật dị thường cần nghiên cứu,
00:55
accounting for a significant amount of carbon sequestration in the oceans.
15
55250
4476
phần nhiều sống ở rìa thế giới,
00:59
We live on an alien planet.
16
59750
2268
bên ngoài tầm mắt và sự hiểu biết của ta.
01:02
There is so much weird life here on Earth to study,
17
62042
2476
Một trong số đó là Nam Cực.
01:04
and so much of it lives at the edges of our world,
18
64542
3559
Thông thường, nhắc đến Nam Cực,
ta nghĩ đến một nơi hoang vu và không có sự sống...
01:08
of our sight and of our understanding.
19
68125
2809
01:10
One of those edges is Antarctica.
20
70958
2292
trừ một vài chú chim cánh cụt.
Nhưng nó nên được biết đến như một ốc đảo đầy sinh khí,
01:14
Typically, when we think about Antarctica,
21
74083
2060
chứa vô số sinh vật cực kỳ lý thú.
01:16
we think of a place that's barren and lifeless ...
22
76167
2351
01:18
except for a few penguins.
23
78542
2017
Vậy vì sao những phim tài liệu gần đây ta chẳng nghe nói gì về chúng?
01:20
But Antarctica should instead be known as a polar oasis of life,
24
80583
3685
Vì chúng nằm ẩn dưới lớp băng tuyết,
01:24
host to countless creatures that are utterly fascinating.
25
84292
2708
và với ta, gần như vô hình.
01:27
So why haven't we seen them on the latest nature documentary?
26
87875
3268
Chúng là vi khuẩn:
thực vật và động vật nhỏ bé sống trong sông băng,
01:31
Well, they lurk beneath the snow and ice,
27
91167
2934
dưới biển băng,
01:34
virtually invisible to us.
28
94125
2059
trôi nổi trong các hồ nước dưới sông băng;
01:36
They're microbes:
29
96208
1560
thú vị không kém những sinh vật lớn
01:37
tiny plants and animals living embedded inside of glaciers,
30
97792
3434
từng được thấy trên phim tài liệu.
01:41
underneath the sea ice
31
101250
1309
01:42
and swimming in subglacial ponds.
32
102583
2351
Nhưng làm thế nào khơi dậy hứng thú khám phá điều không thể thấy?
01:44
And they're no less charismatic than any of the megafauna
33
104958
2726
Gần đây, tôi dẫn đầu đoàn thám hiểm Nam Cực năm tuần,
01:47
that you're used to seeing in a nature documentary.
34
107708
2584
về cơ bản, để làm phim về thế giới vi sinh tại đây.
01:51
But how do you compel people to explore what they can't see?
35
111333
4351
Mang theo 84 ký thiết bị,
01:55
I recently led a five-week expedition to Antarctica
36
115708
2810
tôi lên máy bay quân sự,
01:58
to essentially become a wildlife filmmaker at the microbial scale.
37
118542
4517
mang kính hiển vi đi thực địa
ghi hình và nghiên cứu các vi sinh vật trong môi trường khắc nghiệt
02:03
With 185 pounds of gear,
38
123083
1935
để hiểu rõ hơn hệ sinh thái nhiều bí ẩn
02:05
I boarded a military aircraft
39
125042
2017
02:07
and brought microscopes into the field
40
127083
1893
cùng sống với ta trên Trái đất.
02:09
to film and investigate these microscopic extremophiles,
41
129000
3143
Để ghi hình chúng,
02:12
so that we can become more familiar with a poorly understood ecosystem
42
132167
3309
cần xem xét nhà chúng --
tôi cần mạo hiểm lặn xuống sông băng.
02:15
that we live with here on Earth.
43
135500
1542
Mỗi năm, lượng băng của Nam Cực gần như tăng gấp đôi kích thước.
02:18
To film these invisible creatures in action,
44
138167
2392
02:20
I needed to see where they call home --
45
140583
2101
02:22
I needed to venture under the ice.
46
142708
2500
Để lướt nhìn thế giới dưới lớp băng dày gần ba mét,
tôi trèo xuống một ống kim loại dài đặt trong biển băng,
02:25
Every year, the sea ice nearly doubles the entire size of Antarctica.
47
145875
4601
vừa ngắm nhìn hệ sinh thái đa dạng bị khuất
02:30
To get a glimpse below the nine-feet-thick ice,
48
150500
2768
vừa lơ lửng giữa đáy biển và trần băng sáng.
02:33
I climbed down a long, metal tube inserted into the sea ice
49
153292
3601
02:36
to witness a hidden ecosystem full of life,
50
156917
3559
Từ ngoài nhìn vào trông như thế này.
Thật kỳ diệu.
02:40
while being suspended between the seafloor and the illuminated ceiling of ice.
51
160500
4250
Tôi tìm thấy vài loài thú vị như tôm hạt,
02:46
Here's what that looked like from the outside.
52
166041
2143
và nhiều loài rất đẹp như tảo cát dạng hình học.
02:48
It was just absolutely magical.
53
168208
2167
Sau đó, tôi đi xa hơn, dựng trại tại Thung Lũng Khô
02:51
Some of the critters I found were delightful things like seed shrimp
54
171667
3392
trong vài tuần.
98 phần trăm Nam Cực chìm trong băng,
02:55
and many more beautiful, geometric diatoms.
55
175083
3268
Thung Lũng Khô là khu vực rộng nhất có thể thấy
02:58
I then went farther afield to camp out in the Dry Valleys
56
178375
2726
03:01
for a couple of weeks.
57
181125
1893
phần lục địa bên dưới lớp băng trông như thế nào.
03:03
98 percent of Antarctica is covered with ice
58
183042
3226
Tôi lấy mẫu vi khuẩn tại Thác Máu,
03:06
and the Dry Valleys are the largest area of Antarctica where you can actually see
59
186292
3810
một hồ nước tự nhiên dưới sông băng phun ra oxit sắt
03:10
what the continent itself looks like underneath all of it.
60
190126
3517
trước đó hơn một thập kỷ, được xem là hoàn toàn không có sự sống.
03:13
I sampled bacteria at Blood Falls,
61
193667
1851
03:15
a natural phenomenon of a subglacial pond spurting out iron oxide
62
195542
4059
Rồi leo lên sông băng, khoan xuống,
lộ ra vô số loài có sức chống chịu lớn
03:19
that was thought to be utterly lifeless until a little more than a decade ago.
63
199625
4393
đang sống hạnh phúc trong các lớp băng.
03:24
And I hiked up a glacier to drill down into it,
64
204042
3184
Chúng là những hốc băng,
hình thành khi những mảng bụi nhỏ sẫm màu
03:27
revealing countless, hardcore critters living their best lives
65
207250
3476
bị thổi vào sông băng
03:30
while embedded inside layers of ice.
66
210750
2042
làm chúng tan chảy thành bọng nước, rồi đông trở lại,
03:33
Known as cryoconite holes,
67
213583
1310
03:34
they form when tiny pieces of darkly colored dirt
68
214917
2934
tạo thành hàng trăm quả đĩa bụi trong sông băng,
03:37
get blown onto the glacier
69
217875
1684
như những vũ trụ tách biệt,
03:39
and begin to melt down into soupy holes that then freeze over,
70
219583
3851
mỗi đĩa là một hệ sinh thái riêng.
Bạn có thể nhận ra vài loài tôi tìm thấy
03:43
preserving hundreds of dirt pucks inside the glacier,
71
223458
2935
như con tardigrade đáng yêu này.
03:46
like little island universes
72
226417
1892
Tôi cực thích chúng,
trông như những chiếc kẹo dẻo có móng vuốt,
03:48
each with its own unique ecosystem.
73
228333
2851
còn được gọi là gấu nước,
03:51
Some of the critters I found you may recognize,
74
231208
2268
nổi tiếng với siêu năng lực
03:53
like this adorable tardigrade --
75
233500
1601
tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt,
03:55
I absolutely love them,
76
235125
1268
03:56
they're like little gummy bears with claws.
77
236417
2517
kể cả chân không ngoài không gian.
03:58
Also known as a water bear,
78
238958
1726
Nhưng chẳng cần đi vào không gian hay thậm chí, đến Nam Cực tìm chúng,
04:00
they're famous for possessing superpowers
79
240708
2018
04:02
that allow them to survive in extreme conditions,
80
242750
2768
vì trên Trái đất, ở đâu có rêu là ở đó có chúng,
04:05
including the vacuum of space.
81
245542
2476
khắp các vết nứt từ vỉa hè đến công viên.
Khả năng ngày nào bạn cũng lướt qua hàng tấn vi sinh vật vô hình.
04:08
But you don't need to travel to space or even Antarctica to find them.
82
248042
3309
04:11
They live in moss all over this planet,
83
251375
2643
Nhiều loài khá quen,
nhưng cũng khá lạ như giun tròn.
04:14
from sidewalk cracks to parks.
84
254042
2184
Không phải rắn, cũng chẳng phải giun đất,
04:16
You likely walk right by tons of these invisible animals every day.
85
256250
4018
giun tròn loài một loài khác hẳn,
04:20
Others may look familiar,
86
260292
1517
không thể tự phục hồi như giun đất hay bò như rắn,
04:21
but be stranger still, like nematodes.
87
261833
2685
có móc câu nhỏ trong miệng
04:24
Not a snake nor an earthworm,
88
264542
1559
04:26
nematodes are a creature all of their own.
89
266125
2476
để đâm vào và hút chất dinh dưỡng.
04:28
They can't regenerate like an earthworm or crawl like a snake,
90
268625
3393
Ứng với một người trên Trái đất,
04:32
but they have tiny, dagger-like needles inside their mouths
91
272042
2934
có 57 tỷ giun tròn.
04:35
that some of them use to spearfish their prey and suck out the insides.
92
275000
4125
Vài loài bạn chẳng thể nhận ra,
04:39
For every single human on this planet,
93
279708
1976
nhưng cuộc sống cũng thú vị không kém,
04:41
there exist 57 billion nematodes.
94
281708
2875
ví dụ như trùng bánh xe
có những vòng lông ở đỉnh khiến miệng như robot hút bụi,
04:45
And some of the critters you may not recognize at all
95
285875
2559
trùng lông có hệ tiêu hóa trong suốt
04:48
but live out equally fascinating lives,
96
288458
1935
04:50
such as rotifers with amazing crowns that turn into Roomba-like mouths,
97
290417
4767
và khuẩn lam như pháo hoa giấy vương vãi khắp đĩa petri.
04:55
ciliates with digestive systems so transparent that it's almost TMI,
98
295208
4143
Ta thường thấy trên phương tiện thông tin đại chúng
hình vi sinh vật quét bằng kính hiển vi điện tử
04:59
and cyanobacteria that look like party confetti exploded all over a petri dish.
99
299375
4583
như những con quái vật đáng sợ,
05:04
A lot of times what we see in popular media
100
304833
2226
mà không thấy chúng di chuyển,
cũng chẳng biết nhiều về chúng
05:07
are scanning electron microscope images of microorganisms
101
307083
3893
dù gần như chỗ nào bên ngoài cũng có mặt chúng.
05:11
looking like scary monsters.
102
311000
2184
Cuộc sống thường nhật của chúng ra sao?
05:13
Without seeing them move their lives remain elusive to us
103
313208
3393
Tương tác với môi trường như thế nào?
Nếu chỉ nhìn ảnh chim cánh cụt trong sở thú,
05:16
despite them living nearly everywhere we step outside.
104
316625
3309
05:19
What's their daily life like?
105
319958
1726
không bao giờ thấy nó đi lạch bạch và trượt trên băng,
05:21
How do they interact with their environment?
106
321708
2476
sẽ không thể hiểu rõ chim cánh cụt.
05:24
If you only ever saw a photo of a penguin at a zoo,
107
324208
3768
Quan sát chuyển động của vi sinh vật
giúp ta hiểu hơn về cuộc sống của chúng.
05:28
but you never saw one waddle around and then glide over ice,
108
328000
3518
Không ghi lại cuộc sống của những sinh vật vô hình
05:31
you wouldn't fully understand penguins.
109
331542
2684
ở Nam Cực cũng như ở sân sau của mình,
05:34
By seeing microcreatures in motion,
110
334250
1768
sẽ không thể biết có bao nhiêu sinh vật đang cùng sống trên thế giới này với ta,
05:36
we gain better insights into the lives of the otherwise invisible.
111
336042
4059
tức là không có cái nhìn toàn diện
05:40
Without documenting the invisible life in Antarctica and our own backyards,
112
340125
4351
về ngôi nhà Trái đất kỳ lạ và dị thường của ta.
05:44
we don't understand just how many creatures we share our world with.
113
344500
3601
Cảm ơn.
05:48
And that means we don't yet have the full picture
114
348125
2351
05:50
of our weird and whimsical home planet.
115
350500
3018
05:53
Thank you.
116
353542
1708
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7