Before Avatar ... a curious boy | James Cameron

James Cameron:Trước Avatar...một cậu bé tò mò

472,334 views

2010-03-04 ・ TED


New videos

Before Avatar ... a curious boy | James Cameron

James Cameron:Trước Avatar...một cậu bé tò mò

472,334 views ・ 2010-03-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nam Tran Reviewer: LD .
00:15
I grew up on a steady diet of science fiction.
0
15260
5000
Tôi lớn lên cùng với một chế độ đọc những cuốn tiểu thuyết viễn tưởng đều đặn
00:20
In high school, I took a bus to school
1
20260
3000
Khi học cấp ba, tôi bắt xe buýt đến trường
00:23
an hour each way every day.
2
23260
2000
đi về mỗi lượt một tiếng mỗi ngày.
00:25
And I was always absorbed in a book,
3
25260
2000
Và tôi đã luôn miệt mài ngấu nghiến đọc sách,
00:27
science fiction book,
4
27260
2000
sách viễn tưởng
00:29
which took my mind to other worlds,
5
29260
3000
chúng đã đưa tôi đến những thế giới khác
00:32
and satisfied, in a narrative form,
6
32260
4000
và làm thỏa mãn, qua những câu chuyện của chúng,
00:36
this insatiable sense of curiosity that I had.
7
36260
5000
sự tò mò vô độ của tôi.
00:41
And you know, that curiosity also manifested itself
8
41260
3000
Và các bạn biết đấy, sự tò mò đó cũng đã tự biểu lộ
00:44
in the fact that whenever I wasn't in school
9
44260
3000
qua việc mỗi lần tôi không đi học
00:47
I was out in the woods,
10
47260
2000
là y như rằng tôi vào rừng
00:49
hiking and taking "samples" --
11
49260
4000
leo núi và lấy các "mẫu vật"
00:53
frogs and snakes and bugs and pond water --
12
53260
2000
ếch và rắn rồi côn trùng rồi nước hồ
00:55
and bringing it back, looking at it under the microscope.
13
55260
3000
và mang nó về, quan sát bằng kính hiển vi.
00:58
You know, I was a real science geek.
14
58260
2000
Các bạn biết đấy, tôi luôn là một gã mê khoa học.
01:00
But it was all about trying to understand the world,
15
60260
3000
Nhưng tất cả những thứ đó cũng chỉ là những nỗ lực để hiểu về thế giới
01:03
understand the limits of possibility.
16
63260
4000
hiểu sự giới hạn của các khả năng
01:07
And my love of science fiction
17
67260
4000
Và tình yêu của tôi cho khoa học viễn tưởng
01:11
actually seemed mirrored in the world around me,
18
71260
3000
thật sự dường như đã phản ánh qua thế giới xung quanh tôi,
01:14
because what was happening, this was in the late '60s,
19
74260
2000
bởi vì khi đó, vào cuối thập niên 60,
01:16
we were going to the moon,
20
76260
3000
chúng ta đang lên mặt trăng,
01:19
we were exploring the deep oceans.
21
79260
2000
chúng ta đang thám hiểm đáy các đại dương.
01:21
Jacques Cousteau was coming into our living rooms
22
81260
3000
Jacques Costeau đã đến phòng khách nhà chúng ta
01:24
with his amazing specials that showed us
23
84260
3000
với những chương trình đặc biệt của ông và cho ta thấy
01:27
animals and places and a wondrous world
24
87260
2000
các loài vật và những nơi lạ và cả một thế giới thần kỳ
01:29
that we could never really have previously imagined.
25
89260
3000
mà chúng ta chưa bao giờ tưởng tượng ra trước đó.
01:32
So, that seemed to resonate
26
92260
2000
Điều đó như cộng hưởng
01:34
with the whole science fiction part of it.
27
94260
3000
với cái phần viễn tưởng trong đó.
01:37
And I was an artist.
28
97260
2000
Và tôi từng là một họa sĩ.
01:39
I could draw. I could paint.
29
99260
2000
Tôi có thể vẽ. Tôi có thể tô màu
01:41
And I found that because there weren't video games
30
101260
3000
Và tôi biết rằng, vì lúc đó chưa có video game,
01:44
and this saturation of CG movies and all of this
31
104260
4000
cũng không có đầy các thứ như phim đồ họa CG
01:48
imagery in the media landscape,
32
108260
3000
những hình ảnh trong phim
01:51
I had to create these images in my head.
33
111260
2000
Tôi phải tự tưởng tượng ra những hình ảnh đó trong đầu
01:53
You know, we all did, as kids having to
34
113260
2000
Các bạn biết đấy, chúng ta đều như vậy, những đứa trẻ đều phải
01:55
read a book, and through the author's description,
35
115260
3000
đọc một cuốn sách, và qua miêu tả của tác giả
01:58
put something on the movie screen in our heads.
36
118260
4000
đưa những hình ảnh trong phim vào đầu chúng ta.
02:02
And so, my response to this was to paint, to draw
37
122260
3000
Và tôi đáp lại những điều này bằng cách vẽ, tô màu
02:05
alien creatures, alien worlds,
38
125260
2000
những sinh vật ngoài hành tinh, thế giới ngoài hành tinh
02:07
robots, spaceships, all that stuff.
39
127260
2000
người máy, tàu vũ trụ, tất cả những thứ đó
02:09
I was endlessly getting busted in math class
40
129260
3000
Tôi cứ bị bắt gặp trong lớp toán
02:12
doodling behind the textbook.
41
132260
3000
tô vẽ đằng sau quyển sách giáo khoa
02:15
That was -- the creativity
42
135260
3000
Đó là sự sáng tạo
02:18
had to find its outlet somehow.
43
138260
4000
cần được có cơ hội phát tiết ra.
02:22
And an interesting thing happened: The Jacques Cousteau shows
44
142260
3000
Và một điều rất thú vị đã xảy ra, trong các chương trình của Jacques Cousteau
02:25
actually got me very excited about the fact that there was
45
145260
3000
tôi đã thực sự thích thú trước sự thật rằng
02:28
an alien world right here on Earth.
46
148260
2000
trên Trái Đất cũng có một thế giới "ngoài hành tinh"
02:30
I might not really go to an alien world
47
150260
3000
Tôi sẽ không cần phải rời khỏi trái đất
02:33
on a spaceship someday --
48
153260
2000
trên một con tàu vũ trụ
02:35
that seemed pretty darn unlikely.
49
155260
3000
Điều đó đã dường như là hoàn toàn không thể.
02:38
But that was a world I could really go to,
50
158260
2000
Nhưng đã có một thế giới mà tôi đã thật sự có thể đến,
02:40
right here on Earth, that was as rich and exotic
51
160260
2000
ngay trên Trái Đất này,một nơi rất phong phú và đẹp mê hồn
02:42
as anything that I had imagined
52
162260
3000
như tất cả những gì tôi đã tưởng tượng
02:45
from reading these books.
53
165260
2000
khi đọc sách.
02:47
So, I decided I was going to become a scuba diver
54
167260
2000
Tôi quyết định trở thành một thợ lặn
02:49
at the age of 15.
55
169260
2000
ở tuổi 15.
02:51
And the only problem with that was that I lived
56
171260
2000
Và điều khó khăn duy nhất lúc đó là tôi sống
02:53
in a little village in Canada,
57
173260
2000
trong một ngôi làng nhỏ ở Canada,
02:55
600 miles from the nearest ocean.
58
175260
3000
cách biển tới 600 dặm.
02:58
But I didn't let that daunt me.
59
178260
2000
Nhưng tôi không lấy thế làm nhụt chí.
03:00
I pestered my father until he finally found
60
180260
3000
Tôi kỳ kèo cha tôi đến khi cuối cùng ông cũng tìm thấy
03:03
a scuba class in Buffalo, New York,
61
183260
2000
một lớp dạy lặn ở Buffalo, New York,
03:05
right across the border from where we live.
62
185260
2000
ngay ở bên kia biên giới từ nơi chúng tôi sống.
03:07
And I actually got certified
63
187260
3000
Và tôi đã thực sự được cấp chứng nhận
03:10
in a pool at a YMCA in the dead of winter
64
190260
2000
ở một bể bơi ở YMCA vào cuối mùa đông
03:12
in Buffalo, New York.
65
192260
2000
ở Buffalo, New York.
03:14
And I didn't see the ocean, a real ocean,
66
194260
3000
Nhưng tôi cũng chưa được thấy đại dương, một đại dương thực sự
03:17
for another two years,
67
197260
2000
cho tới hai năm sau,
03:19
until we moved to California.
68
199260
2000
cho đến khi chúng tôi chuyển đến California.
03:21
Since then, in the intervening
69
201260
3000
Từ lúc đó, trong vòng
03:24
40 years,
70
204260
2000
40 năm,
03:26
I've spent about 3,000 hours underwater,
71
206260
4000
tôi đã lặn khoảng 3000 giờ dưới nước,
03:30
and 500 hours of that was in submersibles.
72
210260
3000
Trong đó có 500 giờ lặn bằng tàu lặn.
03:33
And I've learned that that deep-ocean environment,
73
213260
3000
Và tôi học được rằng thế giới dưới đáy đại dương
03:36
and even the shallow oceans,
74
216260
2000
và ngay cả ở các đại dương không sâu lắm,
03:38
are so rich with amazing life
75
218260
4000
cũng đều chứa đựng vô vàn sự sống kỳ diệu
03:42
that really is beyond our imagination.
76
222260
3000
vượt qua trí tưởng tượng của chúng ta.
03:45
Nature's imagination is so boundless
77
225260
4000
Trí tưởng tượng của thiên nhiên không có biên giới
03:49
compared to our own
78
229260
2000
so với chúng ta
03:51
meager human imagination.
79
231260
2000
trí tưởng tượng nhỏ bé của con người
03:53
I still, to this day, stand in absolute awe
80
233260
2000
Đến bây giờ tôi vẫn hoàn toàn tôn sùng và sợ hãi
03:55
of what I see when I make these dives.
81
235260
3000
những điều tôi khi tôi đi lặn.
03:58
And my love affair with the ocean is ongoing,
82
238260
3000
Và tình yêu của tôi với đại dương vẫn cứ tiếp tục
04:01
and just as strong as it ever was.
83
241260
2000
và vẫn sâu đậm như ngày nào.
04:03
But when I chose a career as an adult,
84
243260
3000
Nhưng khi tôi lớn lên và chọn lấy một nghề nghiệp
04:06
it was filmmaking.
85
246260
3000
đó là nghề làm phim.
04:09
And that seemed to be the best way to reconcile
86
249260
3000
Và điều đó có vẻ là cách tốt nhất để hài hòa
04:12
this urge I had to tell stories
87
252260
2000
giữa khát vọng của tôi được kể những câu chuyện
04:14
with my urges to create images.
88
254260
4000
với khát vọng tạo ra hình ảnh.
04:18
And I was, as a kid, constantly drawing comic books, and so on.
89
258260
3000
Và tôi, như một đứa trẻ, cứ tiếp tục vẽ những trang truyện.
04:21
So, filmmaking was the way to put pictures and stories
90
261260
2000
Và làm phim chính là cách đặt những bức hình và những câu chuyện
04:23
together, and that made sense.
91
263260
2000
lại với nhau. Điều đó nghe thật có lý.
04:25
And of course the stories that I chose to tell
92
265260
3000
Và tất nhiên những câu chuyện mà tôi đã chọn để kể
04:28
were science fiction stories: "Terminator," "Aliens"
93
268260
2000
là những cậu chuyện khoa học viễn tưởng: "Terminator", "Aliens"
04:30
and "The Abyss."
94
270260
2000
và "The Abyss."
04:32
And with "The Abyss," I was putting together my love
95
272260
3000
Và với "The Abyss", tôi hòa chung tình yêu của mình
04:35
of underwater and diving with filmmaking.
96
275260
2000
dành cho thế giới nước và việc lặn với cùng việc làm phim.
04:37
So, you know, merging the two passions.
97
277260
3000
Nên các bạn biết đấy, kết hợp hai niềm đam mê với nhau.
04:40
Something interesting came out of "The Abyss,"
98
280260
4000
Rồi một vấn đề rất thú vị nảy ra từ "The Abyss"
04:44
which was that to solve a specific narrative
99
284260
3000
đó là phải giải quyết một vấn đề cụ thể
04:47
problem on that film,
100
287260
3000
để truyền tải câu chuyện trong bộ phim đó,
04:50
which was to create this kind of liquid water creature,
101
290260
4000
đó là làm sao để tạo ra thứ sinh vật bằng chất lỏng trong phim,
04:54
we actually embraced computer generated animation, CG.
102
294260
6000
chúng tôi đã đưa vào sử dụng công nghệ đồ họa máy tính, CG(Computer Graphics).
05:00
And this resulted in the first soft-surface
103
300260
5000
Và kết quả là nhân vật có bề mặt mềm đầu tiên
05:05
character, CG animation
104
305260
3000
với cử động được dựng bằng CG
05:08
that was ever in a movie.
105
308260
2000
điều chưa từng có trước đây
05:10
And even though the film didn't make any money --
106
310260
2000
Và mặc dù bộ phim không thu được lợi nhuận nào,
05:12
barely broke even, I should say --
107
312260
3000
tôi phải thừa nhận là chỉ đủ thu hồi vốn,
05:15
I witnessed something amazing, which is that the audience,
108
315260
2000
nhưng tôi đã nhận thấy một điều thật bất ngờ, đó là người xem,
05:17
the global audience, was mesmerized
109
317260
2000
người xem trên toàn cầu, đã bị mê hoặc
05:19
by this apparent magic.
110
319260
2000
bởi phép màu của bộ phim.
05:21
You know, it's Arthur Clarke's law
111
321260
2000
Các bạn biết đấy, theo định luật của Arthur Clarke,
05:23
that any sufficiently advanced technology is indistinguishable from magic.
112
323260
4000
đó là những công nghệ thực sự tiên tiến và phép màu hoàn toàn không khác nhau.
05:27
They were seeing something magical.
113
327260
3000
Họ đã được xem điều gì đó giống như phép màu.
05:30
And so that got me very excited.
114
330260
3000
Và điều đó khiến tôi rất hứng thú.
05:33
And I thought, "Wow, this is something that needs to be embraced
115
333260
2000
Và tôi nghĩ, "Wow, đây là một điều rất cần được đưa vào
05:35
into the cinematic art."
116
335260
2000
trong nghệ thuật điện ảnh."
05:37
So, with "Terminator 2," which was my next film,
117
337260
2000
Thế là, với "Terminator 2", bộ phim tiếp theo của tôi,
05:39
we took that much farther.
118
339260
2000
chúng tôi lại tiến xa hơn.
05:41
Working with ILM, we created the liquid metal dude
119
341260
3000
Làm việc với ILM, chúng tôi tạo ra gã người kim loại lỏng
05:44
in that film. The success hung in the balance
120
344260
2000
trong phim đó. Thành công của bộ phim đã chênh vênh
05:46
on whether that effect would work.
121
346260
2000
phụ thuộc vào hiệu ứng đó có đem lại kết quả mong muốn hay không.
05:48
And it did, and we created magic again,
122
348260
2000
Nhưng nó đã thành công. Chúng tôi lại tạo ra phép màu..
05:50
and we had the same result with an audience --
123
350260
2000
Chúng tôi thu được phản hồi tương tự từ khán giả.
05:52
although we did make a little more money on that one.
124
352260
2000
Mặc dù chúng tôi đã kiếm được khá là nhiều tiền hơn từ bộ phim đó.
05:54
So, drawing a line through those two dots
125
354260
5000
Thế là, kết nối một đường thẳng qua hai điểm
05:59
of experience
126
359260
3000
của kinh nghiệm.
06:02
came to, "This is going to be a whole new world,"
127
362260
2000
ta sẽ nhận ra đây sẽ là một thế giới hoàn toàn khác.
06:04
this was a whole new world of creativity
128
364260
2000
một thế giới của sự sáng tạo
06:06
for film artists.
129
366260
3000
dành cho nghệ sĩ làm phim.
06:09
So, I started a company with Stan Winston,
130
369260
2000
Thế là, tôi khởi đầu một công ty với Stan Winston
06:11
my good friend Stan Winston,
131
371260
2000
người bạn tốt của tôi Stan Winston,
06:13
who is the premier make-up and creature designer
132
373260
4000
một nhà trang điểm và thiết kế sinh vật đại tài
06:17
at that time, and it was called Digital Domain.
133
377260
3000
vào lúc đó, và công ty được đặt tên là Digital Domain.
06:20
And the concept of the company was
134
380260
2000
Ý tưởng cơ bản của công ty là
06:22
that we would leapfrog past
135
382260
3000
chúng tôi sẽ nhảy cóc qua
06:25
the analog processes of optical printers and so on,
136
385260
3000
quá trình analog của máy in quang học và những thứ tương tự,
06:28
and we would go right to digital production.
137
388260
2000
chúng tôi đi thẳng đến việc sản xuất bằng kỹ thuật số.
06:30
And we actually did that and it gave us a competitive advantage for a while.
138
390260
4000
Chúng tôi đã làm vậy, và nó cho chúng tôi một lợi thế cạnh tranh trong một khoảng thời gian.
06:34
But we found ourselves lagging in the mid '90s
139
394260
3000
Nhưng chúng tôi tự thấy mình tụt hậu vào giữa thập niên 90
06:37
in the creature and character design stuff
140
397260
3000
trong việc thiết kế các sinh vật và nhân vật
06:40
that we had actually founded the company to do.
141
400260
3000
mà là mục đích khiến chúng tôi sáng lập ra công ty
06:43
So, I wrote this piece called "Avatar,"
142
403260
2000
Vì thế, tôi viết một bản thảo có tên là "Avatar"
06:45
which was meant to absolutely push the envelope
143
405260
4000
dự định tạo bước đột phá
06:49
of visual effects,
144
409260
2000
trong hiệu ứng hình ảnh,
06:51
of CG effects, beyond,
145
411260
2000
trong các hiệu ứng CG, vượt trội,
06:53
with realistic human emotive characters
146
413260
4000
với những nhân vật thật có cảm xúc con người
06:57
generated in CG,
147
417260
2000
được tạo ra bởi CG
06:59
and the main characters would all be in CG,
148
419260
2000
Và những nhân vật chính đều sẽ được tảo bởi CG
07:01
and the world would be in CG.
149
421260
2000
Thế giới cũng sẽ là CG
07:03
And the envelope pushed back,
150
423260
2000
Nhưng nỗ lực đó đã bị ngăn lại.
07:05
and I was told by the folks at my company
151
425260
5000
Và tôi đã được những người thân cận trong công ty nói rằng
07:10
that we weren't going to be able to do this for a while.
152
430260
2000
chúng ta sẽ không thể làm được điều đó trong tương lai gần.
07:12
So, I shelved it, and I made this other movie about a big ship that sinks.
153
432260
4000
Thế là tôi gác dự định lại, và làm bộ phim khác về con tàu lớn bị đắm.
07:16
(Laughter)
154
436260
3000
(Tiếng cười)
07:19
You know, I went and pitched it to the studio as "'Romeo and Juliet' on a ship:
155
439260
3000
Tôi đến và diễn thuyết về nó cho cả studio nghe về một chuyện tình Romeo và Juliet trên một con tàu.
07:22
"It's going to be this epic romance,
156
442260
2000
Nó sẽ là một bộ phim siêu lãng mạn
07:24
passionate film."
157
444260
2000
một bộ phim đầy đam mê.
07:26
Secretly, what I wanted to do was
158
446260
2000
Thật ra thì, điều tôi đã muốn làm là
07:28
I wanted to dive to the real wreck of "Titanic."
159
448260
3000
lặn đến xác của chiếc "Titanic."
07:31
And that's why I made the movie.
160
451260
2000
Và đó là lý do tôi đã làm bộ phim.
07:33
(Applause)
161
453260
4000
(Vỗ tay)
07:37
And that's the truth. Now, the studio didn't know that.
162
457260
2000
Đó là sự thật. Lúc đó, đoàn làm phim không biết điều đó.
07:39
But I convinced them. I said,
163
459260
2000
Nhưng tôi cố thuyết phục họ, tôi nói,
07:41
"We're going to dive to the wreck. We're going to film it for real.
164
461260
2000
"Chúng ta sẽ lặn vào xác tàu. Chúng ta sẽ quay cảnh thật.
07:43
We'll be using it in the opening of the film.
165
463260
3000
Chúng ta sẽ dùng đoạn làm đoạn đầu trong phim.
07:46
It will be really important. It will be a great marketing hook."
166
466260
2000
Nó sẽ rất quan trọng. Nó sẽ là một điểm móc nối tuyệt vời cho việc tiếp thị."
07:48
And I talked them into funding an expedition.
167
468260
2000
Và tôi dụ được họ tài trợ cho chuyến du hành.
07:50
(Laughter)
168
470260
2000
(Tiếng cười).
07:52
Sounds crazy. But this goes back to that theme
169
472260
2000
Nghe có vẻ điên rồ. Nhưng đó là minh chứng cho việc
07:54
about your imagination creating a reality.
170
474260
3000
trí tưởng tượng của bạn tạo ra hiện thực.
07:57
Because we actually created a reality where six months later,
171
477260
2000
Vì thực sự chúng tôi đã tạo ra hiện thực sáu tháng sau khi
07:59
I find myself in a Russian submersible
172
479260
2000
tôi đã thấy mình đang ngồi trong một con tàu ngầm của Nga
08:01
two and a half miles down in the north Atlantic,
173
481260
3000
hai dặm rưỡi dưới đáy bắc Đại Tây Dương,
08:04
looking at the real Titanic through a view port.
174
484260
2000
nhìn con tàu Titanic thật qua một cửa sổ quan sát.
08:06
Not a movie, not HD -- for real.
175
486260
3000
không phải phim, không phải HD, mà là thật.
08:09
(Applause)
176
489260
3000
(Vỗ tay)
08:12
Now, that blew my mind.
177
492260
2000
Điều đó đã làm tôi cực kỳ hưng phấn.
08:14
And it took a lot of preparation, we had to build cameras
178
494260
2000
Và chuyến du hành đã cần nhiều sự chuẩn bị, chúng tôi phải tạo ra các máy quay
08:16
and lights and all kinds of things.
179
496260
2000
đèn chiếu sáng, nhiều thứ khác.
08:18
But, it struck me how much
180
498260
2000
Nhưng, điều đã gây ấn tượng với tôi là
08:20
this dive, these deep dives,
181
500260
2000
lần đi lặn ấy, những lần lặn sâu ấy,
08:22
was like a space mission.
182
502260
2000
giống một chuyến bay vào vũ trụ như thế nào.
08:24
You know, where it was highly technical,
183
504260
2000
Các bạn biết đấy, cũng có kỹ thuật hiện đại
08:26
and it required enormous planning.
184
506260
2000
cũng cần kế hoạch lớn.
08:28
You get in this capsule, you go down to this dark
185
508260
2000
Và bạn cũng vào một cái khoang, cũng đi vào bóng tối
08:30
hostile environment
186
510260
3000
vào nơi hung hiểm
08:33
where there is no hope of rescue
187
513260
2000
nơi không có hy vọng sống sót
08:35
if you can't get back by yourself.
188
515260
2000
một khi bạn không thể tự về được
08:37
And I thought like, "Wow. I'm like,
189
517260
2000
Và tôi nghĩ, "Wow tôi như
08:39
living in a science fiction movie.
190
519260
2000
đang sống trong một bộ phim khoa học viễn tưởng.
08:41
This is really cool."
191
521260
2000
Thật là tuyệt."
08:43
And so, I really got bitten by the bug of deep-ocean exploration.
192
523260
3000
Và vì thế tôi như bị chích bởi những con bọ của những chuyến thám hiểm đại dương.
08:46
Of course, the curiosity, the science component of it --
193
526260
3000
Dĩ nhiên, sự tò mò, những phần khoa học trong đó.
08:49
it was everything. It was adventure,
194
529260
2000
Đó đã là tất cả. Đó là phiêu lưu.
08:51
it was curiosity, it was imagination.
195
531260
2000
Đó là sự tò mò. Đó là tưởng tượng.
08:53
And it was an experience that
196
533260
3000
Và đó là một trải nghiệm mà
08:56
Hollywood couldn't give me.
197
536260
2000
Hollywood không cho tôi được.
08:58
Because, you know, I could imagine a creature and we could
198
538260
2000
Bởi vì, các bạn biết đấy, tôi có thể tưởng tượng một loài sinh vật và tôi cũng có thể
09:00
create a visual effect for it. But I couldn't imagine what I was seeing
199
540260
2000
tạo ra một hình ảnh thị giác của nó. Nhưng tôi đã không thể tưởng tưởng một loài vật mà tôi đang trông thấy
09:02
out that window.
200
542260
2000
ngoài cánh cửa số kia.
09:04
As we did some of our subsequent expeditions,
201
544260
3000
Khi chúng tôi làm tiếp vài chuyến phiêu lưu nữa
09:07
I was seeing creatures at hydrothermal vents
202
547260
2000
Tôi đã trông thấy những loài vật với lỗ thủy nhiệt
09:09
and sometimes things that I had never seen before,
203
549260
4000
và thỉnh thoảng vài thứ tôi chưa từng thấy trước đây,
09:13
sometimes things that no one had seen before,
204
553260
2000
thỉnh thoảng vài thứ chưa từng ai thấy trước đây.
09:15
that actually were not described by science
205
555260
2000
những thứ thực ra khoa học chưa nhắc đến
09:17
at the time that we saw them and imaged them.
206
557260
3000
vào thời điểm mà chúng tôi thấy và chụp ảnh chúng.
09:20
So, I was completely smitten by this,
207
560260
3000
Thế là, tôi hoàn toàn bị chúng mê hoặc
09:23
and had to do more.
208
563260
2000
và phải làm nhiều chuyến hơn.
09:25
And so, I actually made a kind of curious decision.
209
565260
2000
Và thế là, tôi thực sự đưa ra một quyết định gây tò mò.
09:27
After the success of "Titanic,"
210
567260
2000
Sau thành công của Titanic,
09:29
I said, "OK, I'm going to park my day job
211
569260
3000
tôi bảo "Được rồi, tôi sẽ tạm bỏ công việc
09:32
as a Hollywood movie maker,
212
572260
2000
của một nhà làm phim Hollywood
09:34
and I'm going to go be a full-time explorer for a while."
213
574260
4000
và tôi sẽ chuyển sang làm nhà thám hiểm một thời gian."
09:38
And so, we started planning these
214
578260
2000
Và thế là, chúng tôi lên kế hoạch
09:40
expeditions.
215
580260
2000
cho những chuyến khám phá đó.
09:42
And we wound up going to the Bismark,
216
582260
2000
Và chúng tôi quyết định đến Bismark.
09:44
and exploring it with robotic vehicles.
217
584260
4000
khám phá nơi này bằng những con thiết bị tự động.
09:48
We went back to the Titanic wreck.
218
588260
2000
Chúng tôi quay lại xác tàu Titanic
09:50
We took little bots that we had created
219
590260
2000
Dùng những con bot do chúng tôi chế ra
09:52
that spooled a fiber optic.
220
592260
2000
có gắn một sợi cáp quang.
09:54
And the idea was to go in and do an interior
221
594260
2000
Và ý tưởng là đi vào bên trong để làm một cuộc nội
09:56
survey of that ship, which had never been done.
222
596260
4000
khảo sát con tàu, điều chưa từng được làm.
10:00
Nobody had ever looked inside the wreck. They didn't have the means to do it,
223
600260
2000
Chưa ai từng nhìn vào bên trong cái xác tàu. Chưa ai có phương tiện để làm điều đó
10:02
so we created technology to do it.
224
602260
3000
thế nên chúng tôi tạo ra công nghệ để làm điều đó.
10:05
So, you know, here I am now, on the deck
225
605260
2000
Thế là, các bạn biết đấy, giờ tôi ở đây, trên boong
10:07
of Titanic, sitting in a submersible,
226
607260
3000
con tàu Titanic, ngồi trong một chiếc tàu ngầm
10:10
and looking out at planks that look much like this,
227
610260
3000
và nhìn ra những sàn gỗ trông giống như sàn gỗ này,
10:13
where I knew that the band had played.
228
613260
3000
nơi tôi biết ban nhạc đã từng chơi.
10:16
And I'm flying a little robotic vehicle
229
616260
2000
Và tôi tiếp tục điều khiển con rô bốt
10:18
through the corridor of the ship.
230
618260
3000
qua hành lang của con tàu.
10:21
When I say, "I'm operating it,"
231
621260
3000
Khi tôi bảo, tôi đang vận hành nó,
10:24
but my mind is in the vehicle.
232
624260
3000
nhưng tâm trí tôi thì ở trên cái máy,
10:27
I felt like I was physically present
233
627260
2000
Tôi cảm giác như tôi đang hiện hữu một cách vật lý
10:29
inside the shipwreck of Titanic.
234
629260
2000
ngay bên trong xác tàu Titanic.
10:31
And it was the most surreal kind
235
631260
2000
Và đó là thứ cảm giác kỳ quái nhất
10:33
of deja vu experience I've ever had,
236
633260
2000
trong những cảm giác ngờ ngợ mà tôi đã từng có,
10:35
because I would know before I turned a corner
237
635260
4000
bởi tôi biết trước được trước khi tôi rẽ một khúc cua
10:39
what was going to be there before the lights
238
639260
2000
thứ gì sẽ có ở đó trước khi ánh sáng
10:41
of the vehicle actually revealed it,
239
641260
2000
của cái máy rọi vào nó,
10:43
because I had walked the set for months
240
643260
2000
bởi tôi đã đi qua lại cảnh dựng của phim hàng tháng trời
10:45
when we were making the movie.
241
645260
3000
trong lúc chúng tôi làm bộ phim.
10:48
And the set was based as an exact replica
242
648260
2000
Và cảnh dựng được bố trí theo bản sao chính xác
10:50
on the blueprints of the ship.
243
650260
2000
theo bản vẽ kỹ thuật của con tàu.
10:52
So, it was this absolutely remarkable experience.
244
652260
3000
Đó đã là một trải nghiệm thật tuyệt vời.
10:55
And it really made me realize that
245
655260
2000
Và nó khiến tôi thực sự nhận ra rằng
10:57
the telepresence experience --
246
657260
2000
sự trải nghiệm về sự hiện hữu ở một nơi khác
10:59
that you actually can have these robotic avatars,
247
659260
2000
mà các bạn thực sự có thể dùng những con rôbôt hiện thân tự động hóa,
11:01
then your consciousness is injected into the vehicle,
248
661260
5000
sẽ khiến ý thức của bạn hòa nhập vào cái máy
11:06
into this other form of existence.
249
666260
2000
vào một thể tồn tại khác.
11:08
It was really, really quite profound.
250
668260
2000
Một cảm giác nằm sâu trong tâm trí.
11:10
And it may be a little bit of a glimpse as to what might be happening
251
670260
3000
Và có thể là một tia sáng nhỏ rọi vào những gì sẽ có thể diễn ra
11:13
some decades out
252
673260
2000
tron vài thập kỷ nữa
11:15
as we start to have cyborg bodies
253
675260
3000
khi ta bắt đầu có những cơ thể nửa người nửa máy
11:18
for exploration or for other means
254
678260
2000
phục vụ cho việc khám phá hoặc những thứ khác
11:20
in many sort of
255
680260
2000
trong số những
11:22
post-human futures
256
682260
2000
tương lai sau - con người
11:24
that I can imagine,
257
684260
2000
mà tôi có thể tưởng tượng
11:26
as a science fiction fan.
258
686260
2000
với cương vị là một người hâm mộ khoa học viễn tưởng.
11:28
So, having done these expeditions,
259
688260
5000
Vậy là, tôi đã hoàn thành những chuyến du hành đó,
11:33
and really beginning to appreciate what was down there,
260
693260
4000
và thực sự bắt đầu hiểu rõ giá trị của những điều nằm sâu dưới đó,
11:37
such as at the deep ocean vents
261
697260
3000
ví dụ như những miệng phun dưới đáy đại dương,
11:40
where we had these amazing, amazing animals --
262
700260
3000
nơi chúng tôi đã thấy những loài vật rất rất đáng kinh ngạc.
11:43
they're basically aliens right here on Earth.
263
703260
2000
Cơ bản chúng chính là những sinh vật "ngoài hành tinh" nằm ngay trên trái đất.
11:45
They live in an environment of chemosynthesis.
264
705260
3000
Chúng sống trong môi trường hóa tổng hợp.
11:48
They don't survive on sunlight-based
265
708260
2000
Chúng không tồn tại nhờ ánh nắng
11:50
system the way we do.
266
710260
2000
như chúng ta.
11:52
And so, you're seeing animals that are living next to
267
712260
2000
Và các bạn sẽ thấy những con vật sống cạnh
11:54
a 500-degree-Centigrade
268
714260
2000
những dòng chảy
11:56
water plumes.
269
716260
2000
nóng đến 500 độ C.
11:58
You think they can't possibly exist.
270
718260
2000
Các bạn nghĩ làm sao mà những sinh vật đấy có thể tồn tại được.
12:00
At the same time
271
720260
2000
Cũng trong thời gian đó
12:02
I was getting very interested in space science as well --
272
722260
3000
tôi trở nên rất hứng thú với khoa học vũ trụ,
12:05
again, it's the science fiction influence, as a kid.
273
725260
3000
một lần nữa, do ảnh hưởng của khoa học viễn tưởng, khi còn là một đứa trẻ.
12:08
And I wound up getting involved with
274
728260
2000
Và tôi hào hứng tham gia vào
12:10
the space community,
275
730260
2000
cộng đồng không gian,
12:12
really involved with NASA,
276
732260
2000
thực sự hợp tác với NASA,
12:14
sitting on the NASA advisory board,
277
734260
3000
ngồi trong hội đồng tư vấn của NASA,
12:17
planning actual space missions,
278
737260
2000
lên kế hoạch cho những nhiệm vụ không gian thật sự
12:19
going to Russia, going through the pre-cosmonaut
279
739260
2000
đến Nga, đến thăm trạm chuẩn bị du hành,
12:21
biomedical protocols,
280
741260
2000
những giao thức y sinh học,
12:23
and all these sorts of things,
281
743260
2000
và tất cả những thứ giống như vậy,
12:25
to actually go and fly to the international space station
282
745260
2000
để thực sự đi và bay đến trạm không gian quốc tế
12:27
with our 3D camera systems.
283
747260
2000
với những hệ thống camera 3D của chúng tôi.
12:29
And this was fascinating.
284
749260
2000
Và điều này thực sự hấp dẫn.
12:31
But what I wound up doing was bringing space scientists
285
751260
2000
Nhưng điều tôi đã làm là mang theo các nhà khoa học về không gian
12:33
with us into the deep.
286
753260
3000
theo chúng tôi xuống dưới sâu.
12:36
And taking them down so that they had access --
287
756260
3000
Đưa họ xuống để học có thể đến gần
12:39
astrobiologists, planetary scientists,
288
759260
3000
những nhà khoa học vũ trụ, khoa học hành tinh,
12:42
people who were interested in these extreme environments --
289
762260
3000
những người hứng thú với những môi trường đặc biệt,
12:45
taking them down to the vents, and letting them see,
290
765260
3000
đưa họ xuống miệng núi lửa ngầm, và cho họ thấy,
12:48
and take samples and test instruments, and so on.
291
768260
2000
và lấy mẫu vật và thử nghiệm các dụng cụ, và cứ thế.
12:50
So, here we were making documentary films,
292
770260
2000
Vậy là chúng tôi làm phim tài liệu
12:52
but actually doing science,
293
772260
2000
nhưng thực ra là đang làm khoa học,
12:54
and actually doing space science.
294
774260
2000
chính xác là khoa học không gian.
12:56
I'd completely closed the loop
295
776260
2000
Tôi đã hoàn toàn đóng lại vòng tròn
12:58
between being the science fiction fan,
296
778260
2000
giữa việc là một người hâm mộ khoa học viễn tưởng
13:00
you know, as a kid,
297
780260
2000
khi còn là một đứa trẻ
13:02
and doing this stuff for real.
298
782260
2000
và việc làm khoa học một cách thực sự.
13:04
And you know, along the way in this journey
299
784260
3000
Và các bạn biết đấy, trên con đường của chuyến phiêu lưu
13:07
of discovery,
300
787260
2000
khám phá,
13:09
I learned a lot.
301
789260
2000
tôi đã học được rất nhiều.
13:11
I learned a lot about science. But I also learned a lot
302
791260
2000
Tôi học được nhiều thứ về khoa học. Nhưng tôi còn học được rất nhiều
13:13
about leadership.
303
793260
3000
về khả năng lãnh đạo.
13:16
Now you think director has got to be a leader,
304
796260
2000
Bây giờ, bạn nghĩ đạo diễn phải là một nhà lãnh đạo,
13:18
leader of, captain of the ship, and all that sort of thing.
305
798260
2000
lãnh đạo của, thuyền trưởng của con tàu, và tất cả những điều tương tự.
13:20
I didn't really learn about leadership
306
800260
2000
Tôi không thực sự hiểu về sự lãnh đạo
13:22
until I did these expeditions.
307
802260
3000
cho đến khi tôi thực hiện những chuyến hành trình đó.
13:25
Because I had to, at a certain point, say,
308
805260
3000
Bởi vì tôi đã phải, trong một lúc nào đó, nói rằng
13:28
"What am I doing out here?
309
808260
2000
"Tôi đang làm gì ở đây?"
13:30
Why am I doing this? What do I get out of it?"
310
810260
3000
"Tại sao tôi lại làm điều này? Tôi sẽ được gì?"
13:33
We don't make money at these damn shows.
311
813260
3000
Chúng tôi có kiếm được tiền từ những chương trình dở hơi này đâu cơ chứ.
13:36
We barely break even. There is no fame in it.
312
816260
2000
Chúng tôi làm chỉ đủ hòa vốn. Không có được danh vọng gì từ nó.
13:38
People sort of think I went away
313
818260
2000
Dân tình chỉ nghĩ rằng tôi đi nghỉ
13:40
between "Titanic" and "Avatar" and was buffing my nails
314
820260
2000
giữa "Titanic" và "Avatar", ngồi giũa móng tay
13:42
someplace, sitting at the beach.
315
822260
2000
nơi nào đó, ngồi trên bãi biển.
13:44
Made all these films, made all these documentary films
316
824260
3000
Làm những bộ phim đó, những bộ phim tài liệu đó
13:47
for a very limited audience.
317
827260
2000
cho một lượng khán giả rất hạn chế.
13:49
No fame, no glory, no money. What are you doing?
318
829260
3000
Không danh tiếng, không vinh quang, không tiền bạc. Mình đang làm gì cơ chứ?
13:52
You're doing it for the task itself,
319
832260
2000
Các bạn làm điều đó vì chính nhiệm vụ đó
13:54
for the challenge --
320
834260
2000
vì sự thách thức
13:56
and the ocean is the most challenging environment there is --
321
836260
3000
và đại dương là môi trường thách thức nhất,
13:59
for the thrill of discovery,
322
839260
3000
để tận hưởng sự khám phá
14:02
and for that strange bond that happens
323
842260
3000
và cho mối liên kết kỳ lạ xảy ra
14:05
when a small group of people form a tightly knit team.
324
845260
3000
khi một nhóm nhỏ những con người trong một đội gắn kết chặt chẽ.
14:08
Because we would do these things with 10, 12 people,
325
848260
3000
Bởi vì tôi sẽ làm những việc đó với 10-12 con người
14:11
working for years at a time,
326
851260
2000
làm việc hàng năm liên tục.
14:13
sometimes at sea for two, three months at a time.
327
853260
4000
Đôi khi trên biển 2-3 tháng liền.
14:17
And in that bond, you realize
328
857260
3000
Và trong mối gắn kết đó, các bạn nhận ra
14:20
that the most important thing
329
860260
2000
rằng điều quan trọng nhất
14:22
is the respect that you have for them
330
862260
2000
là sự tôn trọng các bạn dành cho họ
14:24
and that they have for you, that you've done a task
331
864260
3000
và họ dành cho các bạn, khi các bạn hoàn thành một nhiệm vụ
14:27
that you can't explain to someone else.
332
867260
2000
mà các bạn không thể giải thích cho một ai khác.
14:29
When you come back to the shore and you say,
333
869260
2000
Khi các bạn quay về bờ, và các bạn nói,
14:31
"We had to do this, and the fiber optic, and the attentuation,
334
871260
2000
"Chúng tôi đã làm điều đó, và những sợi cáp quang, và sự suy giảm,
14:33
and the this and the that,
335
873260
2000
và cái này cái kia,
14:35
all the technology of it, and the difficulty,
336
875260
2000
tất cả những công nghệ, và sự khó khăn,
14:37
the human-performance aspects of working at sea,"
337
877260
3000
về sự biểu hiện của con người khi làm việc trên biển,
14:40
you can't explain it to people. It's that thing that
338
880260
2000
các bạn không thể giải thích điều đó cho người khác. Đó là điều mà
14:42
maybe cops have, or people in combat that have gone through something together
339
882260
4000
có thể các cảnh sát viên có, hoặc những người trong lực lượng chiến đấu đã trải qua điều gì đó cùng nhau,
14:46
and they know they can never explain it.
340
886260
2000
và họ biết họ không bao giờ có thể giải thích điều đó.
14:48
Creates a bond, creates a bond of respect.
341
888260
2000
Tạo ra một mối liên kết, mối liên kết của sự tôn trọng.
14:50
So, when I came back to make my next movie,
342
890260
2000
Thế là, khi tôi quay về và thực hiện bộ phim tiếp theo,
14:52
which was "Avatar,"
343
892260
3000
"Avatar",
14:55
I tried to apply that same principle of leadership,
344
895260
3000
tôi cố gắng áp dụng nguyên tắc tương tự của lãnh đạo
14:58
which is that you respect your team,
345
898260
2000
đó là khi các bạn tôn trọng nhóm của mình,
15:00
and you earn their respect in return.
346
900260
2000
và các bạn được họ tôn trọng lại.
15:02
And it really changed the dynamic.
347
902260
2000
Và nó thực sự thay đổi mọi thứ.
15:04
So, here I was again with a small team,
348
904260
3000
Thế là, bây giờ tôi lại cùng với một nhóm nhỏ,
15:07
in uncharted territory,
349
907260
2000
trong những vùng chưa được thám hiểm
15:09
doing "Avatar," coming up with new technology
350
909260
2000
thực hiện "Avatar", cùng tạo ra những công nghệ mới
15:11
that didn't exist before.
351
911260
2000
chưa từng có trước đây.
15:13
Tremendously exciting.
352
913260
2000
Một sự hưng phấn tột cùng.
15:15
Tremendously challenging.
353
915260
2000
Sự thách thức tột cùng.
15:17
And we became a family, over a four-and-half year period.
354
917260
2000
Và chúng tôi trở thành một gia đình, trong vòng bốn năm rưỡi.
15:19
And it completely changed how I do movies.
355
919260
3000
Và nó hoàn toàn thay đổi cách tôi làm phim.
15:22
So, people have commented on how, "Well, you know,
356
922260
2000
Thế nên, mọi người đã bình luận về việc làm thế nào, các bạn biết đấy,
15:24
you brought back the ocean organisms
357
924260
3000
mà bạn đã mang về những sinh vật của đại dương
15:27
and put them on the planet of Pandora."
358
927260
2000
và đặt chúng vào hành tinh Pandora.
15:29
To me, it was more of a fundamental way of doing business,
359
929260
2000
Với tôi nó còn hơn cả một phương thức cơ bản trong việc kinh doanh,
15:31
the process itself, that changed as a result of that.
360
931260
4000
chính quá trình đã thay đổi kết quả của nó.
15:35
So, what can we synthesize out of all this?
361
935260
2000
Vậy là, làm sao để tổng kết tất cả những điều này?
15:37
You know, what are the lessons learned?
362
937260
3000
Các bạn biết đấy, bài học ở đây là gì?
15:40
Well, I think number one is
363
940260
2000
Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là
15:42
curiosity.
364
942260
2000
sự tò mò.
15:44
It's the most powerful thing you own.
365
944260
3000
Đó là thứ mạnh nhất mà bạn sở hữu.
15:47
Imagination is a force
366
947260
3000
Sự tưởng tượng là một động lực
15:50
that can actually manifest a reality.
367
950260
4000
giúp bạn thực sự thay đổi thực tế.
15:54
And the respect of your team
368
954260
4000
Và sự tôn trọng nhóm của bạn
15:58
is more important than all the
369
958260
2000
là điều quan trọng hơn tất cả
16:00
laurels in the world.
370
960260
3000
những vòng nguyệt quế trên thế giới này.
16:03
I have young filmmakers
371
963260
2000
Có những nhà làm phim trẻ
16:05
come up to me and say, "Give me some advice for doing this."
372
965260
4000
đến gặp tôi và nói, "Cho tôi ít lời khuyên để làm phim đi."
16:09
And I say, "Don't put limitations on yourself.
373
969260
4000
Và tôi nói, "Đừng đặt giới hạn cho bản thân.
16:13
Other people will do that for you -- don't do it to yourself,
374
973260
2000
Người khác sẽ làm điều đó cho anh/chị, vì thế đừng tự làm thế với mình,
16:15
don't bet against yourself,
375
975260
2000
đừng nghi ngờ bản thân mình.
16:17
and take risks."
376
977260
2000
Và hãy mạo hiểm."
16:19
NASA has this phrase that they like:
377
979260
3000
NASA có một câu nói mà họ thích:
16:22
"Failure is not an option."
378
982260
2000
"Thất bại không phải là một lựa chọn."
16:24
But failure has to be an option
379
984260
3000
Nhưng thất bại bắt buộc là lựa chọn
16:27
in art and in exploration, because it's a leap of faith.
380
987260
3000
trong nghệ thuật và trong công cuộc khám phá, đó là một bước nhảy của niềm tin.
16:30
And no important endeavor
381
990260
2000
Không một nỗ lực quan trọng nào
16:32
that required innovation
382
992260
2000
mang tính đổi mới
16:34
was done without risk.
383
994260
2000
mà không hàm chứa sự mạo hiểm.
16:36
You have to be willing to take those risks.
384
996260
3000
Các bạn phải dám chấp nhận mạo hiểm.
16:39
So, that's the thought I would leave you with,
385
999260
2000
Vậy, đó là suy nghĩ tôi sẽ để lại cho các bạn,
16:41
is that in whatever you're doing,
386
1001260
3000
trong mọi việc các bạn đang làm,
16:44
failure is an option,
387
1004260
3000
thất bại là một lựa chọn,
16:47
but fear is not. Thank you.
388
1007260
3000
nhưng sợ hãi thì không. Cảm ơn.
16:50
(Applause)
389
1010260
11000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7