Nic Marks: The Happy Planet Index

Nic Marks: Chỉ số Hành tinh Hạnh Phúc

258,119 views

2010-08-30 ・ TED


New videos

Nic Marks: The Happy Planet Index

Nic Marks: Chỉ số Hành tinh Hạnh Phúc

258,119 views ・ 2010-08-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Xuyen Duong Reviewer: Ha Thu Hai
00:17
Martin Luther King
0
17260
2000
Martin Luther King
00:19
did not say,
1
19260
2000
đã không nói
00:21
"I have a nightmare,"
2
21260
2000
“Tôi có một cơn ác mộng”,
00:23
when he inspired the civil rights movements.
3
23260
3000
khi ông ấy truyền cảm hứng vào những cuộc vận động quyền công dân
00:26
He said, "I have a dream."
4
26260
3000
Ông ấy nói, “Tôi có một giấc mơ”.
00:29
And I have a dream.
5
29260
2000
Và tôi có một giấc mơ.
00:31
I have a dream that we can stop thinking
6
31260
2000
Tôi có một giấc mơ là chúng ta có thể ngừng nghĩ rằng
00:33
that the future will be a nightmare,
7
33260
3000
tương lai sẽ là một cơn ác mộng,
00:36
and this is going to be a challenge,
8
36260
2000
và đây sẽ là một thách thức,
00:38
because, if you think
9
38260
2000
bởi vì, nếu bạn nghĩ
00:40
of every major blockbusting film of recent times,
10
40260
4000
về từng bộ phim rất thành công trong thời gian gần đây,
00:44
nearly all of its visions for humanity
11
44260
3000
gần như tất cả viễn cảnh cho loài người
00:47
are apocalyptic.
12
47260
2000
là tận thế
00:49
I think this film
13
49260
2000
Tôi nghĩ bộ phim này
00:51
is one of the hardest watches of modern times, "The Road."
14
51260
3000
là một trong những màn khó coi nhất của thời đại, “Con đường”.
00:54
It's a beautiful piece of filmmaking,
15
54260
2000
Đó là một thước phim đẹp,
00:56
but everything is desolate,
16
56260
2000
nhưng mọi thứ trong đó thì hoang tàn,
00:58
everything is dead.
17
58260
3000
mọi thứ đều chết.
01:01
And just a father and son
18
61260
2000
Và chỉ có một người cha và đứa con trai
01:03
trying to survive, walking along the road.
19
63260
3000
tìm cách sống sót, đi dọc theo con đường.
01:06
And I think the environmental movement
20
66260
2000
Và tôi nghĩ cuộc vận động vì môi trường
01:08
of which I am a part of
21
68260
2000
mà tôi là một phần trong đó
01:10
has been complicit
22
70260
2000
sẽ góp phần
01:12
in creating this vision of the future.
23
72260
2000
tạo nên viễn cảnh của tương lai
01:14
For too long,
24
74260
2000
Từ lâu rồi,
01:16
we have peddled a nightmarish vision
25
76260
2000
chúng ta lo lắng về một viễn cảnh như ác mộng
01:18
of what's going to happen.
26
78260
2000
về những gì sắp diễn ra
01:20
We have focused on the worst-case scenario.
27
80260
3000
Chúng ta tập trung vào kịch bản tồi tệ nhất.
01:23
We have focused on the problems.
28
83260
2000
Chúng ta tập trung vào những vấn đề
01:25
And we have not thought enough
29
85260
2000
Và chúng ta chưa nghĩ đầy đủ
01:27
about the solutions.
30
87260
2000
về những giải pháp.
01:29
We've used fear, if you like,
31
89260
2000
Chúng ta dùng sự sợ hãi, nếu bạn thích,
01:31
to grab people's attention.
32
91260
3000
để thu hút sự chú ý của mọi người.
01:34
And any psychologist will tell you
33
94260
3000
Và bất cứ nhà tâm lý học nào cũng sẽ nói cho bạn biết
01:37
that fear in the organism
34
97260
2000
rằng sự sợ hãi trong sinh vật
01:39
is linked to flight mechanism.
35
99260
2000
liên quan tới cơ chế phản ứng tự nhiên.
01:41
It's part of the fight and flight mechanism,
36
101260
3000
Nó là một phần của cơ chế phản ứng và chiến đấu tự vệ,
01:44
that when an animal is frightened --
37
104260
2000
khi môt động vật bị đe dọa --
01:46
think of a deer.
38
106260
2000
hãy nghĩ tới một con nai
01:48
A deer freezes very, very still,
39
108260
3000
Một con nai sợ đến đông cứng
01:51
poised to run away.
40
111260
2000
sẵn sàng bỏ chạy.
01:53
And I think that's what we're doing
41
113260
2000
Và tôi nghĩ đó là những gì chúng ta đang làm
01:55
when we're asking people to engage with our agenda
42
115260
3000
khi chúng ta yêu cầu mọi người tham gia vào kế hoạch của mình
01:58
around environmental degradation and climate change.
43
118260
3000
xung quanh vấn đề suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu
02:01
People are freezing and running away
44
121260
3000
Mọi người đang thấy sợ và sắp bỏ chạy
02:04
because we're using fear.
45
124260
2000
bởi vì chúng ta đang dùng sự sợ hãi.
02:06
And I think the environmental movement has to grow up
46
126260
3000
Và tôi nghĩ cuộc vận động vì môi trường cần được phát triển
02:09
and start to think about
47
129260
2000
và bắt đầu nghĩ xem
02:11
what progress is.
48
131260
2000
sự tiến bộ sau đó là gì
02:13
What would it be like to be improving the human lot?
49
133260
3000
Điều gì sẽ cải thiện số phận con người?
02:16
And one of the problems that we face, I think,
50
136260
2000
Một trong những vấn đề chúng ta đối mặt, theo tôi nghĩ,
02:18
is that the only people that have cornered the market
51
138260
3000
là việc chỉ những người đầu cơ vừa mua hết hàng trên thị trường
02:21
in terms of progress
52
141260
2000
liên quan tới tiến trình
02:23
is a financial definition of what progress is,
53
143260
3000
là có khái niệm nào về tài chính cho sự tiến bộ,
02:26
an economic definition of what progress is --
54
146260
3000
có khái niệm nào về kinh tế cho sự tiến bộ
02:29
that somehow,
55
149260
2000
bằng cách nào đó,
02:31
if we get the right numbers to go up,
56
151260
2000
nếu chúng ta làm gia tăng đúng những con số,
02:33
we're going to be better off,
57
153260
3000
chúng ta sẽ trở nên tốt hơn,
02:36
whether that's on the stock market,
58
156260
2000
dù là sự tiến bộ trên thị trường chứng khoán,
02:38
whether that's with GDP
59
158260
2000
dù là sự tiến bộ với GDP
02:40
and economic growth,
60
160260
2000
và tăng trưởng kinh tế,
02:42
that somehow life is going to get better.
61
162260
2000
bằng cách nào đó cuộc sống sẽ trở nên tốt hơn.
02:44
This is somehow appealing to human greed
62
164260
3000
Điều này thu hút lòng tham của con người
02:47
instead of fear --
63
167260
2000
thay vì sự sợ hãi --
02:49
that more is better.
64
169260
2000
rằng càng nhiều thì càng tốt.
02:51
Come on. In the Western world, we have enough.
65
171260
3000
Nào. Ở phương Tây, chúng ta có đủ.
02:54
Maybe some parts of the world don't, but we have enough.
66
174260
3000
Có lẽ một vài nơi trên thế giới không như vậy, nhưng chúng ta có đủ.
02:57
And we've know for a long time that this is not a good measure
67
177260
3000
Và chúng ta biết được trong khoảng thời gian dài rằng đây không phải là thước đo tốt
03:00
of the welfare of nations.
68
180260
2000
cho sự hưng thịnh của các quốc gia.
03:02
In fact, the architect of our national accounting system,
69
182260
3000
Thật sự, người sáng tạo ra hệ thống sổ sách kế toán quốc gia,
03:05
Simon Kuznets, in the 1930s,
70
185260
3000
Simon Kuznets, vào những năm 1930,
03:08
said that, "A nation's welfare
71
188260
2000
nói rằng, “ Sự hưng thịnh của một quốc gia
03:10
can scarcely be inferred from their national income."
72
190260
3000
khó có thể được suy ra từ thu nhập quốc gia.”
03:13
But we've created a national accounting system
73
193260
2000
Nhưng chúng tôi vừa sáng tạo ra hệ thống sổ sách kế toán quốc gia
03:15
which is firmly based on production
74
195260
2000
chủ yếu dựa trên sản xuất
03:17
and producing stuff.
75
197260
2000
và những thứ liên quan tới sản xuất.
03:19
And indeed, this is probably historical, and it had its time.
76
199260
3000
Và thật sự, đây hầu như thuộc về lịch sử, và nó có thời điểm lịch sử của nó.
03:22
In the second World War, we needed to produce a lot of stuff.
77
202260
3000
Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, chúng ta cần phải sản xuất hàng loạt các thứ.
03:25
And indeed, we were so successful at producing certain types of stuff
78
205260
3000
Và thật sự, chúng ta đã rất thành công trong việc sản xuất vài thứ
03:28
that we destroyed a lot of Europe, and we had to rebuild it afterwards.
79
208260
3000
mà đã tàn phá rất nhiều thứ của Châu Âu, và chúng ta phải xây dựng lại chúng sau đó.
03:31
And so our national accounting system
80
211260
2000
Và vì vậy hệ thống sổ sách kế toán quốc gia
03:33
became fixated on what we can produce.
81
213260
3000
thành ra gắn với những gì chúng ta sản xuất ra.
03:36
But as early as 1968,
82
216260
3000
Nhưng từ năm 1968,
03:39
this visionary man, Robert Kennedy,
83
219260
3000
người nhìn xa trông rộng này, Robert Kennedy,
03:42
at the start of his ill-fated presidential campaign,
84
222260
3000
lúc khởi đầu cho chiến lược tranh cử tổng thống không may của mình,
03:45
gave the most eloquent deconstruction
85
225260
3000
đã đưa ra một cơ cấu ấn tượng nhất
03:48
of gross national product
86
228260
2000
về tổng sản phẩm quốc gia
03:50
that ever has been.
87
230260
2000
từ đó đến giờ.
03:52
And he finished his talk with the phrase,
88
232260
3000
Và khi ông ấy hoàn thành bài nói với câu nói
03:55
that, "The gross national product
89
235260
2000
“ Tổng sản phẩm quốc gia
03:57
measures everything except that
90
237260
3000
đo lường được mọi thứ chỉ trừ
04:00
which makes life worthwhile."
91
240260
2000
cái mà làm cuộc sống đáng giá.”
04:02
How crazy is that? That our measure of progress,
92
242260
3000
Điên rồ quá phải không? Thước đo sự tiến bộ của chúng ta,
04:05
our dominant measure of progress in society,
93
245260
3000
thước đo chủ yếu cho sự tiến bộ xã hội,
04:08
is measuring everything
94
248260
2000
đo lường được mọi thứ
04:10
except that which makes life worthwhile?
95
250260
3000
trừ cái mà làm cho cuộc sống đáng giá?
04:13
I believe, if Kennedy was alive today,
96
253260
3000
Tôi tin rằng, nếu Kennedy còn sống tới nay,
04:16
he would be asking statisticians such as myself
97
256260
3000
ông ấy sẽ yêu cầu các nhà thống kê như tôi
04:19
to go out and find out
98
259260
2000
ra ngoài và tìm cho ra
04:21
what makes life worthwhile.
99
261260
2000
cái làm cho cuộc sống đáng giá.
04:23
He'd be asking us to redesign
100
263260
2000
Ông ấy sẽ yêu cầu chúng ta thiết kế lại
04:25
our national accounting system
101
265260
2000
hệ thống sổ sách kế toán quốc gia
04:27
to be based upon
102
267260
2000
dựa trên
04:29
such important things as social justice,
103
269260
3000
những thứ quan trọng như công bằng xã hội,
04:32
sustainability
104
272260
2000
sự bền vững
04:34
and people's well-being.
105
274260
2000
và sự thịnh vượng của người dân.
04:36
And actually, social scientists have already gone out
106
276260
2000
Và thật sự, các nhà khoa học xã hội đã ra ngoài
04:38
and asked these questions around the world.
107
278260
2000
và hỏi những câu hỏi này trên toàn thế giới.
04:40
This is from a global survey.
108
280260
2000
Điều này là từ một cuộc khảo sát toàn cầu.
04:42
It's asking people, what do they want.
109
282260
3000
Nó hỏi người dân, họ muốn gì.
04:45
And unsurprisingly, people all around the world
110
285260
3000
Và thật ngạc nhiên, người dân trên toàn thế giới
04:48
say that what they want
111
288260
2000
nói rằng cái mà họ muốn
04:50
is happiness, for themselves,
112
290260
2000
là hạnh phúc, cho bản thân họ,
04:52
for their families, their children,
113
292260
2000
cho gia đình họ, cho con cái họ,
04:54
their communities.
114
294260
2000
cho cộng đồng của họ.
04:56
Okay, they think money is slightly important.
115
296260
2000
Rồi, họ nghĩ tiền chỉ hơi quan trọng.
04:58
It's there, but it's not nearly as important as happiness,
116
298260
3000
Tiền đó, nhưng nó gần như không quan trọng bằng sự hạnh phúc,
05:01
and it's not nearly as important as love.
117
301260
3000
và nó gần như không quan trọng bằng tình yêu.
05:04
We all need to love and be loved in life.
118
304260
3000
Chúng ta đều cần phải yêu thương và được yêu thương trong cuộc sống.
05:07
It's not nearly as important as health.
119
307260
2000
Tiền gần như không quan trọng bằng sức khỏe.
05:09
We want to be healthy and live a full life.
120
309260
3000
Chúng ta muốn được khỏe mạnh và sống cuộc sống trọn vẹn.
05:12
These seem to be natural human aspirations.
121
312260
3000
Những điều này dường như là khát khao tự nhiên của con người.
05:15
Why are statisticians not measuring these?
122
315260
3000
Tại sao các nhà thống kê lại không đo lường những thứ này?
05:18
Why are we not thinking of the progress of nations in these terms,
123
318260
3000
Tại sao chúng ta không nghĩ đến sự tiến bộ của quốc gia trong những điều kiện này,
05:21
instead of just how much stuff we have?
124
321260
3000
thay vì chỉ là bao nhiêu thứ chúng ta có?
05:24
And really, this is what I've done with my adult life --
125
324260
3000
Và thật ra, đây là những gì tôi vừa làm khi trưởng thành --
05:27
is think about how do we measure happiness,
126
327260
2000
là nghĩ xem bẳng cách nào chúng ta đo lường hạnh phúc,
05:29
how do we measure well-being,
127
329260
2000
bằng cách nào chúng ta đo lường sự thịnh vượng,
05:31
how can we do that within environmental limits.
128
331260
2000
bằng cách nào chúng ta đo lường được giới hạn của môi trường.
05:33
And we created, at the organization that I work for,
129
333260
2000
Và chúng tôi đã sáng tạo ra, tại tổ chức mà tôi làm việc,
05:35
the New Economics Foundation,
130
335260
2000
Tổ chức Kinh tế mới,
05:37
something we call the Happy Planet Index,
131
337260
3000
cái mà chúng tôi gọi là Chỉ số Hành tinh Hạnh Phúc,
05:40
because we think people should be happy and the planet should be happy.
132
340260
3000
bởi chúng tôi cho rằng người dân đáng được hạnh phúc và hành tinh cũng đáng được hạnh phúc.
05:43
Why don't we create a measure of progress that shows that?
133
343260
3000
Tại sao chúng ta không tạo ra một thước đo sự tiến bộ thể hiện điều đó?
05:46
And what we do,
134
346260
2000
Và những gì chúng tôi làm,
05:48
is we say that the ultimate outcome of a nation
135
348260
2000
là chúng tôi chúng cho rằng thành quả cơ bản của một quốc gia
05:50
is how successful is it
136
350260
2000
là nó thành công thế nào
05:52
at creating happy and healthy lives for its citizens.
137
352260
3000
trong việc tạo ra cuộc sống hạnh phúc và khỏe mạnh cho công dân của nó.
05:55
That should be the goal
138
355260
2000
Đó nên là mục đích
05:57
of every nation on the planet.
139
357260
2000
của mọi quốc gia trên hành tinh.
05:59
But we have to remember
140
359260
2000
Nhưng chúng ta phải nhớ rằng
06:01
that there's a fundamental input to that,
141
361260
3000
có một nguyên tắc cơ bản đưa vào đó,
06:04
and that is how many of the planet's resources we use.
142
364260
3000
và đó là chúng ta sử dụng bao nhiêu tài nguyên của hành tinh.
06:07
We all have one planet. We all have to share it.
143
367260
3000
Chúng ta đều có chung một hành tinh thôi. Chúng ta phải cùng chia sẻ nó.
06:10
It is the ultimate scarce resource,
144
370260
3000
Đó là nguồn tài nguyên khan hiếm quan trọng,
06:13
the one planet that we share.
145
373260
3000
là một hành tinh mà chúng ta chia sẻ.
06:16
And economics is very interested in scarcity.
146
376260
3000
Và nền kinh tế rất quan tâm đến sự khan hiếm.
06:19
When it has a scarce resource
147
379260
2000
Khi có tài nguyên khan hiếm
06:21
that it wants to turn into
148
381260
2000
thì nó muốn biến chúng thành
06:23
a desirable outcome,
149
383260
2000
một đầu ra được mong đợi,
06:25
it thinks in terms of efficiency.
150
385260
3000
nó cân nhắc với sự hiệu quả.
06:28
It thinks in terms of how much bang do we get for our buck.
151
388260
3000
Nó cân nhắc xem chúng ta thu được bao nhiêu lợi ích từ cái giá mình phải trả.
06:31
And this is a measure of how much well-being
152
391260
2000
Và đây là thước đo sự thịnh vượng
06:33
we get for our planetary resource use.
153
393260
3000
chúng ta có được từ việc sử dụng tài nguyên trái đất.
06:36
It is an efficiency measure.
154
396260
2000
Đó là thước đo sự hiệu quả.
06:38
And probably the easiest way to show you that,
155
398260
3000
Và có lẽ cách dễ nhất để chỉ cho các bạn xem điều đó,
06:41
is to show you this graph.
156
401260
2000
là trình bày với các bạn biểu đồ này.
06:43
Running horizontally along the graph,
157
403260
3000
Chạy dọc theo những đường nằm ngang của biểu đồ,
06:46
is "ecological footprint,"
158
406260
2000
là “dấu ấn về mặt sinh thái”,
06:48
which is a measure of how much resources we use
159
408260
3000
là thước đo lượng tài nguyên mà chúng ta sử dụng
06:51
and how much pressure we put on the planet.
160
411260
2000
và áp lực mà chúng ta đặt lên hành tinh.
06:53
More is bad.
161
413260
2000
Càng nhiều thì càng tệ.
06:55
Running vertically upwards,
162
415260
2000
Chạy theo cột dọc lên trên,
06:57
is a measure called "happy life years."
163
417260
2000
là thước đo “những năm sống hạnh phúc”.
06:59
It's about the well-being of nations.
164
419260
2000
Nó đo sự thịnh vượng của các quốc gia.
07:01
It's like a happiness adjusted life-expectancy.
165
421260
3000
Nó tựa như tuổi thọ trung bình điều chỉnh theo mức độ hạnh phúc.
07:04
It's like quality and quantity of life in nations.
166
424260
3000
Nó tựa như chất lượng và số lượng của cuộc sống ở mỗi quốc gia.
07:07
And the yellow dot there you see, is the global average.
167
427260
3000
Và những điểm màu vàng đó , là mức trung bình toàn cầu.
07:10
Now, there's a huge array of nations
168
430260
2000
Này, có một mũi tên lớn của các quốc gia
07:12
around that global average.
169
432260
2000
xung quanh mức trung bình toàn cầu.
07:14
To the top right of the graph,
170
434260
3000
Phía trên bên phải của biểu đồ,
07:17
are countries which are doing reasonably well and producing well-being,
171
437260
3000
là các quốc gia đang hoạt động khá tốt và tạo ra sự thịnh vượng,
07:20
but they're using a lot of planet to get there.
172
440260
2000
nhưng họ sử dụng nhiều thứ của hành tinh để đạt được điều đó.
07:22
They are the U.S.A.,
173
442260
2000
Đó là Mỹ,
07:24
other Western countries going across in those triangles
174
444260
3000
các nước Phương Tây những nước bên kia ở những tam giác đó
07:27
and a few Gulf states in there actually.
175
447260
2000
và một số nước vùng Vịnh ở đó nữa.
07:29
Conversely, at the bottom left of the graph,
176
449260
3000
Ngược lại, ở phía dưới bên trái của biểu đồ,
07:32
are countries that are not producing much well-being --
177
452260
3000
là các quốc gia không tạo ra nhiều sự thịnh vượng --
07:35
typically, sub-Saharan Africa.
178
455260
3000
tiêu biểu là khu vực phía nam Sahara ở Châu Phi.
07:38
In Hobbesian terms,
179
458260
2000
Theo lập luận của Hobbes,
07:40
life is short and brutish there.
180
460260
2000
cuộc sống ở đó ngắn ngủi và bạo tàn.
07:42
The average life expectancy in many of these countries
181
462260
3000
Tuổi thọ trung bình ở nhiều nước này
07:45
is only 40 years.
182
465260
3000
chỉ có 40 năm.
07:48
Malaria, HIV/AIDS
183
468260
2000
Bệnh sốt rét, HIV/AIDS
07:50
are killing a lot of people
184
470260
2000
đang giết chết nhiều người
07:52
in these regions of the world.
185
472260
2000
ở những khu vực này trên thế giới.
07:54
But now for the good news!
186
474260
2000
Nhưng này có tin tốt lành!
07:56
There are some countries up there, yellow triangles,
187
476260
2000
Có một số quốc gia ở phía trên, những tam giác màu vàng,
07:58
that are doing better than global average,
188
478260
2000
những nước làm tốt hơn mức trung bình toàn cầu,
08:00
that are heading up towards the top left of the graph.
189
480260
2000
nằm phía trên bên trái biểu đồ.
08:02
This is an aspirational graph.
190
482260
2000
Đây là phần biểu đồ được mong đợi.
08:04
We want to be top left, where good lives don't cost the earth.
191
484260
3000
Chúng ta muốn ở phía trên bên trái, nơi cuộc sống tốt đẹp mà không bắt trái đất phải trả giá.
08:07
They're Latin American.
192
487260
2000
Đó là Châu Mỹ Latin.
08:09
The country on its own up at the top
193
489260
2000
Đất nước ở trên cùng
08:11
is a place I haven't been to.
194
491260
2000
là nơi tôi chưa từng đến.
08:13
Maybe some of you have.
195
493260
2000
Có thể một số trong các bạn từng đến.
08:15
Costa Rica.
196
495260
2000
Costa Rica.
08:19
Costa Rica --
197
499260
2000
Costa Rica --
08:21
average life expectancy is 78-and-a-half years.
198
501260
3000
tuổi thọ trung bình là 78,5 năm.
08:24
That is longer than in the USA.
199
504260
3000
Nó dài hơn ở Mỹ.
08:28
They are, according to the latest Gallup world poll,
200
508260
3000
Theo thăm dò dư luận gần đây nhất của Viện Gallup,
08:31
the happiest nation on the planet --
201
511260
3000
quốc gia hạnh phúc nhất hành tinh --
08:34
than anybody; more than Switzerland and Denmark.
202
514260
3000
hơn bất cứ ai; hơn cả Thụy Sĩ và Đan Mạch.
08:37
They are the happiest place.
203
517260
2000
Đó là nơi hạnh phúc nhất.
08:39
They are doing that
204
519260
2000
Họ làm điều đó
08:41
on a quarter of the resources
205
521260
2000
bằng một phần tư tài nguyên
08:43
that are used typically in [the] Western world --
206
523260
3000
được sử dụng tiêu biểu như các nước Phương Tây --
08:46
a quarter of the resources.
207
526260
3000
một phần tư nguồn tài nguyên.
08:49
What's going on there?
208
529260
3000
Chuyện gì đang diễn ra ở đó?
08:52
What's happening in Costa Rica?
209
532260
2000
Chuyện gì đang xảy ra ở Costa Rica?
08:54
We can look at some of the data.
210
534260
2000
Chúng ta xem một số dữ liệu.
08:56
99 percent of their electricity comes from renewable resources.
211
536260
3000
99% điện được tạo ra từ tài nguyên có thể phục hồi.
08:59
Their government is one of the first to commit
212
539260
2000
Chính phủ của họ là một trong những người đầu tiên cam kết
09:01
to be carbon neutral by 2021.
213
541260
3000
trung hòa carbon vào năm 2021.
09:04
They abolished the army
214
544260
3000
Họ bãi bỏ quân đội
09:07
in 1949 --
215
547260
2000
vào năm 1949 --
09:09
1949.
216
549260
2000
1949.
09:11
And they invested in social programs --
217
551260
2000
Và họ đầu tư vào những chương trình xã hội --
09:13
health and education.
218
553260
2000
sức khỏe và giáo dục.
09:15
They have one of the highest literacy rates in Latin America
219
555260
3000
Họ có mức bình chọn cao nhất ở Châu Mỹ Latin
09:18
and in the world.
220
558260
2000
và trên thế giới.
09:20
And they have that Latin vibe, don't they.
221
560260
2000
Và họ có được sự rung cảm ở Latin, đúng không.
09:22
They have the social connectedness.
222
562260
2000
Họ có sự quan hệ xã hội tốt.
09:24
(Laughter)
223
564260
2000
(Tiếng cười)
09:26
The challenge is, that possibly -- and the thing we might have to think about --
224
566260
3000
Thách thức là, có thể -- và điều mà chúng ta có lẽ đang nghĩ đến --
09:29
is that the future
225
569260
2000
tương lai
09:31
might not be North American,
226
571260
2000
có lẽ không phải là Bắc Mỹ,
09:33
might not be Western European.
227
573260
2000
có lẽ không phải là các nước phía Tây Châu Âu.
09:35
It might be Latin American.
228
575260
3000
Nó có thể là Châu Mỹ Latin.
09:38
And the challenge, really,
229
578260
2000
Và thách thức, thực sự,
09:40
is to pull the global average up here.
230
580260
3000
là phải nâng mức trung bình toàn cầu lên trên đây.
09:43
That's what we need to do.
231
583260
2000
Đó là những gì chúng ta cần làm.
09:45
And if we're going to do that,
232
585260
2000
Và nếu chúng ta định làm điều đó,
09:47
we need to pull countries from the bottom,
233
587260
3000
chúng ta cần kéo các nước từ phía dưới lên,
09:50
and we need to pull countries from the right of the graph.
234
590260
3000
và chúng ta cần kéo các nước từ bên phải biểu đồ qua.
09:53
And then we're starting to create a happy planet.
235
593260
3000
Và thế là chúng ta bắt đầu tạo ra một hành tinh hạnh phúc.
09:56
That's one way of looking at it.
236
596260
2000
Đó là một cách nhìn.
09:58
Another way of looking at it is looking at time trends.
237
598260
2000
Một cách khác để xem xét là xem xét xu hướng theo thời gian.
10:00
We don't have good data going back for every country in the world,
238
600260
3000
Chúng tôi không có dữ liệu tốt cho mọi quốc gia trên thế giới,
10:03
but for some of the richest countries, the OECD group, we do.
239
603260
3000
nhưng có cho vài nước giàu nhất, nhóm OECD.
10:06
And this is the trend in well-being over that time,
240
606260
3000
Và đây là khuynh hướng thể hiện sự thịnh vượng trong suốt khoảng thời gian đó,
10:09
a small increase,
241
609260
2000
một sự gia tăng nhỏ,
10:11
but this is the trend in ecological footprint.
242
611260
2000
nhưng đây là khuynh hướng dựa trên dấu ấn về mặt sinh thái.
10:13
And so in strict happy-planet methodology,
243
613260
3000
Và như vậy theo phương pháp luận về hành tinh hạnh phúc thật nghiêm túc,
10:16
we've become less efficient
244
616260
2000
chúng ta đang trở nên kém hiệu quả hơn
10:18
at turning our ultimate scarce resource
245
618260
2000
trong việc biến nguồn tài nguyên khan hiếm quan trọng
10:20
into the outcome we want to.
246
620260
3000
thành những gì chúng ta mong muốn.
10:23
And the point really is, is that I think,
247
623260
3000
Và vần đề thật sự là, như tôi nghĩ,
10:26
probably everybody in this room
248
626260
2000
có thể mọi người trong phòng này
10:28
would like society to get to 2050
249
628260
2000
đều mong muốn xã hội đến năm 2050
10:30
without an apocalyptic
250
630260
3000
không có tận thế
10:33
something happening.
251
633260
2000
điều gì đó sẽ xảy ra.
10:35
It's actually not very long away.
252
635260
2000
Thật sự không còn lâu nữa.
10:37
It's half a human lifetime away.
253
637260
2000
Nửa đời người nữa sẽ trôi qua.
10:39
A child entering school today
254
639260
2000
Một đứa trẻ vào trường học hôm nay
10:41
will be my age in 2050.
255
641260
2000
sẽ ở tuổi của tôi vào năm 2050.
10:43
This is not the very distant future.
256
643260
3000
Đây không phải là tương lai xa xôi.
10:46
This is what the U.K. government target
257
646260
3000
Đây là những gì chính phủ Anh nhắm tới
10:49
on carbon and greenhouse emissions looks like.
258
649260
3000
để loại bỏ carbon và hiệu ứng nhà kính
10:53
And I put it to you, that is not business as usual.
259
653260
3000
Và tôi đặt ra điều đó cho các bạn, đó không phải là chuyện kinh doanh thường ngày.
10:56
That is changing our business.
260
656260
2000
Điều đó đang làm thay đổi việc kinh doanh của chúng ta
10:58
That is changing the way we create our organizations,
261
658260
3000
Điều đó đang làm thay đổi cách chúng ta tạo ra các tổ chức,
11:01
we do our government policy and we live our lives.
262
661260
3000
cách chúng ta thực thi chính sách của chính phủ, cách chúng ta sống.
11:04
And the point is,
263
664260
2000
Và vấn đề là,
11:06
we need to carry on increasing well-being.
264
666260
2000
chúng ta cần xúc tiến gia tăng sự thịnh vượng.
11:08
No one can go to the polls
265
668260
2000
Không ai có thể đi ra trước dư luận quần chúng
11:10
and say that quality of life is going to reduce.
266
670260
3000
và nói rằng chất lượng cuộc sống sẽ giảm xuống.
11:13
None of us, I think,
267
673260
2000
Không ai trong chúng ta, tôi nghĩ,
11:15
want human progress to stop.
268
675260
2000
muốn tiến trình của loài người sẽ dừng lại.
11:17
I think we want it to carry on.
269
677260
2000
Tôi nghĩ chúng ta muốn nó tiếp tục diễn ra.
11:19
I think we want the lot of humanity to keep on increasing.
270
679260
2000
Tôi nghĩ chúng ta muốn số mệnh loài người sẽ còn kéo dài.
11:21
And I think this is where climate change skeptics and deniers come in.
271
681260
3000
Và tôi nghĩ đây là chỗ cho những người hoài nghi và phủ nhận sự biến đổi khí hậu.
11:24
I think this is what they want. They want quality of life to keep increasing.
272
684260
3000
Tôi nghĩ đây là những gì họ muốn. Họ muốn chất lượng cuộc sống tiếp tục tăng lên.
11:27
They want to hold on to what they've got.
273
687260
3000
Họ muốn gìn giữ những gì họ đang có.
11:30
And if we're going to engage them,
274
690260
2000
Và nếu chúng ta định chống lại họ,
11:32
I think that's what we've got to do.
275
692260
2000
tôi nghĩ đó là những gì chúng ta cần làm.
11:34
And that means we have to really increase efficiency even more.
276
694260
3000
Và đó có nghĩa là chúng ta phải thật sự làm tăng tính hiệu quả nhiều hơn nữa.
11:37
Now that's all very easy to draw graphs and things like that,
277
697260
3000
Thế đấy đó là tất cả những cái dễ dàng để vẽ biểu đồ và những thứ tương tự,
11:40
but the point is we need to turn those curves.
278
700260
3000
nhưng vấn đề là chúng ta cần xoay trở những đường cong này.
11:43
And this is where I think we can take a leaf
279
703260
2000
Và đây là chỗ mà tôi nghĩ chúng ta có thể làm theo
11:45
out of systems theory, systems engineers,
280
705260
3000
lý thuyết hệ thống, những kỹ sư hệ thống,
11:48
where they create feedback loops,
281
708260
2000
chỗ mà họ tạo ra những vòng hồi tiếp,
11:50
put the right information at the right point of time.
282
710260
3000
đưa ra đúng thông tin ở đúng thời điểm.
11:53
Human beings are very motivated by the "now."
283
713260
3000
Con người được thúc đẩy hành động rất nhiều bởi “tức thời”.
11:56
You put a smart meter in your home,
284
716260
2000
Bạn lắp đặt đồng hồ điện thông minh trong nhà của bạn,
11:58
and you see how much electricity you're using right now,
285
718260
2000
và tức thời bạn biết được bạn đang dùng bao nhiêu điện,
12:00
how much it's costing you,
286
720260
2000
bạn phải chi trả bao nhiêu,
12:02
your kids go around and turn the lights off pretty quickly.
287
722260
3000
con cái của bạn sẽ đi một vòng và tắt đèn thật nhanh chóng.
12:05
What would that look like for society?
288
725260
3000
Điều đó có ý nghĩa gì cho xã hội?
12:08
Why is it, on the radio news every evening,
289
728260
2000
Tại sao như vậy, theo tin tức phát thanh mỗi chiều,
12:10
I hear the FTSE 100, the Dow Jones, the dollar pound ratio --
290
730260
3000
tôi nghe chỉ số FTSE 100, chỉ số Dow Jones, tỷ giá đô la so với bảng Anh --
12:13
I don't even know which way the dollar pound ratio should go to be good news.
291
733260
3000
Tôi thậm chí không biết bằng cách nào tỷ giá đô la so với bảng Anh lại trở thành những tin hay.
12:16
And why do I hear that?
292
736260
2000
Và tại sao tôi lại nghe ngóng nó?
12:18
Why don't I hear how much energy Britain used yesterday,
293
738260
3000
Tại sao tôi không nghe xem hôm qua nước nước Anh tiêu thụ bao nhiêu năng lượng,
12:21
or American used yesterday?
294
741260
2000
hay nước Mỹ đã tiêu thụ bao nhiêu ?
12:23
Did we meet our three percent annual target
295
743260
2000
Liệu chúng ta đã đạt được mục tiêu 3% mỗi năm
12:25
on reducing carbon emissions?
296
745260
2000
nhằm cắt giảm khí thải carbon?
12:27
That's how you create a collective goal.
297
747260
2000
Đó là cách chúng ta thiết lập mục đích chung.
12:29
You put it out there into the media and start thinking about it.
298
749260
3000
Bạn đưa nó ra truyền thông và bắt đầu nghĩ về nó.
12:32
And we need positive feedback loops
299
752260
3000
Và chúng ta cần những vòng hồi tiếp tích cực
12:35
for increasing well-being
300
755260
2000
để làm tăng sự thịnh vượng.
12:37
At a government level, they might create national accounts of well-being.
301
757260
3000
Ở góc độ chính phủ, họ có thể tạo ra sổ sách kế toán quốc gia cho sự thịnh vượng.
12:40
At a business level, you might look at the well-being of your employees,
302
760260
3000
Ở góc độ kinh doanh, bạn có thể nhìn thấy sự thịnh vượng của nhân viên,
12:43
which we know is really linked to creativity,
303
763260
2000
điều mà chúng ta biết là thật sự liên quan tới sự sáng tạo,
12:45
which is linked to innovation,
304
765260
2000
liên quan tới sự đổi mới,
12:47
and we're going to need a lot of innovation to deal with those environmental issues.
305
767260
3000
và chúng ta sẽ cần rất nhiều sự đổi mới để giải quyết những vấn đề về môi trường.
12:50
At a personal level, we need these nudges too.
306
770260
3000
Ở góc độ cá nhân, chúng ta cũng cần đổi mới.
12:54
Maybe we don't quite need the data, but we need reminders.
307
774260
3000
Có lẽ chúng ta không cần lắm dữ liệu, nhưng chúng ta cần thứ gì đó để nhắc nhớ.
12:57
In the U.K., we have a strong public health message
308
777260
3000
Ở Anh, chúng tôi có thông điệp khuyến cáo mọi người
13:00
on five fruit and vegetables a day
309
780260
2000
về việc dùng 5 loại trái cây và rau củ mỗi ngày
13:02
and how much exercise we should do -- never my best thing.
310
782260
3000
và lượng bài tập thể dục mà chúng tôi cần -- không phải là thế mạnh của tôi.
13:05
What are these for happiness?
311
785260
3000
Những điều này ích gì cho hạnh phúc?
13:08
What are the five things that you should do every day
312
788260
2000
Bạn nên làm năm việc gì mỗi ngày
13:10
to be happier?
313
790260
2000
để hạnh phúc hơn?
13:12
We did a project for the Government Office of Science a couple of years ago,
314
792260
3000
Chúng tôi làm một dự án cho Văn phòng Khoa học Chính phủ cách đây vài năm,
13:15
a big program called the Foresight program --
315
795260
3000
một chương trình lớn tên là chương trình Foresight --
13:18
lots and lots of people -- involved lots of experts --
316
798260
2000
rất nhiều nhiều người -- có sự tham gia của nhiều chuyên gia --
13:20
everything evidence based -- a huge tome.
317
800260
3000
mọi thứ có căn cứ chứng minh – một tập sách lớn.
13:23
But a piece of work we did was on: what five positive actions can you do
318
803260
3000
Nhưng phần công việc của chúng tôi là về : bằng 5 hành động tích cực nào
13:26
to improve well-being in your life?
319
806260
2000
bạn có thể cải thiện sự thịnh vượng trong cuộc sống ?
13:28
And the point of these is
320
808260
2000
Và điểm chính là đây,
13:30
they are, not quite, the secrets of happiness,
321
810260
2000
những việc này gần như là bí mật của hạnh phúc,
13:32
but they are things that I think happiness will flow out the side from.
322
812260
3000
nhưng đó là những điều mà tôi nghĩ hạnh phúc sẽ xuất phát từ phía cho đi.
13:35
And the first of these is to connect,
323
815260
3000
Và cách đầu tiên là phải liên kết,
13:38
is that your social relationships
324
818260
2000
ý là những mối quan hệ xã hội của bạn
13:40
are the most important cornerstones of your life.
325
820260
3000
là viên đá nền tảng quan trọng nhất cho cuộc sống của bạn.
13:43
Do you invest the time with your loved ones
326
823260
2000
Bạn có dành thời gian cho những người bạn yêu thương
13:45
that you could do, and energy?
327
825260
2000
như bạn có thể, và năng lượng?
13:47
Keep building them.
328
827260
2000
Hãy tiếp tục xây dựng chúng.
13:49
The second one is be active.
329
829260
2000
Cách thứ hai là hãy năng động.
13:51
The fastest way out of a bad mood:
330
831260
3000
Cách nhanh nhất để thoát khỏi tâm trạng tiêu cực:
13:54
step outside, go for a walk, turn the radio on and dance.
331
834260
3000
bước ra ngoài, đi dạo, mở máy phát thanh và nhảy múa.
13:57
Being active is great for our positive mood.
332
837260
3000
Năng động sẽ thật tốt cho tâm trạng tích cực của chúng ta.
14:00
The third one is take notice.
333
840260
3000
Cách thứ ba là hãy quan tâm chú ý.
14:03
How aware are you of things going on around the world,
334
843260
3000
Bạn nhận thức như thế nào về những điều xảy ra trên thế giới,
14:06
the seasons changing, people around you?
335
846260
3000
các mùa thay đổi, mọi người xung quanh bạn?
14:09
Do you notice what's bubbling up for you and trying to emerge?
336
849260
3000
Bạn có chú ý thấy những thứ đang hóa thành bong bóng vì bạn và cố thu hút sự chú ý?
14:12
Based on a lot of evidence for mindfulness,
337
852260
2000
Dựa trên nhiều bằng chứng cho thấy sự quan tâm,
14:14
cognitive behavioral therapy,
338
854260
2000
liệu pháp nhận thức hành vi,
14:16
[very] strong for our well being.
339
856260
3000
rất quan trọng đối với sự thịnh vượng của chúng ta.
14:19
The fourth is keep learning
340
859260
2000
Cách thứ tư là tiếp tục học tập
14:21
and keep is important --
341
861260
2000
và việc duy trì là quan trọng --
14:23
learning throughout the whole life course.
342
863260
2000
học tập cả đời.
14:25
Older people who keep learning and are curious,
343
865260
3000
Những người già mà duy trì học tập và ham hiểu biết,
14:28
they have much better health outcomes than those who start to close down.
344
868260
3000
họ có kết quả sức khỏe tốt hơn hẳn những người định dừng lại.
14:31
But it doesn't have to be formal learning; it's not knowledge based.
345
871260
2000
Nhưng đó không cần phải là học tập chính thức;đó không dựa trên kiến thức.
14:33
It's more curiosity.
346
873260
2000
Đó ý chỉ sự ham hiểu biết nhiều hơn.
14:35
It can be learning to cook a new dish,
347
875260
3000
Đó có thể là học cách nấu món ăn mới,
14:38
picking up an instrument you forgot as a child.
348
878260
2000
chơi lại một loại nhạc cụ mà bạn đã quên khi còn là đứa trẻ.
14:40
Keep learning.
349
880260
2000
Tiếp tục học tập.
14:42
And the final one
350
882260
2000
Và cách cuối cùng
14:44
is that most anti-economic of activities,
351
884260
2000
là một trong những hoạt động mang tính phi kinh tế nhất,
14:46
but give.
352
886260
2000
là cho đi.
14:48
Our generosity, our altruism,
353
888260
2000
Sự rộng lượng, lòng vị tha,
14:50
our compassion,
354
890260
2000
sự thương cảm của chúng ta
14:52
are all hardwired
355
892260
2000
đều được gắn chặt
14:54
to the reward mechanism in our brain.
356
894260
2000
vào cơ chế tự nhiên trong bộ não của mình.
14:56
We feel good if we give.
357
896260
2000
Chúng ta cảm thấy vui khi chúng ta cho đi.
14:58
You can do an experiment where you give
358
898260
2000
Bạn có thể làm một cuộc thí nghiệm trong đó
15:00
two groups of people a hundred dollars in the morning.
359
900260
3000
bạn đưa cho 2 nhóm người một trăm đô la vào buổi sáng.
15:03
You tell one of them to spend it on themselves
360
903260
3000
Bạn bảo một nhóm tiêu dùng cho bản thân họ
15:06
and one on other people.
361
906260
2000
và một nhóm tiêu dùng cho những người khác.
15:08
You measure their happiness at the end of the day,
362
908260
2000
Bạn đo mức độ hạnh phúc của họ vào cuối ngày,
15:10
those that have gone and spent on other people are much happier
363
910260
2000
những người tiêu dùng cho người khác thì hạnh phúc hơn nhiều
15:12
that those that spent it on themselves.
364
912260
3000
so với những người tiêu dùng cho bản thân.
15:15
And these five ways,
365
915260
2000
Và năm cách này,
15:17
which we put onto these handy postcards,
366
917260
3000
cái mà chúng tôi đặt vào trong những bưu thiếp tiện dụng,
15:20
I would say, don't have to cost the earth.
367
920260
3000
tôi cho rằng, không bắt trái đất phải trả giá.
15:23
They don't have any carbon content.
368
923260
2000
Chúng không hề chứa carbon.
15:25
They don't need a lot of material goods to be satisfied.
369
925260
3000
Chúng không cần nhiều nguyên vật liệu để được hoàn thiện.
15:29
And so I think it's really quite feasible
370
929260
2000
Và vì vậy tôi nghĩ thật khả thi
15:31
that happiness does not cost the earth.
371
931260
2000
khi hạnh phúc không cần bắt trái đất phải trả giá.
15:33
Now, Martin Luther King,
372
933260
2000
Này, Martin Luther King,
15:35
on the eve of his death,
373
935260
2000
khi bên bờ vực của cái chết,
15:37
gave an incredible speech.
374
937260
2000
đã đưa ra một bài diễn thuyết tuyệt vời.
15:39
He said, "I know there are challenges ahead,
375
939260
3000
Ông ấy nói, “ Tôi biết có nhiều thách thức ở phía trước,
15:42
there may be trouble ahead,
376
942260
2000
có thể có khó khăn ở phía trước,
15:44
but I fear no one. I don't care.
377
944260
2000
nhưng tôi không sợ gì cả. Tôi không quan tâm.
15:46
I have been to the mountain top,
378
946260
3000
Tôi vừa ở trên đỉnh núi,
15:49
and I have seen the Promised Land."
379
949260
2000
và tôi vừa thấy Miền Đất Hứa.”
15:51
Now, he was a preacher,
380
951260
2000
ông ấy là người thuyết giáo,
15:53
but I believe the environmental movement
381
953260
2000
nhưng tôi tin rằng cuộc vận động vì môi trường
15:55
and, in fact, the business community, government,
382
955260
3000
và, thật sự, cộng đồng doanh nghiệp, chính phủ,
15:58
needs to go to the top of the mountain top,
383
958260
3000
cần đi lên tận đỉnh núi,
16:01
and it needs to look out,
384
961260
2000
và cần nhìn ra xung quanh,
16:03
and it needs to see the Promised Land,
385
963260
2000
và cần thấy Miền Đất Hứa,
16:05
or the land of promise,
386
965260
2000
hay vùng đất triển vọng,
16:07
and it needs to have a vision
387
967260
2000
và cần có cái nhìn bao quát
16:09
of a world that we all want.
388
969260
3000
ra thế giới điều mà chúng ta đều mong muốn.
16:12
And not only that, we need to create a Great Transition
389
972260
2000
Và không những thế, chúng ta cần tạo ra một Bước chuyển lớn
16:14
to get there,
390
974260
2000
để đạt được điều đó,
16:16
and we need to pave that great transition with good things.
391
976260
3000
và chúng ta cần mở đầu bước ngoặc đó bằng những việc làm tốt.
16:19
Human beings want to be happy.
392
979260
3000
Con người muốn được hạnh phúc.
16:22
Pave them with the five ways.
393
982260
2000
Mở đường cho họ với 5 cách.
16:24
And we need to have signposts
394
984260
2000
Và chúng ta cần có những trụ chỉ đường
16:26
gathering people together and pointing them --
395
986260
2000
để tụ họp mọi người lại với nhau và chỉ cho họ thấy --
16:28
something like the Happy Planet Index.
396
988260
2000
vài thứ như Chỉ số hành tinh hạnh phúc.
16:30
And then I believe
397
990260
2000
Và sau đó tôi tin rằng
16:32
that we can all create a world we all want,
398
992260
2000
chúng ta có thể cùng tạo nên một thế giới mà chúng ta đều mong muốn
16:34
where happiness does not cost the earth.
399
994260
3000
ở đó hạnh phúc không bắt trái đất phải trả giá.
16:37
(Applause)
400
997260
6000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7