Capitalism will eat democracy -- unless we speak up | Yanis Varoufakis

1,248,652 views ・ 2016-02-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nga Nguyễn Reviewer: Linh Phan
00:13
Democracy.
0
13200
1200
Nền dân chủ.
00:14
In the West,
1
14960
1336
Tại phương Tây,
00:16
we make a colossal mistake taking it for granted.
2
16320
3936
chúng ta đang mắc phải một sai lầm lớn vì xem thường nó.
00:20
We see democracy
3
20280
1296
Chúng ta cho rằng dân chủ
00:21
not as the most fragile of flowers that it really is,
4
21600
4496
không giống như những bông hoa vốn mỏng manh yếu ớt,
00:26
but we see it as part of our society's furniture.
5
26120
2840
mà chỉ coi nó như là một vật trang trí cho xã hội.
00:29
We tend to think of it as an intransigent given.
6
29960
4000
Chúng ta có khuynh hướng nghĩ đến nó như là 1 người k khoan nhượng (về chính trị).
00:34
We mistakenly believe that capitalism begets inevitably democracy.
7
34680
5216
Chúng ta mù quáng tin rằng chủ nghĩa tư bản dĩ nhiên sinh ra nền dân chủ.
00:39
It doesn't.
8
39920
1336
Nhưng không phải vậy.
00:41
Singapore's Lee Kuan Yew and his great imitators in Beijing
9
41280
4376
Tổng thống Singapore Lý Quang Diệu và những bản sao lớn của ông ở Bắc Kinh
00:45
have demonstrated beyond reasonable doubt
10
45680
2936
đã cho thấy sự nghi ngờ vô lý
00:48
that it is perfectly possible to have a flourishing capitalism,
11
48640
3896
về sự khả thi của một nền tư bản thịnh vượng,
00:52
spectacular growth,
12
52560
1600
tăng trưởng ngoạn mục,
00:54
while politics remains democracy-free.
13
54960
3056
trong khi hệ thống chính trị còn duy trì nền dân chủ tự do.
00:58
Indeed, democracy is receding in our neck of the woods,
14
58040
4416
Thật sự, nền dân chủ đang bị kìm hãm tại chính quê hương của nó,
01:02
here in Europe.
15
62480
1576
tại châu Âu này.
01:04
Earlier this year, while I was representing Greece --
16
64080
3376
Đầu năm nay, khi tôi còn đang đại diện cho Hy Lạp --
01:07
the newly elected Greek government --
17
67480
2736
chính phủ Hy Lạp mới được bầu --
01:10
in the Eurogroup as its Finance Minister,
18
70240
2696
tại cộng đồng châu Âu với tư cách Bộ trưởng Tài chính,
01:12
I was told in no uncertain terms that our nation's democratic process --
19
72960
4936
tôi được lệnh không chính thức rằng tiến trình dân chủ của quốc gia mình --
01:17
our elections --
20
77920
1416
các cuộc bầu cử --
01:19
could not be allowed to interfere
21
79360
1776
không được phép can thiệp
01:21
with economic policies that were being implemented in Greece.
22
81160
3240
đến các chính sách kinh tế đang được thi hành ở Hy Lạp.
01:25
At that moment,
23
85120
1216
Lúc đó,
01:26
I felt that there could be no greater vindication of Lee Kuan Yew,
24
86360
4296
tôi thấy rằng không có chứng minh nào chính đáng hơn của Lý Quang Diệu,
01:30
or the Chinese Communist Party,
25
90680
1536
hay Đảng Cộng sản Trung Hoa,
01:32
indeed of some recalcitrant friends of mine who kept telling me
26
92240
3736
thật sự là 1 vài người bạn cứng đầu của tôi cứ luôn nói với tôi
01:36
that democracy would be banned if it ever threatened to change anything.
27
96000
4320
rằng nền dân chủ sẽ bị cấm cản nếu nó lăm le thay đổi điều gì.
01:41
Tonight, here, I want to present to you
28
101640
3256
Tối nay, tại đây, tôi muốn cho mọi người thấy
01:44
an economic case for an authentic democracy.
29
104920
3160
một nền kinh tế vì dân chủ thực sự.
01:48
I want to ask you to join me in believing again
30
108600
4856
Tôi muốn mọi người cùng tôi tin rằng
01:53
that Lee Kuan Yew,
31
113480
2000
Lý Quang Diệu,
01:56
the Chinese Communist Party
32
116480
1376
Đảng Cộng sản Trung Quốc
01:57
and indeed the Eurogroup
33
117880
1376
và cộng đồng châu Âu
01:59
are wrong in believing that we can dispense with democracy --
34
119280
3640
đã sai khi tin rằng chúng ta có thể không cần đến dân chủ nữa --
02:03
that we need an authentic, boisterous democracy.
35
123600
3736
mà là chúng ta cần một nền dân chủ nhiệt huyết và chính thống.
02:07
And without democracy,
36
127360
2976
Và không có dân chủ,
02:10
our societies will be nastier,
37
130360
2856
xã hội này sẽ thật tồi tệ,
02:13
our future bleak
38
133240
2136
tương lai mù mịt
02:15
and our great, new technologies wasted.
39
135400
2816
và những phát minh kỹ thuật mới, vĩ đại sẽ bị lãng phí.
02:18
Speaking of waste,
40
138240
1256
Nói về lãng phí,
02:19
allow me to point out an interesting paradox
41
139520
2775
cho phép tôi chỉ ra một nghịch lý thú vị
02:22
that is threatening our economies as we speak.
42
142320
2776
đang đe dọa nền kinh tế ta đang nhắc tới.
02:25
I call it the twin peaks paradox.
43
145120
2296
Tôi gọi nó là nghịch lý song đỉnh.
02:27
One peak you understand --
44
147440
1296
Một đỉnh mà bạn hiểu --
02:28
you know it, you recognize it --
45
148760
1616
bạn biết nó, bạn nhận diện được nó--
02:30
is the mountain of debts that has been casting a long shadow
46
150400
5056
đó là núi nợ đang bao phủ
02:35
over the United States, Europe, the whole world.
47
155480
2816
khắp nước Mỹ, châu Âu và toàn bộ thế giới.
02:38
We all recognize the mountain of debts.
48
158320
1880
Chúng ta đều nhận ra núi nợ này.
02:40
But few people discern its twin.
49
160880
4120
Nhưng ít người thấy rõ được đỉnh còn lại.
02:45
A mountain of idle cash
50
165640
2200
Một núi tiền nhàn rỗi
02:48
belonging to rich savers and to corporations,
51
168840
3360
nằm trong tay những người tiết kiệm giàu có và các tập đoàn,
02:53
too terrified to invest it
52
173120
2576
vì quá sợ hãi nên không dám đầu tư tiền
02:55
into the productive activities that can generate the incomes
53
175720
3296
vào những hoạt động béo bở có thể tạo ra các nguồn thu nhập
02:59
from which you can extinguish the mountain of debts
54
179040
3056
mà từ đó bạn có thể dẹp bỏ núi nợ
03:02
and which can produce all those things that humanity desperately needs,
55
182120
3976
và tạo ra những thứ mà loài người thật cần,
03:06
like green energy.
56
186120
1656
như năng lượng xanh.
03:07
Now let me give you two numbers.
57
187800
2336
Giờ để tôi cung cấp cho mọi người hai con số.
03:10
Over the last three months,
58
190160
1336
Hơn ba tháng trước,
03:11
in the United States, in Britain and in the Eurozone,
59
191520
2776
tại Mỹ, Anh và châu Âu,
03:14
we have invested, collectively, 3.4 trillion dollars
60
194320
4416
chúng tôi đã đầu tư, tổng cộng, 3.4 nghìn tỉ đô
03:18
on all the wealth-producing goods --
61
198760
2656
vào các mặt hàng làm giàu --
03:21
things like industrial plants, machinery,
62
201440
3016
như các nhà máy công nghiệp, máy móc thiết bị,
03:24
office blocks, schools,
63
204480
2216
các khối văn phòng, trường học,
03:26
roads, railways, machinery, and so on and so forth.
64
206720
3136
đường bộ, đường sắt, máy móc, vân vân và vân vân.
03:29
$3.4 trillion sounds like a lot of money
65
209880
2736
3.4 nghìn tỉ đô nghe có vẻ rất nhiều tiền
03:32
until you compare it to the $5.1 trillion
66
212640
3856
cho đến khi bạn so sánh nó với 5.1 nghìn tỉ đô
03:36
that has been slushing around in the same countries,
67
216520
2696
mà được rải khắp nơi trong các nước có cùng điều kiện,
03:39
in our financial institutions,
68
219240
1816
trong các tổ chức tài chính,
03:41
doing absolutely nothing during the same period
69
221080
3200
mà toàn không làm được gì lúc đó cả
03:45
except inflating stock exchanges and bidding up house prices.
70
225440
4856
ngoại trừ lạm phát thị trường chứng khoán và đặt giá thầu lên giá nhà.
03:50
So a mountain of debt and a mountain of idle cash
71
230320
5256
Cho nên núi nợ và núi tiền nhàn rỗi
03:55
form twin peaks, failing to cancel each other out
72
235600
3696
tạo thành núi song đỉnh, không triệt tiêu lẫn nhau
03:59
through the normal operation of the markets.
73
239320
2816
thông qua sự vận hành bình thường của các thị trường.
04:02
The result is stagnant wages,
74
242160
2320
Kết quả là nợ lương,
04:05
more than a quarter of 25- to 54-year-olds in America, in Japan and in Europe
75
245360
5656
hơn một phần tư người ở độ tuổi 25 đến 54 ở Mỹ, Nhật và châu Âu
04:11
out of work.
76
251040
1496
mất việc.
04:12
And consequently, low aggregate demand,
77
252560
2336
Và kéo theo đó, tổng cầu thấp,
04:14
which in a never-ending cycle,
78
254920
2216
mà trong cái vòng xoáy không đáy
04:17
reinforces the pessimism of the investors,
79
257160
2720
càng tăng thêm sự bi quan ở các nhà đầu tư,
04:20
who, fearing low demand, reproduce it by not investing --
80
260880
3816
những người, sợ cầu thấp, tái tạo nó bằng cách không đầu tư --
04:24
exactly like Oedipus' father,
81
264720
2696
giống y hệt cha đẻ của Oedipus,
04:27
who, terrified by the prophecy of the oracle
82
267440
2495
là người, vì sợ hãi bởi lời tiên tri của nhà tiên tri
04:29
that his son would grow up to kill him,
83
269959
2737
cho rằng con trai mình khi lớn lên sẽ giết chết mình,
04:32
unwittingly engineered the conditions
84
272720
1936
đã vô tình thiết kế thêm những mầm mống
04:34
that ensured that Oedipus, his son, would kill him.
85
274680
3000
đảm bảo rằng Oedipus, con trai ông, sẽ giết ông.
04:38
This is my quarrel with capitalism.
86
278560
2000
Đây chính là sự bất mãn của tôi với chủ nghĩa tư bản.
04:41
Its gross wastefulness,
87
281200
2016
Sự lãng phí gộp,
04:43
all this idle cash,
88
283240
1616
toàn bộ số tiền nhàn rỗi này,
04:44
should be energized to improve lives,
89
284880
4096
nên được dành vào mục đích cải thiện chất lượng đời sống,
04:49
to develop human talents,
90
289000
1336
cũng như phát triển nhân tài,
04:50
and indeed to finance all these technologies,
91
290360
2856
và thực sự tài trợ vào công nghệ kỹ thuật
04:53
green technologies,
92
293240
1256
như công nghệ xanh,
04:54
which are absolutely essential for saving planet Earth.
93
294520
2760
mà là hoàn toàn cần thiết để bảo tồn Địa Cầu.
04:58
Am I right in believing that democracy might be the answer?
94
298280
3256
Liệu tôi có đúng không khi tin rằng dân chủ chính là lời giải đáp?
05:01
I believe so,
95
301560
1216
Tôi tin là như thế,
05:02
but before we move on,
96
302800
1216
nhưng trước khi ta tiếp tục,
05:04
what do we mean by democracy?
97
304040
1400
hãy thử nghĩ xem vậy thế nào là dân chủ?
05:06
Aristotle defined democracy
98
306520
2416
Nhà bác học Aristotle đã định nghĩa dân chủ
05:08
as the constitution in which the free and the poor,
99
308960
4936
như một thể chế mà ở đó người tự do và người nghèo,
05:13
being in the majority, control government.
100
313920
2160
chiếm đa số, kiểm soát chính phủ.
05:17
Now, of course Athenian democracy excluded too many.
101
317000
3296
Bây giờ, dĩ nhiên nền dân chủ người A-ten đã loại trừ quá nhiều người.
05:20
Women, migrants and, of course, the slaves.
102
320320
3040
Phụ nữ, người nhập cư và đương nhiên, những người nô lệ.
05:24
But it would be a mistake
103
324040
1256
Nhưng sẽ là một sai lầm
05:25
to dismiss the significance of ancient Athenian democracy
104
325320
3576
nếu ta loại bỏ tầm quan trọng của nền dân chủ Athen cổ đại ấy
05:28
on the basis of whom it excluded.
105
328920
2000
trên cơ sở những người mà nó loại trừ.
05:31
What was more pertinent,
106
331680
1256
Điều còn xác đáng hơn,
05:32
and continues to be so about ancient Athenian democracy,
107
332960
3856
và vẫn còn tiếp diễn như thế về nền dân chủ Athen,
05:36
was the inclusion of the working poor,
108
336840
3496
đó là sự bao gồm cả những người lao động nghèo,
05:40
who not only acquired the right to free speech,
109
340360
4696
những người không những đã giành được quyền tự do ngôn luận,
05:45
but more importantly, crucially,
110
345080
2256
mà quan trọng hơn cả,
05:47
they acquired the rights to political judgments
111
347360
2616
họ đã giành được quyền ý kiến về chính trị
05:50
that were afforded equal weight
112
350000
2376
giúp họ có được vai vế ngang hàng
05:52
in the decision-making concerning matters of state.
113
352400
3656
trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến đất nước.
05:56
Now, of course, Athenian democracy didn't last long.
114
356080
3056
Giờ, dĩ nhiên, nền dân chủ Athen đã không tồn tại lâu dài được.
05:59
Like a candle that burns brightly, it burned out quickly.
115
359160
4416
Giống như ngọn nến cháy sáng rực rỡ nhưng nhanh lụi tàn.
06:03
And indeed,
116
363600
1216
Và quả thực là,
06:04
our liberal democracies today do not have their roots in ancient Athens.
117
364840
4256
dân chủ tự do của chúng ta ngày nay không bắt nguồn từ Aten cổ đại.
06:09
They have their roots in the Magna Carta,
118
369120
2336
Chúng bắt nguồn từ Magna Carta,
06:11
in the 1688 Glorious Revolution,
119
371480
3256
trong cuộc Cách mạng Vinh Quang năm 1688,
06:14
indeed in the American constitution.
120
374760
2216
mà thực ra là trong hiến pháp nước Mỹ.
06:17
Whereas Athenian democracy was focusing on the masterless citizen
121
377000
5016
Trong khi nền dân chủ Athen tập trung vào những công dân vô chủ
06:22
and empowering the working poor,
122
382040
2280
và trao quyền cho người lao động nghèo,
06:25
our liberal democracies are founded on the Magna Carta tradition,
123
385240
4176
nền dân chủ tự do của ta được sáng lập dựa trên truyền thuyết Magna Carta,
06:29
which was, after all, a charter for masters.
124
389440
3096
cái mà, sau tất cả, là một đặc quyền cho những kẻ làm chủ.
06:32
And indeed, liberal democracy only surfaced when it was possible
125
392560
4296
Và sự thực là, dân chủ tự do chỉ nổi lên khi nó có thể
06:36
to separate fully the political sphere from the economic sphere,
126
396880
3856
tách biệt hoàn toàn lĩnh vực chính trị ra khỏi lĩnh vực kinh tế,
06:40
so as to confine the democratic process fully in the political sphere,
127
400760
5056
để hạn chế hoàn toàn tiến trình dân chủ trong lĩnh vực chính trị,
06:45
leaving the economic sphere --
128
405840
1856
rời khỏi lĩnh vực kinh tế --
06:47
the corporate world, if you want --
129
407720
1936
thế giới đoàn thể, nếu bạn muốn --
06:49
as a democracy-free zone.
130
409680
2680
là một khu vực phi dân chủ.
06:53
Now, in our democracies today,
131
413720
2976
Bây giờ, trong những nền dân chủ ngày nay,
06:56
this separation of the economic from the political sphere,
132
416720
3496
sự tách biệt kinh tế với chính trị,
07:00
the moment it started happening,
133
420240
2256
khoảnh khắc nó bắt đầu diễn ra,
07:02
it gave rise to an inexorable, epic struggle between the two,
134
422520
4296
đã dẫn đến một cuộc đấu tranh sử thi không lay chuyển được giữa cả hai,
07:06
with the economic sphere colonizing the political sphere,
135
426840
3216
với một nền kinh tế chiếm thế thượng phong so với nền chính trị,
07:10
eating into its power.
136
430080
1520
ăn sâu vào sức mạnh của nền chính trị ấy.
07:12
Have you wondered why politicians are not what they used to be?
137
432480
3400
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao các chính trị gia không còn như xưa?
07:16
It's not because their DNA has degenerated.
138
436560
2416
Không phải vì DNA của họ thoái hóa.
07:19
(Laughter)
139
439000
1616
(Cười)
07:20
It is rather because one can be in government today and not in power,
140
440640
4616
Là bởi vì một người có thể ở trong chính phủ nhưng không có quyền lực,
07:25
because power has migrated from the political to the economic sphere,
141
445280
3296
là bởi vì quyền lực đã chuyển từ chính trị sang kinh tế,
07:28
which is separate.
142
448600
1240
hai mảng tách biệt nhau.
07:31
Indeed,
143
451160
1576
Thực ra,
07:32
I spoke about my quarrel with capitalism.
144
452760
2296
tôi đã nói về sự bất mãn của mình với chủ nghĩa tư bản.
07:35
If you think about it,
145
455080
1736
Nếu bạn nghĩ về nó,
07:36
it is a little bit like a population of predators,
146
456840
3320
nó hơi có phần giống như loài thú ăn mồi sống vậy,
07:41
that are so successful in decimating the prey that they must feed on,
147
461080
4720
mà rất thành công khi giết chết loại con mồi nó phải ăn để sống
07:46
that in the end they starve.
148
466560
2136
nhưng cuối cùng lại chết đói.
07:48
Similarly,
149
468720
1216
Tương tự,
07:49
the economic sphere has been colonizing and cannibalizing the political sphere
150
469960
3696
nền kinh tế đã xâm chiếm và chiếm ưu thế so với chính trị
07:53
to such an extent that it is undermining itself,
151
473680
3376
đến mức nó đang tự phá hoại nó,
07:57
causing economic crisis.
152
477080
1736
gây ra cuộc khủng hoảng kinh tế.
07:58
Corporate power is increasing,
153
478840
2096
Sức mạnh đoàn thể đang gia tăng,
08:00
political goods are devaluing,
154
480960
2216
hàng hóa chính trị đang mất giá,
08:03
inequality is rising,
155
483200
1816
sự bất bình đẳng đang gia tăng,
08:05
aggregate demand is falling
156
485040
1576
tổng cầu đang giảm
08:06
and CEOs of corporations are too scared to invest the cash of their corporations.
157
486640
6120
và các lãnh đạo tập đoàn không đủ dũng cảm để đầu tư tiền mặt của họ.
08:13
So the more capitalism succeeds in taking the demos out of democracy,
158
493520
6656
Vậy nên tư bản chủ nghĩa càng thành công khi tách quần chúng ra khỏi nền dân chủ,
08:20
the taller the twin peaks
159
500200
1336
song đỉnh càng cao hơn
08:21
and the greater the waste of human resources
160
501560
3536
và sự lãng phí càng nhiều về nguồn nhân lực
08:25
and humanity's wealth.
161
505120
1440
và sự giàu có của nhân loại.
08:27
Clearly, if this is right,
162
507640
2856
Rõ ràng là, nếu điều này là đúng,
08:30
we must reunite the political and economic spheres
163
510520
3056
chúng ta phải thống nhất lĩnh vực kinh tế và chính trị lại
08:33
and better do it with a demos being in control,
164
513600
3496
và tốt hơn là nên kiểm soát quần chúng,
08:37
like in ancient Athens except without the slaves
165
517120
2936
giống như ở Athen cổ đại ngoại trừ là không có nô lệ
08:40
or the exclusion of women and migrants.
166
520080
2960
hoặc sự loai trừ phụ nữ và người nhập cư.
08:44
Now, this is not an original idea.
167
524120
1736
Giờ này, ý tưởng này không còn là mới.
08:45
The Marxist left had that idea 100 years ago
168
525880
2775
Những người theo chủ nghĩa Mác đã có ý tưởng này cách đây 100 năm
08:48
and it didn't go very well, did it?
169
528679
1681
và nó đã không được thuận lợi, đúng chứ?
08:50
The lesson that we learned from the Soviet debacle
170
530840
3416
Bài học chúng ta hoc được từ sự sụp đổ của Liên Xô cũ
08:54
is that only by a miracle will the working poor be reempowered,
171
534280
6336
là chỉ có phép màu thì dân nghèo mới được lại trao quyền,
09:00
as they were in ancient Athens,
172
540640
1976
như họ đã từng ở thời Athen cổ đại,
09:02
without creating new forms of brutality and waste.
173
542640
3760
mà không phải tạo ra những hình thức tàn bạo và lãng phí mới.
09:06
But there is a solution:
174
546960
1240
Nhưng có một giải pháp:
09:08
eliminate the working poor.
175
548880
1840
loại bỏ tầng lớp lao động nghèo.
09:11
Capitalism's doing it
176
551360
1256
Chủ nghĩa tư bản đang làm thế
09:12
by replacing low-wage workers with automata, androids, robots.
177
552640
4880
bằng cách thay thế nhân công giá rẻ bằng máy móc tự động, người máy, robot.
09:19
The problem is
178
559080
1216
Vấn đề nằm ở chỗ
09:20
that as long as the economic and the political spheres are separate,
179
560320
3216
miễn là nền kinh tế và chính trị còn tách biệt nhau,
09:23
automation makes the twin peaks taller,
180
563560
4320
sự tự động hóa càng làm song đỉnh cao hơn,
09:28
the waste loftier
181
568640
1736
sự lãng phí
09:30
and the social conflicts deeper,
182
570400
2056
và mâu thuẫn xã hội càng sâu sắc hơn,
09:32
including --
183
572480
1200
bao gồm --
09:34
soon, I believe --
184
574320
1536
sớm thôi, tôi tin rằng --
09:35
in places like China.
185
575880
1600
ở những nơi như Trung Quốc.
09:38
So we need to reconfigure,
186
578720
2416
Vậy nên chúng ta cần phải cấu hình lại,
09:41
we need to reunite the economic and the political spheres,
187
581160
3656
chúng ta cần tái hợp nền kinh tế với lĩnh vực chính trị,
09:44
but we'd better do it by democratizing the reunified sphere,
188
584840
5376
nhưng chúng ta nên làm điều đó bằng cách dân chủ hóa lĩnh vực được hợp nhất,
09:50
lest we end up with a surveillance-mad hyperautocracy
189
590240
5696
e rằng chúng ta sẽ đến hồi kết với một chế độ chuyên quyền giám sát điên cuồng
09:55
that makes The Matrix, the movie, look like a documentary.
190
595960
4016
khiến cho bộ phim Ma trận trông giống như một cuốn phim tài liệu.
10:00
(Laughter)
191
600000
1576
(Cười)
10:01
So the question is not whether capitalism will survive
192
601600
3416
Vậy nên vấn đề ở đây không là chủ nghĩa tư bản có tồn tại hay không
10:05
the technological innovations it is spawning.
193
605040
2320
những đổi mới công nghệ đang được sinh ra
10:07
The more interesting question
194
607960
1616
Mà còn thú vị hơn là
10:09
is whether capitalism will be succeeded by something resembling a Matrix dystopia
195
609600
5736
liệu chủ nghĩa tư bản sẽ được kế tục bởi cái gì đó giống như Ma trận
10:15
or something much closer to a Star Trek-like society,
196
615360
4416
hay một thứ gì đó gần gũi hơn với một xã hội như Star Trek,
10:19
where machines serve the humans
197
619800
2376
nơi mà những loại máy móc phục vụ con người
10:22
and the humans expend their energies exploring the universe
198
622200
4416
và con người dành nhiều sức lực để khám phá vũ trụ
10:26
and indulging in long debates about the meaning of life
199
626640
4296
và hòa mình vào những cuộc tranh luận về ý nghĩa cuộc đời
10:30
in some ancient, Athenian-like, high tech agora.
200
630960
4000
ở các cuộc họp chính trị cổ đại, như thành A-ten (Hy Lạp cổ), có công nghệ cao.
10:36
I think we can afford to be optimistic.
201
636360
3440
Tôi cho rằng chúng ta có đủ khả năng để lạc quan.
10:41
But what would it take,
202
641400
1296
Nhưng sẽ mất những gì
10:42
what would it look like
203
642720
1976
sẽ như thế nào
10:44
to have this Star Trek-like utopia, instead of the Matrix-like dystopia?
204
644720
4880
để có được một nơi lý tưởng như Star Trek, thay vì một nơi tồi tệ như Matrix?
10:50
In practical terms,
205
650240
1256
Trong giới hạn thực tế,
10:51
allow me to share just briefly,
206
651520
1736
cho phép tôi chia sẻ ngắn gọn,
10:53
a couple of examples.
207
653280
1200
về một vài ví dụ.
10:55
At the level of the enterprise,
208
655080
1776
Ở cấp độ doanh nghiệp,
10:56
imagine a capital market,
209
656880
2336
tưởng tượng một thị trưởng vốn,
10:59
where you earn capital as you work,
210
659240
2680
nơi bạn có thể làm việc để kiếm vốn,
11:02
and where your capital follows you from one job to another,
211
662880
5336
và là nơi nguồn vốn của bạn theo bạn từ công việc này sang công việc khác,
11:08
from one company to another,
212
668240
1496
từ công ty này sang công ty khác,
11:09
and the company --
213
669760
1256
và công ty --
11:11
whichever one you happen to work at at that time --
214
671040
3456
bất kỳ công ty nào bạn đang làm việc tại thời điểm đó --
11:14
is solely owned by those who happen to work in it at that moment.
215
674520
4320
được sở hữu duy nhất bởi những người đang làm việc tại đó vào lúc ấy.
11:19
Then all income stems from capital, from profits,
216
679400
4696
Rồi mọi thu nhập bắt nguồn từ vốn, từ lợi nhuận,
11:24
and the very concept of wage labor becomes obsolete.
217
684120
4376
và khái niệm về lao động trả lương sẽ không còn được dùng nữa.
11:28
No more separation between those who own but do not work in the company
218
688520
6616
Sẽ không còn sự tách biệt giữa những người sở hữu nhưng không làm việc trong công ty
11:35
and those who work but do not own the company;
219
695160
3256
và những người làm việc nhưng không sở hữu công ty;
11:38
no more tug-of-war between capital and labor;
220
698440
3200
sẽ không còn chiến tranh giữa tư bản và người lao động;
11:42
no great gap between investment and saving;
221
702440
4136
không còn khoảng cách lớn giữa đầu tư và tiết kiệm;
11:46
indeed, no towering twin peaks.
222
706600
3240
thật sự, không còn song đỉnh cao chót vót nữa.
11:50
At the level of the global political economy,
223
710600
2376
Ở cấp độ kinh tế chính trị toàn cầu
11:53
imagine for a moment
224
713000
1936
hãy tưởng tượng về thời điểm
11:54
that our national currencies have a free-floating exchange rate,
225
714960
4976
mà đồng tiền quốc gia có tỷ giá hối đoái trôi tự do,
11:59
with a universal, global, digital currency,
226
719960
3776
với loại tiền tệ kỹ thuật số, mang tính toàn cầu, phổ quát
12:03
one that is issued by the International Monetary Fund,
227
723760
4016
là loại được Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế ban hành,
12:07
the G-20,
228
727800
1216
G-20,
12:09
on behalf of all humanity.
229
729040
2536
thay mặt cho toàn thể nhân loại.
12:11
And imagine further
230
731600
1216
Và hãy tưởng tượng xa hơn
12:12
that all international trade is denominated in this currency --
231
732840
4336
khi mà toàn bộ thương mại quốc tế được tính bằng đồng tiền này--
12:17
let's call it "the cosmos,"
232
737200
1816
chúng ta hãy gọi nó là "cosmos-vũ trụ"
12:19
in units of cosmos --
233
739040
1400
trong các đơn vị cosmos --
12:21
with every government agreeing to be paying into a common fund
234
741720
4376
mà mỗi chính phủ đồng ý trả tiền vào một quỹ chung
12:26
a sum of cosmos units proportional to the country's trade deficit,
235
746120
5536
một khoảng tiền các đơn vị cosmos tỷ lệ với thâm hụt thương mại.
12:31
or indeed to a country's trade surplus.
236
751680
3400
hoặc với thặng dư thương mại của nước họ.
12:35
And imagine that that fund is utilized to invest in green technologies,
237
755720
5216
Và hãy tưởng tượng rằng quỹ đó được sử dụng để đầu tư vào công nghệ xanh,
12:40
especially in parts of the world where investment funding is scarce.
238
760960
5320
đặc biệt là ở những nơi trên thế giới mà quỹ đầu tư bị khan hiếm.
12:46
This is not a new idea.
239
766840
1576
Đây không phải là một ý tưởng mới.
12:48
It's what, effectively, John Maynard Keynes proposed
240
768440
3336
Đây là ý tưởng, một cách hiệu quả, John Maynard Keynes đã đề ra
12:51
in 1944 at the Bretton Woods Conference.
241
771800
3320
vào năm 1944 tại Hội nghị Bretton Woods.
12:56
The problem is
242
776080
1216
Vấn đề là
12:57
that back then, they didn't have the technology to implement it.
243
777320
3296
vào thời điểm đó, họ không có công nghệ để thực hiện điều đó.
13:00
Now we do,
244
780640
1216
Giờ chúng ta có,
13:01
especially in the context of a reunified political-economic sphere.
245
781880
5920
đặc biệt là trong bối cảnh nền kinh tế chính trị được thống nhất.
13:08
The world that I am describing to you
246
788640
2416
Thế giới mà tôi đang mô tả với các bạn
13:11
is simultaneously libertarian,
247
791080
2456
là có đồng thời chủ nghĩa tự do,
13:13
in that it prioritizes empowered individuals,
248
793560
4576
trong đó ưu tiên các cá nhân được trao quyền,
13:18
Marxist,
249
798160
1216
Chủ nghĩa Mac,
13:19
since it will have confined to the dustbin of history
250
799400
3216
vì nó sẽ
13:22
the division between capital and labor,
251
802640
2456
sự phân chia giữa tư bản và lao động,
13:25
and Keynesian,
252
805120
1560
và nền kinh tế vĩ mô Kê-nơ,
13:27
global Keynesian.
253
807320
1480
kinh tế vĩ mô toàn cầu.
13:30
But above all else,
254
810320
1576
Nhưng trên hết,
13:31
it is a world in which we will be able to imagine an authentic democracy.
255
811920
4920
nó là 1 thế giới nơi mà chúng ta có thể nghĩ đến 1 nền dân chủ đích thực.
13:37
Will such a world dawn?
256
817760
1760
Một thế giới như thế sẽ xuất hiện?
13:40
Or shall we descend into a Matrix-like dystopia?
257
820400
4496
Hay chúng ta sẽ rơi vào cảnh tồi tệ của 1 nơi như Matrix?
13:44
The answer lies in the political choice that we shall be making collectively.
258
824920
4120
Câu trả lời nằm ở sự lựa chọn chúng ta sẽ cùng quyết định.
13:49
It is our choice,
259
829720
1616
Đó là sự lựa chọn của chúng ta,
13:51
and we'd better make it democratically.
260
831360
2320
và chúng ta nên thực hiện một cách dân chủ.
13:54
Thank you.
261
834280
1256
Cảm ơn các bạn.
13:55
(Applause)
262
835560
3360
(Vỗ tay)
14:01
Bruno Giussani: Yanis ...
263
841480
1200
Bruno Giussani: Yanis ...
14:03
It was you who described yourself in your bios as a libertarian Marxist.
264
843880
4440
Bạn đã tự mô tả bản thân mình trong bios như là 1 người theo chủ nghĩa Mác tự do.
14:10
What is the relevance of Marx's analysis today?
265
850400
2520
Vậy có liên quan gì về phân tích CN Mác hôm nay?
14:14
Yanis Varoufakis: Well, if there was any relevance in what I just said,
266
854000
3336
Yanis Varoufakis: À, nếu có bất kì sự liên quan nào có trong bài nói,
14:17
then Marx is relevant.
267
857360
1216
thì đó là CN Mác
14:18
Because the whole point of reunifying the political and economic is --
268
858600
3496
Bởi vì toàn bộ quan điểm về sự tái thống nhất chính trị và kinh tế là--
14:22
if we don't do it,
269
862120
1216
nếu chúng ta không làm,
14:23
then technological innovation is going to create
270
863360
2256
thì sự đổi mới công nghệ sẽ tạo ra
14:25
such a massive fall in aggregate demand,
271
865640
2296
một sự giảm mạnh trong tổng cầu,
14:27
what Larry Summers refers to as secular stagnation.
272
867960
4776
là những gì mà Larry Summers đề cập đến như là 1 sự đình trệ có trăm năm 1 lần.
14:32
With this crisis migrating from one part of the world,
273
872760
2856
Với sự khủng hoảng này việc di cư từ một nơi trên thế giới,
14:35
as it is now,
274
875640
1536
như là bây giờ,
14:37
it will destabilize not only our democracies,
275
877200
2696
không những làm mất ổn định nền dân chủ của chúng ta
14:39
but even the emerging world that is not that keen on liberal democracy.
276
879920
4216
mà thế giới thậm chí còn đang lộ ra sự không quan tâm đến tự do dân chủ.
14:44
So if this analysis holds water, then Marx is absolutely relevant.
277
884160
3816
Vậy nên nếu phân tích này đứng vững được thì Mác tất nhiên là có liên quan.
14:48
But so is Hayek,
278
888000
1736
Nhưng Hayek cũng vậy,
14:49
that's why I'm a libertarian Marxist,
279
889760
1816
đó là lý do tôi là 1 người theo CN tự do Mác,
14:51
and so is Keynes,
280
891600
1216
mà Keynes cũng giống vậy,
14:52
so that's why I'm totally confused.
281
892840
1896
vậy nên tôi vô cùng bối rối.
14:54
(Laughter)
282
894760
1216
(Cười)
14:56
BG: Indeed, and possibly we are too, now.
283
896000
2056
BG: Thật ra, có lẽ chúng tôi cũng như vậy.
14:58
(Laughter)
284
898080
1296
(Cười)
14:59
(Applause)
285
899400
1976
(Vỗ tay)
15:01
YV: If you are not confused, you are not thinking, OK?
286
901400
2776
YV: Nếu anh không bối rối, anh không phải suy nghĩ, đúng k?
15:04
BG: That's a very, very Greek philosopher kind of thing to say --
287
904200
3096
BG: Đó là 1 cách nói triết lý rất, rất là Hy Lạp --
15:07
YV: That was Einstein, actually --
288
907320
1656
YV: Đó là Einstein, thật ra --
15:09
BG: During your talk you mentioned Singapore and China,
289
909000
2616
BG: Trong bài nói anh có đề cập đến Singapore và Trung Quốc,
15:11
and last night at the speaker dinner,
290
911640
2056
và tối qua trong bữa ăn dành cho người diễn thuyết,
15:13
you expressed a pretty strong opinion about how the West looks at China.
291
913720
5176
bạn đã bày tỏ 1 quan điểm khá mạnh về cách phương Tây nhìn vào Trung Quốc,
15:18
Would you like to share that?
292
918920
1576
Bạn có muốn chia sẻ về nó không?
15:20
YV: Well, there's a great degree of hypocrisy.
293
920520
2160
YV: Thật ra, có một sự đạo đức giả rất lớn.
15:23
In our liberal democracies, we have a semblance of democracy.
294
923400
4296
Trong nền tự do dân chủ, chúng ta đang cố làm ra vẻ dân chủ.
15:27
It's because we have confined, as I was saying in my talk,
295
927720
2736
cũng bởi vì chúng ta hạn chế phạm vi, như tôi đã nói,
15:30
democracy to the political sphere,
296
930480
1656
dân chủ với lĩnh vực chính trị,
15:32
while leaving the one sphere where all the action is --
297
932160
3456
trong khi lại để một lĩnh vực khác nơi mà mọi hành động --
15:35
the economic sphere --
298
935640
1216
lĩnh vực kinh tế --
15:36
a completely democracy-free zone.
299
936880
1840
hoàn toàn không có tính dân chủ.
15:39
In a sense,
300
939280
1256
Trong
15:40
if I am allowed to be provocative,
301
940560
2200
nếu tôi được phép kích động
15:43
China today is closer to Britain in the 19th century.
302
943880
4416
Trung Quốc ngày nay thân với Anh Quốc hơn nhiều so với thế kỷ 19.
15:48
Because remember,
303
948320
1256
Bởi vì còn nhớ,
15:49
we tend to associate liberalism with democracy --
304
949600
2336
chúng ta có xu hướng liên kết CN tự do với dân chủ
15:51
that's a mistake, historically.
305
951960
1496
đó là sai lầm, theo lịch sử.
15:53
Liberalism, liberal, it's like John Stuart Mill.
306
953480
2536
CN tự do, tự do, như John Stuart Mill.
15:56
John Stuart Mill was particularly skeptical about the democratic process.
307
956040
4696
John Stuart Mill đã từng đặc biệt hoài nghi về quá trình dân chủ.
16:00
So what you are seeing now in China is a very similar process
308
960760
5376
Vậy nên những gì bạn đang thấy ở TQ là một quá trình rất tương tự
16:06
to the one that we had in Britain during the Industrial Revolution,
309
966160
3176
với những gì đã xảy ra ở Anh trong suốt cuộc CM Nông nghiệp,
16:09
especially the transition from the first to the second.
310
969360
2976
đặc biệt là quá trình chuyển đổi từ GĐ1 sang GĐ2.
16:12
And to be castigating China
311
972360
3296
Và để trừng phạt Trung Quốc
16:15
for doing that which the West did in the 19th century,
312
975680
3136
vì làm những việc mà các nước phương Tây đã từng trong thế kỷ 19,
16:18
smacks of hypocrisy.
313
978840
1320
thái độ đạo đức giả.
16:21
BG: I am sure that many people here are wondering about your experience
314
981520
3656
BG: Tôi dám chắc rằng nhiều người ở đây đang thắc mắc về trải nghiệm của bạn
16:25
as the Finance Minister of Greece earlier this year.
315
985200
2736
khi là Bộ trưởng Tài chính Hy lạp năm nay.
16:27
YV: I knew this was coming.
316
987960
1381
YV: Tôi đã biết nó sẽ tới.
16:29
BG: Yes.
317
989365
1251
BG: Vâng.
16:30
BG: Six months after,
318
990640
1336
BG: 6 tháng sau,
16:32
how do you look back at the first half of the year?
319
992000
2400
bạn thấy thế nào khi nhìn lại nửa năm đầu đó?
16:35
YV: Extremely exciting, from a personal point of view,
320
995920
2616
YV: Cực kỳ phấn khích, từ quan điểm cá nhân.
16:38
and very disappointing,
321
998560
1256
và cũng rất thất vọng,
16:39
because we had an opportunity to reboot the Eurozone.
322
999840
3896
vì chúng ta đã từng có cơ hội khôi phục lại Châu Âu.
16:43
Not just Greece, the Eurozone.
323
1003760
2096
Không riêng gì Hy lạp, mà là toàn Châu Âu.
16:45
To move away from the complacency
324
1005880
2936
Để thoát khỏi sự tự mãn
16:48
and the constant denial that there was a massive --
325
1008840
2456
và sự phủ nhận liên tục rằng đã có --
16:51
and there is a massive architectural fault line
326
1011320
2856
và đang có đường lối xây dựng sai lầm lớn
16:54
going through the Eurozone,
327
1014200
2176
khắp khu vực Châu Âu,
16:56
which is threatening, massively, the whole of the European Union process.
328
1016400
4416
mà đang đe dọa, 1 cách to lớn, đến toàn bộ tiến trình Liên Minh Châu Âu.
17:00
We had an opportunity on the basis of the Greek program --
329
1020840
3176
Chúng ta đã từng có cơ hội dựa trên cơ sở chương trình Hy Lạp --
17:04
which by the way,
330
1024040
1336
mà tiện thể,
17:05
was the first program to manifest that denial --
331
1025400
4376
là chương trình đầu tiên để bày bỏ sự phủ nhận đó --
17:09
to put it right.
332
1029800
1216
để đặt vào vị trí đúng.
17:11
And, unfortunately,
333
1031040
1216
Và, không may,
17:12
the powers in the Eurozone,
334
1032280
1816
các thế lực trong khu vực Châu Âu,
17:14
in the Eurogroup,
335
1034120
1200
trong cộng đồng Châu Âu,
17:16
chose to maintain denial.
336
1036079
1977
được lựa chọn để duy trì sự phủ nhận ấy.
17:18
But you know what happens.
337
1038079
1257
Nhưng bạn biết việc gì xảy ra.
17:19
This is the experience of the Soviet Union.
338
1039359
2056
Đây là kinh nghiệm của Liên Xô.
17:21
When you try to keep alive
339
1041440
2495
Khi bạn cố gắng duy trì sống sót
17:23
an economic system that architecturally cannot survive,
340
1043960
3879
1 hệ thống kinh tế mà không thể tồn tại được,
17:28
through political will and through authoritarianism,
341
1048520
2655
thông qua quyết định chính trị và chủ nghĩa độc đoán,
17:31
you may succeed in prolonging it,
342
1051200
1656
bạn có lẽ thành công trong việc kéo dài nó,
17:32
but when change happens
343
1052880
1575
nhưng khi sự biến đổi xảy ra
17:34
it happens very abruptly and catastrophically.
344
1054480
2496
nó xảy ra rất đột ngột và rất thê thảm.
17:37
BG: What kind of change are you foreseeing?
345
1057000
2007
BG: Bạn nhìn thấy trước biến đổi nào?
17:39
YV: Well, there's no doubt
346
1059031
1254
YV: Vâng, không nghi ngờ rằng
17:40
that if we don't change the architecture of the Eurozone,
347
1060309
2667
nếu chúng ta không thay đổi lối xây dựng của Châu Âu,
17:43
the Eurozone has no future.
348
1063001
1894
thì Châu Âu sẽ không có tương lai.
17:44
BG: Did you make any mistakes when you were Finance Minister?
349
1064920
2896
BG: Bạn có mắc sai lầm nào khi còn là Bộ trưởng Tài chính?
17:47
YV: Every day.
350
1067840
1216
YV: Mỗi ngày.
17:49
BG: For example? YV: Anybody who looks back --
351
1069080
2536
BG: Ví dụ như? YV: Bất cứ ai khi nhìn lại --
17:51
(Applause)
352
1071640
2080
(Vỗ tay)
17:56
No, but seriously.
353
1076120
1376
Không, nhưng nghiêm trọng.
17:57
If there's any Minister of Finance, or of anything else for that matter,
354
1077520
3576
Nếu có Bộ trưởng Tài chính nào hay ai khác về lĩnh vực đó,
18:01
who tells you after six months in a job,
355
1081120
2216
kể cho bạn sau 6 tháng làm việc,
18:03
especially in such a stressful situation,
356
1083360
3696
đặc biệt là trong vị trí áp lực như thế
18:07
that they have made no mistake, they're dangerous people.
357
1087080
2696
mà không mắc lỗi gì cả, thì họ là những người lợi hại.
18:09
Of course I made mistakes.
358
1089800
1296
Dĩ nhiên tôi đã mắc lỗi.
18:11
The greatest mistake was to sign the application
359
1091120
2816
Lỗi lầm lớn nhất là khi kí đơn
18:13
for the extension of a loan agreement
360
1093960
2096
gia hạn hợp đồng vay nợ
18:16
in the end of February.
361
1096080
1616
cuối tháng 2.
18:17
I was imagining
362
1097720
1216
Tôi đã tưởng rằng
18:18
that there was a genuine interest on the side of the creditors
363
1098960
2976
có sự quan tâm thật bên phía các chủ nợ
18:21
to find common ground.
364
1101960
1256
để tìm thấy điểm chung.
18:23
And there wasn't.
365
1103240
1216
Và đã không phải
18:24
They were simply interested in crushing our government,
366
1104480
2616
Họ chỉ đơn thuần chú trọng vào việc đè nát chính phủ,
18:27
just because they did not want
367
1107120
1456
chỉ vì họ không muốn
18:28
to have to deal with the architectural fault lines
368
1108600
3136
phải giải quyết những đường lối xây dựng sai lầm
18:31
that were running through the Eurozone.
369
1111760
2016
đang hoạt động khắp khu vực Châu Âu.
18:33
And because they didn't want to admit
370
1113800
1816
Và vì họ không muốn thừa nhận
18:35
that for five years they were implementing a catastrophic program in Greece.
371
1115640
3616
rằng 5 năm qua họ đã thực hiện 1 chương trình thảm khốc ở Hy Lạp.
18:39
We lost one-third of our nominal GDP.
372
1119280
2896
Chúng ta đã làm mất 1/3 GDP danh nghĩa
18:42
This is worse than the Great Depression.
373
1122200
1936
Điều này còn tồi tệ hơn so với Cuộc Đại Suy Thoái.
18:44
And no one has come clean
374
1124160
1256
Và không ai đã ra dọn dẹp
18:45
from the troika of lenders that have been imposing this policy
375
1125440
2936
những người cho vay mà đã áp đặt chính sách này
18:48
to say, "This was a colossal mistake."
376
1128400
2976
để nói,"Đây là một sai lầm to lớn"
18:51
BG: Despite all this,
377
1131400
1216
BG: Mặc dù tất cả,
18:52
and despite the aggressiveness of the discussion,
378
1132640
2336
mặc dù tính chất công kích của cuộc thảo luận này,
18:55
you seem to be remaining quite pro-European.
379
1135000
2416
bạn vẫn còn duy trì Châu Âu khá chuyên nghiệp.
18:57
YV: Absolutely.
380
1137440
1216
YV: Tất nhiên rồi.
18:58
Look, my criticism of the European Union and the Eurozone
381
1138680
4136
Nhìn này, những lời chỉ trích của tôi về EU và khu vực Châu Âu
19:02
comes from a person who lives and breathes Europe.
382
1142840
4040
là đến từ 1 người đang sinh sống tại Châu Âu.
19:07
My greatest fear is that the Eurozone will not survive.
383
1147680
3576
Nỗi sợ hãi lớn nhất của tôi là Châu Âu sẽ không còn tồn tại.
19:11
Because if it doesn't,
384
1151280
1456
Bởi vì nếu nó không tồn tại,
19:12
the centrifugal forces that will be unleashed
385
1152760
2856
các lực lượng ly tâm sẽ được giải phóng
19:15
will be demonic,
386
1155640
1696
sẽ điên cuồng,
19:17
and they will destroy the European Union.
387
1157360
1976
và họ sẽ tiêu diệt Liên Minh Châu Âu.
19:19
And that will be catastrophic not just for Europe
388
1159360
2416
Và đó sẽ là thảm họa không chỉ đối với Châu Âu
19:21
but for the whole global economy.
389
1161800
1616
mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế toàn cầu.
19:23
We are probably the largest economy in the world.
390
1163440
4096
Chúng ta có lẽ có nền kinh tế lớn nhất thế giới.
19:27
And if we allow ourselves
391
1167560
1736
Và nếu chúng ta tự cho phép mình
19:29
to fall into a route of the postmodern 1930's,
392
1169320
2816
rơi vào con đường hậu hiện đại của những năm 30,
19:32
which seems to me to be what we are doing,
393
1172160
2656
mà có vẻ đối với tôi là những gì chúng ta đang làm,
19:34
then that will be detrimental
394
1174840
1816
rồi đó sẽ bất lợi
19:36
to the future of Europeans and non-Europeans alike.
395
1176680
3416
như nhau tới tương lai các nước Châu Âu và không thuộc Châu Âu.
19:40
BG: We definitely hope you are wrong on that point.
396
1180120
2416
BG: Chúng tôi rất hy vọng anh đã sai lầm.
19:42
Yanis, thank you for coming to TED.
397
1182560
1696
Yanis, cảm ơn đã đến với TED.
19:44
YV: Thank you.
398
1184280
1216
YV: Cảm ơn
19:45
(Applause)
399
1185520
4823
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7