Boyd Varty: What I learned from Nelson Mandela

Boyd Varty: Bài học từ Nelson Mandela

233,463 views

2013-12-09 ・ TED


New videos

Boyd Varty: What I learned from Nelson Mandela

Boyd Varty: Bài học từ Nelson Mandela

233,463 views ・ 2013-12-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Da Nguyen Reviewer: May Nguyen
00:12
I'm a man who's trying to live from his heart,
0
12581
3708
Tôi là một người luôn cố gắng sống thật với chính mình,
00:16
and so just before I get going,
1
16289
3065
và để bắt đầu, với tư cách là một người Nam Phi
00:19
I wanted to tell you as a South African
2
19354
2571
tôi muốn nói cho các bạn biết rằng
00:21
that one of the men who has inspired me most
3
21925
2984
một trong những người truyền cảm hứng cho tôi nhiều nhất
00:24
passed away a few hours ago.
4
24909
3066
đã qua đời vài tiếng trước.
00:27
Nelson Mandela has come to the end
5
27975
2690
Nelson Mandela đã bước những bước cuối cùng
00:30
of his long walk to freedom.
6
30665
2680
trên hành trình dài đi tới tự do.
00:33
And so this talk is going to be for him.
7
33345
4935
Vâng, bài nói này là dành tặng riêng ông.
00:40
I grew up in wonder.
8
40544
2810
Tôi lớn lên trong sự tò mò.
00:43
I grew up amongst those animals.
9
43354
4115
Tôi lớn lên giữa muông thú.
00:47
I grew up in the wild eastern part of South Africa
10
47469
4391
Tôi lớn lên ở miền tây Nam Phi hoang dã
00:51
at a place called Londolozi Game Reserve.
11
51860
2898
tại một nơi có tên là Khu Bảo Tồn Động Vật Hoang Dã Londolozi
00:54
It's a place where my family has been
12
54758
2772
Đó là nơi gia đình tôi đã đảm đương công việc kinh doanh
00:57
in the safari business for four generations.
13
57530
4195
vườn thú hoang dã qua bốn thế hệ.
01:01
Now for as long as I can remember,
14
61725
2237
Tôi nhớ rằng
01:03
my job has been to take people out into nature,
15
63962
4737
công việc của tôi là đưa mọi người đến với thiên nhiên
01:08
and so I think it's a lovely twist of fate today
16
68699
2911
và vì vậy, tôi nghĩ rằng hôm nay là một bước ngoặt cuộc đời
01:11
to have the opportunity
17
71610
1820
khi có cơ hội
01:13
to bring some of my experiences out in nature
18
73430
2881
mang đến buổi họp mặt này những trải nghiệm
01:16
in to this gathering.
19
76311
2140
của tôi với thế giới tự nhiên
01:18
Africa is a place
20
78451
1879
Châu Phi là một nơi
01:20
where people still sit under starlit skies
21
80330
3384
mà ta có thể vừa ngồi dưới bầu trời đầy sao
01:23
and around campfires and tell stories,
22
83714
3410
quanh lửa trại bập bùng, vừa kể chuyện cho nhau nghe
01:27
and so what I have to share with you today
23
87124
2691
và vì vậy những gì tôi chia sẻ với các bạn hôm nay
01:29
is the simple medicine of a few campfire stories,
24
89815
4419
là liệu pháp đơn giản từ những câu chuyện lửa trại,
01:34
stories about heroes of heart.
25
94234
3138
về những người hùng của trái tim.
01:37
Now my stories are not the stories
26
97372
2120
Câu chuyện của tôi không phải là những câu chuyện
01:39
that you'll hear on the news,
27
99492
1698
mà các bạn có thể được nghe trong mục tin tức,
01:41
and while it's true that Africa is a harsh place,
28
101190
2973
và mặc dù châu Phi rất khắc nghiệt,
01:44
I also know it to be a place
29
104163
1937
đó còn là một nơi
01:46
where people, animals and ecosystems
30
106100
4266
mà con người, động vật và hệ sinh thái
01:50
teach us about a more interconnected world.
31
110366
4387
dạy ta gắn kết hơn với nhau.
01:54
When I was nine years old,
32
114753
1978
Khi tôi được 9 tuổi,
01:56
President Mandela came to stay with my family.
33
116731
3234
Tổng Thống Mandela đã đến ở với gia đình tôi.
01:59
He had just been released from his 27 years of incarceration,
34
119965
3424
Ông vừa được trả tự do sau 27 năm ròng bị giam giữ,
02:03
and was in a period of readjustment
35
123389
2627
và đang trong thời gian thích nghi
02:06
to his sudden global icon status.
36
126016
2659
với việc đột ngột trở thành một biểu tượng toàn cầu.
02:08
Members of the African National Congress
37
128675
2500
Các đồng chí của ông thuộc Đảng Quốc Gia Phi Châu
02:11
thought that in the bush
38
131175
1991
cho rằng việc sống giữa thiên nhiên hoang dã
02:13
he would have time to rest and recuperate
39
133166
2234
sẽ giúp ông nghỉ ngơi, hồi phục sức khỏe
02:15
away from the public eye,
40
135400
1761
tránh xa sự chú ý của dư luận,
02:17
and it's true that lions tend to be
41
137161
3379
mà đúng là bầy sư tử đã phát huy tác dụng
02:20
a very good deterrent to press and paparazzi.
42
140540
4231
trong việc ngăn cánh báo chí và mấy tay săn ảnh.
02:24
(Laughter)
43
144771
2129
(Tiếng cười)
02:26
But it was a defining time for me as a young boy.
44
146900
2546
Đó là khoảng thời gian định hình tính cách của tôi, khi đó còn là 1 cậu bé.
02:29
I would take him breakfast in bed,
45
149446
2061
Tôi thường mang đồ ăn sáng tới giường ông,
02:31
and then, in an old track suit and slippers,
46
151507
2368
trong bộ đồ cũ và đôi dép đi trong nhà,
02:33
he would go for a walk around the garden.
47
153875
2605
ông thường đi dạo quanh khu vườn.
02:36
At night, I would sit with my family
48
156480
1678
Vào ban đêm, tôi thường ngồi chung với gia đình
02:38
around the snowy, bunny-eared TV,
49
158158
2501
quanh chiếc tivi sử dụng ăng-ten tai thỏ
02:40
and watch images of that same
50
160659
2418
để xem những hình ảnh của chính ông
02:43
quiet man from the garden
51
163077
1934
vốn thường lặng lẽ trong khu vườn
02:45
surrounded by hundreds and thousands of people
52
165011
3050
được bao quanh bởi hàng trăm và hàng ngàn người
02:48
as scenes from his release were broadcast nightly.
53
168061
3259
trong cảnh phóng thích được trình chiếu trên truyền hình hàng đêm.
02:51
He was bringing peace
54
171320
1952
Ông đã mang lại hòa bình
02:53
to a divided and violent South Africa,
55
173272
2882
cho một Nam Phi bị chia cắt và đầy bạo lực,
02:56
one man with an unbelievable sense of his humanity.
56
176154
5229
một người đàn ông với tấm lòng nhân hậu.
03:01
Mandela said often that the gift of prison
57
181383
2764
Mandela thường nói rằng cái lợi của nhà tù,
03:04
was the ability to go within and to think,
58
184147
2960
là giúp ông tập trung đào sâu suy nghĩ,
03:07
to create in himself
59
187107
1729
để tạo ra trong ông
03:08
the things he most wanted for South Africa:
60
188836
2879
những điều mà ông khao khát cho Nam Phi:
03:11
peace, reconciliation, harmony.
61
191715
3345
hòa bình, hòa giải, hòa hợp.
03:15
Through this act of immense open-heartedness,
62
195060
2855
Qua hành động vô cùng nhân ái này,
03:17
he was to become the embodiment
63
197915
2232
ông đã trở thành hiện thân
03:20
of what in South Africa we call "ubuntu."
64
200147
3539
của những gì ở Nam Phi mà chúng tôi gọi là "ubuntu."
03:23
Ubuntu: I am because of you.
65
203686
2849
Ubuntu: tôi vì anh.
03:26
Or, people are not people
66
206535
2663
Hoặc, nghĩa là con người sẽ không còn là con người
03:29
without other people.
67
209198
2725
nếu không có những người chung quanh.
03:31
It's not a new idea or value
68
211923
1846
Đây không phải một ý tưởng hay giá trị mới,
03:33
but it's one that I certainly think at these times
69
213769
1855
nhưng tôi chắc chắn rằng vào thời điểm đó
03:35
is worth building on.
70
215624
1749
nó thực sự là một giá trị cốt lõi cần được khai thác.
03:37
In fact, it is said that in the collective consciousness of Africa,
71
217373
3164
Người ta nói rằng trong ý thức cộng đồng của châu Phi,
03:40
we get to experience the deepest parts
72
220537
2039
chúng ta dần hận ra phần sâu sắc nhất
03:42
of our own humanity
73
222576
1305
trong nhân tâm của mỗi người
03:43
through our interactions with others.
74
223881
2784
qua tương tác
03:46
Ubuntu is at play right now.
75
226665
2112
Ngay giờ phút này đây, Ubuntu đang hiện hữu .
03:48
You are holding a space for me
76
228777
2000
Các bạn đã cho tôi một không gian
03:50
to express the deepest truth of who I am.
77
230777
3392
để biểu đạt sự thật sâu thẳm nhất trong bản thân mình.
03:54
Without you, I'm just a guy talking to an empty room,
78
234169
2260
Nếu không có các bạn, tôi sẽ chỉ là độc thoại trong một căn phòng trống,
03:56
and I spent a lot of time last week doing that,
79
236429
3078
và tôi đã dành rất nhiều thời gian cuối tuần rồi để làm điều đó,
03:59
and it's not the same as this.
80
239507
3323
và lúc đó khác lúc này nhiều lắm.
04:02
(Laughter)
81
242830
2426
(Tiếng cười)
04:05
If Mandela was the national and international embodiment,
82
245256
3448
Nếu Mandela là hiện thân của quốc gia và quốc tế,
04:08
then the man who taught me the most
83
248704
1594
thì người đã dạy tôi nhiều nhất
04:10
about this value personally was this man,
84
250298
2603
về giá trị này là anh
04:12
Solly Mhlongo.
85
252901
1358
Solly Mhlongo.
04:14
Solly was born under a tree
86
254259
1808
Solly được sinh ra dưới một cái cây
04:16
60 kilometers from where I grew up in Mozambique.
87
256067
2786
cách nơi tôi lớn lên ở Mozambique 60 km
04:18
He would never have a lot of money,
88
258853
1500
Anh ấy không bao giờ có nhiều tiền,
04:20
but he was to be
89
260353
1422
nhưng vẫn luôn là
04:21
one of the richest men I would ever meet.
90
261775
2629
một trong những người giàu có nhất mà tôi quen biết.
04:24
Solly grew up tending to his father's cattle.
91
264404
2719
Solly lớn lên cùng với việc chăm sóc gia súc .
04:27
Now, I can tell you, I don't know what it is about people who grow up looking after cattle,
92
267123
4182
Tôi không biết nhiều về những người lớn lên cùng với công việc này,
04:31
but it makes for über-resourcefulness.
93
271305
3022
nhưng tôi chắc rằng họ rất tháo vát.
04:34
The first job that he ever got in the safari business
94
274327
2474
Công việc đầu tiên mà anh có được trong lĩnh vực vườn thú hoang dã
04:36
was fixing the safari trucks.
95
276801
2216
là sửa chữa xe tải tham quan.
04:39
Where he had learned to do that out in the bush
96
279017
2654
Từ trong thiên nhiên, anh học về máy móc
04:41
I have no idea, but he could do it.
97
281671
2129
điều làm tôi hết sức bất ngờ.
04:43
He then moved across into what we called
98
283800
1927
Sau đó, anh chuyển qua một đội tên là
04:45
the habitat team.
99
285727
1387
nhóm môi trường sống.
04:47
These were the people on the reserve
100
287114
1886
Đây là những người ở khu bảo tồn
04:49
who were responsible for its well-being.
101
289000
2357
chịu trách nhiệm giữ cho khu bảo tồn môi trường sống lành mạnh .
04:51
He fixed roads, he mended wetlands,
102
291357
2284
Anh đã sửa đường, chăm nom vùng đất ngập nước,
04:53
he did some anti-poaching.
103
293641
1818
và đảm nhận cả việc chống săn bắn bất hợp pháp.
04:55
And then one day we were out together,
104
295459
2126
Một ngày nọ, chúng tôi cùng đi ra ngoài,
04:57
and he came across the tracks of where a female leopard had walked.
105
297585
3531
anh bắt gặp dấu chân của một con báo cái.
05:01
And it was an old track,
106
301116
1774
Dấu chân nhìn đã cũ,
05:02
but for fun he turned and he began to follow it,
107
302890
2441
nhưng vì vui thích, anh lần theo nó,
05:05
and I tell you, I could tell by the speed
108
305331
1575
và từ tốc độ lần dấu của anh
05:06
at which he moved on those pad marks
109
306906
1697
có thể nói
05:08
that this man was a Ph.D.-level tracker.
110
308603
3974
anh có một kĩ năng lần dấu cỡ trình độ tiến sĩ.
05:12
If you drove past Solly
111
312577
1774
Nếu các bạn lái xe qua Solly khi anh
05:14
somewhere out on the reserve,
112
314351
1678
đang ở đâu đó trong khu bảo tồn,
05:16
you look up in your rearview mirror,
113
316029
1649
chỉ cần nhìn qua gương chiếu hậu,
05:17
you'd see he'd stopped the car
114
317678
1845
bạn sẽ thấy anh ấy dừng xe lại
05:19
20, 50 meters down the road
115
319523
2046
đi bộ 20, 50 m
05:21
just in case you need help with something.
116
321569
3013
chỉ để phòng trường hợp bạn cần giúp đỡ.
05:24
The only accusation I ever heard leveled at him
117
324582
2753
Lời phàn nàn duy nhất về anh ấy mà tôi từng nghe được là
05:27
was when one of our clients said,
118
327335
1395
khi một khách hàng của chúng tôi lên tiếng,
05:28
"Solly, you are pathologically helpful."
119
328730
3217
"Solly, anh mắc bệnh quá hào hiệp."
05:31
(Laughter)
120
331947
2447
(Tiếng cười)
05:34
When I started professionally guiding people
121
334394
2891
Khi tôi bắt đầu theo đuổi con đường hướng dẫn chuyên nghiệp
05:37
out into this environment,
122
337285
1657
trong môi trường thiên nhiên này,
05:38
Solly was my tracker.
123
338942
1560
Solly là người dẫn đường của tôi.
05:40
We worked together as a team.
124
340502
1819
Chúng tôi làm việc cùng nhau.
05:42
And the first guests we ever got
125
342321
2026
Và các khách hàng đầu tiên mà chúng tôi có được
05:44
were a philanthropy group from your East Coast,
126
344347
2847
là một nhóm từ thiện đến từ Bờ biển phía Đông,
05:47
and they said to Solly, on the side, they said,
127
347194
2354
và họ nói thầm với Solly,
05:49
"Before we even go out to see lions and leopards,
128
349548
2641
"Trước khi đi xem sư tử và báo,
05:52
we want to see where you live."
129
352189
2062
chúng tôi muốn thấy chỗ ở của anh."
05:54
So we took them up to his house,
130
354251
1465
Chúng tôi đã đưa họ đến
05:55
and this visit of the philanthropist to his house
131
355716
2872
nhà của anh ấy, và chuyến viếng thăm này
05:58
coincided with a time when Solly's wife,
132
358588
2681
trùng hợp với thời điểm vợ anh
06:01
who was learning English,
133
361269
1600
đang học tiếng Anh,
06:02
was going through a phase where she would open the door
134
362869
2184
cô ấy chào đón khách
06:05
by saying, "Hello, I love you.
135
365053
2664
bằng câu nói quen thuộc "Hello, I love you." - Xin chào, tôi yêu bạn.
06:07
Welcome, I love you." (Laughter)
136
367717
2215
"Welcome, I love you". Chào mừng, tôi yêu bạn." (Tiếng cười)
06:09
And there was something so beautifully African
137
369932
2549
Điều này đối với tôi mà nói, thể hiện một vẻ đẹp rất châu Phi,
06:12
about it to me, this small house
138
372481
1845
ngôi nhà này thì nhỏ
06:14
with a huge heart in it.
139
374326
2585
nhưng lòng người thật rất lớn.
06:16
Now on the day that Solly saved my life,
140
376911
6575
Vào cái ngày Solly cứu mạng tôi
06:23
he was already my hero.
141
383486
2011
anh ấy đã là người hùng của tôi.
06:25
It was a hot day,
142
385497
1581
Đó là một ngày nắng nóng
06:27
and we found ourselves down by the river.
143
387078
1974
chúng tôi đi xuống sông
06:29
Because of the heat, I took my shoes off,
144
389052
2836
Trời nóng quá nên tôi cởi giày ra,
06:31
and I rolled up my pants,
145
391888
1703
xắn quần lên
06:33
and I walked into the water.
146
393591
2241
và bước xuống nước
06:35
Solly remained on the bank.
147
395832
1562
Solly còn đứng trên bờ
06:37
The water was clear running over sand,
148
397394
3023
Dòng nước trong suốt chảy qua cát,
06:40
and we turned and we began to make our way upstream.
149
400417
3314
và chúng tôi bắt đầu đi về hướng thượng nguồn
06:43
And a few meters ahead of us,
150
403731
1820
Cách một vài mét trước mặt chúng tôi
06:45
there was a place where a tree had fallen out of the bank,
151
405551
2985
là một cái cây vươn mình khỏi bờ sông,
06:48
and its branches were touching the water,
152
408536
2771
cành của nó đụng mặt nước,
06:51
and it was shadowy.
153
411307
1597
và tạo nên bóng râm.
06:52
And if had been a horror movie,
154
412904
2458
Nếu đây là cảnh trong một bộ phim kinh dị,
06:55
people in the audience would have started saying,
155
415362
2236
khán giả sẽ la lên
06:57
"Don't go in there. Don't go in there." (Laughter)
156
417598
3453
"Đừng bước vô chỗ đó. Đừng bước vô chỗ đó." (Tiếng cười)
07:01
And of course, the crocodile was in the shadows.
157
421051
3757
Và đúng là, con cá sấu đang ở chỗ bóng râm.
07:04
Now the first thing that you notice when a crocodile hits you
158
424808
2115
Bạn nhận ra mình đang bị một con cá sấu tấn công
07:06
is the ferocity of the bite.
159
426923
1600
nhờ cú đớp rợn người của nó
07:08
Wham! It hits me by my right leg.
160
428523
1973
Trời ơi! Nó cắn chân phải của tôi.
07:10
It pulls me. It turns. I throw my hand up. I'm able to grab a branch.
161
430496
3903
kéo lấy tôi và quật. Tôi rướn tay. Cố níu lấy một cành cây.
07:14
It's shaking me violently.
162
434399
1738
Nó lắc tôi một cách dữ tợn.
07:16
It's a very strange sensation
163
436137
1714
Đó là một cảm giác lạ lẫm
07:17
having another creature try and eat you,
164
437851
1946
khi nhìn thấy một loài vật khác ra sức để xơi tái bạn.
07:19
and there are few things that promote vegetarianism like that.
165
439797
3451
Một trong những điều cho thấy việc ăn chay là rất nên làm.
07:23
(Laughter)
166
443248
1595
(Tiếng cười)
07:24
Solly on the bank sees that I'm in trouble.
167
444843
2285
Ở trên bờ, Solly thấy ngay tôi đang gặp nguy hiểm.
07:27
He turns. He begins to make his way to me.
168
447128
2047
Anh ấy chạy về phía tôi.
07:29
The croc again continues to shake me.
169
449175
1951
Con cá sấu, một lần nữa, tiếp tục lắc người tôi.
07:31
It goes to bite me a second time.
170
451126
1917
Nó sắp sửa ngoạm lấy tôi lần thứ hai.
07:33
I notice a slick of blood in the water around me
171
453043
2189
Tôi thấy một vũng máu ở vùng nước xung quanh mình
07:35
that gets washed downstream.
172
455232
1604
chảy về phía hạ nguồn.
07:36
As it bites the second time, I kick.
173
456836
2173
Khi nó cắn lần thứ hai, tôi lập tức đá nó.
07:39
My foot goes down its throat. It spits me out.
174
459009
2733
Bàn chân tôi thọc vào cổ họng con vật. Buộc nó phải nhả tôi ra.
07:41
I pull myself up into the branches,
175
461742
2131
Tôi vươn mình lên các cành cây,
07:43
and as I come out of the water, I look over my shoulder.
176
463873
3483
và khi ra khỏi mặt nước, nhìn qua vai mình, tôi thấy
07:47
My leg from the knee down
177
467356
1920
Chân tôi từ đầu gối trở xuống
07:49
is mangled beyond description.
178
469276
1928
bị nghiền nát tới mức không thể diễn tả được.
07:51
The bone is cracked.
179
471204
1395
Xương bị gãy.
07:52
The meat is torn up.
180
472599
1830
Phần thịt bị xé nát.
07:54
I make an instant decision that I'll never look at that again.
181
474429
4600
Tôi lập tức quay đi không dám nhìn lại lần nào nữa.
07:59
As I come out of the water,
182
479029
2384
Khi tôi ra khỏi nước,
08:01
Solly arrives at a deep section,
183
481413
2617
Solly đến được khúc nước sâu,
08:04
a channel between us.
184
484030
1625
chỗ nước trũng giữa chúng tôi
08:05
He knows, he sees the state of my leg,
185
485655
2138
Anh ấy nhìn thấy tình trạng vết thương của tôi,
08:07
he knows that between him and I
186
487793
1846
biết là giữa anh ấy và tôi
08:09
there is a crocodile,
187
489639
1212
còn có con cá sấu
08:10
and I can tell you this man doesn't slow down for one second.
188
490851
2492
và người đàn ông này không hề chậm trễ một giây.
08:13
He comes straight into the channel.
189
493343
1806
Anh ấy đến ngay đến chỗ nước trũng
08:15
He wades in to above his waist.
190
495149
1935
lội xuống nước, mực nước chỉ cao hơn thắt lưng anh ấy
08:17
He gets to me. He grabs me.
191
497084
1463
đến chỗ tôi. Túm lấy tôi.
08:18
I'm still in a vulnerable position.
192
498547
1672
Tôi vẫn còn đang trong trạng thái hết sức yếu ớt.
08:20
He picks me and puts me on his shoulder.
193
500219
1725
Anh ấy nhấc tôi lên và vác tôi trên vai
08:21
This is the other thing about Solly, he's freakishly strong.
194
501944
2419
Thêm một điều nữa về Solly, anh ấy rất mạnh.
08:24
He turns. He walks me up the bank.
195
504363
2463
Anh ấy đưa tôi đi lên bờ, đặt tôi xuống.
08:26
He lays me down. He pulls his shirt off.
196
506826
2054
cởi phăng áo sơ mi ra.
08:28
He wraps it around my leg,
197
508880
1784
dùng nó để bọc chân tôi,
08:30
picks me up a second time,
198
510664
1291
nhấc tôi lên lần nữa,
08:31
walks me to a vehicle,
199
511955
1906
đưa tôi đến chỗ chiếc xe,
08:33
and he's able to get me to medical attention.
200
513861
3424
và giúp tôi được săn sóc về mặt y tế.
08:37
And I survive.
201
517285
3223
Nhờ vậy mà tôi sống sót.
08:40
Now — (Applause)
202
520508
4261
Bây giờ, (Tiếng vỗ tay)
08:44
Now I don't know how many people you know
203
524769
2710
Bây giờ tôi không biết có bao nhiêu người mà bạn quen biết
08:47
that go into a deep channel of water
204
527479
2216
sẵn lòng lội qua một khúc sông sâu
08:49
that they know has a crocodile in it
205
529695
2260
mà họ biết chắc chắn có cá sấu ở đó
08:51
to come and help you,
206
531955
1343
chỉ để đến giúp bạn,
08:53
but for Solly, it was as natural as breathing.
207
533298
3444
nhưng đối với Solly mà nói, điều này tự nhiên như hơi thở vậy.
08:56
And he is one amazing example
208
536742
2456
Và anh ấy là một ví dụ tuyệt vời
08:59
of what I have experienced all over Africa.
209
539198
3445
cho những trải nghiệm của tôi ở khắp châu Phi.
09:02
In a more collective society,
210
542643
2131
Ở trong một xã hội đề cao tính cộng đồng,
09:04
we realize from the inside
211
544774
2848
chúng ta nhận ra từ bên trong
09:07
that our own well-being is deeply tied
212
547622
3133
rằng sự an vui của bản thân có mối liên quan chặt chẽ
09:10
to the well-being of others.
213
550755
3238
với sự an vui của người khác.
09:13
Danger is shared. Pain is shared.
214
553993
3269
Chia sẻ những nguy hiểm. Chia sẻ những nỗi đau.
09:17
Joy is shared. Achievement is shared.
215
557262
2925
Chia sẻ những niềm vui. Chia sẻ những thành tích.
09:20
Houses are shared. Food is shared.
216
560187
4530
Chia sẻ nơi trú ngụ. Chia sẻ thức ăn.
09:24
Ubuntu asks us to open our hearts
217
564717
3196
Ubuntu yêu cầu chúng ta mở rộng trái tim mình
09:27
and to share,
218
567913
1414
và chia sẻ,
09:29
and what Solly taught me that day
219
569327
1952
và điều anh Solly dạy tôi ngày hôm đó
09:31
is the essence of this value,
220
571279
2003
chính là tinh hoa của giá trị này,
09:33
his animated, empathetic action
221
573282
2758
qua hành động tràn đầy nhiệt huyết
09:36
in every moment.
222
576040
2045
và đồng cảm của anh ấy
09:38
Now although the root word is about people,
223
578085
3507
Mặc dù từ gốc dùng để chỉ con người,
09:41
I thought that maybe ubuntu was only about people.
224
581592
3374
theo tôi, ý nghĩa của ubuntu lại có thể to lớn hơn thế.
09:44
And then I met this young lady.
225
584966
3274
Khi đó, tôi đã gặp cô bé voi này.
09:48
Her name was Elvis.
226
588240
1694
Tên nó là Elvis.
09:49
In fact, Solly gave her the name Elvis
227
589934
1771
Thực ra, Solly đặt cho cô nàng cái tên Elvis
09:51
because he said she walked like she was doing
228
591705
2857
là vì anh ấy nói con bé bước đi như đang nhảy
09:54
the Elvis the pelvis dance.
229
594562
2665
điệu nhảy lắc hông của Elvis vậy.
09:57
She was born with very badly deformed back legs and pelvis.
230
597227
4366
Con bé được sinh ra với chân sau và cơ chậu bị khuyết tật nghiêm trọng.
10:01
She arrived at our reserve from a reserve
231
601593
2264
Nó được đưa đến khu bảo tồn của chúng tôi từ một khu bảo tồn khác
10:03
east of us on her migratory route.
232
603857
2056
nằm ở hướng đông trên tuyến đường di cư của nó.
10:05
When I first saw her,
233
605913
1779
lần đầu tiên trông thấy nó ,
10:07
I thought she would be dead in a matter of days.
234
607692
2468
tôi nghĩ chắc sớm muộn gì con bé cũng phải chết,
10:10
And yet, for the next five years
235
610160
2928
chỉ là tính bằng ngày thôi. Tuy nhiên, trong suốt năm năm sau đó
10:13
she returned in the winter months.
236
613088
2530
nó đã quay về đàn trong những tháng mùa đông.
10:15
And we would be so excited to be out in the bush
237
615618
2377
Và chúng tôi cảm thấy hết sức thích thú
10:17
and to come across this unusual track.
238
617995
2396
khi bắt gặp dấu chân khác biệt này, ngoài thiên nhiên hoang dã
10:20
It looked like an inverted bracket,
239
620391
1495
Nó trông giống như dấu ngoặc bị bẻ ngược,
10:21
and we would drop whatever we were doing and we would follow,
240
621886
2449
chúng tôi thường bỏ dỡ việc đang làm chỉ để lần theo,
10:24
and then we would come around the corner,
241
624335
1671
và thường đến khúc quanh,
10:26
and there she would be with her herd.
242
626006
2086
chúng tôi bắt gặp con bé đi chung với đàn của nó.
10:28
And that outpouring of emotion
243
628092
2895
Và cảm xúc vỡ òa
10:30
from people on our safari trucks
244
630987
1714
khi những người thuộc đội xe tải tham quan chúng tôi
10:32
as they saw her, it was this sense of kinship.
245
632701
3242
trông thấy con bé, cái cảm giác tình thân.
10:35
And it reminded me
246
635943
1485
Điều này nhắc nhở tôi
10:37
that even people who grow up in cities
247
637428
1931
rằng ngay cả những người lớn lên ở chốn thành thị
10:39
feel a natural connection
248
639359
3585
cũng cảm nhận sự kết nối hết sức tự nhiên
10:42
with the natural world and with animals.
249
642944
2271
với thế giới tự nhiên và muông thú.
10:45
And yet still I remained amazed that she was surviving.
250
645215
3584
Tôi vẫn còn nguyên cảm giác vui sướng khi thấy nó còn sống.
10:48
And then one day we came across them at this small water hole.
251
648799
2961
Rồi một ngày, chúng tôi bắt gặp bọn chúng ở vũng nước nhỏ này.
10:51
It was sort of a hollow in the ground.
252
651760
1852
gần giống như một cái hố trên đất.
10:53
And I watched as the matriarch drank,
253
653612
2454
Tôi quan sát con cái đầu đàn khi nó uống nước,
10:56
and then she turned in that beautiful slow motion of elephants,
254
656066
3274
và rồi nó tạo thành chuyển động chậm rãi và đẹp đẽ,
10:59
looks like the arm in motion,
255
659341
1769
giống như cánh tay đang chuyển động vậy,
11:01
and she began to make her way up the steep bank.
256
661110
3006
và bắt đầu đi về hướng bờ dốc thẳng đứng.
11:04
The rest of the herd turned and began to follow.
257
664116
4644
Những con khác trong đàn bắt đầu đi theo.
11:08
And I watched young Elvis
258
668760
1784
Và tôi lại quan sát con voi nhỏ Elvis
11:10
begin to psych herself up for the hill.
259
670544
3356
chuẩn bị tinh thần leo đồi.
11:13
She got visibly -- ears came forward,
260
673900
3355
Rất dễ nhận ra cô nàng đầu tiên là tai xuất hiện trước,
11:17
she had a full go of it and halfway up,
261
677255
2149
nó dốc toàn bộ sức lực và lên được nửa đường,
11:19
her legs gave way, and she fell backwards.
262
679404
2277
chân nó sụm xuống và nó té nhào về phía sau
11:21
She attempted it a second time,
263
681681
1819
Con bé cố gắng lần nữa,
11:23
and again, halfway up, she fell backwards.
264
683500
3175
nhưng khi đến nửa đường, nó lại bị té xuống.
11:26
And on the third attempt,
265
686675
1857
Và trong lần nỗ lực thứ 3 này,
11:28
an amazing thing happened.
266
688532
2457
điều kỳ diệu đã xảy ra.
11:30
Halfway up the bank,
267
690989
1737
Khi đi được một nửa đoạn đường,
11:32
a young teenage elephant came in behind her,
268
692726
3073
một con voi nhỏ đến phía sau cô bé,
11:35
and he propped his trunk underneath her,
269
695799
2203
và nó chèn cái vòi của nó phía dưới con bé
11:38
and he began to shovel her up the bank.
270
698002
3337
và bắt đầu đẩy cô nàng lên bờ.
11:41
And it occurred to me
271
701339
1388
Một ý nghĩ vụt đến trong đầu tôi rằng
11:42
that the rest of the herd
272
702727
1556
hình như cả đàn voi
11:44
was in fact looking after this young elephant.
273
704283
2675
thật ra đang chăm sóc cho con voi nhỏ này.
11:46
The next day I watched again
274
706958
2524
Ngày hôm sau, tôi quan sát lần nữa
11:49
as the matriarch broke a branch
275
709482
2170
khi con cái đầu đàn bẻ gẫy một cành cây
11:51
and she would put it in her mouth,
276
711652
1841
đưa vô miệng,
11:53
and then she would break a second one
277
713493
1957
và rồi bẻ tiếp một cành cây nữa
11:55
and drop it on the ground.
278
715450
2707
và quăng xuống đất.
11:58
And a consensus developed between all of us
279
718157
2372
Sự nhất trí đã nhanh chóng hình thành giữa chúng tôi
12:00
who were guiding people in that area
280
720529
1849
những hướng dẫn viên ở khu vực đó
12:02
that that herd was in fact moving slower
281
722378
3149
rằng đàn voi thực chất đang di chuyển chậm hơn
12:05
to accommodate that elephant.
282
725527
4056
là để giúp đỡ Elvis.
12:09
What Elvis and the herd taught me
283
729583
2091
Điều Elvis và đàn voi dạy tôi
12:11
caused me to expand my definition of ubuntu,
284
731674
3324
đã khiến tôi mở rộng định nghĩa của ubuntu,
12:14
and I believe that in the cathedral of the wild,
285
734998
2616
và tôi tin rằng từ trong thế giới hoang dã
12:17
we get to see the most beautiful parts of ourselves
286
737614
2211
chúng ta dần nhận ra những điều tốt đẹp nhất của chính mình
12:19
reflected back at us.
287
739825
1757
được phản chiếu ngược lại.
12:21
And it is not only through other people
288
741582
3640
Và sự phản chiếu đó
12:25
that we get to experience our humanity
289
745222
2920
không chỉ đến từ con người
12:28
but through all the creatures that live on this planet.
290
748142
3926
mà còn đến từ tất cả những sinh vật khác đang sống trên trái đất.
12:32
If Africa has a gift to share,
291
752068
2814
Nếu Châu Phi có một món quà cần chia sẻ
12:34
it's a gift of a more collective society.
292
754882
3827
thì đó là món quà từ một xã hội đề cao tính cộng đồng.
12:38
And while it's true that ubuntu is an African idea,
293
758709
4248
Và mặc dù ubuntu là một quan niệm của Châu Phi,
12:42
what I see is the essence of that value
294
762957
4411
tôi vẫn thấy được rằng tinh hoa của giá trị này
12:47
being invented here.
295
767368
2362
đang được tạo ra ngay tại nơi đây.
12:49
Thank you.
296
769730
2115
Xin cám ơn.
12:51
(Applause)
297
771845
4853
(Vỗ tay)
13:16
Pat Mitchell: So Boyd,
298
796082
1797
Pat Mitchell: Anh Boyd,
13:17
we know that you knew President Mandela
299
797879
5041
chúng tôi biết rằng anh biết Tổng Thống Mandela
13:22
from early childhood
300
802920
1977
từ lúc còn nhỏ
13:24
and that you heard the news as we all did today,
301
804897
2899
và anh cũng như chúng tôi
13:27
and deeply distraught
302
807796
2440
rất buồn vì sự ra đi này
13:30
and know the tragic loss that it is to the world.
303
810236
4431
cũng như biết được tổn thất mà nó để lại cho thế giới.
13:34
But I just wondered if you wanted
304
814667
2082
Nhưng không biết anh có muốn
13:36
to share any additional thoughts,
305
816749
1891
chia sẻ thêm những suy nghĩ
13:38
because we know that you heard that news
306
818655
2074
vì chúng tôi biết anh nghe tin này
13:40
just before coming in to do this session.
307
820729
3380
ngay trước khi đến với chương trình.
13:44
Boyd Varty: Well thanks, Pat.
308
824109
1696
Boyd Varty: Cảm ơn chị Pat.
13:45
I'm so happy because it was time for him to pass on.
309
825805
3183
Tôi thấy hạnh phúc vì ông ấy ra đi đúng lúc.
13:48
He was suffering.
310
828988
1771
Ông ấy đã phải chịu đựng nhiều rồi.
13:50
And so of course there's the mixed emotions.
311
830759
2398
Đó là một cảm xúc lẫn lộn.
13:53
But I just think of so many occurrences
312
833157
1984
Tôi nghĩ đến nhiều chuyện
13:55
like the time he went on the Oprah show
313
835141
2407
như lần ông ấy đến tham dự chương trình của Oprah
13:57
and asked her what the show would be about.
314
837548
2856
và hỏi bà ấy chủ đề của chương trình lần này là gì.
14:00
(Laughter)
315
840404
1478
(Tiếng cười) Và bà ấy đã trả lời
14:01
And she was like, "Well, it'll be about you."
316
841882
3298
kiểu như:"À, chương trình lần này nói về ông."
14:05
I mean, that's just incredible humility.
317
845180
2748
Điều tôi muốn nói đến ở đây là lòng khiêm tốn vô bờ của ông ấy.
14:07
(Laughter)
318
847928
3663
(Tiếng cười)
14:11
He was the father of our nation
319
851591
3162
Ông ấy là người cha dân tộc của chúng tôi
14:14
and we've got a road to walk in South Africa.
320
854753
6448
và ở Nam Phi, chúng tôi đã tìm được con đường đi của riêng mình.
14:21
And everything, they used to call it Madiba magic.
321
861201
3410
Và tất cả mọi thứ, họ từng gọi đó là phép màu Madiba.
14:24
You know, he used to go to a rugby match and we would win.
322
864611
2783
Các bạn biết không, chúng tôi đã thắng ở trận bóng bầu dục mà ông ấy tham dự .
14:27
Anywhere he went, things went well.
323
867394
3461
Bất kỳ nơi nào ông ấy đến, mọi thứ đều diễn ra tốt đẹp.
14:30
But I think that magic will be with us,
324
870855
2381
Nhưng tôi cho rằng phép màu sẽ ở lại
14:33
and the important thing is that we carry
325
873236
3561
với chúng tôi, và điều quan trọng là chúng tôi sẽ tiếp nối
14:36
what he stood for.
326
876797
1525
sứ mệnh điều mà ông ấy theo đuổi.
14:38
And so that's what I'm going to try and do,
327
878322
3487
Đó là điều tôi đang nỗ lực thực hiện,
14:41
and that's what people all over South Africa are trying to do.
328
881809
2892
và đó cũng là điều mọi người dân Nam Phi đang nỗ lực thực hiện.
14:44
PM: And that's what you've done today. BV: Oh, thank you.
329
884701
2226
PM: Và đó là điều anh đã làm được ngày hôm nay. BV: Cảm ơn chị.
14:46
PM: Thank you. BV: Thank you. Thanks very much.
330
886927
3139
PM: Cảm ơn BV: Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều
14:50
(Applause)
331
890066
4222
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7