What Islam really says about women | Alaa Murabit

4,088,304 views ・ 2015-07-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hy Tran Lam Reviewer: Cao Yen Anh
00:12
So on my way here,
0
12785
3055
Trên đường đến đây,
00:15
the passenger next to me and I had a very interesting conversation
1
15840
3702
Tôi có một cuộc trò chuyện ngắn khá thú vị với hành khách ngồi kế bên,
00:19
during my flight.
2
19542
2043
trong suốt chuyến bay.
00:21
He told me, "It seems like the United States has run out of jobs,
3
21585
4528
Anh ta bảo rằng: "Nước Mỹ gần như hết việc rồi..."
00:26
because they're just making some up:
4
26113
2368
vì đa phần công việc bây giờ cứ như đùa.
00:28
cat psychologist, dog whisperer, tornado chaser."
5
28481
6262
nhà tâm lý cho mèo, người trò chuyện với chó, kẻ đuổi theo vòi rồng."
00:34
A couple of seconds later, he asked me,
6
34743
2817
Vài giây sau, anh ta hỏi tôi,
00:37
"So what do you do?"
7
37560
2252
"Cô làm nghề gì?"
00:39
And I was like, "Peacebuilder?"
8
39812
2693
Và tôi nhún vai: "Người xây đắp hòa bình."
00:42
(Laughter)
9
42505
2480
(tiếng cười)
00:46
Every day, I work to amplify the voices of women
10
46925
4427
Hằng ngày, tôi tường thuật tiếng nói của các bà các chị,
00:51
and to highlight their experiences
11
51352
3098
và nhấn mạnh những kinh nghiệm họ trải qua,
00:54
and their participation in peace processes and conflict resolution,
12
54450
5059
cũng như sự tham gia của họ trong tiến trình hòa bình và giải quyết mâu thuẫn,
00:59
and because of my work,
13
59509
2779
qua công việc này,
01:02
I recognize that the only way to ensure the full participation of women globally
14
62288
6176
tôi nhận ra cách duy nhất để đảm bảo phụ nữ trên toàn thế giới tham gia vào phong trào này
01:08
is by reclaiming religion.
15
68464
2866
là dựa vào tôn giáo.
01:11
Now, this matter is vitally important to me.
16
71330
4064
Hiện giờ, vấn đề này rất quan trọng với tôi.
01:15
As a young Muslim woman, I am very proud of my faith.
17
75394
4411
Là một phụ nữ trẻ theo đạo Hồi, tôi tự hào về đức tin của mình.
01:19
It gives me the strength and conviction to do my work every day.
18
79805
4735
Đó là nguồn năng lượng và niềm tin để tôi hoàn thành công việc hằng ngày của mình.
01:24
It's the reason I can be here in front of you.
19
84540
2759
Đó cũng là lý do để tôi đứng đây,
01:27
But I can't overlook the damage that has been done in the name of religion,
20
87909
5224
Nhưng tôi cũng không thể bỏ qua những đau thương giấu dưới lớp vỏ tôn giáo,
01:33
not just my own, but all of the world's major faiths.
21
93133
4528
không chỉ của riêng tôi, mà tất cả những tôn giáo chính yếu trên thế giới.
01:37
The misrepresentation and misuse and manipulation of religious scripture
22
97661
4504
Sự diễn tả nhập nhằng, và lý giải sai lệch cùng với những kinh kệ ngụy tạo
01:42
has influenced our social and cultural norms,
23
102165
3529
đã gây ảnh hưởng sâu sắc đến xã hội, chuẩn mực văn hóa,
01:45
our laws, our daily lives,
24
105694
2926
luật pháp, và đời sống hằng ngày của tất cả chúng ta.
01:48
to a point where we sometimes don't recognize it.
25
108620
3854
đến mức chúng ta khó mà ý thức được điều đó.
01:52
My parents moved from Libya, North Africa, to Canada
26
112804
4686
Ba mẹ tôi rời Libya, Bắc Phi đến Canada
01:57
in the early 1980s,
27
117490
1764
vào những năm đầu thập niên 1980.
01:59
and I am the middle child of 11 children.
28
119254
3846
Và tôi là đứa giữa, trong số 11 người con.
02:03
Yes, 11.
29
123100
1331
Đúng vậy, 11 người.
02:05
But growing up, I saw my parents,
30
125431
2158
Nhưng khi lớn lên, tôi thấy bố mẹ
02:07
both religiously devout and spiritual people,
31
127589
3576
đều là những con chiên ngoan đạo, và có niềm tin tuyệt đối vào tôn giáo,
02:11
pray and praise God for their blessings,
32
131165
2740
cầu nguyện và ngợi ca Alah vì những lời chúc phúc,
02:13
namely me of course, but among others. (Laughter)
33
133905
4759
đương nhiên cũng nhắc đến tên tôi, lẫn giữa tên hàng tá người khác nữa.
02:18
They were kind and funny and patient,
34
138664
3158
Họ rất tốt bụng, vui vẻ và kiên nhẫn,
02:21
limitlessly patient, the kind of patience that having 11 kids forces you to have.
35
141822
6339
kiên nhẫn vô tận, cái kiểu nhẫn nhịn mà 11 đứa con bắt buộc bạn phải có.
02:28
And they were fair.
36
148161
2020
Và họ rất công bằng.
02:30
I was never subjected to religion through a cultural lens.
37
150181
4714
Tôi chưa hề xem xét tôn giáo dưới góc nhìn văn hóa.
02:34
I was treated the same,
38
154895
2066
Tôi hoàn toàn được đối xử công bằng,
02:36
the same was expected of me.
39
156961
2449
như những gì tôi đáng được hưởng.
02:39
I was never taught that God judged differently based on gender.
40
159740
4437
Tôi không hề được dạy dỗ Allah đánh giá con người qua giới tính của họ.
02:44
And my parents' understanding of God as a merciful and beneficial friend
41
164647
5642
Và ba mẹ tôi hiểu lời răn của Đấng tối cao, như một người bạn nhân từ và thiện ý,
02:50
and provider shaped the way I looked at the world.
42
170289
3854
một người sẵn sàng cho đi, đã hình thành nên thế giới quan của tôi.
02:54
Now, of course, my upbringing had additional benefits.
43
174143
4827
Bây giờ thì dĩ nhiên, nhờ giáo dục gia đình mà tôi có những lợi thế nhất định.
02:58
Being one of 11 children is Diplomacy 101. (Laughter)
44
178970
4752
Là một trong 11 anh chị em, đào tạo tôi kỹ năng ngoại giao có hạng.
03:04
To this day, I am asked where I went to school,
45
184592
2577
Đến tận bây giờ, tôi vẫn thường bị hỏi hồi xưa học trường nào
03:07
like, "Did you go to Kennedy School of Government?"
46
187169
2483
như: "Cô có học Chính trị ở trường Kennedy không?"
03:09
and I look at them and I'm like, "No,
47
189652
1906
tôi nhìn họ và nói: "Không hề,
03:11
I went to the Murabit School of International Affairs."
48
191558
2809
Tôi học Quan hệ Quốc tế ở trường Murabit."
03:14
It's extremely exclusive. You would have to talk to my mom to get in.
49
194367
5828
Trường cực kỳ khó vào. Bạn phải nói chuyện với mẹ tôi trước mới được nhận.
03:20
Lucky for you, she's here.
50
200195
2136
May cho bạn là bà ở đây.
03:23
But being one of 11 children and having 10 siblings
51
203879
4489
Nhưng là một trong 11 đứa con, và có 10 anh chị em,
03:28
teaches you a lot about power structures and alliances.
52
208368
4232
dạy bạn khá nhiều điều về cấu trúc quyền lực và liên minh
03:32
It teaches you focus; you have to talk fast or say less,
53
212600
2803
Dạy bạn phải tập trung, nói thật nhanh hoặc ngậm họng,
03:35
because you will always get cut off.
54
215403
2508
vì lúc nào cũng bị chen ngang.
03:37
It teaches you the importance of messaging.
55
217911
2856
Dạy bạn tầm quan trọng của việc truyền đạt,
03:40
You have to ask questions in the right way to get the answers you know you want,
56
220767
4226
bạn phải biết cách đặt câu hỏi để nhận được câu trả lời mình muốn,
03:44
and you have to say no in the right way to keep the peace.
57
224993
4179
và bạn phải nói "không "đúng cách để giữ gìn hòa khí.
03:49
But the most important lesson I learned growing up
58
229172
4272
Nhưng bài học quan trọng nhất trong suốt tuổi thơ của tôi,
03:53
was the importance of being at the table.
59
233444
3530
là phải luôn luôn có mặt trên bàn.
03:56
When my mom's favorite lamp broke, I had to be there when she was trying
60
236974
3831
Khi cái đèn của mẹ tôi bị bể, tôi phải chạy vù ra đó, trong khi mẹ đang cố
04:00
to find out how and by who, because I had to defend myself,
61
240805
4529
tìm ra xem đứa nào làm bể cái đèn. Vì tôi phải bảo vệ chính mình.
04:05
because if you're not, then the finger is pointed at you,
62
245334
3783
Nếu không, thì tất cả các ngón tay đều chỉ về phía bạn.
04:09
and before you know it, you will be grounded.
63
249117
2624
và bạn sẽ bị phạt, ngay trước khi kịp hiểu chuyện gì đang xảy ra.
04:11
I am not speaking from experience, of course.
64
251741
3277
Chuyện trên chỉ là ví dụ thôi nhé, không phải chuyện của tôi.
04:16
When I was 15 in 2005, I completed high school and I moved
65
256338
5412
Năm 2005, khi tôi 15 tuổi, tôi học xong trung học và chuyển trường.
04:21
from Canada -- Saskatoon --
66
261750
2490
từ Saskatoon, Canada
04:24
to Zawiya, my parents' hometown in Libya,
67
264240
4079
đến Zawiya, quê hương ba mẹ tôi ở Libya.
04:28
a very traditional city.
68
268319
2392
một thành phố truyền thống.
04:30
Mind you, I had only ever been to Libya before on vacation,
69
270711
4819
Tiện đây cũng nói luôn, trước đây tôi chỉ đến Libya trong kỳ nghỉ.
04:35
and as a seven-year-old girl, it was magic.
70
275530
4376
Với một con bé 7 tuổi, đó là một phép màu.
04:39
It was ice cream and trips to the beach and really excited relatives.
71
279906
4992
Kem lạnh, những chuyến đi dạo bờ biển và những bà con vui vẻ.
04:45
Turns out it's not the same as a 15-year-old young lady.
72
285468
5002
Mọi chuyện hóa ra lại khác, khi bạn đã là con bé 15 tuổi.
04:50
I very quickly became introduced to the cultural aspect of religion.
73
290470
5968
Ngay sau đó, tôi được giới thiệu những khía cạnh văn hóa của tôn giáo.
04:56
The words "haram" -- meaning religiously prohibited --
74
296438
4458
Từ "haram" có nghĩa là tôn giáo cấm đoán...
05:00
and "aib" -- meaning culturally inappropriate --
75
300896
3506
và từ "aib" có nghĩa là không phù hợp với văn hóa
05:04
were exchanged carelessly,
76
304402
2716
một cách chơi chữ,
05:07
as if they meant the same thing and had the same consequences.
77
307118
4319
vì chúng có một nghĩa như nhau, cũng như một kết quả y hệt.
05:11
And I found myself in conversation after conversation with classmates
78
311437
4737
Tôi liên tục có những cuộc đối thoại với bạn cùng lớp,
05:16
and colleagues, professors, friends, even relatives,
79
316174
3436
đồng nghiệp, giáo sư, bạn bè, cả bà con,
05:19
beginning to question my own role and my own aspirations.
80
319610
4783
và tôi bắt đầu đặt câu hỏi về quy tắc của mình chính, cũng như chí hướng của bản thân.
05:24
And even with the foundation my parents had provided for me,
81
324393
3530
Thậm chí với nền tảng ba mẹ gầy dựng cho tôi,
05:27
I found myself questioning the role of women in my faith.
82
327923
4295
tôi vẫn không ngừng nghiền ngẫm vai trò của phụ nữ trong đức tin của tôi.
05:32
So at the Murabit School of International Affairs,
83
332218
4179
Ở trường Quan hệ Quốc tế Murabit,
05:36
we go very heavy on the debate,
84
336397
2740
chúng tôi có buổi tranh luận nghiêm túc về chuyện này.
05:39
and rule number one is do your research, so that's what I did,
85
339137
5495
và quy tắc đầu tiên là tìm hiểu thật kỹ vấn đề, tôi đã làm vậy,
05:44
and it surprised me how easy it was
86
344640
3785
và thật bất ngờ là khá dễ dàng,
05:48
to find women in my faith who were leaders,
87
348425
4017
tìm ra một vị lãnh đạo nữ trong tôn giáo của tôi,
05:52
who were innovative, who were strong --
88
352442
3552
một người sáng tạo, mạnh mẽ...
05:55
politically, economically, even militarily.
89
355994
3366
trong chính trị, kinh tế, thậm chí trong quân đội.
05:59
Khadija financed the Islamic movement
90
359360
3391
Khadija lãnh đạo phong trào Hồi giáo,
06:02
in its infancy.
91
362751
1661
trong những ngày đầu tiên.
06:04
We wouldn't be here if it weren't for her.
92
364562
2445
Không có bà thì đã không có chúng tôi.
06:07
So why weren't we learning about her?
93
367627
2647
Vậy tại sao chúng tôi không được học về bà?
06:10
Why weren't we learning about these women?
94
370274
2921
Sao chúng tôi không được học về những người phụ nữ này?
06:13
Why were women being relegated to positions which predated
95
373195
2791
Tại sao vị trí người phụ nữ lại bị hạ bệ
06:15
the teachings of our faith?
96
375986
2670
trong chính lời dạy của tôn giáo?
06:18
And why, if we are equal in the eyes of God,
97
378656
2275
Và tại sao, nếu trong mắt Allah mọi người đều bình đẳng
06:20
are we not equal in the eyes of men?
98
380931
3102
thì đàn ông lại xem khinh chúng tôi ?
06:24
To me, it all came back to the lessons I had learned as a child.
99
384623
5067
Với tôi, quay lại với bài học thuở nhỏ
06:30
The decision maker, the person who gets to control the message,
100
390350
3672
Người giữ quyền quyết đinh, người truyền tải thông tin
06:34
is sitting at the table,
101
394022
2582
đang ngồi ngay trên bàn kia,
06:36
and unfortunately, in every single world faith,
102
396604
4900
và run rủi thay, trong tất cả các tôn giáo,
06:41
they are not women.
103
401504
2646
đều không phải phụ nữ.
06:44
Religious institutions are dominated by men
104
404150
3042
Các viện tôn giáo đều bị đàn ông chiếm lĩnh,
06:47
and driven by male leadership,
105
407192
1951
và được lãnh đạo bởi đàn ông.
06:49
and they create policies in their likeness,
106
409143
3436
Họ là người giữ quyền đặt ra chính sách,
06:52
and until we can change the system entirely,
107
412579
4093
và cho tới khi chúng ta hoàn toàn thay đổi hệ thống này,
06:56
then we can't realistically expect to have full economic
108
416672
3267
thì đừng mơ mộng viễn vông rằng phụ nữ sẽ hoàn toàn tham dự
06:59
and political participation of women.
109
419939
3576
vào các lĩnh vực kinh tế và chính trị.
07:03
Our foundation is broken.
110
423515
3111
Nền tảng của chúng ta đã lung lay.
07:07
My mom actually says, you can't build a straight house on a crooked foundation.
111
427786
4992
Mẹ tôi bảo rằng con không thể xây một tòa nhà hiên ngang trên cái móng nhà yếu ớt.
07:14
In 2011, the Libyan revolution broke out, and my family was on the front lines.
112
434521
6609
Năm 2011, cách mạng Libya nổ ra, và gia đình tôi đứng ngay tiền tuyến.
07:21
And there's this amazing thing that happens in war,
113
441580
3064
Và có một chuyện này rất thú vị, xảy ra trong cuộc chiến,
07:24
a cultural shift almost, very temporary.
114
444644
3129
gần như là chuyển đổi văn hóa, dù là tạm thời.
07:27
And it was the first time that I felt it was not only acceptable
115
447773
3071
Và đây là lần đầu tiên tôi thấy mình được chấp nhận
07:30
for me to be involved, but it was encouraged.
116
450844
2972
và cổ vũ tham dự vào phong trào này.
07:33
It was demanded.
117
453816
2345
Đó là yêu cầu tất yếu.
07:36
Myself and other women had a seat at the table.
118
456161
3009
Tôi và những phụ nữ khác được ngồi vào bàn.
07:39
We weren't holding hands or a medium.
119
459170
3399
Chúng tôi không chỉ chắp tay đứng nhìn.
07:42
We were part of decision making.
120
462569
1858
Mà có một phần quyền quyết định.
07:44
We were information sharing. We were crucial.
121
464427
3413
Chúng tôi được chia sẻ thông tin, và có vị thế quan trọng.
07:47
And I wanted and needed for that change to be permanent.
122
467840
5050
Và tôi muốn, tôi cần thay đổi này diễn ra lâu dài.
07:54
Turns out, that's not that easy.
123
474342
2786
Nhưng hóa ra chẳng phải dễ.
07:57
It only took a few weeks before the women that I had previously worked with
124
477128
4372
Chỉ vài tuần sau, những phụ nữ mà tôi từng cộng tác
08:01
were returning back to their previous roles,
125
481500
2970
bị trả về với vai trò trước kia của họ.
08:04
and most of them were driven by words of encouragement
126
484470
2805
Đa số họ bị những lời động viên,
08:07
from religious and political leaders,
127
487275
2902
từ lãnh đạo tôn giáo và chính trị,
08:10
most of whom cited religious scripture as their defense.
128
490177
3994
Họ trích dẫn những đoạn kinh Koran như là lý do bào chữa.
08:14
It's how they gained popular support for their opinions.
129
494449
3551
Và đó là cách họ giành sự ủng hộ từ đám động.
08:19
So initially, I focused on the economic and political empowerment of women.
130
499080
5237
Thế nên tôi buộc phải chú trọng tăng cường sức mạnh kinh tế và chính trị của phụ nữ.
08:24
I thought that would lead to cultural and social change.
131
504317
3506
Tôi tưởng rằng việc này sẽ khiến văn hóa và xã hội thay đổi.
08:27
It turns out, it does a little, but not a lot.
132
507823
4342
Hóa ra, có chút ít đổi thay, nhưng không nhiều.
08:32
I decided to use their defense as my offense,
133
512165
4365
Tôi quyết định biến lời lẽ bảo thủ của họ, thành vũ khí tấn công chính họ.
08:36
and I began to cite and highlight Islamic scripture as well.
134
516530
4644
Tôi bắt đầu trích dẫn và tô đậm các đoạn kinh Koran.
08:41
In 2012 and 2013, my organization led the single largest
135
521174
4562
Năm 2012 - 2013, tổ chức của tôi lãnh đạo phong trào lớn nhất
08:45
and most widespread campaign in Libya.
136
525736
2485
và truyền bá rộng rãi nhất ở Libya.
08:48
We entered homes and schools and universities, even mosques.
137
528221
4776
Chúng tôi bước vào những căn nhà, trường học, thậm chí giáo đường.
08:52
We spoke to 50,000 people directly,
138
532997
2282
Chúng tôi trực tiếp đối thoại với 50.000 người.
08:55
and hundreds of thousands more through billboards and television commercials,
139
535279
4064
và hàng trăm ngàn người khác thông qua bảng báo, quả cáo trên tivi.
08:59
radio commercials and posters.
140
539343
2787
quảng cáo trên sóng phát thanh và áp phích.
09:02
And you're probably wondering how a women's rights organization
141
542130
3064
Ắt hẳn bạn sẽ tự hỏi làm sao một tổ chức quyền phụ nữ
09:05
was able to do this in communities which had previously opposed
142
545194
2972
có thể làm điều này ở cộng đồng
09:08
our sheer existence.
143
548166
2995
đã từng bác bỏ sự tồn tại của họ.
09:11
I used scripture.
144
551701
2469
Tôi dùng kinh Koran.
09:14
I used verses from the Quran and sayings of the Prophet,
145
554170
5390
Tôi trích dẫn các đoạn trong kinh Koran, và lời của những nhà tiên tri.
09:19
Hadiths, his sayings which are, for example,
146
559560
3965
lời của Hadiths, ví dụ như'
09:23
"The best of you is the best to their family."
147
563525
3436
"Phần tốt nhất của bạn là phần tốt nhất của gia đình họ."
09:26
"Do not let your brother oppress another."
148
566961
4017
"Đừng để anh trai bạn ăn hiếp kẻ khác. "
09:30
For the first time, Friday sermons led by local community imams
149
570978
5015
Lần đầu tiên, các buổi giảng kinh thứ sáu cho cộng đồng của các thầy địa phương
09:35
promoted the rights of women.
150
575993
2485
bắt đầu nêu cao quyền nữ giới.
09:38
They discussed taboo issues, like domestic violence.
151
578478
3598
Họ bàn luận các vấn đề cấm kị, như là bạo lực gia đình.
09:42
Policies were changed.
152
582656
2964
Các chính sách dần thay đổi.
09:46
In certain communities, we actually had to go as far
153
586080
3125
Ở một số cộng đồng nhất định, chúng tôi phải nói rằng
09:49
as saying the International Human Rights Declaration,
154
589205
3901
Bản tuyên ngôn nhân quyền quốc tế,
09:53
which you opposed because it wasn't written by religious scholars,
155
593106
4086
mà mọi người phản đối vì không phải học giả tôn giáo soạn ra,
09:57
well, those same principles are in our book.
156
597192
4783
thực ra các quy tắc tương tự, đã được nhắc đến từ lâu trong sách của chúng ta.
10:01
So really, the United Nations just copied us.
157
601975
3771
Cho nên trên thực tế, Liên Hợp Quốc sao chép của chúng ta mà thôi.
10:07
By changing the message, we were able to provide
158
607931
2843
Bằng cách thay đổi thông điệp, chúng tôi có thể cung cấp
10:10
an alternative narrative which promoted the rights of women in Libya.
159
610774
4125
một cách mô tả khác, để thúc đẩy sự phát triển của nữ quyền ở Libya.
10:15
It's something that has now been replicated internationally,
160
615349
4852
Điều này hiện nay được thực hiện trên toàn cầu.
10:20
and while I am not saying it's easy -- believe me, it's not.
161
620201
4389
Và tôi phải nói rằng không dễ chút nào, hãy tin tôi, rất khó.
10:24
Liberals will say you're using religion and call you a bad conservative.
162
624590
3831
Bên cấp tiến thì bảo bạn đang lợi dụng tôn giáo, và bảo bạn là đồ cổ hủ.
10:28
Conservatives will call you a lot of colorful things.
163
628421
3483
Còn bên bảo thủ thì có cả nghìn tên gọi cho bạn.
10:31
I've heard everything from, "Your parents must be extremely ashamed of you" --
164
631904
4086
Tôi từng nghe "Ba mẹ mày chắc là xấu hổ về mày lắm."
10:35
false; they're my biggest fans --
165
635990
2110
tầm bậy, ba mẹ tôi hâm mộ tôi lắm.
10:38
to "You will not make it to your next birthday" --
166
638100
2511
thậm chí "Mày chẳng thể tiếp tục đến sinh nhật kế đâu. "
10:40
again wrong, because I did.
167
640611
3693
Sai nốt, vì tôi đã làm được.
10:44
And I remain
168
644674
2136
Và tôi tiếp tục tin tưởng rằng,
10:46
a very strong believer that women's rights and religion are not mutually exclusive.
169
646810
6421
quyền nữ giới và tôn giáo không đi đôi với nhau,
10:54
But we have to be at the table.
170
654291
2742
nhưng chúng tôi phải được ngồi vào bàn.
10:57
We have to stop giving up our position, because by remaining silent,
171
657723
4133
Chúng ta phải ngưng ngay việc từ bỏ vị trí của mình, vì nếu tiếp tục im lặng
11:01
we allow for the continued persecution and abuse of women worldwide.
172
661856
5531
thì chúng ta sẽ thông đồng với việc bức hại và bắt nạt phụ nữ trên toàn thế giới.
11:07
By saying that we're going to fight for women's rights
173
667837
3005
Chúng tôi cam kết sẽ đấu tranh cho quyền nữ giới,
11:10
and fight extremism with bombs and warfare,
174
670842
3785
và chiến đấu với bom đạn và chiến tranh,
11:14
we completely cripple local societies which need to address these issues
175
674627
4249
Và chúng tôi phải chỉ rõ các vấn đề của xã hội cho các cộng đồng bản xứ,
11:18
so that they're sustainable.
176
678876
2229
để họ phát triển bền vững.
11:23
It is not easy, challenging distorted religious messaging.
177
683496
5074
Chuyện không dễ dàng, thách thức truyền tải thông tin tôn giáo
11:28
You will have your fair share of insults and ridicule and threats.
178
688930
4840
Bạn phải chia sẻ niềm tin và chấp nhận tổn thương, bị cười nhạo, bị uy hiếp.
11:34
But we have to do it.
179
694380
1836
Nhưng chúng tôi vẫn phải làm.
11:36
We have no other option than to reclaim the message of human rights,
180
696216
4741
Chúng tôi không có lựa chọn nào khác ngoài việc sắp xếp lại thông điệp nhân quyền,
11:40
the principles of our faith,
181
700957
2647
các nguyên tắc của đức tin,
11:43
not for us, not for the women in your families,
182
703604
2763
không chỉ cho chúng tôi, cho những người phụ nữ trong gia đình bạn,
11:46
not for the women in this room,
183
706367
1950
không chỉ cho quý bà quý cô trong khán phòng này,
11:48
not even for the women out there,
184
708317
3174
thậm chí không chỉ cho những phụ nữ khác ngoài kia.
11:51
but for societies that would be transformed
185
711491
3506
Mà để cho xã hội, sẽ thay đổi
11:54
with the participation of women.
186
714997
2317
với sự tham dự của nữ giới.
11:57
And the only way we can do that,
187
717884
2507
Và cách duy nhất để chúng tôi làm điều này.
12:00
our only option,
188
720391
1788
chỉ có một cách duy nhất,
12:02
is to be, and remain, at the table.
189
722179
3530
đó là tiếp tục ngồi lại trên bàn.
12:05
Thank you.
190
725709
2623
Cám ơn các bạn.
12:08
(Applause)
191
728332
3579
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7