Julian Treasure: Shh! Sound health in 8 steps

Julian Treasure: Suỵt!

129,685 views ・ 2010-09-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tran Quoc Khanh Reviewer: Anh Tran
00:16
The Hindus say, "Nada brahma,"
0
16260
2000
Người Ấn Độ giáo có câu "Nada brahma"
00:18
one translation of which is, "The world is sound."
1
18260
3000
nghĩa thứ nhất là "Thế giới thật hoàn hảo."
00:21
And in a way, that's true, because everything is vibrating.
2
21260
3000
và thứ 2 là "Thế giới đầy những âm thanh". Rất đúng. Vì mọi vật đều rung động.
00:24
In fact, all of you as you sit here right now are vibrating.
3
24260
3000
Sự thật là, tất cả các bạn ngồi đây đều đang rung động
00:27
Every part of your body is vibrating at different frequencies.
4
27260
3000
Mọi bộ phận cơ thể bạn đang rung động với tần số khác nhau.
00:30
So you are, in fact, a chord --
5
30260
2000
Và vì thế, thật ra, bạn là một hợp âm,
00:32
each of you an individual chord.
6
32260
2000
mỗi người có một hợp âm riêng biệt
00:34
One definition of health may be
7
34260
2000
Vậy nếu bạn có sức khoẻ tốt
00:36
that that chord is in complete harmony.
8
36260
2000
nghĩa là bạn có một bản hoà âm hoàn hảo.
00:38
Your ears can't hear that chord;
9
38260
2000
Tai của bạn không thể nghe được hợp âm này.
00:40
they can actually hear amazing things. Your ears can hear 10 octaves.
10
40260
3000
00:43
Incidentally, we see just one octave.
11
43260
3000
Nhân tiện, chúng ta đang thấy một quãng tám
00:46
Your ears are always on -- you have no ear lids.
12
46260
2000
Tai bạn luôn mở, Bạn không thể tắt nó đi như cái công tắc.
00:48
They work even when you sleep.
13
48260
2000
Nó hoạt động ngay khi bạn đang ngủ
00:50
The smallest sound you can perceive
14
50260
2000
Âm thanh nhỏ nhất mà bạn có thể cảm nhận
00:52
moves your eardrum just four atomic diameters.
15
52260
3000
di chuyển đến màng nhĩ sau khi đã được khuếch đại lên 4 lần
00:55
The loudest sound you can hear
16
55260
2000
Âm thanh lớn nhất mà bạn nghe được
00:57
is a trillion times more powerful than that.
17
57260
2000
sẽ gấp hàng tỷ tỷ lần như thế.
00:59
Ears are made not for hearing,
18
59260
2000
Tai không chỉ để NGHE THẤY,
01:01
but for listening.
19
61260
2000
mà còn LẮNG NGHE.
01:03
Listening is an active skill,
20
63260
2000
Lắng nghe là kỹ năng chủ động
01:05
whereas hearing is passive, listening is something that we have to work at --
21
65260
3000
Trong khi nghe thấy là bị động, thì lắng nghe có nghĩa là ta phải thực hiện hành động đó.
01:08
it's a relationship with sound.
22
68260
2000
Nó có một mối quan hệ với âm thanh.
01:10
And yet it's a skill that none of us are taught.
23
70260
2000
Và đây là điều chẳng ai dạy chúng ta.
01:12
For example, have you ever considered that there are listening positions,
24
72260
3000
Ví dụ, bạn đã nghĩ rằng có những vị trí lắng nghe,
01:15
places you can listen from?
25
75260
2000
nơi mà bạn có thể nghe điều gì đó?
01:17
Here are two of them.
26
77260
2000
Có 2 loại vị trí lắng nghe.
01:19
Reductive listening is listening "for."
27
79260
2000
Nghe Giản Lược là lắng nghe "vì trách nhiệm"
01:21
It reduces everything down to what's relevant
28
81260
3000
Nó biến việc to thành chuyện nhỏ
01:24
and it discards everything that's not relevant.
29
84260
2000
và chuyện nhỏ coi như không có.
01:26
Men typically listen reductively.
30
86260
2000
Đàn ông thường hay nghe kiểu này
01:28
So he's saying, "I've got this problem."
31
88260
2000
Nếu ai đó nói "Tôi gặp rắc rối"
01:30
He's saying, "Here's your solution. Thanks very much. Next."
32
90260
2000
Đàn ông sẽ nói "Giải pháp của anh đây. Cảm ơn. Tiếp theo."
01:32
That's the way we talk, right guys?
33
92260
2000
Đó là cách chúng ta nói, phải không các chàng trai?
01:34
Expansive listening, on the other hand,
34
94260
2000
Trong khi đó, Nghe Mở Rộng
01:36
is listening "with," not listening "for."
35
96260
2000
là lắng nghe "cùng với", không phải "bởi vì"
01:38
It's got no destination in mind --
36
98260
2000
Nó không có điểm kết thúc
01:40
it's just enjoying the journey.
37
100260
2000
Nó là cả một quãng đường.
01:42
Women typically listen expansively.
38
102260
2000
Phụ nữ thường lắng nghe "mở rộng"
01:44
If you look at these two, eye contact, facing each other,
39
104260
2000
Bạn có thể thấy 2 người phụ nữ, đối diện nhau
01:46
possibly both talking at the same time.
40
106260
2000
và nói cùng lúc với nhau.
01:48
(Laughter)
41
108260
3000
(cười)
01:51
Men, if you get nothing else out of this talk,
42
111260
2000
Các anh, nếu không gặp vấn đề gì với cách này,
01:53
practice expansive listening,
43
113260
2000
hãy thử rèn luyện lắng nghe mở rộng,
01:55
and you can transform your relationships.
44
115260
2000
các anh sẽ thay đổi các mối quan hệ của mình
01:57
The trouble with listening is that so much of what we hear
45
117260
3000
Vấn đề là khi lắng nghe, rất nhiều tiếng ồn
02:00
is noise, surrounding us all the time.
46
120260
3000
bao vây chúng ta.
02:03
Noise like this, according to the European Union,
47
123260
3000
Tiếng ồn, theo Uỷ ban Châu Âu,
02:06
is reducing the health and the quality of life
48
126260
2000
gây tổn hại đến sức khoẻ và chất lượng cuộc sống
02:08
of 25 percent
49
128260
2000
của 25%
02:10
of the population of Europe.
50
130260
2000
dân số Châu Âu.
02:12
Two percent of the population of Europe --
51
132260
2000
2% dân số Châu Âu --
02:14
that's 16 million people --
52
134260
2000
khoảng 16 triệu người --
02:16
are having their sleep devastated
53
136260
2000
không thể ngủ
02:18
by noise like that.
54
138260
2000
vì tiếng ồn.
02:20
Noise kills
55
140260
2000
Tiếng ồn đã cướp đi
02:22
200,000 people a year in Europe.
56
142260
2000
200,000 người mỗi năm ở Châu Âu.
02:24
It's a really big problem.
57
144260
2000
Đó thực sự là vấn đề nghiêm trọng.
02:26
Now, when you were little, if you had noise and you didn't want to hear it,
58
146260
2000
Khi còn bé, nếu bạn không muốn nghe tiếng ồn,
02:28
you'd stick your fingers in your ears and hum.
59
148260
2000
bạn bịt tai bằng ngón tay rồi tự ngân nga ở cổ họng.
02:30
These days, you can do a similar thing, it just looks a bit cooler.
60
150260
3000
Còn bây giờ, bạn có thể làm điều đó với một vật khá thú vị.
02:33
It looks a bit like this.
61
153260
2000
Nó trông như thế này.
02:35
The trouble with widespread headphone use
62
155260
2000
Vấn đề với việc sử dụng tai nghe rộng rãi
02:37
is it brings three really big health issues.
63
157260
3000
là nó gây ra 3 tác hại đến sức khoẻ.
02:40
The first really big health issue is a word that Murray Schafer coined:
64
160260
3000
Đầu tiên là tác hại mà Murray Schafer gọi là
02:43
"schizophonia."
65
163260
2000
schizophonia - bệnh phân liệt âm thanh
02:45
It's a dislocation
66
165260
2000
Nó làm sai lệch
02:47
between what you see and what you hear.
67
167260
2000
cái bạn thấy và cái bạn nghe
02:49
So, we're inviting into our lives
68
169260
2000
Vì thế, chúng ta đưa vào cuộc sống của mình
02:51
the voices of people who are not present with us.
69
171260
3000
giọng nói của những người không có mặt bên cạnh mình
02:54
I think there's something deeply unhealthy
70
174260
2000
Tôi nghĩ rằng sẽ thật sự tổn hại cho sức khoẻ
02:56
about living all the time in schizophonia.
71
176260
2000
nếu phải sống mãi với bệnh schizophonia.
02:58
The second problem that comes with headphone abuse
72
178260
2000
Vấn đề thứ 2 khi sử dụng tai nghe
03:00
is compression.
73
180260
2000
là sự dồn nén.
03:02
We squash music to fit it into our pocket
74
182260
2000
Chúng ta nén đầy nhạc vào trong túi
03:04
and there is a cost attached to this.
75
184260
2000
và kèm theo chuyện này là cái giá phải trả
03:06
Listen to this -- this is an uncompressed piece of music.
76
186260
3000
Hãy lắng nghe. Đây là một đoạn nhạc chưa nén.
03:09
(Music)
77
189260
3000
(nhạc)
03:15
And now the same piece of music with 98 percent of the data removed.
78
195260
3000
Và đây cũng là đoạn nhạc đó khi đã nén xuống 98%
03:18
(Music)
79
198260
4000
(nhạc)
03:22
I do hope that some of you at least
80
202260
2000
Tôi thật sự hi vọng vài người trong số các bạn
03:24
can hear the difference between those two.
81
204260
2000
có thể thấy được sự khác biệt.
03:26
There is a cost of compression.
82
206260
2000
Đó là cái giá của việc nén dữ liệu.
03:28
It makes you tired and irritable to have to make up all of that data.
83
208260
2000
Nó khiến bạn mệt mỏi và dễ nổi cáu khi nghe những thứ như vậy
03:30
You're having to imagine it.
84
210260
2000
Bạn phải hình dung ra chuyện đó.
03:32
It's not good for you in the long run.
85
212260
2000
Về lâu về dài, điều này rất không tốt cho bạn.
03:34
The third problem with headphones is this: deafness --
86
214260
3000
Vấn đề thứ 3 của tai nghe là: bệnh điếc --
03:37
noise-induced hearing disorder.
87
217260
2000
rối loạn cảm nhận âm thanh.
03:39
Ten million Americans already have this for one reason or another,
88
219260
3000
vì nhiều lý do, có đến 10 triệu người Mỹ mắc phải bệnh này
03:42
but really worryingly,
89
222260
2000
nhưng điều thật sự đáng lo ngại,
03:44
16 percent --
90
224260
2000
16%
03:46
roughly one in six -- of American teenagers
91
226260
2000
khoảng 1/6 thanh thiếu niên Mỹ
03:48
suffer from noise-induced hearing disorder
92
228260
2000
có triệu chứng rối loạn cảm nhận âm thanh
03:50
as a result of headphone abuse.
93
230260
3000
do hậu quả của việc sử dụng tai nghe.
03:53
One study at an American university
94
233260
2000
Một nghiên cứu ở trường ĐH Mỹ
03:55
found that 61 percent of college freshmen
95
235260
3000
cho thấy 61% tân sinh viên
03:58
had damaged hearing
96
238260
2000
gặp vấn đề về thính giác
04:00
as a result of headphone abuse.
97
240260
2000
do hậu quả của việc sử dụng tai nghe.
04:02
We may be raising an entire generation of deaf people.
98
242260
3000
Chúng ta có thể đang nuôi dạy một thế hệ bị điếc.
04:05
Now that's a really serious problem.
99
245260
2000
Và đó thật sự là vấn đề nghiêm trọng.
04:07
I'll give you three quick tips to protect your ears
100
247260
2000
Tôi có 3 chỉ dẫn để bạn bảo vệ tai mình,
04:09
and pass these on to your children, please.
101
249260
2000
và hãy hướng dẫn lại cho con cái của các bạn nhé.
04:11
Professional hearing protectors are great;
102
251260
2000
Những dụng cụ bảo vệ thính giác chuyên nghiệp rất tuyệt;
04:13
I use some all the time.
103
253260
2000
Tôi rất hay dùng nó.
04:15
If you're going to use headphones, buy the best ones you can afford
104
255260
3000
Nếu bạn định dùng tai nghe, hãy mua cái tốt nhất có thể,
04:18
because quality means you don't have to have it so loud.
105
258260
2000
vì chất lượng tốt có nghĩa là bạn không cần mở quá to.
04:20
If you can't hear somebody talking to you in a loud voice,
106
260260
2000
Nếu bạn không thể nghe khi người đã nói lớn tiếng,
04:22
it's too loud.
107
262260
2000
nghĩa là bạn đã mở âm lượng quá lớn.
04:24
And thirdly, if you're in bad sound,
108
264260
2000
Thứ 3, nếu bạn ở một nơi ồn ào,
04:26
it's fine to put your fingers in your ears or just move away from it.
109
266260
2000
tốt nhất là bạn bịt tai lại và ra khỏi đó.
04:28
Protect your ears in that way.
110
268260
2000
Hãy bảo vệ tai của bạn theo cách đó.
04:30
Let's move away from bad sound and look at some friends that I urge you to seek out.
111
270260
3000
Rời khỏi nơi ồn ào và tìm những người bạn mà tôi đề cập sau đây
04:33
WWB:
112
273260
2000
GNC
04:35
Wind, water, birds --
113
275260
3000
Gió, nước, chim chóc --
04:38
stochastic natural sounds
114
278260
2000
những thanh âm của thiên nhiên
04:40
composed of lots of individual random events,
115
280260
2000
tạo nên rất nhiều bản nhạc khác nhau,
04:43
all of it very healthy,
116
283260
2000
và tất cả đều có lợi cho sức khoẻ,
04:45
all of it sound that we evolved to over the years.
117
285260
2000
chúng sẽ giúp bạn khoẻ mạnh trong suốt năm.
04:47
Seek those sounds out; they're good for you and so it this.
118
287260
3000
Hãy tìm những âm thanh đó, chúng rất tốt cho bạn, và điều này cũng vậy.
04:53
Silence is beautiful.
119
293260
2000
Tĩnh lặng là điều tuyệt vời
04:55
The Elizabethans described language
120
295260
2000
Những nhà văn thuộc triều đại Elizabeth mô tả ngôn ngữ
04:57
as decorated silence.
121
297260
2000
là vật trang trí cho sự tĩnh lặng.
04:59
I urge you to move away from silence with intention
122
299260
3000
Tôi nghiêm túc đề nghị bạn hãy rời khỏi sự tĩnh lặng một cách có chủ định
05:02
and to design soundscapes just like works of art.
123
302260
3000
hãy tự tìm ra vài cách, như là: hoạt động nghệ thuật
05:05
Have a foreground, a background, all in beautiful proportion.
124
305260
3000
Một tiền cảnh, một hậu cảnh, đặt trong một sự cân đối tuyệt vời.
05:08
It's fun to get into designing with sound.
125
308260
2000
Sẽ rất thú vị khi thiết kế với âm thanh.
05:10
If you can't do it yourself, get a professional to do it for you.
126
310260
3000
Nếu bạn không thể tự làm, hãy tìm một người chuyên nghiệp giúp bạn.
05:13
Sound design is the future,
127
313260
2000
Thiết kế âm thanh là tương lai,
05:15
and I think it's the way we're going to change the way the world sounds.
128
315260
3000
và tôi nghĩ đó là cách mà chúng ta thay đổi âm thanh của thế giới
05:18
I'm going to just run quickly through eight modalities,
129
318260
2000
Tôi sẽ giới thiệu nhanh 8 phương pháp,
05:20
eight ways sound can improve health.
130
320260
3000
8 cách khiến âm thanh có lợi cho sức khoẻ.
05:23
First, ultrasound: we're very familiar with it from physical therapy;
131
323260
3000
Đầu tiên, sóng siêu âm: ta đã rất quen thuộc với nó trong thôi miên.
05:26
it's also now being used to treat cancer.
132
326260
2000
Nó cũng được dùng để chữa ung thu.
05:28
Lithotripsy -- saving thousands of people a year from the scalpel
133
328260
3000
Lithotripsy - giúp hàng nghìn người khỏi chuyện dao kéo
05:31
by pulverizing stones with high-intensity sound.
134
331260
3000
bằng cách nghiền những viên sỏi với âm thanh cường độ mạnh.
05:34
Sound healing is a wonderful modality.
135
334260
2000
Chữa bệnh bằng âm thanh là phương pháp tuyệt vời.
05:36
It's been around for thousands of years.
136
336260
2000
Nó đã có từ hàng nghìn năm.
05:38
I do urge you to explore this.
137
338260
2000
Tôi đề nghị các bạn tìm hiểu về nó.
05:40
There are great things being done there, treating now autism,
138
340260
2000
Đã có những ứng dụng tuyệt vời từ điều này, chữa trị bệnh tự kỷ,
05:42
dementia and other conditions.
139
342260
2000
tâm thần phân liệt và một số bệnh khác.
05:44
And music, of course. Just listening to music is good for you,
140
344260
3000
Và âm nhạc, tất nhiên. Nói chung, nghe nhạc rất tốt,
05:47
if it's music that's made with good intention,
141
347260
2000
nếu bạn nghe một cách có định hướng,
05:49
made with love, generally.
142
349260
2000
nghe với cảm xúc.
05:51
Devotional music, good -- Mozart, good.
143
351260
2000
Nhạc nhà thờ, rất tốt. Mozart, rất tốt.
05:53
There are all sorts of types of music
144
353260
2000
Có rất nhiều thể loại âm nhạc
05:55
that are very healthy.
145
355260
2000
tốt cho sức khoẻ.
05:57
And four modalities where you need to take some action
146
357260
2000
4 phương pháp tiếp theo yêu cầu bạn cần phải có vài hành động
05:59
and get involved.
147
359260
2000
và phải tập trung.
06:01
First of all, listen consciously.
148
361260
2000
Đầu tiên, lắng nghe có chủ định.
06:03
I hope that that after this talk you'll be doing that.
149
363260
2000
Tôi hi vọng sau buổi nói chuyện này, bạn sẽ thực hành nó.
06:05
It's a whole new dimension to your life and it's wonderful to have that dimension.
150
365260
3000
Đó là một "chiều" mới rất tuyệt vời cho cuộc sống của bạn.
06:08
Secondly, get in touch with making some sound --
151
368260
3000
Thứ 2, hãy làm ra một vài âm thanh.
06:11
create sound.
152
371260
2000
Sáng tạo ra âm thanh.
06:13
The voice is the instrument we all play,
153
373260
2000
Giọng nói là nhạc cụ mà mọi người đều có,
06:15
and yet how many of us are trained in using our voice? Get trained;
154
375260
3000
nhưng có bao nhiêu người trong chúng ta biết sử dụng giọng nói một cách khoa học.
06:18
learn to sing, learn to play an instrument.
155
378260
2000
Học cách hát. Học cách chơi nhạc cụ.
06:20
Musicians have bigger brains -- it's true.
156
380260
3000
Nhạc sĩ có bộ não lớn hơn bình thường - đó là sự thật.
06:23
You can do this in groups as well.
157
383260
2000
Bạn có thể làm điều này trong nhóm.
06:25
It's a fantastic antidote to schizophonia;
158
385260
2000
Đó là cách rất tuyệt để chữa trị rối loạn cảm nhận âm thanh,
06:27
to make music and sound in a group of people,
159
387260
2000
tạo ra những giai điệu và âm thanh trong nhóm
06:29
whichever style you enjoy particularly.
160
389260
3000
theo bất kỳ cách nào bạn muốn.
06:32
And let's take a stewarding role for the sound around us.
161
392260
2000
Hãy biết cách xử lý những âm thanh quanh bạn.
06:34
Protect your ears? Yes, absolutely.
162
394260
2000
Bảo vệ tai? Đúng, tất nhiên.
06:36
Design soundscapes to be beautiful around you
163
396260
2000
Tạo ra những thanh âm êm dịu xung quanh bạn
06:38
at home and at work.
164
398260
2000
ở nhà, ở nơi làm việc.
06:40
And let's start to speak up
165
400260
2000
Và hãy lên tiếng
06:42
when people are assailing us
166
402260
2000
khi người khác tấn công ta
06:44
with the noise that I played you early on.
167
404260
2000
bằng những tiếng ồn mà tôi đã cho các bạn nghe lúc trước.
06:46
So I'm going to leave you with seven things you can do right now
168
406260
3000
Tôi đã giới thiệu với bạn 7 điều có thể làm ngay lập tức
06:49
to improve your health with sound.
169
409260
2000
để có thể khoẻ mạnh với âm thanh.
06:51
My vision is of a world that sounds beautiful
170
411260
3000
Quan điểm của tôi là âm thanh của thế giới sẽ rất tuyệt vời,
06:54
and if we all start doing these things,
171
414260
2000
nếu chúng ta bắt đầu thực hiện những điều này,
06:56
we will take a very big step in that direction.
172
416260
2000
chúng ta sẽ tiến 1 bước dài.
06:58
So I urge you to take that path.
173
418260
3000
Vì vậy, tôi đề nghị các bạn hãy hành động.
07:01
I'm leaving you with a little more birdsong, which is very good for you.
174
421260
2000
Tôi gửi đến các bạn một đoạn tiếng chim hót, sẽ rất tốt cho bạn.
07:03
I wish you sound health.
175
423260
2000
Chúc các bạn sức khoẻ.
07:05
(Applause)
176
425260
3000
(vỗ tay)

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7