Sam Richards: A radical experiment in empathy

Sam Richards: Một nguyên lý căn bản của sự thấu cảm.

164,912 views

2011-04-19 ・ TED


New videos

Sam Richards: A radical experiment in empathy

Sam Richards: Một nguyên lý căn bản của sự thấu cảm.

164,912 views ・ 2011-04-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: trucvy trinh Reviewer: Hinnie, The Ignorant
Những học trò thường hỏi tôi rằng,
00:16
My students often ask me, "What is sociology?"
0
16291
4064
"Xã hội học là gì?"
00:20
And I tell them it's the study of the way in which human beings are shaped
1
20818
4352
Và tôi nói rằng, "Đó là môn học
về cách mà con người
được hình thành bởi những thứ mà họ không thể thấy."
00:25
by things that they don't see.
2
25194
1753
00:27
And they say, "So, how can I be a sociologist?
3
27761
3324
Và chúng lại hỏi, "Vậy sao có thể trở thành một nhà xã hội học?
00:31
How can I understand those invisible forces?"
4
31920
2118
Làm sao em có thể hiểu được những động lực vô hình đó?"
Và tôi nói, "Sự thấu cảm.
00:34
And I say, "Empathy.
5
34062
1528
00:35
Start with empathy.
6
35614
2100
Hãy bắt đầu bằng sự thấu cảm.
00:37
It all begins with empathy.
7
37738
2782
Vì tất cả đều bắt đầu với sự thấu cảm.
00:40
Take yourself out of your shoes,
8
40544
1756
Hãy ra khỏi vị trí của mình,
00:42
put yourself into the shoes of another person."
9
42324
2644
và đặt mình vào hoàn cảnh của người khác."
00:44
Here, I'll give you an example.
10
44992
1630
Để tôi đưa ra một ví dụ.
00:47
So I imagine my life if, a hundred years ago,
11
47523
3404
Hãy tưởng tượng ra cuộc sống của tôi,
nếu hàng trăm năm trước
00:50
China had been the most powerful nation in the world
12
50951
2850
Trung Quốc là nước hùng mạnh nhất trên thế giới
00:53
and they came to the United States in search of coal.
13
53825
3487
và họ đến nước Mỹ
tìm kiếm nguồn than đá,
00:57
And they found it, and, in fact, they found lots of it right here.
14
57336
3191
và họ đã tìm được, sự thật là, họ còn tìm được rất nhiều ở đây.
01:00
And pretty soon, they began shipping that coal,
15
60551
3526
Chẳng bao lâu sau, họ bắt đầu chở lượng than ấy,
hàng tấn, hàng tấn,
01:04
ton by ton,
16
64101
1776
01:05
railcar by railcar, boatload by boatload,
17
65901
3438
hàng xe nối dài, hàng tàu nặng trịch,
về Trung Quốc và nhiều nơi khác nữa trên thế giới.
01:09
back to China and elsewhere around the world.
18
69363
3085
Và vì thế họ trở nên giàu sụ.
01:13
And they got fabulously wealthy in doing so.
19
73329
2250
01:15
And they built beautiful cities
20
75603
2333
Và họ xây dựng những thành phố lộng lẫy
01:17
all powered on that coal.
21
77960
3100
nhờ vào nguồn than đá đó.
01:22
And back here in the United States,
22
82872
3421
Và trở lại đây, nước Mỹ,
chúng ta thấy sự tước đoạt kinh tế lẫn nỗi tuyệt vọng.
01:26
we saw economic despair, deprivation.
23
86317
2147
Đó là cái mà tôi thấy được.
01:28
This is what I saw.
24
88488
1448
01:29
I saw people struggling to get by,
25
89960
2631
Tôi thấy con người phải đấu tranh để sống,
01:32
not knowing what was what and what was next.
26
92615
3095
không biết cái gì xung quanh, và cái gì sẽ đến.
01:35
And I asked myself the question:
27
95734
2267
Và tôi tự hỏi mình,
"Sao điều này lại có thể, sao chúng ta lại quá nghèo ở nước Mỹ này,
01:38
How is it possible that we could be so poor here in the United States,
28
98025
3330
bởi vì than đá là nguồn của sự giàu có ư,
01:41
because coal is such a wealthy resource; it's so much money?
29
101379
3705
nhiều tiền đến vậy ư?"
Và tôi nhận ra rằng,
01:45
And I realize:
30
105108
1160
01:46
because the Chinese ingratiated themselves
31
106292
3405
bởi vì người Trung Quốc làm lợi cho chính họ
01:49
with a small ruling class here in the United States,
32
109721
2759
bằng một tầng lớp thống trị ngay trên đất Mỹ này
01:52
who stole all of that money and all of that wealth for themselves.
33
112504
3538
họ cướp tiền, và những nguồn lực cho chính họ.
01:56
And the rest of us, the vast majority of us,
34
116690
2166
Và còn lại chúng ta, phần rất lớn trong chúng ta,
01:58
struggle to get by.
35
118880
1265
phải giành nhau để sống.
02:00
And the Chinese gave this small ruling elite
36
120649
3104
Và người Trung Quốc đưa cho nhóm nhỏ thống trị ấy
02:03
loads of military weapons and sophisticated technology
37
123777
3369
hàng tá vũ khí quân đội cùng những công nghệ tiên tiến
để chắc chắn rằng những người như tôi
02:07
in order to ensure that people like me
38
127170
2766
02:09
would not speak out against this relationship.
39
129960
3000
sẽ không nói gì để chống lại mối quan hệ này.
02:13
Does this sound familiar?
40
133833
1436
Nghe có quen không ạ?
02:16
And they did things like train Americans to help protect the coal.
41
136705
3361
Và họ làm những việc như hỗ trợ người Mỹ
cách bảo vệ nguồn than đá.
02:20
And everywhere, there were symbols of the Chinese --
42
140316
3238
Và mọi nơi, là biểu tượng của Trung Quốc --
02:23
everywhere, a constant reminder.
43
143578
2976
mọi nơi, là sự nhắc nhở thường trực.
Và trở lại với Trung Quốc,
02:27
And back in China,
44
147191
2143
họ nói gì ở Trung Quốc?
02:29
what do they say in China?
45
149358
1326
02:30
Nothing! They don't talk about us. They don't talk about the coal.
46
150708
3599
Không gì cả. Họ không nói về chúng ta. Họ không nói về than đá.
Nếu bạn hỏi họ,
02:34
If you ask them,
47
154331
1190
02:35
they'll say, "Well, you know, we need the coal.
48
155545
2391
họ sẽ nói, "Ồ, than hả, chúng tôi cần than.
02:37
I mean, come on, I'm not going to turn down my thermostat.
49
157960
3198
Tức là, đừng hòng tôi hạ nhiệt độ lò sưởi của tôi.
Đừng mong chờ điều đó."
02:41
You can't expect that."
50
161682
1405
02:43
And so, I get angry, and I get pissed,
51
163634
3175
Và tôi tức giận, tôi phẫn nộ,
02:46
as do lots of average people.
52
166833
2313
và rất rất nhiều người giống như tôi.
Và chúng ta đấu tranh lại, rồi tình hình tệ đi.
02:49
And we fight back, and it gets really ugly.
53
169170
2542
02:51
And the Chinese respond in a very ugly way.
54
171736
2409
Và Trung Quốc đánh trả bằng cách ghê tởm.
02:55
And before we know it, they send in the tanks
55
175880
2395
Và trước khi chúng ta nhận ra, thì xe tăng
02:58
and they send in the troops.
56
178299
1697
và hàng đội binh lính lũ lượt kéo đến,
03:00
And lots of people are dying.
57
180642
1648
và rất nhiều người chết,
03:02
And it's a very, very difficult situation.
58
182960
3751
và đó thật sự, rất rất khó khăn.
03:07
Can you imagine what you would feel
59
187936
3047
Có hình dung ra cảm giác của bạn
nếu bạn ở vị trí của tôi?
03:11
if you were in my shoes?
60
191007
2165
Có thể hình dung ra bạn bước ra khỏi toà nhà này
03:13
Can you imagine walking out of this building
61
193196
2325
03:15
and seeing a tank sitting out there,
62
195545
1818
và thấy hàng tá xe tăng
03:17
or a truck full of soldiers?
63
197387
2327
hay xe tải chở đầy binh lích phục kích ngoài ấy?
Hãy nghĩ xem bạn sẽ cảm thấy thế nào.
03:21
Just imagine what you would feel, because you know why they're here;
64
201160
3220
Vì bạn biết tại sao họ ở đây, bạn biết họ đang làm gì ở đây.
03:24
you know what they're doing here.
65
204404
1646
Và bạn chỉ cảm thấy phẫn nộ và sợ hãi.
03:26
And you just feel the anger and you feel the fear.
66
206074
2887
03:29
If you can, that's empathy. That's empathy.
67
209634
2766
Nếu bạn có thể, thì đó là thấu cảm -- là thấu cảm đấy.
03:32
You've left your shoes, and you've stood in mine.
68
212424
3179
Rời khỏi vị trí của bạn, đến đây và đặt bạn vào vị trí của tôi.
Và bạn sẽ cảm nhận được.
03:36
And you've got to feel that.
69
216398
1815
Được rồi, như thế chỉ là khởi đầu.
03:38
OK, so that's the warm-up.
70
218237
1699
Chỉ là khởi đầu thôi.
03:40
That's the warm-up.
71
220316
1172
03:41
Now we're going to have the real radical experiment.
72
221512
3734
Và bây giờ chúng ta sẽ xem xét
một trải nghiệm căn bản thật sự.
03:45
So, for the remainder of my talk, what I want you to do
73
225270
3666
Và phần còn lại của bài nói, tôi muốn bạn hãy
03:48
is put yourselves in the shoes of an ordinary Arab Muslim
74
228960
4588
đặt mình vào vị trí
của những người Ả Rập đạo Hồi bình thường
03:53
living in the Middle East --
75
233572
1729
sống ở vùng Trung Đông --
03:55
in particular, in Iraq.
76
235325
2126
và đặt biệt, ở Iraq.
03:59
And so to help you,
77
239603
1283
Và giúp bạn rõ hơn,
04:01
perhaps you're a member of this middle-class family in Baghdad.
78
241531
3976
có thê hình dung bạn là thành viên của một gia đình ở Baghdad --
04:05
What you want is the best for your kids.
79
245864
2694
và bạn chi muốn những điều tốt đẹp nhất cho con bạn.
04:08
You want your kids to have a better life.
80
248582
1977
Bạn muốn con bạn có một cuộc sống tốt hơn.
04:10
And you watch the news, you pay attention.
81
250583
2087
Rồi bạn xem tin tức, bạn chú ý,
04:12
You read the newspaper, you go down to the coffee shop with your friends,
82
252694
3554
bạn đọc báo, bạn đi uống cafe với bạn của mình,
và bạn đọc báo từ khắp thế giới.
04:16
you read the newspapers from around the world.
83
256272
2221
Và đôi khi bạn thấy cả vệ tinh nhân tạo,
04:18
Sometimes you even watch satellite, CNN, from the United States.
84
258517
3036
CNN từ nước Mỹ.
04:21
You have a sense of what the Americans are thinking.
85
261577
2487
Bạn đã có được khái niệm gì và những điều mà người Mỹ nghĩ.
Nhưng thật sự, bạn chỉ khát khao một cuộc sống tốt hơn cho bản thân.
04:24
But really, you just want a better life for yourself.
86
264088
3048
Đó là những gì bạn muốn.
04:27
That's what you want.
87
267160
1188
04:28
You're Arab Muslim living in Iraq.
88
268705
3064
Bạn là người Ả Rập đạo Hồi sống ở Iraq.
Bạn muốn cuộc sống tốt hơn cho chính mình.
04:31
You want a better life for yourself.
89
271793
1747
Và đây, để tôi giúp bạn.
04:33
So here, let me help you.
90
273564
1214
04:34
Let me help you with some things that you might be thinking.
91
274802
3491
Để tôi giúp bạn cảm nhận rõ hơn
về những điều mà có thể bạn đang nghĩ đến.
04:38
Number one:
92
278317
1269
Thứ nhất: sự xâm phạm vào lãnh thổ của bạn
04:39
this incursion into your land these past 20 years and before --
93
279610
4326
20 năm về trước, và trước đó,
04:43
the reason anyone is interested in your land,
94
283960
2119
lí do mà người ta dòm ngó lãnh thổ bạn, cụ thể là nước Mỹ,
04:46
and particularly the United States, is oil.
95
286103
2144
là dầu.
04:48
It's all about oil; you know that, everybody knows that.
96
288271
3109
Tất cả là vì dầu, bạn biết điều đó, mọi người đều biết.
04:51
People back in the United States know it's about oil.
97
291404
3100
Mọi người trở lại nước Mỹ này đều biết đó là vì dầu.
04:54
It's because somebody else has a design for your resource.
98
294719
5098
Vì những người khác
có những kế hoạch cho tài nguyên của bạn.
04:59
It's your resource -- it's not somebody else's.
99
299841
2553
Đó là tài nguyên của bạn, không phải của ai khác.
05:02
It's your land; it's your resource.
100
302418
2978
Là lãnh thổ của bạn, là tài nguyên của bạn.
05:05
Somebody else has a design for it.
101
305420
1673
Mà ai khác lại có ý đồ với chúng.
Và bạn biết tại sao họ có ý đồ không ạ?
05:08
And you know why they have a design?
102
308038
1853
05:09
You know why they have their eyes set on it?
103
309915
2097
Bạn biết tại sao họ cứ dòm ngó chúng không?
Vì toàn bộ hệ thống kinh tế của họ
05:12
Because they have an entire economic system
104
312036
2074
đều phụ thuốc vào dầu --
05:14
that's dependent on that oil -- foreign oil,
105
314134
3209
dầu từ nước ngoài,
05:17
oil from other parts of the world that they don't own.
106
317367
2626
dầu mà không phải của họ từ những nơi khác trên thế giới.
05:20
And what else do you think about these people?
107
320507
2567
Bạn nghĩ gì về những người này?
Người Mỹ, họ giàu.
05:23
The Americans, they're rich.
108
323098
1408
05:24
Come on, they live in big houses, they have big cars.
109
324530
2521
Ôi nhìn này, họ sống trong nhà to, họ có xe hơi to,
họ tóc vàng, mắt xanh, họ hạnh phúc.
05:27
They all have blond hair, blue eyes. They're happy.
110
327075
2400
Bạn nghĩ vậy. Dĩ nhiên là không đúng.
05:29
You think that. It's not true, of course, but that's the media impression.
111
329499
3509
Nhưng các phương tiện cứ gây ấn tượng, đó như là cái gì bạn có.
05:33
And that's what you get.
112
333032
1196
Và họ có thành phố lớn,
05:34
And they have big cities,
113
334252
1208
05:35
and the cities are all dependent on oil.
114
335484
3103
những thành phố đều phụ thuộc vào dầu.
05:39
And back home, what do you see?
115
339960
1976
Nhìn lại quê hương, bạn thấy gì?
05:41
Poverty, despair, struggle.
116
341960
2024
Nghèo, sự tuyệt vọng, xung đột.
Nhìn này, bạn không sống trong một nước giàu.
05:44
Look, you don't live in a wealthy country.
117
344476
2392
05:46
I mean -- this is Iraq.
118
346892
2047
Đó là Iraq.
05:50
This is what you see.
119
350535
1913
Đó là điều bạn thấy.
05:52
You see people struggling to get by.
120
352472
2314
Bạn thấy con người đấu tranh để tồn tại.
Ý tôi là, không hề dễ dàng, bạn thấy nhiều cái nghèo.
05:55
It's not easy; you see a lot of poverty.
121
355133
2069
Và bạn cũng thấy gợn lòng vì điều này.
05:57
And you feel something about this.
122
357226
1667
05:58
These people have designs for your resource,
123
358917
2097
Những con người muốn chiếm đoạt tài nguyên của bạn,
và bạn thấy điều này ư?
06:01
and this is what you see?
124
361038
1305
Bạn nói về những gì mà bạn thấy --
06:03
Something else you see that you talk about --
125
363242
2112
Người Mỹ không nói đâu, nhưng bạn nói.
06:05
Americans don't talk about this, but you do --
126
365378
2210
Và điều này, sự quân sự hoá của thế giới,
06:07
there's this thing, this militarization of the world,
127
367612
2527
và nó ở ngay đây, ngay trung tâm nước Mỹ.
06:10
and it's centered right in the United States.
128
370163
2144
Và nước Mỹ
06:12
And the United States is responsible
129
372331
1874
phải chịu trách nhiệm gần như một nửa
06:14
for almost one half of the world's military spending.
130
374229
4478
của sự dàn trải quân sự trên thế giới --
bốn phần trăm dân số thế giới.
06:19
Four percent of the world's population!
131
379524
1992
Bạn cảm nhận được nó, bạn thấy nó mỗi ngày mà.
06:21
And you feel it; you see it every day.
132
381540
2544
Đó là một phần cuộc sống của bạn.
06:24
It's part of your life.
133
384108
1322
06:25
And you talk about it with your friends.
134
385454
2778
Bạn nói về chúng với bạn bè.
Bạn đọc về chúng.
06:28
You read about it.
135
388256
1588
06:29
And back when Saddam Hussein was in power,
136
389868
3231
Và trở lại, khi Saddam Hussein còn đương quyền,
06:33
the Americans didn't care about his crimes.
137
393746
2901
người Mỹ không ai quan tâm tội ác của ông ta.
06:36
When he was gassing the Kurds and gassing Iran,
138
396671
2417
Khi ông ta thả khí độc vào Kurds và cả Iran,
không ai quan tâm cả.
06:39
they didn't care about it.
139
399112
1475
06:40
When oil was at stake,
140
400611
2079
Khi dầu đang bị đe doạ,
06:42
somehow, suddenly, things mattered.
141
402714
3460
và dường như một chút, đã có vấn đề rồi.
06:47
And what you see, something else:
142
407745
2402
Và cái bạn thấy, cái gì nữa,
nước Mỹ,
06:50
the United States,
143
410171
1786
06:51
the hub of democracy around the world --
144
411981
2109
là trục của Đảng dân chủ trên cả thế giới,
họ dường như lại không hề
06:54
they don't seem to really be supporting democratic countries
145
414114
3639
ủng hộ các nước dân chủ trên thế giới.
06:57
all around the world.
146
417777
1887
06:59
There are a lot of countries, oil-producing countries,
147
419688
2719
Có rất nhiều quốc gia, sản xuất dầu,
07:02
that aren't very democratic, but supported by the United States.
148
422431
3228
không dân chủ, nhưng được Mỹ hỗ trợ.
Lạ nhỉ.
07:06
That's odd.
149
426390
1163
07:07
Oh -- these incursions, these two wars,
150
427577
2801
Ồ, những sự xâm lược này, hai cuộc chiến này,
07:10
the 10 years of sanctions,
151
430402
2312
10 năm bị chế tài,
07:12
the eight years of occupation,
152
432738
3671
và 8 năm chiếm đóng,
07:16
the insurgency that's been unleashed on your people,
153
436433
3654
cuộc nổi dậy làm buông lỏng con người,
hàng trăm của hàng ngàn
07:20
the tens of thousands, the hundreds of thousands
154
440111
2825
07:22
of civilian deaths?
155
442960
2464
cái chết,
tất cả là vì dầu.
07:28
All because of oil.
156
448174
1846
07:30
You can't help but think that.
157
450888
1516
Cứ nghĩ đi.
07:32
You talk about it.
158
452848
1381
Bạn nói về nó.
07:34
It's in the forefront of your mind, always.
159
454960
2476
Nó cứ luôn hiện diện trong đầu bạn.
07:37
You say, "How is that possible?"
160
457960
2015
Bạn hỏi, "Làm sao có thể chứ?"
07:40
And this man, he's everyman --
161
460467
2421
Và người đàn ông này, ông ta có thể là bất cứ ai --
07:43
your grandfather, your uncle,
162
463960
2051
ông bạn, chú bạn,
ba bạn, con trai bạn,
07:46
your father, your son, your neighbor,
163
466035
2063
người hàng xóng bạn, giáo sư hay học trò bạn.
07:48
your professor, your student.
164
468122
1645
07:50
Once a life of happiness and joy
165
470352
2879
Một đời hạnh phúc, vui sướng,
07:53
and suddenly, pain and sorrow.
166
473255
2017
rồi bỗng chốc đau thương và buồn thảm.
Mọi người trong đất nước bạn
07:57
Everyone in your country has been touched by the violence,
167
477360
6214
đều bị chà xát bởi bạo lực,
máu, và vế thương,
08:03
the bloodshed, the pain, the horror -- everybody.
168
483598
3085
nỗi sợ hãi, mọi người.
08:06
Not a single person in your country has not been touched.
169
486707
5173
Không riêng ai trong đất nước bạn
mà không bị tang thương.
Nhưng còn cái khác nữa.
08:12
But there's something else.
170
492384
1552
08:13
There's something else about these people, these Americans who are there.
171
493960
3976
Còn điều khác nữa về những người này,
về người Mỹ, người đã ở đó.
08:17
There's something else about them that you see
172
497960
2201
Có vài thứ về họ mà bạn thấy -- họ lại không nhận ra.
08:20
that they don't see themselves.
173
500185
1574
Và bạn thấy gì? Người Cơ đốc giáo.
08:21
And what do you see? They're Christians!
174
501783
2152
08:23
They're Christians.
175
503959
1468
Họ là người Cơ đốc giáo.
08:25
They worship the Christian God, they have crosses, they carry Bibles.
176
505451
3501
Họ thờ chúa Cơ đốc, và họ luôn mang bên mình quyển kinh thánh.
08:28
Their Bibles have a little insignia
177
508976
2158
Quyển kinh thánh có huy chương nhỏ
trên đó viết "Quân đội Mỹ".
08:31
that says "US Army" on them.
178
511158
2775
08:34
And their leaders, their leaders:
179
514960
2976
Và chỉ huy họ, chỉ huy của họ:
08:37
before they send their sons and daughters off to war in your country --
180
517960
4293
trước khi họ gửi con trai hay con gái mình
vào chiến trận đất nước bạn --
và bạn biết lý do --
08:42
and you know the reason --
181
522277
1338
08:43
before they send them off,
182
523639
1567
trước khi họ gửi chúng đi,
08:45
they go to a Christian church, and they pray to their Christian God,
183
525230
3302
họ đến nhà thờ Cơ đốc, và họ cầu nguyện,
họ xin sự bảo vệ và dẫn đường từ vị Chúa của mình.
08:48
and they ask for protection and guidance from that god.
184
528556
2784
Tại sao?
08:51
Why?
185
531364
1177
08:52
Well, obviously, when people die in the war,
186
532565
4053
Chà, dễ thấy mà, khi con người chết trong chiến tranh,
08:56
they are Muslims, they are Iraqis -- they're not Americans.
187
536642
4579
họ là người Hồi giáo, họ là người Iraq --
họ không phải là người Mỹ.
Bạn không muốn người Mỹ phải chết. Bảo vệ binh lính chúng ta.
09:01
You don't want Americans to die -- "Protect Our Troops."
188
541245
2820
Và bạn cảm nhận điều gì phải không --
09:04
And you feel something about that --
189
544089
2331
đương nhiên rồi.
09:06
of course you do.
190
546444
1203
09:07
And they do wonderful things.
191
547671
1927
Và họ làm những điều tuyệt vời.
09:09
You read about it, you hear about it.
192
549622
1814
Bạn đọc về nó, bạn nghe về nó mà.
09:11
They're there to build schools and help people.
193
551460
2218
Họ ở đó xây trường học và giúp mọi người, đó là những điều mà họ muốn làm.
09:13
That's what they want to do.
194
553702
1369
Họ làm những điều tuyệt vời, nhưng họ cũng là những điều tồi tệ.
09:15
They do wonderful things, but they also do the bad things,
195
555095
2768
và bạn không thể phân biệt được.
09:17
and you can't tell the difference.
196
557887
1635
Và người đàn ông này, như là Lt. Gen. William Boykin.
09:19
And this guy, you get a guy like Lt. Gen. William Boykin.
197
559546
2767
Ý tôi là, đây là người đàn ông đã nói rằng Chúa của bạn là sai rồi.
09:22
Here's a guy who says that your god is a false god.
198
562337
2497
09:24
Your god's an idol; his god is the true god.
199
564858
2078
Chúa của bạn chỉ giống như thần tượng thôi, Chúa tôi mới đúng nè.
09:26
The solution to the problem in the Middle East, according to him,
200
566960
3096
Và cách giải quyết vấn đề ở Trung Đông theo ông ta,
là bắt tất cả bạn trở thành người Cơ đốc giáo --
09:30
is to convert you all to Christianity --
201
570080
1934
bỏ đi tôn giáo của bạn.
09:32
just get rid of your religion.
202
572038
1456
09:33
And you know that. Americans don't read about this guy.
203
573960
2711
Và bạn biết mà. Người Mỹ không đọc về người đàn ông này.
Họ không biết gì về hắn ta, nhưng bạn biết.
09:36
They don't know anything about him, but you do.
204
576695
2241
09:38
You pass it around. You pass his words around.
205
578960
2191
Bại lại cho qua. Bạn bỏ ngoài tai những lời hắn.
Thật là nghiêm trọng.
09:41
I mean, this is serious. You're afraid.
206
581175
2572
09:43
He was one of the leading commanders in the second invasion of Iraq.
207
583771
3240
Ông ta là một trong những chỉ huy trong cuộc xâm lược lần hai ở Iraq.
Và bạn nghĩ, "Chúa ơi, nếu người này nọi vậy,
09:47
And you're thinking, "My God, if this guy is saying that,
208
587035
2714
09:49
then all the soldiers must be saying that."
209
589773
2107
thì những người lính đều nói vậy hết rồi."
Và từ này,
09:52
And this word here --
210
592372
1485
09:53
George Bush called this war a crusade.
211
593881
1913
George Bush gọi đây là một chiến dịch.
09:55
Man, the Americans, they're just like, "Ah, crusade.
212
595818
2478
Trời, người Mỹ, họ chỉ phản ứng, "Ồ, chiến dịch à.
Tuỳ thôi. Tôi không để ý lắm."
09:58
Whatever. I don't know what that means."
213
598320
1946
Bạn biết nó nói lên điều gì mà.
10:00
You know what it means -- it's a holy war against Muslims.
214
600290
3025
Đó là chiến tranh tôn giáo chống lại người Hồi.
10:03
Look, invade, subdue them, take their resources.
215
603339
3829
Nhìn này, đánh chiếm, cưỡng ép họ, lấy đi tài nguyên của họ.
Nếu họ không chịu, giết họ.
10:07
If they won't submit, kill them.
216
607192
1810
Là như vậy đấy.
10:09
That's what this is about.
217
609465
1351
10:10
And you're thinking, "My God, these Christians are coming to kill us."
218
610840
3628
Và bạn nghĩ, "Ôi lạy Chúa, những người Cơ đốc giáo sắp đến giết chúng ta."
Đó là sợ hãi.
10:14
This is frightening.
219
614492
1444
10:15
You feel frightened. Of course you feel frightened.
220
615960
2754
Bạn thấy sợ hãi. Phải thôi, bạn thấy sợ hãi.
10:18
And this man, Terry Jones:
221
618738
2697
Và người đàn ông này, Terry Jones:
10:21
I mean here's a guy who wants to burn Qurans, right?
222
621459
2747
Đây là người đã muốn dìm Hàn Quốc trong biển lửa.
Và người Mỹ nói: "À, hắn là một gã ngớ ngẩn.
10:24
And the Americans: "Ah, he's a knucklehead.
223
624230
2653
Hắn quản lý một khách sạn,
10:26
He's a former hotel manager; he's got three dozen members of his church ..."
224
626907
3629
hắn có ba tá người dưới quyền trong nhà thờ."
Họ cười vào mặt ông ta. Hay họ không.
10:30
They laugh him off.
225
630560
1167
10:31
You don't laugh him off, because in the context of everything else,
226
631751
3186
Vì trong khung cảnh mọi thức khác,
tất cả đều khớp.
10:34
all the pieces fit.
227
634961
1151
Tức là, dĩ nhiên, là cách mà người Mỹ chấp nhận.
10:36
Of course this is how Americans think.
228
636136
1884
nên tất cả mọi người ở Trung Đông, không chỉ trong đất nước bạn,
10:38
So people all over the Middle East, not just in your country,
229
638044
3003
cũng đồng tình.
10:41
are protesting.
230
641071
1156
"Ông ta muốn dìm Hàn Quốc trong biển lửa, sách tôn giáo của ta.
10:42
"He wants to burn Qurans, our holy book.
231
642251
1931
Người Cơ đốc giáo hả, ai là người Cơ đốc giáo?
10:44
These Christians -- who are these Christians?
232
644206
2128
Bọn họ rất ác, rất kém cỏi --
10:46
They're so evil, they're so mean -- this is what they're about?"
233
646358
3415
họ chỏ có như vậy thôi."
10:49
This is what you're thinking as an Arab Muslim,
234
649797
2615
Đó là những gì bạn nghĩ về người Ả Rập Hồi giáo,
như một người Iraq.
10:52
as an Iraqi.
235
652436
1409
10:53
Of course you're going to think this.
236
653869
1977
Đương nhiên bạn sẽ nghĩ vậy.
10:55
And then your cousin says, "Hey coz, check out this website.
237
655870
3924
Và người em họ của bạn
nói là, "Này chị, nhìn trang web này nè.
10:59
You've got to see this -- Bible Boot Camp.
238
659818
2274
Chị phải xem cái này -- Cuộc đóng quân Tra tấn Kinh thánh.
Bọn người Cơ đốc giáo gàn dở.
11:02
These Christians are nuts!
239
662116
1278
11:03
They're training their little kids to be soldiers for Jesus.
240
663418
2867
Họ dạy những đứa con họ thành người lính của Jesus.
11:06
They take little kids and run them through these things
241
666309
2585
Và họ mang những đứa trẻ ấy, dạy chúng trả qua những điều này
11:08
till they teach them how to say, 'Sir! Yes, sir!'
242
668918
2302
cho đến khi chúng biết cách nói, "Vâng ạ, thưa ngài,"
những thứ như giữ gìn, bảo quản lựu đạn, vũ khí.
11:11
and things like 'grenade toss' and 'weapons care and maintenance.'
243
671244
3112
Và nhìn trang web này.
11:14
And go to the website -- it says 'US Army' right on it.
244
674380
3032
Nó đề là "Quân đội Mỹ".
11:17
I mean, these Christians, they're nuts.
245
677436
1910
Những người Cơ đốc giáo này, họ điên rồi. Sao lại làm thế với con cháu mình?"
11:19
How can they do this to their little kids?"
246
679370
2010
Và bạn xem trang web.
11:21
And you're reading this website.
247
681404
1531
11:22
And of course, Christians in the United States, or anybody,
248
682959
2821
Và dĩ nhiên, người Cơ đốc giáo trở lại nướ Mỹ, hay ai khác,
11:25
says, "This is some little church in the middle of nowhere."
249
685804
2881
nói rằng, "À, đây là vài cái nhà thờ nhỏ, ở đâu đâu ấy".
Bạn không hề biết.
11:28
You don't know that.
250
688709
1151
11:29
For you, this is like, all Christians.
251
689884
2409
Với bạn, nó như là người Cơ đốc giáo.
11:32
It's all over the Web: "Bible Boot Camp."
252
692317
2302
Dường như đã xong rồi, trang Web, cuộc tra tấn Kinh thánh.
11:34
And look at this.
253
694643
1329
Và nhìn này:
11:36
They even teach their kids --
254
696417
1395
họ thậm chí còn dạy con cháu họ --
11:37
they train them in the same way the US Marines train.
255
697836
2813
họ huấn luyện hệt như cách Hải quân Mỹ làm.
Thú vị không ạ.
11:41
Isn't that interesting.
256
701167
1467
11:42
And it scares you, and it frightens you.
257
702658
2278
Và điều đó làm bạn sợ, điều đó hăm doạ bạn.
11:44
So these guys, you see them.
258
704960
1976
Và những người này, bạn thấy họ.
11:46
You see, I, Sam Richards -- I know who these guys are.
259
706960
3184
Bạn thấy đó, tôi, Sam Richards, tôi biết những người này là ai.
Họ là học trò tôi, bạn tôi,
11:50
They're my students, my friends; I know what they're thinking.
260
710168
2933
Tôi biết bạn nghĩ gì mà: "Ông sao biết được."
11:53
You don't know.
261
713125
1208
Khi bạn thấy họ,
11:54
When you see them, they're something else.
262
714357
2545
họ có thể là ai khác, họ có thể là cái gì khác.
11:57
They're something else.
263
717686
1274
Đó chính là cái mà họ đối với bạn.
11:59
That's what they are to you.
264
719390
1736
Chúng ta không nhận ra ở nước Mỹ này,
12:02
We don't see it that way in the United States,
265
722168
2467
12:04
but you see it that way.
266
724659
1436
nhưng bạn nhận biết được theo cách đó.
12:09
So here.
267
729960
1167
Vậy ở đây.
12:11
Of course, you've got it wrong.
268
731761
2032
Dĩ nhiên, bạn đã sai lầm.
12:13
You're generalizing. It's wrong.
269
733817
2483
Bạn khái quát chúng. Bạn sai.
12:16
You don't understand the Americans.
270
736324
2287
Bạn không hiểu người Mỹ.
12:18
It's not a Christian invasion.
271
738635
1680
Đó không phải cuộc xâm lược người Cơ đốc giáo.
12:20
We're not just there for oil; we're there for lots of reasons.
272
740339
2973
Chúng ta không đến đó vì dầu thôi đâu, vì nhiều lý do khác nữa kìa.
Bạn nhận thức sai. Bạn nhầm lẫn nó.
12:23
You have it wrong. You've missed it.
273
743336
2013
Và dĩ nhiên, đa số trong các bạn không ủng hộ cuộc nổi dậy;
12:25
And of course, most of you don't support the insurgency;
274
745373
2777
bạn không ủng hộ việc đánh giết người Mỹ;
12:28
you don't support killing Americans;
275
748174
1758
12:29
you don't support the terrorists.
276
749956
1980
bạn không ủng hộ khủng bố.
12:31
Of course you don't. Very few people do.
277
751960
1976
Đương nhiên là bạn không rồi. Chỉ vài người có.
12:33
But -- some of you do.
278
753960
2264
Nhưng vài người trong số bạn có.
Và đấy là cách nhìn hai mặt.
12:37
And this is a perspective.
279
757232
1422
12:39
OK. So now, here's what we're going to do.
280
759041
2732
Và bây giờ, chúng ta sẽ làm cái này.
12:41
Step outside of your shoes that you're in right now,
281
761797
3961
Bước ra khỏi vị trí của bạn
cái mà bạn đang ở bây giờ ấy
12:45
and step back into your normal shoes.
282
765782
1790
và ướm vào một vị trí bình thường thôi.
12:47
So everyone's back in the room. OK?
283
767596
1975
Bây giờ quay trở lại nào, được chứ.
Ta tiến đến một nguyên lý căn bản.
12:50
Now here comes the radical experiment.
284
770525
1901
Và ta nhìn lại quê hương.
12:52
So we're all back home.
285
772450
1357
Tấm ảnh này: người phụ nữ này,
12:54
This photo: this woman --
286
774476
2092
trời ơi, tôi cảm nhận được bà ấy.
12:56
man, I feel her.
287
776592
1873
Tôi cảm nhận được.
12:58
I feel her.
288
778489
1573
Bà ấy là chị tôi,
13:00
She's my sister,
289
780086
1480
13:01
my wife, my cousin, my neighbor.
290
781590
3184
là vợ tôi, là chị họ, hay là người hàng xóm.
13:04
She's anybody to me.
291
784798
1396
Bà ấy có thể là bất cứ ai với tôi.
13:06
These guys standing there, everybody in the photo --
292
786218
2707
Mọi người đứng ở đấy, mọi người trong bức ảnh.
13:08
I feel this photo, man.
293
788949
1717
Trời ơi, tôi cảm thấu được bức ảnh.
Và đó là những gì tôi muốn bạn làm.
13:12
So here's what I want you to do.
294
792092
1635
13:13
Let's go back to my first example, of the Chinese.
295
793751
3052
Trở về với ví dụ ban đầu của tôi về Trung Quốc nào.
13:17
I want you to go there.
296
797760
1822
Tôi muốn bạn trở lại.
13:19
It's all about coal, and the Chinese are here in the United States.
297
799606
3230
Đó là vì than, đúng không, lý do mà người Trung Quốc đến đất Mỹ này ấy.
13:22
What I want you to do is picture her
298
802860
1746
Và tôi muốn bạn hình dung một người phụ nữ Trung Quốc
13:24
as a Chinese woman receiving a Chinese flag
299
804630
2928
nhận lấy một lá cờ Trung Quốc
13:27
because her loved one has died in America in the coal uprising.
300
807582
4669
vì bà thương cảm những người đã chết trên đất Mỹ
vì cuộc chiến than đá.
13:32
And the soldiers are Chinese,
301
812872
1629
Và quân lính Trung Quốc,
13:34
and everybody else is Chinese.
302
814525
1875
và những người còn lại cũng là Trung Quốc.
13:36
As an American, how do you feel about this picture?
303
816880
3000
Vậy là người Mỹ, bạn thấy thế nào về bức ảnh này?
Bạn thấy gì trong khung cảnh này?
13:42
What do you think about that scene?
304
822190
1896
13:46
OK, try this. Bring it back.
305
826960
2522
Cố nghĩ đi nào. Nhập tâm vào nó.
Khung cảnh ở đây này.
13:49
This is the scene here.
306
829506
1430
13:50
It's an American, American soldiers,
307
830960
1866
Là một người Mỹ, quân đội Mỹ,
13:52
American woman who lost her loved one in the Middle East,
308
832850
3055
Người phụ nữ Mỹ mất người thân yêu của mình
ở Trung Đông -- ở Iraq hay Afghanistan.
13:55
in Iraq or Afghanistan.
309
835929
2203
Bây giờ, đặt bạn vào vị trí,
13:58
Now, put yourself in the shoes,
310
838156
1976
vị trí của
14:00
go back to the shoes of an Arab Muslim living in Iraq.
311
840156
3855
người Ả Rập đạo Hồi sống ở Iraq.
Bạn nghĩ gì và cảm thấy gì
14:06
What are you feeling and thinking about this photo,
312
846265
4798
về bức ảnh này,
về người phụ nữ này?
14:11
about this woman?
313
851087
1813
Được rồi.
14:21
OK,
314
861261
1675
14:22
now follow me on this,
315
862960
1976
Theo dõi tôi nhé,
14:24
because I'm taking a big risk here.
316
864960
2131
vì tôi đang làm việc mạo hiểm lắm.
Và tôi muốn mời bạn mạo hiểm cùng tôi.
14:27
And so I'm going to invite you to take a risk with me.
317
867115
2739
14:29
These gentlemen here, they're insurgents.
318
869878
1977
Những người đàn ông này, họ là những người phản động.
14:31
They were caught by the American soldiers, trying to kill Americans.
319
871879
4009
Họ bị quân lính Mỹ bắt,
vì cố giết người Mỹ.
14:35
And maybe they succeeded. Maybe they succeeded.
320
875912
3410
Và có thể họ thành công. Có thể họ thành công.
Đặt bạn vào vị trí
14:39
Put yourself in the shoes of the Americans who caught them.
321
879346
4374
những người Mỹ mà bắt họ.
14:44
Can you feel the rage?
322
884467
2080
Bạn có thấy giận dữ?
14:46
Can you feel that you just want to take these guys
323
886571
2382
Bạn có thấy rằng bạn chỉ muốn bắt những người này
14:48
and wring their necks?
324
888977
1450
và vặn cổ họ không?
14:50
Can you go there?
325
890451
1250
Bạn kịp không ạ?
14:52
It shouldn't be that difficult.
326
892595
1675
Nó không khó đến vậy đâu.
14:54
You just -- oh, man.
327
894649
2949
Bạn chỉ -- ôi trời.
14:58
Now, put yourself in their shoes.
328
898534
5171
Và bây giờ, đặt bạn vào vị trí của họ.
Vậy họ là kẻ giết người đầy thú tính
15:06
Are they brutal killers
329
906031
1977
hay người bảo vệ yêu nước?
15:08
or patriotic defenders?
330
908032
1953
Là loại người nào?
15:11
Which one?
331
911961
1153
15:13
Can you feel their anger,
332
913751
3185
Bạn có nhận thấy sự giận dữ,
15:16
their fear,
333
916960
1431
sự sợ hãi,
15:18
their rage
334
918415
1976
sự phẫn nộ của họ
về những gì xảy đến với đất nước họ?
15:21
at what has happened in their country?
335
921084
2197
Bạn có hình dung ra
15:23
Can you imagine that maybe one of them, in the morning,
336
923305
4403
có thể một trong số họ, vào lúc sáng
15:27
bent down to their child and hugged their child
337
927732
3132
cúi xuống và ôm lấy đứa con mình
15:30
and said, "Dear, I'll be back later.
338
930888
3977
và nói rằng, "Con yêu, ba sẽ về ngay thôi.
15:34
I'm going out to defend your freedom, your lives.
339
934889
3329
Ba ra ngoài kia, để bảo vệ sự tự do của con, cuộc sống của con.
Ba ra ngoài kia, để trông chừng chúng ta,
15:38
I'm going out to look out for us,
340
938242
2473
15:41
the future of our country."
341
941729
1524
tương lai đất nước chúng ta."
Bạn có tưởng tượng ra không ạ?
15:44
Can you imagine that?
342
944340
1297
15:45
Can you imagine saying that?
343
945661
1503
Bạn có nghĩ đến lời nói như vậy không?
15:48
Can you go there?
344
948388
1416
Bạn theo kịp không ạ?
15:52
What do you think they're feeling?
345
952960
1735
Bạn nghĩ họ cảm thấy thế nào?
16:02
You see, that's empathy.
346
962983
1405
Bạn thấy đấy, đó là thấu cảm.
Và đó cũng là thấu hiểu.
16:05
It's also understanding.
347
965142
1444
16:06
[understand]
348
966610
1628
Bây giờ, bạn có thể hỏi,
16:08
Now, you might ask,
349
968262
1308
16:09
"OK, Sam, so why do you do this sort of thing?
350
969594
3267
"Được rồi, Sam, tại sao ông lại làm chuyện này?
16:12
Why would you use this example of all examples?"
351
972885
2360
Sao ông lại lấy ví dụ này, trong hàng đống ví dụ khác?"
Và tôi nói, bởi vì...bởi vì.
16:15
And I say, because.
352
975269
2667
16:17
You're allowed to hate these people.
353
977960
1801
Bạn được quyền ghét bỏ những người này.
16:19
You're allowed to just hate them with every fiber of your being.
354
979785
5151
Bạn được quyền, chỉ để ghét những người này
đến từng tế bào của bạn.
16:24
And if I can get you to step into their shoes
355
984960
3777
Và nếu tôi có thể làm cho bạn
ướm được vào đôi giày người khác
16:28
and walk an inch -- one tiny inch --
356
988761
3557
và bước đi một inch (2,54 cm),
một inch nhỏ xíu thôi,
và hình dung ra sự phân tích xã hội học
16:33
then imagine the kind of sociological analysis
357
993140
2714
16:35
that you can do in all other aspects of your life.
358
995878
3618
thì bạn cũng có thể phân tích những mặt khác của cuộc sống bạn chứ?
Bạn có thể đi một dặm
16:40
You can walk a mile
359
1000528
1408
16:41
when it comes to understanding why that person's driving 40 miles per hour
360
1001960
5071
khi bạn thấu hiểu được
tại sao người ta lái xe 40 dặm một giờ
trên làn đường,
16:47
in the passing lane;
361
1007055
1397
16:49
or your teenage son;
362
1009253
1671
hoặc con trai bạn,
16:51
or your neighbor who annoys you by cutting his lawn on Sunday mornings.
363
1011634
3643
hoặc người hàng xóm cứ làm phiền bạn
vì cứ cắt cỏ vào sáng Chủ nhật.
16:55
Whatever it is, you can go so far.
364
1015301
2856
Dù đó là gì, bạn có thể thấu hiểu được tất.
16:58
And this is what I tell my students:
365
1018761
2095
Và đó là những gì tôi nó với học trò tôi:
17:00
step outside of your tiny, little world.
366
1020880
3492
bước ra khỏi thế giới nhỏ, hạn hẹp của bạn.
17:04
Step inside of the tiny, little world of somebody else.
367
1024396
4512
Rồi bước vào một thế giới nhỏ, hạn hẹp
của một người khác.
Và rồi cứ làm lại, làm lại, và làm lại.
17:09
And then do it again
368
1029149
1441
17:10
and do it again and do it again.
369
1030614
1699
17:12
And suddenly, all these tiny, little worlds,
370
1032337
2109
Và bỗng nhiên tất cả những thế giới nhỏ, hạn hẹp đó,
17:14
they come together in this complex web.
371
1034470
2252
hoà hợp lại thành một trang web phức tạp.
17:16
And they build a big, complex world.
372
1036746
3070
Và chúng trở thành một thế giới to lớn, phức tạp.
17:19
And suddenly, without realizing it,
373
1039840
2379
Và đột nhiên, vô thức bạn nhận ra,
bạn nhìn thế giới bằng một con mắt khác.
17:22
you're seeing the world differently.
374
1042243
2177
17:24
Everything has changed.
375
1044444
1763
Mọi thứ thay đổi.
17:26
Everything in your life has changed.
376
1046231
1743
Mọi thứ trong cuộc sống của bạn thay đổi.
Và đó, dĩ nhiên, là những gì tôi muốn nói.
17:29
And that's, of course, what this is about.
377
1049081
3073
Cảm nhận đời sống những người khác,
17:32
Attend to other lives,
378
1052178
3122
cái nhìn khác.
17:35
other visions.
379
1055324
1358
17:36
Listen to other people,
380
1056706
2425
Lắng nghe người khác,
để làm sâu sắc chính chúng ta.
17:39
enlighten ourselves.
381
1059155
1845
17:41
I'm not saying that I support the terrorists in Iraq.
382
1061769
3627
Tôi sẽ không nói
rằng tôi ủng hộ khủng bố ở Iraq,
vì là nhà xã hội học,
17:46
But as a sociologist, what I am saying is:
383
1066039
3231
những gì tôi sẽ nói
17:49
I understand.
384
1069960
2749
là tôi thấu hiểu.
17:53
And now perhaps -- perhaps -- you do, too.
385
1073960
4228
Và giờ đây, có lẽ -- có lẽ -- bạn cũng thế.
Xin cảm ơn.
17:58
Thank you.
386
1078212
1152
17:59
(Applause)
387
1079388
2879
Vỗ tay.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7