Why open a school? To close a prison | Nadia Lopez

104,710 views ・ 2016-10-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Oanh Thi Ngoc Tran Reviewer: Sharon Nguyen
00:12
When I opened Mott Hall Bridges Academy in 2010,
0
12666
4580
Khi khánh thành trường Mott Hall Bridges vào năm 2010,
00:18
my goal was simple:
1
18037
1637
mục tiêu của tôi đơn giản chỉ là
00:20
open a school to close a prison.
2
20555
3008
mở trường học để khép lại những cảnh sống tối tăm.
00:24
Now to some, this was an audacious goal,
3
24525
2985
Lúc đó nhiều người cho rằng việc này thật liều lĩnh,
00:27
because our school is located in the Brownsville section of Brooklyn --
4
27534
3627
vì trường chúng tôi nằm ở khu Brownsville (thuộc Brooklyn),
00:31
one of the most underserved and violent neighborhoods
5
31773
3200
một trong những khu nghèo nàn và thiếu thốn nhất
00:34
in all of New York City.
6
34997
2066
của thành phố New York.
00:38
Like many urban schools with high poverty rates,
7
38121
3552
Giống như nhiều trường thành thị có tỉ lệ đói nghèo cao khác,
00:42
we face numerous challenges,
8
42427
2080
chúng tôi cũng đối mặt với vô vàn khó khăn,
00:45
like finding teachers who can empathize
9
45173
2426
chẳng hạn như tuyển được giáo viên biết đồng cảm
00:47
with the complexities of a disadvantaged community,
10
47623
3597
với sự hỗn tạp đặc trưng của một khu dân cư nghèo,
00:52
lack of funding for technology,
11
52054
2597
thiếu hụt đầu tư cho công nghệ,
00:54
low parental involvement
12
54675
1940
với sự thờ ơ của phụ huynh,
00:57
and neighborhood gangs that recruit children as early as fourth grade.
13
57433
5924
cùng những băng nhóm dụ dỗ cả những em mới lên mười.
01:04
So here I was,
14
64886
1406
Đó là lí do vì sao
01:07
the founding principal of a middle school that was a district public school,
15
67416
5726
tôi quyết định thành lập trường công này,
01:13
and I only had 45 kids to start.
16
73728
3127
với khởi điểm chỉ có 45 học sinh.
01:18
Thirty percent of them had special needs.
17
78024
2516
Trong đó, 30 % học sinh có nhu cầu đặc biệt.
01:21
Eighty-six percent of them were below grade level
18
81797
3041
80% không đạt chuẩn
01:24
in English and in math.
19
84862
2022
về môn Anh văn và Toán.
01:27
And 100 percent were living below the poverty level.
20
87701
4270
Chưa hết, toàn bộ học sinh của trường đều dưới mức nghèo.
01:33
If our children are not in our classrooms,
21
93258
3309
Nếu không có trường của chúng tôi,
01:36
how will they learn?
22
96591
1346
làm sao các em đi học được?
01:38
And if they're not learning,
23
98731
1774
Và nếu các em không đi học,
01:40
where would they end up?
24
100529
1702
tương lai các em sẽ thế nào?
01:43
It was evident when I would ask my 13-year-old,
25
103402
4970
Đáp án cho câu hỏi này thật rõ khi tôi hỏi một cậu bé 13 tuổi:
01:48
"Young man,
26
108396
1261
"Này cậu bé,
01:49
where do you see yourself in five years?"
27
109681
3337
con đoán ngày này năm năm sau, con đang làm gì?"
01:53
And his response:
28
113663
1659
Cậu bé trả lời:
01:55
"I don't know if I'm gonna live that long."
29
115691
2221
"Không biết tới lúc đó con có còn sống không."
01:58
Or to have a young woman say to me
30
118971
2876
Tôi cũng hỏi chuyện một phụ nữ trẻ khác,
02:03
that she had a lifelong goal of working in a fast-food restaurant.
31
123252
4980
cô ấy nói mục tiêu suốt đời của mình là làm ở một tiệm thức ăn nhanh.
02:08
To me, this was unacceptable.
32
128800
2169
Tôi không thể chấp nhận được chuyện này.
02:11
It was also evident that they had no idea
33
131862
3237
Rõ ràng họ không hề ý thức được
02:15
that there was a landscape of opportunity
34
135123
2145
có cả một vùng đất mang tên "cơ hội"
02:17
that existed beyond their neighborhood.
35
137292
2748
ở bên ngoài khuôn viên họ đang sống.
02:21
We call our students "scholars," because they're lifelong learners.
36
141055
4744
Chúng tôi gọi học sinh là "học giả", vì các em cần học suốt đời.
02:26
And the skills that they learn today
37
146597
1780
Và những kĩ năng học được hôm nay
02:28
will prepare them for college and career readiness.
38
148401
3321
sẽ là hành trang cho các em khi vào đại học hay đi làm.
02:32
I chose the royal colors of purple and black,
39
152931
4141
Tôi đã chọn hai màu tím và trắng, vốn là màu của hoàng gia,
02:37
because I want them to be reminded that they are descendants of greatness,
40
157786
4774
vì tôi muốn nhắc học sinh của mình rằng xuất thân của các em không hề thấp kém,
02:42
and that through education,
41
162584
1825
rằng thông qua con đường học vấn
02:44
they are future engineers,
42
164433
2047
trong tương lai, các em sẽ thành kĩ sư,
02:46
scientists,
43
166504
1162
nhà khoa học,
02:47
entrepreneurs
44
167690
1363
doanh nhân,
02:49
and even leaders who can and will take over this world.
45
169077
4312
thậm chí là những nhà lãnh đạo nắm giữ cả thế giới.
02:54
To date,
46
174544
1278
Tính đến bây giờ,
02:55
we have had three graduating classes,
47
175846
3502
trường tôi đã có 3 khoá học
02:59
at a 98 --
48
179959
1386
có tỉ lệ tốt nghiệp 98%.
03:01
(Applause)
49
181369
4115
(Vỗ tay)
03:10
At a 98-percent graduation rate.
50
190341
2842
Tỉ lệ tốt nghiệp 98 % đấy nhé!
03:14
This is nearly 200 children,
51
194120
2833
Con số này tổng cộng là gần 200 học sinh,
03:16
who are now going to some of the most competitive high schools
52
196977
3256
trong đó nhiều em đang theo học những trường cấp 3 danh tiếng nhất
03:20
in New York City.
53
200257
1474
của thành phố New York.
03:21
(Applause)
54
201755
5564
(Vỗ tay)
03:29
It was a cold day in January
55
209675
2511
Vào một ngày tháng Giêng lạnh lẽo,
03:32
when my scholar, Vidal Chastanet, met Brandon Stanton,
56
212872
3694
Vidal Chastanet, một học sinh trường tôi, đã gặp Brandon Stanton,
03:37
the founder of the popular blog "Humans of New York."
57
217462
3793
nhà sáng lập của diễn đàn nổi tiếng "Người New York".
03:42
Brandon shared the story of a young man from Brownsville
58
222102
3893
Brandon đã chia sẻ câu chuyện về một chàng trai đến từ Brownsville
03:46
who had witnessed violence firsthand,
59
226019
2720
từng tận mắt chứng kiến cảnh bạo lực,
03:49
by witnessing a man being thrown off of a roof.
60
229977
3525
như cảnh một người đàn ông bị quăng từ trên mái nhà xuống.
03:54
Yet he can still be influenced by a principal
61
234264
3439
Tuy nhiên, cậu thanh niên ấy vẫn bị thuyết phục bởi một hiệu trưởng,
03:57
who had opened up a school that believes in all children.
62
237727
3477
người đã mở trường học vì tin vào tương lai của mọi đứa trẻ.
04:02
Vidal embodies the story of so many of our underprivileged children
63
242490
5605
Vidal chính là hiện thân cho câu chuyện của nhiều em nhỏ bất hạnh khác
04:08
who are struggling to survive,
64
248119
2111
đang phải vật lộn với cuộc sống mưu sinh.
04:10
which is why we must make education a priority.
65
250859
3791
Đây là lí do tại sao chúng ta phải ưu tiên cho giáo dục.
04:15
Brandon's post created a global sensation
66
255992
3212
Câu chuyện Branton chia sẻ
04:19
that touched the lives of millions.
67
259228
2379
đã khiến hàng triệu người xúc động .
04:22
This resulted in 1.4 million dollars being raised
68
262855
3955
Nhờ đó, 1.4 triệu đô đã được quyên góp
04:27
for our scholars to attend field trips to colleges and universities,
69
267390
5921
giúp học sinh của tôi được đến tham quan các trường cao đẳng đại học,
04:34
Summer STEAM programs,
70
274001
2278
tham dự những chương trình STEAM mùa hè,
04:36
as well as college scholarships.
71
276303
2291
cũng như xin học bổng từ các trường cao đắng.
04:39
You need to understand
72
279792
1177
Xin các bạn hiểu rằng
04:40
that when 200 young people from Brownsville visited Harvard,
73
280993
5469
khi 200 học sinh từ Brownsville đến thăm trường Havard,
04:47
they now understood
74
287308
1829
các em giờ đã nhận ra
04:49
that a college of their choice was a real possibility.
75
289161
4270
mình hoàn toàn có cơ hội vào ngôi trường mình yêu thích.
04:54
And the impossibilities that had been imposed upon them
76
294457
3438
Và những điều bất khả dĩ vốn đóng chặt trong suy nghĩ
04:58
by a disadvantaged community
77
298431
2130
của những con người thiệt thòi này
05:00
were replaced by hope and purpose.
78
300585
3537
giờ đã được thay bằng hi vọng và mục tiêu.
05:05
The revolution in education is happening in our schools,
79
305498
4986
Một cuộc cách mạng giáo dục đang diễn ra tại trường chúng tôi,
05:11
with adults who provide love,
80
311349
3354
với những con người cống hiến tình thương,
05:14
structure,
81
314727
1176
cơ sở vật chất,
05:15
support
82
315927
1162
sự hỗ trợ,
05:17
and knowledge.
83
317113
1250
và tri thức.
05:18
These are the things that inspire children.
84
318963
2819
Tất cả những điều này là nguồn động lực lớn với các em.
05:22
But it is not an easy task.
85
322806
2303
Tuy nhiên, mọi việc không đơn giản vậy.
05:25
And there are high demands
86
325815
2039
Luôn có những yêu cầu khắt khe
05:28
within an education system that is not perfect.
87
328709
3244
cho một hệ thống giáo dục chưa hoàn thiện.
05:32
But I have a dynamic group of educators
88
332893
2957
Nhưng đội ngũ giáo viên trường chúng tôi luôn đầy nhiệt huyết,
05:36
who collaborate as a team to determine what is the best curriculum.
89
336756
4270
sẵn sàng hợp tác soạn ra chương trình giảng dạy tốt nhất.
05:41
They take time beyond their school day,
90
341553
2870
Họ không chỉ làm việc khi đến trường,
05:44
and come in on weekends
91
344447
1297
mà còn làm vào cuối tuần,
05:45
and even use their own money to often provide resources
92
345768
4453
và thậm chí thường dùng tiền của mình để cung cấp những tài liệu
05:50
when we do not have it.
93
350921
1703
mà trường chúng tôi không có.
05:53
And as the principal,
94
353804
1848
Là hiệu trưởng của trường,
05:55
I have to inspect what I expect.
95
355676
2886
tôi cần phải theo sát những mục tiêu đã đề ra.
05:59
So I show up in classes
96
359308
1849
Do vậy, tôi có mặt trong các giờ học
06:01
and I conduct observations to give feedback,
97
361836
3086
để quan sát và gửi phản hồi đến các giáo viên,
06:04
because I want my teachers to be just as successful
98
364946
3415
vì tôi luôn mong họ cũng sẽ thành công
06:08
as the name Mott Hall Bridges Academy.
99
368385
2315
như chính tên trường chúng tôi vậy.
06:11
And I give them access to me every single day,
100
371930
3692
Tôi cũng sẵn lòng gặp họ mỗi ngày,
06:15
which is why they all have my personal cell number,
101
375646
2864
vì vậy ai trong số họ cũng có số điện thoại di động của tôi,
06:18
including my scholars and those who graduated --
102
378534
3058
kể cả các em đã tốt nghiệp cũng thế.
06:21
which is probably why I get phone calls and text messages
103
381616
2958
Đây là lí do tại sao tôi vẫn nhận được cuộc gọi và tin nhắn
06:24
at three o'clock in the morning.
104
384598
1764
vào lúc 3 giờ sáng.
06:26
(Laughter)
105
386386
1185
(Khán giả cười)
06:28
But we are all connected to succeed,
106
388174
2596
Nhưng tất cả chúng tôi móc nối với nhau để thành công,
06:30
and good leaders do this.
107
390794
1908
và những nhà lãnh đạo giỏi đều làm thế.
06:34
Tomorrow's future is sitting in our classrooms.
108
394282
3264
Thế hệ tương lai đang ngồi trong lớp chúng tôi.
06:38
And they are our responsibility.
109
398304
2103
Chúng tôi có trách nhiệm lo cho các em.
06:41
That means everyone in here,
110
401526
1977
Đó cũng là trách nhiệm của mọi người ở đây,
06:43
and those who are watching the screen.
111
403527
2130
và những ai đang theo dõi qua màn hình.
06:46
We must believe in their brilliance,
112
406649
2370
Chúng ta phải tin vào tài năng của các em
06:50
and remind them by teaching them
113
410234
2609
và luôn nhắc các em trong quá trình dạy học
06:52
that there indeed is power in education.
114
412867
4494
rằng tri thức là sức mạnh.
06:58
Thank you.
115
418047
1180
Xin cảm ơn!
06:59
(Applause)
116
419251
10128
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7