How we can bring mental health support to refugees | Essam Daod

67,068 views ・ 2018-07-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Nguyen Reviewer: Uyên Võ
00:13
For the last two and a half years,
0
13437
2380
Hai năm rưỡi qua,
00:15
I'm one of the few, if not the only, child psychiatrist
1
15841
3421
tôi là một trong số ít, nếu không nói là bác sĩ tâm lý trẻ em duy nhất
00:19
operating in refugee camps, shorelines and rescue boats
2
19286
3505
làm việc ở trại tị nạn, bên bờ biển và trên thuyền cứu nạn
00:22
in Greece and the Mediterranean Sea.
3
22815
2159
ở Hy Lạp và biển Địa Trung Hải
00:25
And I can say, with great confidence,
4
25410
2239
Và tôi có thể nói, một cách tự tin rằng
00:27
that we are witnessing a mental-health catastrophe
5
27673
3452
chúng ta đang chứng kiến một thảm họa về sức khỏe tâm thần
00:31
that will affect most of us, and it will change our world.
6
31149
3563
điều này sẽ ảnh hưởng đến hầu hết chúng ta, và thay đổi thế giới.
00:35
I live in Haifa, but nowadays, I spend most of my time abroad.
7
35784
3988
Sống ở Haifa, nhưng hiện nay tôi dành hầu hết thời gian ở nước ngoài:
00:40
During my time on the Greek island of Lesbos
8
40204
2976
Trong thời gian tôi ở trên đảo Lesbos của Hy Lạp
00:43
and on the rescue boats in the Mediterranean,
9
43204
2389
và trên thuyền cứu nạn ở biển Địa Trung Hải,
00:45
thousands of refugee boats arrived to the shoreline,
10
45617
3055
hàng ngàn thuyền tị nạn đã cập bờ,
00:48
crowded with more than 1.5 million refugees.
11
48696
3453
với hơn 1,5 triệu người tị nạn.
Một phần tư trong số đó là trẻ em,
00:52
One-fourth of them are children,
12
52173
2062
00:54
fleeing war and hardship.
13
54259
1600
trốn chạy khỏi chiến tranh và gian khổ.
00:56
Each boat carries different sufferings and traumas
14
56331
3468
Mỗi con thuyền mang theo những nỗi đau và vết thương khác nhau
00:59
from Syria, Iraq, Afganistan and different countries in Africa.
15
59823
3774
từ Syria, Irag, Afganistan và những quốc gia khác ở Châu Phi.
Chỉ trong ba năm qua,
01:04
In the last three years alone,
16
64116
1836
01:05
more than 12,000 refugees lost their lives.
17
65976
3379
hơn 12.000 người tị nạn đã bỏ mạng.
Hàng trăm ngàn người bị loạn trí và ảnh hưởng tâm lý
01:09
And hundreds of thousands lost their souls and their mental health
18
69379
3833
vì trải nghiệm tàn nhẫn và đau thương này.
01:13
due to this cruel and traumatic experience.
19
73236
2603
Tôi muốn kể các bạn nghe về Omar,
01:17
I want to tell you about Omar,
20
77203
2001
01:19
a five-year-old Syrian refugee boy
21
79522
2023
một cậu bé tị nạn năm tuổi người Syria,
01:21
who arrived to the shore on Lesbos on a crowded rubber boat.
22
81569
3342
đã cập bờ đảo Lesbos trên chiếc thuyền cao su đầy người.
01:26
Crying, frightened, unable to understand what's happening to him,
23
86204
3389
Khóc, hoảng sợ, và không hiểu chuyện gì xảy ra với mình,
01:29
he was right on the verge of developing a new trauma.
24
89617
3111
cậu bé, lúc đó, gần như trên bờ vực chấn thương tâm lý .
Tôi biết ngay lập tức rằng đây là thời điểm cực kì quan trọng,
01:33
I knew right away that this was a golden hour,
25
93077
2849
01:35
a short period of time in which I could change his story,
26
95950
3532
khoảng thời gian ngắn để thay đổi câu chuyện của cậu bé
Tôi có thể thay đổi câu chuyện
01:39
I could change the story
27
99506
1500
mà có thể ám ảnh cậu suốt cả cuộc đời.
01:41
that he would tell himself for the rest of his life.
28
101030
2904
01:43
I could reframe his memories.
29
103958
3643
Tôi có thể điều chỉnh lại kí ức cho cậu.
Tôi nhanh chóng chìa tay ra và nói với người mẹ đang run rẩy,
01:47
I quickly held out my hands and said to his shaking mother in Arabic,
30
107990
4497
bằng tiếng Ả Rập: "Ateeni elwalad o khudi nafas."
01:52
(Arabic) "Ateeni elwalad o khudi nafas."
31
112527
1940
01:54
"Give me the boy, and take a breath."
32
114507
1844
"Đưa thằng bé cho tôi và hít thở thật sâu"
01:56
His mother gave him to me.
33
116887
1733
Mẹ cậu bé làm theo.
01:59
Omar looked at me with scared, tearful eyes and said,
34
119490
4174
Omar nhìn tôi với ánh mắt sợ hãi và hỏi:
(tiếng Ả Rập) "Ammo (chú trong tiếng Ả Rập) shu hada?"
02:03
(Arabic) "Ammo (uncle in Arabic), shu hada?"
35
123688
2848
02:06
"What is this?"
36
126560
1177
"Cái gì thế?",
02:07
as he pointed out to the police helicopter hovering above us.
37
127761
3489
cậu bé chỉ tay lên trực thăng cảnh sát đang lượn trên đầu.
"Đó là trực thăng!"
02:12
"It's a helicopter!
38
132061
1381
02:13
It's here to photograph you with big cameras,
39
133466
2366
Nó ở đây để chụp ảnh cháu,
02:15
because only the great and the powerful heroes,
40
135856
2811
bởi chỉ có những người tuyệt vời và mạnh mẽ,
02:18
like you, Omar, can cross the sea."
41
138691
2229
như cháu, Omar, có thể băng qua biển."
Omar nhìn tôi, ngừng khóc và hỏi:
02:22
Omar looked at me, stopped crying and asked me,
42
142413
4614
02:27
(Arabic) "Ana batal?"
43
147657
1170
(tiếng Ả Rập) "Ana batal?"
02:28
"I'm a hero?"
44
148872
2259
" Cháu là anh hùng à?"
02:32
I talked to Omar for 15 minutes.
45
152061
2492
Tôi nói chuyện với Omar khoảng 15 phút.
02:34
And I gave his parents some guidance to follow.
46
154577
2699
Và tôi cho bố mẹ cậu bé một vài lời khuyên.
02:37
This short psychological intervention
47
157300
1905
Một sự can thiệp tâm lý nhỏ
02:39
decreases the prevalence of post-traumatic stress disorder
48
159229
3412
xoa dịu sự căng thẳng sau sang chấn,
02:42
and other mental health issues in the future,
49
162665
2484
và những vấn đề tâm lý khác trong tương lai,
chuẩn bị cho Omar được tiếp cận giáo dục,
02:45
preparing Omar to get an education,
50
165173
2428
02:47
join the workforce, raise a family and beyond.
51
167625
3039
tham gia lao động, nuôi gia đình và hơn thế.
02:50
How?
52
170688
1154
Bằng cách nào?
02:51
By stimulating the good memories that will be stored in the amygdala,
53
171866
3256
Bằng cách khuyến khích những kí ức tốt được lưu giữ ở hồi hạnh nhân
02:55
the emotional storage of the human brain.
54
175146
2120
những cảm xúc được tích lũy trong não con người.
02:57
These memories will fight the traumatic ones,
55
177290
2128
Những kí ức này sẽ đẩy lùi chấn thương tâm lý
02:59
if they are reactivated in the future.
56
179442
2534
nếu bị tái kích hoạt trong tương lai.
03:02
To Omar, the smell of the sea will not just remind him
57
182532
2763
Với Omar, mùi biển không chỉ làm cậu bé nhớ lại
03:05
of his traumatic journey from Syria.
58
185319
2158
cuộc hành trình đầy đau khổ từ Syria.
03:07
Because to Omar, this story is now a story of bravery.
59
187501
4317
mà giờ đây, là câu chuyện về sự dũng cảm.
03:12
This is the power of the golden hour,
60
192450
2143
Đây là sức mạnh của thời gian vàng,
03:14
which can reframe the trauma and establish a new narrative.
61
194617
3619
giúp điều chỉnh chấn thương và giúp họ có được cuộc sống mới.
03:19
But Omar is only one out of more than 350,000 children
62
199442
6208
Nhưng Omar là đứa trẻ duy nhất trong 350.000 trẻ,
03:25
without the proper mental health support in this crisis alone.
63
205674
4031
may mắn nhận được hỗ trợ về sức khỏe tâm thần,
chỉ tính riêng trong cuộc khủng hoảng này.
03:30
Three hundred and fifty thousand children and me.
64
210284
3683
Ba trăm năm mươi ngàn và tôi.
Chúng ta cần những nhà tâm lý học
03:36
We need mental health professionals
65
216260
2350
03:38
to join rescue teams during times of active crisis.
66
218634
3400
tham gia cứu nguy trong thời gian khủng hoảng.
03:42
This is why my wife and I and friends co-founded "Humanity Crew."
67
222563
4664
Đó là lý do vợ tôi, tôi và bạn mình đã thành lập " Đội Nhân đạo".
Một trong số ít tổ chức viện trợ trên thế giới
03:48
One of the few aid organizations in the world
68
228193
2128
03:50
that specializes in providing psychosocial aid
69
230345
2619
cung cấp sự giúp đỡ về tâm lý xã hội
03:52
and first-response mental health interventions
70
232988
2581
và các can thiệp sớm về sức khỏe tâm thần,
03:55
to refugees and displaced populations.
71
235593
2635
cho người tị nạn và người vô gia cư.
03:58
To provide them with a suitable intervention,
72
238252
2754
Để cho họ sự can thiệp thích hợp,
chúng tôi lập ra kế hoạch bốn bước về tâm lý xã hội,
04:01
we create the four-step approach, a psychosocial work plan
73
241030
3428
04:04
that follows the refugees on each step of their journey.
74
244482
3436
theo sát người tị nạn trong từng bước của hành trình.
04:08
Starting inside the sea, on the rescue boats,
75
248371
4230
Bắt đầu ở trên biển, trên tàu cứu hộ
như một nhân viên cứu hộ về sức khỏe tâm thần.
04:12
as mental health lifeguards.
76
252625
2095
04:14
Later in the camps, hospitals and through our online clinic
77
254744
4770
Sau đó ở khu trại, các bệnh viện
và phòng khám trực tuyến của chúng tôi,
04:19
that breaks down borders and overcomes languages.
78
259538
2896
phá vỡ mọi ranh giới và rào cản ngôn ngữ.
04:22
And ending in the asylum countries, helping them integrate.
79
262792
3245
Và kết thúc tại những đất nước tị nạn, giúp họ hòa nhập.
04:26
Since our first mission in 2015,
80
266514
2928
Kể từ nhiệm vụ đầu tiên của chúng tôi năm 2015,
04:29
"Humanity Crew" had 194 delegations
81
269466
2817
"Đội Nhân đạo" đã có 194 đoàn đại biểu,
gồm những tình nguyện viên được đào tạo và những nhà trị liệu.
04:32
of qualified, trained volunteers and therapists.
82
272307
2540
04:35
We have provided 26,000 hours of mental health support
83
275275
4159
Chúng tôi đã cung cấp 26.000 giờ hỗ trợ
04:39
to over 10,000 refugees.
84
279458
1889
cho hơn 10.000 người tị nạn.
Tất cả chúng ta đều có thể làm gì đó để tránh thảm họa sức khỏe tâm thần này.
04:42
We can all do something to prevent this mental health catastrophe.
85
282006
4809
Ta cần nhận ra rằng sơ cứu không chỉ cần cho cơ thể,
04:47
We need to acknowledge that first aid is not just needed for the body,
86
287387
4641
mà cho cả tâm trí và tâm hồn.
04:52
but it has also to include the mind, the soul.
87
292052
3119
04:55
The impact on the soul is hardly visible,
88
295195
2508
Thật khó để nhìn thấy sự tổn thương trong tâm hồn
04:57
but the damage can be there for life.
89
297727
2466
nhưng nó sẽ tồn tại đến hết cuộc đời họ.
05:00
Let's not forget that what distinguishes us humans from machines
90
300680
4385
Đừng quên điều khiến con người chúng ta khác biệt với máy móc
là một tâm hồn đẹp và tinh tế bên trong mỗi người.
05:05
is the beautiful and the delicate soul within us.
91
305089
3777
Hãy cố gắng nhiều hơn nữa để cứu thêm nhiều những cậu bé như Omar.
05:10
Let's try harder to save more Omars.
92
310061
3198
05:13
Thank you.
93
313720
1161
Xin cảm ơn.
05:14
(Applause)
94
314905
3322
(Vỗ tay)
(Hoan hô)
05:18
(Cheers)
95
318251
2089
05:20
(Applause)
96
320364
2493
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7