Why our screens make us less happy | Adam Alter

799,309 views ・ 2017-08-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Châu Trần Reviewer: Vi Phan
00:12
So, a few years ago I heard an interesting rumor.
0
12748
2987
Vài năm trước, tôi có nghe một tin đồn thú vị.
00:16
Apparently, the head of a large pet food company
1
16209
2388
Rõ ràng, người đứng đầu công ty thực phẩm lớn cho thú cưng
00:18
would go into the annual shareholder's meeting
2
18621
2255
sẽ tổ chức cuộc họp các cổ đông
00:20
with can of dog food.
3
20900
1461
nói về thức ăn đóng hộp cho chó.
00:22
And he would eat the can of dog food.
4
22385
2101
Và anh ta ăn thức ăn đóng hộp cho chó.
00:24
And this was his way of convincing them that if it was good enough for him,
5
24510
3553
Đây là cách anh ta thuyết phục họ thức ăn này người ăn được
00:28
it was good enough for their pets.
6
28087
1677
thì thú cưng của họ cũng ăn ngon.
00:29
This strategy is now known as "dogfooding,"
7
29788
2436
Chiến lược này được biết đến "quảng cáo dùng thử'"
00:32
and it's a common strategy in the business world.
8
32248
2319
đây là chiến lược phổ biến trong giới kinh doanh.
00:34
It doesn't mean everyone goes in and eats dog food,
9
34591
2484
Không có nghĩa mọi người thử và ăn thức ăn của chó,
00:37
but businesspeople will use their own products
10
37099
2221
nhưng các doanh nhân sẽ dùng sản phẩm của mình
00:39
to demonstrate that they feel --
11
39344
1537
để mô tả cảm nhận của họ --
00:40
that they're confident in them.
12
40905
1705
họ tự tin dùng sản phẩm của mình.
00:42
Now, this is a widespread practice,
13
42634
1925
Chiến lược này được áp dụng rộng rãi,
00:44
but I think what's really interesting is when you find exceptions
14
44583
3095
nhưng tôi nghĩ điều thú vị khi bạn thấy những ngoại lệ
00:47
to this rule,
15
47702
1151
đối với quy luật này
00:48
when you find cases of businesses or people in businesses
16
48877
2707
khi thấy các trường hợp hay người kinh doanh
không dùng chính sản phẩm của họ.
00:51
who don't use their own products.
17
51608
1594
Hóa ra có một ngành công nghiệp áp dụng điều này thường xuyên,
00:53
Turns out there's one industry where this happens in a common way,
18
53226
3121
00:56
in a pretty regular way,
19
56371
1160
một cách tinh tế,
00:57
and that is the screen-based tech industry.
20
57555
2434
đó là ngành công nghiệp kỹ thuật dựa vào màn hình.
01:00
So, in 2010, Steve Jobs, when he was releasing the iPad,
21
60013
4394
Vào năm 2010, Steve Jobs, khi ông cho ra đời Ipad,
01:04
described the iPad as a device that was "extraordinary."
22
64431
3742
đã mô tả iPad như một thiết bị "phi thường"
01:08
"The best browsing experience you've ever had;
23
68197
2540
"Trải nghiệm lướt web tốt nhất mà bạn từng có;
01:10
way better than a laptop, way better than a smartphone.
24
70761
2733
nhanh hơn chiếc laptop, nhanh hơn điện thoại thông minh.
01:13
It's an incredible experience."
25
73518
1527
Thật là trải nghiệm không tưởng."
01:15
A couple of months later, he was approached by a journalist
26
75069
2785
Vài tháng sau, một nhà báo của tờ New York Times
01:17
from the New York Times,
27
77878
1156
tới phỏng vấn anh,
đã có cuộc điện thoại rất lâu.
01:19
and they had a long phone call.
28
79058
1499
01:20
At the end of the call,
29
80581
1170
Kết thúc cuộc gọi,
01:21
the journalist threw in a question that seemed like a sort of softball.
30
81775
3390
nhà báo đưa ra một câu hỏi có vẻ giống như một loại bóng mềm.
Anh ta nói, "Con của bạn chắc thích iPad lắm."
01:25
He said to him, "Your kids must love the iPad."
31
85189
2575
01:28
There's an obvious answer to this,
32
88623
1629
Có đáp án rõ ràng cho vấn đề này,
01:30
but what Jobs said really staggered the journalist.
33
90276
2619
nhưng điều ông Jobs nói đã khiến các nhà báo chao đảo.
01:32
He was very surprised,
34
92919
1191
Anh ta rất ngạc nhiên,
01:34
because he said, "They haven't used it.
35
94134
2575
vì anh ta nói, "bọn trẻ chưa dùng Ipad.
01:36
We limit how much technology our kids use at home."
36
96733
2922
Chúng tôi giới hạn thời lượng bọn trẻ dùng công nghệ ở nhà."
01:39
This is a very common thing in the tech world.
37
99679
3863
Đây là chuyện phổ biến trong thế giới công nghệ.
01:43
In fact, there's a school quite near Silicon Valley
38
103566
2435
Thật ra, có một trường khá gần thung lũng Silicon
01:46
called the Waldorf School of the Peninsula,
39
106025
2273
có tên là trường Waldorf của bán đảo,
01:48
and they don't introduce screens until the eighth grade.
40
108322
3164
và trường không cho học sinh dùng máy tính cho tới lớp 8.
01:51
What's really interesting about the school
41
111510
2042
Điều thật sự thú vị về ngôi trường này
01:53
is that 75 percent of the kids who go there
42
113576
2049
chính là 75% trẻ tới đây học
01:55
have parents who are high-level Silicon Valley tech execs.
43
115649
3067
có ba mẹ rành công nghệ cao trong thung lũng Silicon.
01:59
So when I heard about this, I thought it was interesting and surprising,
44
119162
3515
Cho nên khi tôi nghe chuyện này, tôi nghĩ thật thú vị và ngạc nhiên,
02:02
and it pushed me to consider what screens were doing to me
45
122701
3032
điều đó thúc tôi suy nghĩ máy tính đã làm gì với tôi
02:05
and to my family and the people I loved,
46
125757
1957
với gia đình và những người tôi yêu,
02:07
and to people at large.
47
127738
1262
và nhiều người nói chung.
02:09
So for the last five years,
48
129024
1922
Trong 5 năm gần đây,
02:10
as a professor of business and psychology,
49
130970
2033
là một giáo sư kinh tế và tâm lý học,
02:13
I've been studying the effect of screens on our lives.
50
133027
2704
tôi nghiên cứu ảnh hưởng của máy tính trong cuộc sống.
02:16
And I want to start by just focusing on how much time they take from us,
51
136709
4082
Và tôi muốn bắt đầu tập trung vào việc chúng ta mất bao nhiêu thời gian,
02:20
and then we can talk about what that time looks like.
52
140815
2506
khi ta có thể nói về thời gian đó như thế nào.
02:23
What I'm showing you here is the average 24-hour workday
53
143345
2667
Điều tôi sẽ trình bày là trung bình ngày làm việc 24 tiếng
02:26
at three different points in history:
54
146036
2338
trong 3 thời điểm lịch sử khác nhau:
02:28
2007 -- 10 years ago --
55
148398
2002
2007 -- 10 năm trước --
02:30
2015
56
150424
1459
2015
02:31
and then data that I collected, actually, only last week.
57
151907
3018
sau đó dữ liệu tôi thu thập được, thật ra, chỉ vào tuần trước.
02:34
And a lot of things haven't changed
58
154949
1749
Và nhiều thứ không thay đổi
02:36
all that much.
59
156722
1151
nhiều như vậy.
02:39
We sleep roughly seven-and-a-half to eight hours a day;
60
159140
2775
Chúng ta ngủ 7.5 tới 8 tiếng mỗi ngày;
02:41
some people say that's declined slightly, but it hasn't changed much.
61
161939
3317
nhiều người nói tình hình có giảm, nhưng không thay đổi nhiều.
02:45
We work eight-and-a-half to nine hours a day.
62
165280
3254
Chúng ta làm việc 8.5 đến 9 tiếng một ngày.
02:48
We engage in survival activities --
63
168558
1732
Tham gia các hoạt động sinh tồn --
02:50
these are things like eating and bathing and looking after kids --
64
170314
3127
những chuyện như việc ăn và tắm và chăm sóc trẻ con --
02:53
about three hours a day.
65
173465
1156
chiếm 3 tiếng một ngày.
02:54
That leaves this white space.
66
174645
1528
Để lại một khoảng trắng này.
02:56
That's our personal time.
67
176197
1667
Đó là thời gian cá nhân.
02:57
That space is incredibly important to us.
68
177888
2788
Không gian đó vô cùng quan trọng với chúng ta.
03:01
That's the space where we do things that make us individuals.
69
181114
2874
Đó là không gian chúng ta làm những chuyện của cá nhân.
03:04
That's where hobbies happen, where we have close relationships,
70
184012
3101
Đó là nơi dành cho sở thích, và các mối quan hệ thân thiết,
03:07
where we really think about our lives, where we get creative,
71
187137
2882
nơi chúng ta thật sự suy nghĩ cho cuộc sống, và ta sáng tạo,
03:10
where we zoom back and try to work out
72
190043
1814
nơi chúng ta lên kế hoạch và thực hiện
03:11
whether our lives have been meaningful.
73
191881
1860
dù cho cuộc sống có ý nghĩa hay không.
03:13
We get some of that from work as well,
74
193765
1828
Ta cũng nhận được một số điều ý nghĩa từ công việc
03:15
but when people look back on their lives
75
195617
1915
khi người ta nhìn lại cuộc đời mình
03:17
and wonder what their lives have been like
76
197556
2004
và tự vấn cuộc sống của họ ra sao
03:19
at the end of their lives,
77
199584
1243
tới cuối đời,
03:20
you look at the last things they say --
78
200851
1887
nhìn vào những điều cuối cùng họ nói --
03:22
they are talking about those moments that happen in that white personal space.
79
202762
3701
họ đang nói về những khoảnh khắc xảy ra trong không gian cá nhân.
Rất thiêng liêng, quan trọng với chúng ta
03:26
So it's sacred; it's important to us.
80
206487
2003
03:28
Now, what I'm going to do is show you
81
208514
1851
Giờ tôi sẽ trình bày cho các bạn thấy
03:30
how much of that space is taken up by screens across time.
82
210389
3252
thời gian ngồi trước máy tính chiếm bao nhiêu không gian cá nhân.
03:33
In 2007,
83
213665
1325
Vào năm 2007,
03:35
this much.
84
215014
1151
chừng này.
03:36
That was the year that Apple introduced the first iPhone.
85
216189
2980
Đó là năm mà hãng Apple giới thiệu chiếc iPhone đầu tiên.
03:39
Eight years later,
86
219193
1198
8 năm sau,
03:41
this much.
87
221059
1221
chừng này.
03:43
Now, this much.
88
223138
1789
Bây giờ, là chừng này.
03:44
That's how much time we spend of that free time in front of our screens.
89
224951
3438
Khối lượng thời gian chúng ta ngồi trước máy tính trong thời gian rảnh.
03:48
This yellow area, this thin sliver, is where the magic happens.
90
228413
3303
Khu vực màu vàng, màu vàng nhỏ hẹp là nơi phép thuật xuất hiện.
03:51
That's where your humanity lives.
91
231740
1582
Đó là nơi nhân tính tồn tại.
03:53
And right now, it's in a very small box.
92
233346
2032
Ngay bây giờ, là chiếc hộp rất nhỏ.
03:56
So what do we do about this?
93
236063
1625
Chúng ta làm gì với nó đây?
03:57
Well, the first question is:
94
237712
1357
À, câu hỏi đầu tiên là:
03:59
What does that red space look like?
95
239093
1859
Mảng màu đỏ này going cái?
04:00
Now, of course, screens are miraculous
96
240976
2105
Bây giờ, dĩ nhiên, máy tính thật vi diệu
04:03
in a lot of ways.
97
243105
1428
theo nhiều cách khác nhau.
04:04
I live in New York,
98
244557
1257
Tôi sống ở New York,
04:05
a lot of my family lives in Australia,
99
245838
1998
nhiều người thân sống ở Úc,
04:07
and I have a one-year-old son.
100
247860
1430
tôi có cậu con trai 1 tuổi.
04:09
The way I've been able to introduce them to him is with screens.
101
249314
3898
Cách mà tôi có thể nói chuyện với thằng bé là thông qua máy tính.
04:13
I couldn't have done that 15 or 20 years ago
102
253236
2090
Vào 15 - 20 năm trước, tôi không thể
04:15
in quite the same way.
103
255350
1158
làm như vầy được.
04:16
So there's a lot of good that comes from them.
104
256532
2157
Máy tính mang lại nhiều điều tốt đẹp.
04:18
One thing you can do is ask yourself:
105
258713
1846
Điều bạn có thể làm là hỏi bản thân:
04:20
What goes on during that time?
106
260583
2083
Trong lúc đó chuyện gì xảy ra?
04:22
How enriching are the apps that we're using?
107
262690
2438
Những ứng dụng chúng ta đang dùng tiện lợi ra sao?
04:25
And some are enriching.
108
265152
1274
Và cũng có vài tiện ích.
04:26
If you stop people while they're using them and say,
109
266450
2442
Nếu bạn ngăn cản lúc họ đang dùng máy và nói
04:28
"Tell us how you feel right now,"
110
268916
1588
"Hãy phát biểu cảm nghĩ của bạn,"
04:30
they say they feel pretty good about these apps --
111
270528
2396
họ nói họ cảm thấy ứng dụng rất tiện ích
04:32
those that focus on relaxation, exercise, weather, reading,
112
272948
3360
tập trung vào thư giãn, thể dục, thời tiết, đọc sách,
04:36
education and health.
113
276332
1543
giáo dục và sức khỏe.
04:37
They spend an average of nine minutes a day on each of these.
114
277899
3134
Họ dành trung bình 9 phút mỗi ngày làm những việc này.
04:41
These apps make them much less happy.
115
281057
2330
Các ứng dụng này khiến cho họ ít vui vẻ.
04:43
About half the people, when you interrupt them and say, "How do you feel?"
116
283919
3604
Khoảng một nửa trong số đó, khi bạn xen vào "Bạn cảm thấy thế nào?"
04:47
say they don't feel good about using them.
117
287547
2108
họ đều nói là không thoải mái khi sử dụng.
04:49
What's interesting about these --
118
289679
1631
Điều thú vị đó là --
04:51
dating, social networking, gaming,
119
291334
1710
hẹn hò, mạng xã hội, chơi game,
04:53
entertainment, news, web browsing --
120
293068
2726
giải trí, tin tức, lướt web --
04:55
people spend 27 minutes a day on each of these.
121
295818
2606
nhiều người dành 27 phút mỗi ngày để làm điều đó.
04:58
We're spending three times longer on the apps that don't make us happy.
122
298448
3552
Chúng ta dành gấp 3 thời gian cho các ứng dụng khiến chúng ta không vui.
05:02
That doesn't seem very wise.
123
302024
1668
Nghe có vẻ không sáng suốt cho lắm.
05:04
One of the reasons we spend so much time on these apps
124
304706
2538
Một lý do chúng ta dành nhiều thời gian cho ứng dụng
05:07
that make us unhappy
125
307268
1152
khiến chúng ta không vui
05:08
is they rob us of stopping cues.
126
308444
1532
là chúng đánh cắp của ta các dấu hiệu dừng lại
05:10
Stopping cues were everywhere in the 20th century.
127
310000
2379
Dấu hiệu dừng ở khắp nơi của thế kỷ 20.
05:12
They were baked into everything we did.
128
312403
1864
Chúng liên quan mọi việc ta làm.
05:14
A stopping cue is basically a signal that it's time to move on,
129
314291
3416
Một dấu hiệu dừng lại là dấu hiệu đã đến lúc phải hành động
05:17
to do something new, to do something different.
130
317731
2697
làm chuyện gì đó mới mẻ, chuyện gì đó khác biệt.
05:20
And -- think about newspapers; eventually you get to the end,
131
320452
3196
Và -- hãy nghĩ về báo chí, thậm chí bạn phải đi tới cùng,
05:23
you fold the newspaper away, you put it aside.
132
323672
2297
bạn gấp tờ báo lại, và để qua một bên.
05:25
The same with magazines, books -- you get to the end of a chapter,
133
325993
3158
Tạp chí, sách vở -- bạn phải đọc tới chương cuối cùng,
05:29
prompts you to consider whether you want to continue.
134
329175
2777
gợi ý cho bạn suy nghĩ liệu có muốn tiếp tục hay không.
05:32
You watched a show on TV, eventually the show would end,
135
332324
2698
Bạn xem một chương trình trên tivi, chương trình kết thúc.
05:35
and then you'd have a week until the next one came.
136
335046
2405
và bạn chờ một tuần cho tới chương trình tuần tới.
05:37
There were stopping cues everywhere.
137
337475
1754
Có nhiều dấu hiệu như vậy khắp nơi
05:39
But the way we consume media today is such that there are no stopping cues.
138
339253
3750
Nhưng cách chúng ta sử dụng truyền thông thì không có dấu hiệu dừng lại.
05:43
The news feed just rolls on,
139
343743
1575
Tin tức cứ cập nhật liên tục,
05:45
and everything's bottomless: Twitter, Facebook, Instagram,
140
345342
3673
và có vô số các thứ: Twitter, Facebook, Instagram,
05:49
email, text messaging, the news.
141
349039
3142
email, tin nhắn, tin tức.
05:52
And when you do check all sorts of other sources,
142
352205
2970
Và khi bạn kiểm tra tất cả các nguồn khác,
05:55
you can just keep going on and on and on.
143
355199
2341
bạn chỉ có thể tiếp tục tiến hành.
05:57
So, we can get a cue about what to do from Western Europe,
144
357564
4410
Cho nên chúng ta có được gợi ý từ Tây Âu về việc cần phải làm,
06:01
where they seem to have a number of pretty good ideas in the workplace.
145
361998
3401
nơi mà họ có nhiều ý tưởng hay tại nơi làm việc.
06:05
Here's one example. This is a Dutch design firm.
146
365423
2408
Đây là một ví dụ. Công ty thiết kế người Hà Lan.
06:07
And what they've done is rigged the desks to the ceiling.
147
367855
3386
Và những gì họ làm là
06:11
And at 6pm every day,
148
371265
1152
Vào 6 giờ tối mỗi ngày,
06:12
it doesn't matter who you're emailing or what you're doing,
149
372441
2807
mặc kệ bạn đang email cho ai hay đang làm gì,
06:15
the desks rise to the ceiling.
150
375272
1477
thì bàn làm việc bay lên trần nhà
06:16
(Laughter)
151
376773
1108
06:17
(Applause)
152
377905
1250
(Cười)
(Vỗ tay)
06:19
Four days a week, the space turns into a yoga studio,
153
379179
4243
4 ngày một tuần, chỗ này chuyển thành phòng tập yoga,
06:23
one day a week, into a dance club.
154
383446
1631
mỗi tuần 1 ngày thành CLB khiêu vũ.
06:25
It's really up to you which ones you stick around for.
155
385101
2529
Tùy theo bạn chọn khía cạnh nào.
06:27
But this is a great stopping rule,
156
387654
1687
Nhưng đây là quy tắc ngăn cản,
06:29
because it means at the end of the day,
157
389365
1887
vì có nghĩa là cuối cùng,
06:31
everything stops, there's no way to work.
158
391276
2037
mọi thứ dừng lại, không cách nào để làm việc cả.
06:33
At Daimler, the German car company, they've got another great strategy.
159
393337
3444
Tại công ty xe Daimler của Đức, họ có một chiến lược tuyệt vời khác.
06:36
When you go on vacation,
160
396805
1530
Khi bạn đi du lịch,
06:38
instead of saying, "This person's on vacation,
161
398359
2204
thay vì nói là, "Người này đi du lịch,
06:40
they'll get back to you eventually,"
162
400587
1723
họ sẽ liên lạc lại cho bạn,"
06:42
they say, "This person's on vacation, so we've deleted your email.
163
402334
3222
họ nói, "Người này đi du lịch, nên chúng tôi đã xóa email của bạn.
06:45
This person will never see the email you just sent."
164
405580
2646
Người này sẽ không bao giờ nhìn thấy email bạn đã gửi."
06:48
(Laughter)
165
408250
1016
(Cười)
06:49
"You can email back in a couple of weeks,
166
409290
2641
"Bạn có thể email lại trong vài tuần nữa,
06:51
or you can email someone else."
167
411955
1486
hoặc có thể email cho người khác."
06:53
(Laughter)
168
413465
1028
(Cười)
06:54
And so --
169
414517
1172
Và vân vân --
06:55
(Applause)
170
415713
3642
(Vỗ tay)
07:00
You can imagine what that's like.
171
420702
1638
Bạn có thể tưởng tượng diễn biến.
07:02
You go on vacation, and you're actually on vacation.
172
422364
2458
Bạn đi du lịch, và bạn thật sự đang du lịch.
07:04
The people who work at this company feel
173
424846
1969
Những ai làm việc trong công ty cảm thấy
07:06
that they actually get a break from work.
174
426839
2362
họ thật sự được nghỉ phép.
07:09
But of course, that doesn't tell us much
175
429225
1917
Dĩ nhiên, điều đó không cho chúng ta biết
07:11
about what we should do at home in our own lives,
176
431166
2299
chúng ta nên làm gì ở nhà trong chính đời sống của mình
07:13
so I want to make some suggestions.
177
433489
1682
tôi muốn đưa ra một vài đề nghị.
07:15
It's easy to say, between 5 and 6pm, I'm going to not use my phone.
178
435195
4493
Nói thì dễ, giữa 5 giờ và 6 giờ tối, tôi sẽ không dùng điện thoại.
07:19
The problem is, 5 and 6pm looks different on different days.
179
439712
3431
Vấn đề là, 5 và 6 giờ tối có vẻ khác nhau từng ngày một.
07:23
I think a far better strategy is to say,
180
443167
2187
Tôi nghĩ một chiến lược tốt hơn chính là nói,
07:25
I do certain things every day,
181
445378
1469
tôi làm những việc đã dự định,
07:26
there are certain occasions that happen every day,
182
446871
2354
có những cơ hội xuất hiện hằng ngày,
07:29
like eating dinner.
183
449249
1259
như việc ăn tối.
07:30
Sometimes I'll be alone,
184
450532
1318
Có lúc tôi sẽ ở một mình,
07:31
sometimes with other people,
185
451874
1506
có lúc cùng với người khác,
07:33
sometimes in a restaurant,
186
453404
1279
lúc thì ở nhà hàng,
07:34
sometimes at home,
187
454707
1188
lúc thì ở nhà,
07:35
but the rule that I've adopted is: I will never use my phone at the table.
188
455919
3646
nhưng quy tắc tôi đặt ra: sẽ không bao giờ
dùng điện thoại trong lúc ăn.
07:39
It's far away,
189
459943
1434
Miễn là tránh xa,
07:41
as far away as possible.
190
461401
1461
càng xa càng tốt.
07:42
Because we're really bad at resisting temptation.
191
462886
2309
Vì chúng ta thật sự rất dở kiềm chế ham muốn.
07:45
But when you have a stopping cue that, every time dinner begins,
192
465219
3071
Nhưng khi bạn thấy dấu hiệu dừng, mỗi lần chuẩn bị ăn tối,
07:48
my phone goes far away,
193
468314
1156
tôi để điện thoại ra xa,
07:49
you avoid temptation all together.
194
469494
1668
bạn tránh được mọi sự cám dỗ.
07:51
At first, it hurts.
195
471186
1717
Lúc đầu sẽ rất khó khăn.
07:52
I had massive FOMO.
196
472927
1622
Tôi đã có một mớ FOMO. (hội chứng Sợ bị bỏ rơi)
07:54
(Laughter)
197
474573
1066
07:55
I struggled.
198
475663
1166
(Cười)
Tôi đã phải vật vã.
07:57
But what happens is, you get used to it.
199
477189
1930
Nhưng có điều là, bạn dần quen với nó.
07:59
You overcome the withdrawal the same way you would from a drug,
200
479143
3098
Bạn vượt qua giống như cách mà bạn cai nghiện vậy.
08:02
and what happens is, life becomes more colorful, richer,
201
482265
2785
và chuyện là, cuộc sống ngày càng đa màu và phong phú hơn,
08:05
more interesting --
202
485074
1155
thú vị hơn --
08:06
you have better conversations.
203
486253
1650
cuộc nói chuyện sẽ phong phú hơn.
08:07
You really connect with the people who are there with you.
204
487927
3024
Bạn thật sự kết nối với mọi người xung quanh.
08:10
I think it's a fantastic strategy,
205
490975
1644
Tôi thấy đây là chiến lược hoàn hảo,
08:12
and we know it works, because when people do this --
206
492643
2489
chúng ta biết sẽ hiệu quả, vì khi mọi người làm vậy
08:15
and I've tracked a lot of people who have tried this --
207
495156
2590
và tôi theo dõi nhiều người từng cố gắng thực hiện --
08:17
it expands.
208
497770
1170
Càng nhiều người thực hiện.
08:18
They feel so good about it,
209
498964
1316
Họ cảm thấy thoải mái,
08:20
they start doing it for the first hour of the day in the morning.
210
500304
3092
họ bắt đầu thực hiện ngay từ sáng sớm.
08:23
They start putting their phones on airplane mode on the weekend.
211
503420
3125
Họ bắt đầu chuyển điên thoại sang chế độ máy bay vào cuối tuần.
08:26
That way, your phone remains a camera, but it's no longer a phone.
212
506569
3737
Và điện thoại chỉ còn chức năng của máy ảnh chứ không phải điện thoại nữa.
08:30
It's a really powerful idea,
213
510330
1335
Đúng là một ý tưởng độc đáo,
08:31
and we know people feel much better about their lives when they do this.
214
511689
3629
và chúng tôi biết nhiều người cảm thấy thoải mái hơn khi họ làm vậy.
08:35
So what's the take home here?
215
515793
1589
Chúng ta rút ra được bài học gì?
08:37
Screens are miraculous; I've already said that,
216
517406
2239
Như tôi đã nói, điện thoại thật vi diệu,
08:39
and I feel that it's true.
217
519669
1352
và tôi cảm giác đúng là vậy.
08:41
But the way we use them is a lot like driving down a really fast, long road,
218
521045
4620
Nhưng cách chúng ta dùng cứ như đang chạy băng băng trên con đường dài,
08:45
and you're in a car where the accelerator is mashed to the floor,
219
525689
3163
và bạn đang ngồi trong xe nơi mà thang máy lao xuống đất,
08:48
it's kind of hard to reach the brake pedal.
220
528876
2048
có vẻ khó khăn trong việc đạp thắng.
08:50
You've got a choice.
221
530948
1492
Bạn có quyền lựa chọn.
08:53
You can either glide by, past, say, the beautiful ocean scenes
222
533330
4163
Bạn có thể lướt qua, phong cảnh đại dương thật đẹp
08:57
and take snaps out the window -- that's the easy thing to do --
223
537517
3096
và chụp nhanh từ cửa sổ -- việc đó thật dễ dàng --
09:00
or you can go out of your way to move the car to the side of the road,
224
540637
3540
hoặc bạn có thể đi bộ để dời xe sang một bên đường,
09:04
to push that brake pedal,
225
544201
1472
đẩy phanh đạp thắng,
09:05
to get out,
226
545697
1153
đi ra ngoài,
09:06
take off your shoes and socks,
227
546874
1881
cởi giày và vớ,
09:08
take a couple of steps onto the sand,
228
548779
2265
đi vài bước trên cát,
09:11
feel what the sand feels like under your feet,
229
551068
2240
cảm nhận cát dưới chân của bạn,
09:13
walk to the ocean,
230
553332
1151
đi bộ dọc bờ đại dương,
09:14
and let the ocean lap at your ankles.
231
554507
2113
và để đại dương vỗ về mắt cá chân của bạn.
09:17
Your life will be richer and more meaningful
232
557027
2815
Cuộc sống của bạn sẽ phong phú và ý nghĩa hơn
09:19
because you breathe in that experience,
233
559866
2218
vì bạn được trải nghiệm điều đó,
09:22
and because you've left your phone in the car.
234
562108
2396
và bởi vì bạn đã để điện thoại lại trong xe của mình.
09:24
Thank you.
235
564528
1171
Cảm ơn.
09:25
(Applause)
236
565723
2301
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7