There's more to life than being happy | Emily Esfahani Smith | TED

6,127,700 views ・ 2017-09-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoa Nguyễn Reviewer: Hồng Khánh Lê
00:12
I used to think
0
12724
1279
Tôi đã từng nghĩ
00:14
the whole purpose of life was pursuing happiness.
1
14027
3734
mục đích của cuộc sống là theo đuổi hạnh phúc.
00:18
Everyone said the path to happiness was success,
2
18500
3384
Mọi người nói rằng con đường dẫn tới hạnh phúc là thành công
00:21
so I searched for that ideal job,
3
21908
2498
vì vậy tôi đã tìm một công việc tốt
00:24
that perfect boyfriend, that beautiful apartment.
4
24430
3031
một người bạn trai tuyệt vời, một căn nhà thật đẹp.
00:28
But instead of ever feeling fulfilled,
5
28818
2998
Nhưng thay vì cảm thấy mãn nguyện
00:31
I felt anxious and adrift.
6
31840
2604
tôi lại thấy lo lắng và lạc lõng.
00:35
And I wasn't alone; my friends -- they struggled with this, too.
7
35015
4009
Và không chỉ mình tôi mà bạn bè tôi cũng cảm thấy như vậy.
00:40
Eventually, I decided to go to graduate school for positive psychology
8
40540
4269
Cuối cùng, tôi đã quyết định đi học về tâm lý học tích cực
00:44
to learn what truly makes people happy.
9
44833
3220
để tìm hiểu về điều thực sự khiến con người cảm thấy hạnh phúc.
00:48
But what I discovered there changed my life.
10
48791
2656
Nhưng những gì được khám phá đã thay đổi cuộc đời tôi.
00:52
The data showed that chasing happiness can make people unhappy.
11
52272
4610
Số liệu cho thấy việc theo đuổi hạnh phúc có thể khiến ta cảm thấy không hạnh phúc.
00:57
And what really struck me was this:
12
57787
2257
Và điều khiến tôi thực sự thấy ngạc nhiên đó là:
01:00
the suicide rate has been rising around the world,
13
60878
2787
tỷ lệ tự sát vẫn luôn tăng trên toàn thế giới,
01:03
and it recently reached a 30-year high in America.
14
63689
3091
và nó đang ở mức cao nhất trong 30 năm qua tại Mỹ.
01:07
Even though life is getting objectively better
15
67573
2763
Mặc dù một cách khách quan thì cuộc sống đang tốt hơn
01:10
by nearly every conceivable standard,
16
70360
2690
bởi gần như mọi những chuẩn mực có thể đạt được,
01:13
more people feel hopeless,
17
73074
2199
thì con người vẫn cảm thấy vô vọng,
01:15
depressed and alone.
18
75297
2125
chán nản và cô độc.
01:18
There's an emptiness gnawing away at people,
19
78034
2813
Có một sự trống rỗng, âm thầm dày vò chúng ta,
01:20
and you don't have to be clinically depressed to feel it.
20
80871
3270
và bạn không thể cảm nhận nó một cách rõ ràng bằng cơ thể mình.
01:24
Sooner or later, I think we all wonder:
21
84165
2900
Sớm hay muộn, tôi nghĩ rằng chúng ta đều tự hỏi:
01:27
Is this all there is?
22
87604
2232
Đây có phải là tất cả?
01:30
And according to the research, what predicts this despair
23
90987
3206
Và theo nghiên cứu, điều dự báo trước về những lo lắng này
01:34
is not a lack of happiness.
24
94217
1827
không phải do thiếu sự hạnh phúc.
01:36
It's a lack of something else,
25
96068
1842
Đó là sự thiếu vắng điều gì khác,
01:38
a lack of having meaning in life.
26
98637
2938
sự thiếu ý nghĩa trong cuộc sống.
01:42
But that raised some questions for me.
27
102782
2393
Nhưng điều đó đã khiến tôi nảy ra những câu hỏi.
01:45
Is there more to life than being happy?
28
105675
2599
Có điều gì quan trọng hơn hạnh phúc trong cuộc đời này?
01:49
And what's the difference between being happy
29
109036
2423
Và có gì khác giữa cảm thấy hạnh phúc
01:51
and having meaning in life?
30
111483
1891
và có một cuộc sống ý nghĩa?
01:54
Many psychologists define happiness as a state of comfort and ease,
31
114699
4600
Nhiều nhà tâm lý học định nghĩa hạnh phúc như kết hợp của sự sung túc và thanh thản,
01:59
feeling good in the moment.
32
119323
1889
cảm thấy tốt đẹp tại thời điểm nào đó.
02:01
Meaning, though, is deeper.
33
121918
1658
"Ý nghĩa" thì sâu hơn thế.
02:04
The renowned psychologist Martin Seligman says
34
124098
2564
Nhà tâm lý học nổi tiếng Martin Seligman cho rằng
02:06
meaning comes from belonging to and serving something beyond yourself
35
126686
4647
ý nghĩa đến từ việc thuộc về hay phục tùng thứ gì đó hơn cả bản thân mình
02:11
and from developing the best within you.
36
131357
2683
và từ việc trở thành một con người tốt nhất từ bên trong.
02:15
Our culture is obsessed with happiness,
37
135437
2595
Nền văn hóa của chúng ta bị ám ảnh bởi sự hạnh phúc,
02:18
but I came to see that seeking meaning is the more fulfilling path.
38
138056
4107
nhưng tôi thấy rằng việc tìm kiếm ý nghĩa là con đường trọn vẹn hơn thế.
02:22
And the studies show that people who have meaning in life,
39
142187
2929
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng ai cảm thấy cuộc sống ý nghĩa,
02:25
they're more resilient,
40
145140
1410
sẽ thấy có động lực hơn,
02:26
they do better in school and at work,
41
146574
2557
họ tích cực hơn trong công việc và học tập,
02:29
and they even live longer.
42
149155
1607
và họ thậm chí còn sống lâu hơn.
02:31
So this all made me wonder:
43
151805
2021
Những điều này đã khiến tôi tự hỏi:
02:33
How can we each live more meaningfully?
44
153850
2474
Làm thế nào để mỗi chúng ta sống có ý nghĩa hơn?
02:37
To find out, I spent five years interviewing hundreds of people
45
157800
3678
Để tìm câu trả lời, tôi đã phỏng vấn hàng trăm người trong suốt 5 năm
02:41
and reading through thousands of pages of psychology,
46
161502
2901
và đọc hàng nghìn trang sách về tâm lý học,
02:44
neuroscience and philosophy.
47
164427
2101
thần kinh học và triết học.
02:47
Bringing it all together,
48
167186
1789
Kết hợp chúng lại,
02:48
I found that there are what I call four pillars of a meaningful life.
49
168999
5341
Tôi đã tìm ra thứ mà tôi gọi là 4 cột trụ làm nên một cuộc sống ý nghĩa.
02:54
And we can each create lives of meaning
50
174364
2434
Và chúng ta có thể tự tạo nên một cuộc sống như vậy
02:56
by building some or all of these pillars in our lives.
51
176822
3349
bằng cách tạo dựng cho mình 4 cột trụ này trong cuộc sống.
03:01
The first pillar is belonging.
52
181248
2188
Đầu tiên đó là sự thân thuộc.
03:04
Belonging comes from being in relationships
53
184198
2307
Sự thân thuộc xuất phát từ những mối quan hệ
03:06
where you're valued for who you are intrinsically
54
186529
2705
khi chúng ta được đánh giá đúng với bản chất của mình
03:09
and where you value others as well.
55
189258
2113
và đánh giá người khác đúng với con người họ.
03:12
But some groups and relationships deliver a cheap form of belonging;
56
192038
4690
Nhưng có những nhóm, những mối quan hệ đã tạo ra một hình thức xấu:
03:16
you're valued for what you believe,
57
196752
1893
chúng ta bị đánh giá bởi điều mình tin,
03:18
for who you hate,
58
198669
1246
bởi người mình không ưa,
03:19
not for who you are.
59
199939
1545
chứ không phải vì ta là ai.
03:22
True belonging springs from love.
60
202240
2783
Cảm giác thân thuộc thực sự có thể nảy nở từ tình yêu.
03:25
It lives in moments among individuals,
61
205047
2985
Nó tồn tại trong mỗi cá nhân,
03:28
and it's a choice -- you can choose to cultivate belonging with others.
62
208056
3845
và đó là một sự lựa chọn, bạn có thể chọn việc gần gũi với ai đó.
03:32
Here's an example.
63
212481
1607
Đây là một ví dụ,
03:34
Each morning, my friend Jonathan buys a newspaper
64
214112
3555
Mỗi buổi sáng, bạn tôi - Jonathan mua báo
03:37
from the same street vendor in New York.
65
217691
2218
của một người bán dạo ở New York.
03:40
They don't just conduct a transaction, though.
66
220322
2280
Họ không chỉ là thực hiện một giao dịch,
03:42
They take a moment to slow down, talk,
67
222626
2683
họ dành một vài khoảnh khắc, trò chuyện,
03:45
and treat each other like humans.
68
225333
1906
và cư xử với nhau như người với người.
03:47
But one time, Jonathan didn't have the right change,
69
227858
3394
Một lần kia, Jonathan không có tiền lẻ,
03:51
and the vendor said,
70
231276
1220
và người bán báo nói,
03:52
"Don't worry about it."
71
232520
1520
" Đừng bận tâm."
03:54
But Jonathan insisted on paying,
72
234064
2487
Nhưng Jonathan thay vì trả tiền ngay,
03:56
so he went to the store and bought something he didn't need
73
236575
3012
anh ấy đến cửa hàng và mua một món đồ không cần thiết
03:59
to make change.
74
239611
1461
để đổi lấy tiền lẻ.
04:01
But when he gave the money to the vendor,
75
241812
2623
Khi anh ấy đưa tiền cho người bán báo,
04:04
the vendor drew back.
76
244459
1522
ông ta đã trả lại.
04:06
He was hurt.
77
246640
1278
Ông ấy đã bị tổn thương.
04:08
He was trying to do something kind,
78
248535
1849
Dù đã cố gắng làm điều tốt,
04:10
but Jonathan had rejected him.
79
250408
2247
nhưng Jonathan đã từ chối ông ta.
04:13
I think we all reject people in small ways like this without realizing it.
80
253933
4151
Tôi cho rằng chúng ta đều đã từng thể hiện sự từ chối một cách vô ý như vậy.
04:18
I do.
81
258108
1198
Tôi cũng vậy.
04:19
I'll walk by someone I know and barely acknowledge them.
82
259330
3063
Tôi đi qua những người mà tôi biết nhưng tôi làm lơ.
04:22
I'll check my phone when someone's talking to me.
83
262417
2647
Tôi kiểm tra điện thoại khi ai đó đang nói với mình.
04:25
These acts devalue others.
84
265498
1929
Điều đó khiến họ thấy mình mất giá trị.
04:27
They make them feel invisible and unworthy.
85
267451
2753
Họ cảm thấy như bị vô hình và bị coi thường.
04:30
But when you lead with love, you create a bond
86
270950
2752
Nhưng khi có sự yêu thương, bạn sẽ tạo nên mối liên kết
04:33
that lifts each of you up.
87
273726
1672
để mỗi chúng ta thấy có giá trị hơn
04:36
For many people, belonging is the most essential source of meaning,
88
276850
3628
Với nhiều người, cảm giác thân thuộc là điều không thể thiếu của "ý nghĩa"
04:40
those bonds to family and friends.
89
280502
1998
điều đó liên kết ta với gia đình, bạn bè.
04:42
For others, the key to meaning is the second pillar: purpose.
90
282996
4005
Với người khác, chìa khóa của "ý nghĩa" là trụ cột thứ 2: mục đích.
04:47
Now, finding your purpose is not the same thing
91
287664
2915
Tìm kiếm mục đích không đơn thuần giống với
04:50
as finding that job that makes you happy.
92
290603
2248
tìm một công việc khiến bạn vui vẻ.
04:53
Purpose is less about what you want than about what you give.
93
293340
3459
Mục đích nghĩa là bạn sẽ cho đi những gì hơn là bạn muốn làm gì.
04:56
A hospital custodian told me her purpose is healing sick people.
94
296823
4488
Một điều dưỡng viên ở bệnh viện nói rằng mục đích của cô ấy là chữa trị người bệnh.
05:01
Many parents tell me,
95
301335
1711
Các ông bố bà mẹ thì nói rằng,
05:03
"My purpose is raising my children."
96
303070
1936
"Mục đích của tôi là nuôi dạy con cái".
05:05
The key to purpose is using your strengths to serve others.
97
305347
4044
Cốt lõi của một mục đích là sử dụng khả năng của mình cho người khác.
05:10
Of course, for many of us, that happens through work.
98
310201
3508
Dĩ nhiên, với nhiều người, điều này xảy đến trong công việc.
05:13
That's how we contribute and feel needed.
99
313733
2979
Đó là cách chúng ta cống hiến và cảm thấy mình có ích.
05:16
But that also means that issues like disengagement at work,
100
316736
3860
Nhưng nó cũng liên quan tới vấn đề nhảy việc,
05:20
unemployment,
101
320620
1413
thất nghiệp,
05:22
low labor force participation --
102
322057
2227
tỷ lệ người trong lực lượng lao động thấp --
05:24
these aren't just economic problems, they're existential ones, too.
103
324308
3691
Đó không chỉ là những vấn đề kinh tế, chúng tồn tại trong thực tế.
05:28
Without something worthwhile to do,
104
328641
2213
Không có thứ gì đáng để làm,
05:30
people flounder.
105
330878
1301
ta sẽ thấy mình bối rối
05:33
Of course, you don't have to find purpose at work,
106
333313
2616
Bạn không bắt buộc có một mục đích trong công việc,
05:35
but purpose gives you something to live for,
107
335953
2729
nhưng nó giúp bạn một lý do để sống,
05:38
some "why" that drives you forward.
108
338706
2080
một câu hỏi tại sao cho những điều bạn làm.
05:42
The third pillar of meaning is also about stepping beyond yourself,
109
342967
3300
Trụ cột thứ 3 của "ý nghĩa" chính là vượt lên chính mình,
05:46
but in a completely different way:
110
346291
1842
nhưng theo một cách hoàn toàn khác:
05:48
transcendence.
111
348157
1587
sự siêu việt.
05:49
Transcendent states are those rare moments
112
349768
2377
Trạng thái siêu việt là những khoảnh khắc hiếm hoi
05:52
when you're lifted above the hustle and bustle of daily life,
113
352169
3412
khi bạn vượt lên trên sự khó khăn và hối hả của cuộc sống thường ngày,
05:55
your sense of self fades away,
114
355605
1705
cảm giác cũng dần mất đi
05:57
and you feel connected to a higher reality.
115
357334
2774
và bạn cảm thấy có một hiện thực khác, cao hơn.
06:01
For one person I talked to, transcendence came from seeing art.
116
361034
3690
Với một người tôi từng trò chuyện, đó là cảm xúc khi thưởng thức nghệ thuật.
06:04
For another person, it was at church.
117
364748
2530
Với người khác, đó là khi đến Nhà thờ.
06:07
For me, I'm a writer, and it happens through writing.
118
367302
3554
Với tôi, một nhà văn, thì đó là khi tôi đặt bút viết.
06:10
Sometimes I get so in the zone that I lose all sense of time and place.
119
370880
5070
Đôi khi, tôi thấy mình chìm vào khoảng không vô định về không gian và thời gian.
06:16
These transcendent experiences can change you.
120
376577
3146
Những trải nghiệm siêu việt này có thể thay đổi bạn.
06:19
One study had students look up at 200-feet-tall eucalyptus trees
121
379747
4524
Một nghiên cứu đã cho các học sinh nhìn lên một cây khuynh diệp cao 200 feet
06:24
for one minute.
122
384295
1201
trong một phút.
06:26
But afterwards they felt less self-centered,
123
386083
2154
Sau đó,bọn trẻ đã bớt tự coi mình là trung tâm
06:28
and they even behaved more generously
124
388261
1944
và chúng thậm chí còn cư xử hào hiệp hơn
06:30
when given the chance to help someone.
125
390229
2070
khi được nhờ giúp đỡ.
06:33
Belonging, purpose, transcendence.
126
393402
3720
Sự thân thuộc, mục đích, sự siêu việt.
06:38
Now, the fourth pillar of meaning, I've found,
127
398194
2723
Và giờ sẽ là trụ cột thứ tư mà tôi đã tìm ra,
06:40
tends to surprise people.
128
400941
1755
chắc sẽ khiến mọi người ngạc nhiên.
06:43
The fourth pillar is storytelling,
129
403186
2734
Trụ cột thứ tư đó chính là kể những câu chuyện,
06:45
the story you tell yourself about yourself.
130
405944
2865
những câu chuyện bạn kể cho chính mình về bản thân bạn.
06:49
Creating a narrative from the events of your life brings clarity.
131
409436
4144
Kể những câu chuyện từ những sự kiện đem đến định hướng cho cuộc sống của bạn.
06:53
It helps you understand how you became you.
132
413604
3036
Nó giúp bạn hiểu làm thế nào để trở thành chính mình.
06:57
But we don't always realize that we're the authors of our stories
133
417489
3096
Nhưng ta không biết rằng mình là tác giả của những câu chuyện đó
07:00
and can change the way we're telling them.
134
420609
2163
và mình có thể kể nó theo một cách khác.
07:02
Your life isn't just a list of events.
135
422796
2491
Cuộc đời bạn không chỉ là một chuỗi sự kiện.
07:05
You can edit, interpret and retell your story,
136
425311
3216
Bạn có thể sửa nó, làm sáng tỏ và kể lại nó
07:08
even as you're constrained by the facts.
137
428551
2220
dù rằng bạn buộc phải chấp nhận sự thật.
07:11
I met a young man named Emeka, who'd been paralyzed playing football.
138
431501
4628
Tôi từng gặp một người đàn ông trẻ tên Emeka, người đã bị liệt vì chơi bóng đá.
07:16
After his injury, Emeka told himself,
139
436740
2459
Sau chấn thương, Emeka tự nói với mình rằng,
07:19
"My life was great playing football,
140
439223
2705
"Cuộc sống của tôi trở nên tuyệt vời vì có bóng đá,
07:21
but now look at me."
141
441952
2124
nhưng hãy nhìn tôi lúc này"
07:25
People who tell stories like this --
142
445822
2292
Mọi người kể câu chuyện này giống như:
07:28
"My life was good. Now it's bad." --
143
448138
2524
"Cuộc đời tôi đã thật đẹp. Và giờ thì nó thật tệ"
07:30
tend to be more anxious and depressed.
144
450686
2822
và hướng nó đến sự lo âu, chán nản.
07:33
And that was Emeka for a while.
145
453532
2329
Và Emeka đã trải qua cảm giác đó một thời gian.
07:36
But with time, he started to weave a different story.
146
456393
3391
Nhưng theo thời gian, anh ấy bắt đầu viết nên một câu chuyện khác.
07:40
His new story was,
147
460235
1733
Câu chuyện mới đó như sau:
07:41
"Before my injury, my life was purposeless.
148
461992
3267
"Trước khi bị thương, cuộc đời tôi hoàn toàn không có mục đích,
07:45
I partied a lot and was a pretty selfish guy.
149
465283
3253
chìm trong tiệc tùng và là một kẻ sống ích kỷ.
07:48
But my injury made me realize I could be a better man."
150
468560
3708
Nhưng chấn thương này đã khiến tôi nhận ra mình có thể làm một người tốt hơn.
07:53
That edit to his story changed Emeka's life.
151
473308
3541
Việc thay đổi câu chuyện đã thay đổi cuộc đời Emeka.
07:56
After telling the new story to himself,
152
476873
2431
Sau khi kể câu chuyện mới với chính mình,
07:59
Emeka started mentoring kids,
153
479328
1922
Emeka bắt đầu dạy kèm cho những đứa trẻ,
08:01
and he discovered what his purpose was:
154
481274
2366
và phát hiện rằng mục đích của anh ấy là:
08:03
serving others.
155
483664
1390
giúp đỡ người khác.
08:05
The psychologist Dan McAdams calls this a "redemptive story,"
156
485921
3378
Nhà tâm lý học Dan McAdams gọi đây là một "câu chuyện để cứu vãn".
08:09
where the bad is redeemed by the good.
157
489323
2283
nơi mà cái xấu đã được cứu bởi cái tốt.
08:12
People leading meaningful lives, he's found,
158
492447
2183
Con người làm nên cuộc sống ý nghĩa,
08:14
tend to tell stories about their lives
159
494654
1931
họ tìm ra và kể câu chuyện cuộc đời mình
08:16
defined by redemption, growth and love.
160
496609
3022
thứ đã được tạo nên từ sự cứu vãn sự phát triển và tình yêu
08:20
But what makes people change their stories?
161
500543
2462
Nhưng điều gì đã làm con người thay đổi câu chuyện ?
08:23
Some people get help from a therapist,
162
503545
1928
Nhiều người tìm đến các nhà trị liệu,
08:25
but you can do it on your own, too,
163
505497
1810
nhưng bạn cũng có thể tự làm được.
08:27
just by reflecting on your life thoughtfully,
164
507331
2760
chỉ bằng cách nhìn lại cuộc đời bạn một cách cẩn thận
08:30
how your defining experiences shaped you,
165
510115
2087
cách những trải nghiệm đã tạo nên bạn
08:32
what you lost, what you gained.
166
512226
1737
bạn mất điều gì có được điều gì.
08:34
That's what Emeka did.
167
514409
1534
Đó là những gì Emeka đã làm.
08:36
You won't change your story overnight;
168
516832
2046
Không thể thay đổi câu chuyện với một đêm
08:38
it could take years and be painful.
169
518902
2345
nó có thể mất vài năm và sẽ mất nhiều công sức.
08:41
After all, we've all suffered, and we all struggle.
170
521271
2934
Sau tất cả, tất cả chúng ta đều phải chịu đựng và đấu tranh.
08:44
But embracing those painful memories can lead to new insights and wisdom,
171
524777
4339
Nhưng lưu giữ những ký ức khó khăn có thể dẫn tới cái nhìn sâu sắc và sự không ngoan
08:49
to finding that good that sustains you.
172
529140
3065
để tìm ra cái "tốt" đó thứ đã chống đỡ cho bạn.
08:54
Belonging, purpose, transcendence, storytelling:
173
534404
4533
Sự thân thuộc, mục đích, sự siêu việt, và kể câu chuyện của mình:
08:59
those are the four pillars of meaning.
174
539683
2731
đây là 4 trụ cốt làm nên "ý nghĩa".
09:03
When I was younger,
175
543446
1606
Khi tôi còn trẻ,
09:05
I was lucky enough to be surrounded by all of the pillars.
176
545076
3638
tôi đã may mắn được tiếp xúc với cả 4 trụ cột này.
09:09
My parents ran a Sufi meetinghouse from our home in Montreal.
177
549201
4540
Bố mẹ tôi điều hành một nhà thờ đạo Sufi từ nhà của chúng tôi ở Montreal.
09:14
Sufism is a spiritual practice associated with the whirling dervishes
178
554506
4483
Đạo Sufi là một tín ngưỡng gắn liền với những thầy tu Đạo Hồi
09:19
and the poet Rumi.
179
559013
1393
và thi sĩ Rumi.
09:21
Twice a week, Sufis would come to our home
180
561250
2575
Hai lần mỗi tuần, những tín đồ của Sufi sẽ đến nhà tôi
09:23
to meditate, drink Persian tea, and share stories.
181
563849
3760
để cùng ngồi lại, uống trà Bà Tư, và chia sẻ những câu chuyện.
09:28
Their practice also involved serving all of creation
182
568029
2957
Hành động của họ cũng liên quan tới việc sùng bái sự sáng tạo
09:31
through small acts of love,
183
571010
1810
qua những hành động nhỏ của tình yêu,
09:32
which meant being kind even when people wronged you.
184
572844
3341
nghĩa là luôn đối xử tốt với mọi người dù họ đánh giá sai về bạn.
09:36
But it gave them a purpose: to rein in the ego.
185
576209
3154
Nhưng điều đó đã cho họ một mục đích: để giữ lòng tự trọng.
09:40
Eventually, I left home for college
186
580732
2616
Cuối cùng, tôi đã rời nhà đến trường đại học
09:43
and without the daily grounding of Sufism in my life,
187
583372
3702
cuộc sống mỗi ngày đều không còn sự truyền thụ của đạo Sufi,
09:47
I felt unmoored.
188
587098
1588
Tôi thấy như được cởi trói.
09:48
And I started searching for those things that make life worth living.
189
588710
3588
Và bắt đầu tìm kiếm thứ gì đó cho cho cuộc sống ý nghĩa hơn
09:52
That's what set me on this journey.
190
592322
2113
Đó là động lực cho cuộc hành trình này.
09:54
Looking back, I now realize
191
594832
1757
Khi nhìn lại, tôi nhận ra rằng
09:56
that the Sufi house had a real culture of meaning.
192
596613
3242
ngôi nhà của đạo Sufi thật sự là một hiện thân cho "ý nghĩa"
09:59
The pillars were part of the architecture,
193
599879
2506
Những trụ cột là một phần của kiến trúc
10:02
and the presence of the pillars helped us all live more deeply.
194
602409
3226
và sự hiện diện của chúng đã giúp chúng ta sống chậm lại.
10:06
Of course, the same principle applies
195
606234
2321
Dĩ nhiên, nguyên lý tương tự cũng áp dụng
10:08
in other strong communities as well --
196
608579
2201
trong những cộng đồng khác nữa
10:10
good ones and bad ones.
197
610804
2022
người tốt và người xấu,
10:13
Gangs, cults:
198
613376
2029
những nhóm người, những giáo phái
10:15
these are cultures of meaning that use the pillars
199
615429
3013
đây đều là những biểu hiện của "ý nghĩa" sử dụng 4 trụ cột trên
10:18
and give people something to live and die for.
200
618466
3378
và cho chúng ta lý do để sống và hi sinh.
10:21
But that's exactly why we as a society
201
621868
2867
Nhưng chính xác thì lý do chúng ta có lối sống xã hội
10:24
must offer better alternatives.
202
624759
2109
chắc chắn đem đến những sự thay thế tốt hơn .
10:26
We need to build these pillars within our families and our institutions
203
626892
3751
Chúng ta cần xây dựng 4 trụ cột trong gia đình và đoàn thể của mình
10:30
to help people become their best selves.
204
630667
2582
giúp mọi người trở thành chính mình một cách tốt nhất.
10:34
But living a meaningful life takes work.
205
634344
2586
Nhưng sống một cuộc sống ý nghĩa giống như công việc
10:36
It's an ongoing process.
206
636954
1875
đó là một quá trình liên tục,
10:38
As each day goes by, we're constantly creating our lives,
207
638853
3729
Và mỗi ngày trôi qua, chúng ta tạo nên cuộc sống của mình,
10:42
adding to our story.
208
642606
1569
góp nhặt cho câu chuyện của mình.
10:44
And sometimes we can get off track.
209
644651
2749
Và đôi khi chúng ta đi chệch hướng.
10:48
Whenever that happens to me,
210
648182
1911
Mỗi khi điều đó xảy đến ,
10:50
I remember a powerful experience I had with my father.
211
650117
3389
tôi lại nhớ về những trải nghiệm khó quên cùng với cha tôi.
10:55
Several months after I graduated from college,
212
655641
2647
Vài tháng sau khi tốt nghiệp đại học,
10:58
my dad had a massive heart attack that should have killed him.
213
658312
3858
cha tôi đã bị môt cơn đau tim nặng đến nỗi tưởng như không qua khỏi.
11:02
He survived, and when I asked him what was going through his mind
214
662853
3214
Nhưng ông ấy đã vượt qua, và khi tôi hỏi điều gì đã lướt qua tâm trí
11:06
as he faced death,
215
666091
1622
khi ông ấy cận kề cái chết,
11:07
he said all he could think about was needing to live
216
667737
2683
cha tôi nói tất cả những gì ông ấy nghĩ là mình cần sống
11:10
so he could be there for my brother and me,
217
670444
2138
và ông ấy đã ở đây, vì anh trai tôi, và vì tôi
11:12
and this gave him the will to fight for life.
218
672606
2589
đây là động lực để ông ấy chiến đấu vì sự sống.
11:15
When he went under anesthesia for emergency surgery,
219
675883
3298
Khi ông đang hôn mê cho cuộc phẫu thuật khẩn cấp,
11:19
instead of counting backwards from 10,
220
679205
2330
thay vì đếm ngược từ 10
11:21
he repeated our names like a mantra.
221
681559
3170
ông đã nhắc lại tên chúng tôi liên tục như như một câu thần chú.
11:25
He wanted our names to be the last words he spoke on earth
222
685610
3811
Ông ấy đã muốn tên chúng tôi trở thành từ cuối cùng ông ấy nói trên trái đất
11:29
if he died.
223
689445
1225
nếu ông ấy ra đi.
11:32
My dad is a carpenter and a Sufi.
224
692853
3612
Cha tôi là một người thợ mộc và là một tín đồ của Sufi.
11:37
It's a humble life,
225
697005
1547
Đó là một cuộc sống bình thường
11:38
but a good life.
226
698576
1269
nhưng hạnh phúc.
11:40
Lying there facing death, he had a reason to live:
227
700384
3912
Khi nằm ở đó và đối diện với cái chết, ông ấy đã có một lý do để sống:
11:44
love.
228
704320
1408
tình yêu.
11:45
His sense of belonging within his family,
229
705752
2451
Cảm giác thân thuộc với gia đình,
11:48
his purpose as a dad,
230
708227
1729
mục đích của một người cha
11:49
his transcendent meditation, repeating our names --
231
709980
3014
sự suy nghĩ vượt lên mọi sự tầm thường, lặp lại tên chúng tôi
11:53
these, he says, are the reasons why he survived.
232
713018
2781
những điều này, ông ấy nói, là những lý do để tồn tại.
11:55
That's the story he tells himself.
233
715823
2439
Đó là câu chuyện mà ông ấy tự kể cho mình.
11:59
That's the power of meaning.
234
719567
2150
Đó là sức mạnh của "ý nghĩa".
12:02
Happiness comes and goes.
235
722463
2792
Niềm hạnh phúc đến và đi.
12:05
But when life is really good
236
725279
1849
Nhưng khi cuộc sống thực sự tốt đẹp
12:07
and when things are really bad,
237
727152
1889
và khi mọi thứ trở nên xấu đi,
12:09
having meaning gives you something to hold on to.
238
729061
3053
việc có một "ý nghĩa" cho ta điều gì đó để nắm lấy.
12:12
Thank you.
239
732142
1224
Cảm ơn.
12:13
(Applause)
240
733390
3582
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7