Why we love, why we cheat | Helen Fisher

Helen Fisher tiết lộ lý do tại sao chúng ta yêu và lừa dối

1,757,249 views

2007-01-16 ・ TED


New videos

Why we love, why we cheat | Helen Fisher

Helen Fisher tiết lộ lý do tại sao chúng ta yêu và lừa dối

1,757,249 views ・ 2007-01-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Van Vu Reviewer: Anh Tran
00:25
I'd like to talk today about the two biggest social trends
0
25301
5198
Ngày hôm nay tôi muốn nói về hai xu hướng lớn nhất trong thế kỷ này,
00:30
in the coming century,
1
30523
1453
00:32
and perhaps in the next 10,000 years.
2
32000
2500
và có lẽ trong vòng 10000 năm tới nữa.
00:35
But I want to start with my work on romantic love,
3
35159
3817
Nhưng tôi muốn bắt đầu với nghiên cứu của mình về tình yêu lãng mạn,
00:39
because that's my most recent work.
4
39000
1865
bởi vì đó là công việc gần đây nhất của tôi.
00:41
What I and my colleagues did was put 32 people, who were madly in love,
5
41222
4754
Việc mà tôi và các đồng nghiệp của mình đã làm là đặt 32 người đang yêu mãnh liệt,
00:46
into a functional MRI brain scanner.
6
46000
1976
vào một máy scan não MRI chức năng.
00:48
17 who were madly in love and their love was accepted;
7
48368
2849
17 người trong số đó đang yêu mãnh liệt và tình yêu của họ thì được đón nhận;
00:51
and 15 who were madly in love and they had just been dumped.
8
51241
2950
và 15 người còn lại cũng đang yêu mãnh liệt nhưng vừa chia tay.
Và vì thế tôi muốn tiết lộ với các bạn về điều đó trước,
00:55
And so I want to tell you about that first,
9
55032
2318
00:57
and then go on into where I think love is going.
10
57374
2865
và sau đó sẽ là hướng đi mà tôi nghĩ tình yêu đang hướng đến.
01:01
(Laughter)
11
61689
1000
01:03
"What 'tis to love?" Shakespeare said.
12
63483
2976
"Yêu là gì?" Shakespeare đã nói.
01:07
I think our ancestors --
13
67538
1918
Tôi nghĩ rằng tổ tiên của chúng ta - Tôi nghĩ rằng con người đã và đang tự hỏi mình câu hỏi này
01:09
I think human beings have been wondering about this question
14
69480
3898
từ khi họ còn ngồi quanh những đốm lửa trại hay nằm ngắm những vì sao cách đây một triệu năm
01:13
since they sat around their campfires
15
73402
1776
01:15
or lay and watched the stars a million years ago.
16
75202
2691
01:19
I started out by trying to figure out what romantic love was
17
79928
3231
Tôi bắt đầu tiến hành công việc bằng cách cố gắng tìm hiểu thế nào là tình yêu lãng mạn
01:23
by looking at the last 45 years of the psychological research
18
83183
5483
bằng cách nhìn lại những nghiên cứu trong vòng 45 năm trở lại - chỉ những nghiên cứu về tâm lý học,
01:28
and as it turns out,
19
88690
1307
và như những gì tìm được, có một nhóm những việc hết sức đặc trưng diễn ra khi bạn đang yêu.
01:30
there's a very specific group of things that happen when you fall in love.
20
90021
3954
01:34
The first thing that happens is,
21
94568
2408
Việc đầu tiên diễn ra --
01:37
a person begins to take on what I call, "special meaning."
22
97000
2976
một người bắt đầu chấp nhận cái tôi gọi là, "ý nghĩa đặc biệt."
01:40
As a truck driver once said to me,
23
100553
1642
Như một lần một tài xế xe tải đã nói với tôi,
01:42
"The world had a new center, and that center was Mary Anne."
24
102219
3781
anh ta nói rằng, "Thế giới đã có một tâm điểm mới, và tâm điểm đó là Marry Anne."
01:46
George Bernard Shaw said it differently.
25
106801
1960
George Bernard Shaw nói điều đó một cách hơi khác.
01:48
"Love consists of overestimating the differences
26
108785
2468
Anh ta nói rằng, "Tình yêu bao gồm sự đánh giá quá cao sự khác biệt giữa một người phụ nữ và những người phụ nữ khác."
01:51
between one woman and another."
27
111277
2008
Và thực tế là, đó là những gì chúng ta làm. (Tiếng cười)
01:53
And indeed, that's what we do.
28
113309
2262
01:55
(Laughter)
29
115595
3254
01:58
And then you just focus on this person.
30
118873
2596
Và rồi thì bạn chỉ tập trung vào người này.
02:01
You can list what you don't like about them,
31
121493
2817
Bạn có thể liệt kê ra những gì bạn không thích ở họ,
02:04
but then you sweep that aside and focus on what you do.
32
124334
3564
nhưng rồi bạn gạt hết tất cả và tập trung vào những điểm tốt của họ.
02:07
As Chaucer said, "Love is blind."
33
127922
1999
Như Chaucer đã nói, "Tình yêu là mù quáng."
02:11
In trying to understand romantic love,
34
131530
2161
Để hiểu thêm về tình yêu lãng mạn,
02:13
I decided I would read poetry from all over the world,
35
133715
2977
tôi đã quyết định đọc những bài thơ từ khắp nơi trên thế giới,
02:16
and I just want to give you one very short poem
36
136716
2652
và tôi chỉ muốn đưa ra cho các bạn xem một bài thơ rất ngắn từ Trung Quốc thế kỷ thứ tám,
02:19
from eighth-century China,
37
139392
1247
02:20
because it's an almost perfect example
38
140663
2209
bởi vì nó gần như là một ví dụ hoàn hảo của một người đàn ông người mà hoàn toàn tập trung vào một người phụ nữ.
02:22
of a man who is focused totally on a particular woman.
39
142896
3364
02:26
It's a little bit like when you are madly in love with somebody
40
146824
3040
Nó gần giống như là khi bạn đang yêu mãnh liệt với một ai đó
02:29
and you walk into a parking lot --
41
149888
1638
và khi bạn bước vào một bãi đậu xe.
02:31
their car is different from every other car in the parking lot.
42
151550
3380
Chiếc xe của họ thì khác hẳn với từng chiếc xe còn lại trong bãi.
02:34
Their wine glass at dinner
43
154954
1506
Ly rượu của họ cũng khác với từng chiếc ly rượu còn lại tại buổi tiệc.
02:36
is different from every other wine glass at the dinner party.
44
156484
3492
02:40
And in this case, a man got hooked on a bamboo sleeping mat.
45
160000
3764
Và trong trường hợp này, người đàn ông chú ý vào chiếc chiếu trúc.
02:44
And it goes like this.
46
164312
1199
Và nó là thế này. Đó là của một người tên Yuan Chen:
02:45
It's by a guy called Yuan Zhen.
47
165535
1491
"Tôi không thể chịu được khi cất chiếc chiếu trúc ấy đi.
02:48
"I cannot bear to put away the bamboo sleeping mat.
48
168423
2553
02:51
The night I brought you home, I watched you roll it out."
49
171637
3005
Đêm mà tôi đưa em về, tôi thấy em trải nó ra."
02:55
He became hooked on a sleeping mat,
50
175468
2357
Anh ta bị ấn tượng vào một chiếc chiếu,
02:57
probably because of elevated activity of dopamine in his brain,
51
177849
2976
hầu như chắc chắn bởi sự tăng cường hoặt động của chất dopamine trong não bộ,
03:00
just like with you and me.
52
180849
1421
cũng như bạn và tôi.
03:02
But anyway, not only does this person take on special meaning,
53
182294
3165
Nhưng dù sao chăng nữa, điều này ko chỉ rằng người này có ý nghĩa đặc biệt,
03:05
you focus your attention on them.
54
185483
2446
bạn tập trung sự chú ý của bạn vào họ.
03:07
You aggrandize them.
55
187953
1601
Bạn nâng cao họ lên. Nhưng bạn có nguồn năng lượng mãnh liệt.
03:09
But you have intense energy.
56
189578
1761
03:11
As one Polynesian said, "I felt like jumping in the sky."
57
191363
3495
Như một người Pô-li-nê-đi [Polynesian] đã nói, anh ta nói rằng, "Tôi cảm thấy như nhảy ra khỏi bầu trời."
03:15
You're up all night. You're walking till dawn.
58
195406
3197
Bạn thức trắng cả đêm. Bạn đi dạo đến tận bình minh.
03:18
You feel intense elation when things are going well;
59
198627
2959
Bạn cảm thấy phấn chấn mạnh mẽ khi mọi việc suôn sẻ,
03:21
mood swings into horrible despair when things are going poorly.
60
201610
3549
tâm trạng chuyển sang thất vọng khủng khiếp khi mọi chuyện trở nên tồi tệ.
Thật sự phụ thuộc vào người này.
03:25
Real dependence on this person.
61
205183
2454
03:27
As one businessman in New York said to me,
62
207661
2399
Như một thương nhân ở New York đã nói với tôi, anh ta nói rằng. "Mọi thứ cô ấy thích, tôi thích."
03:30
"Anything she liked, I liked."
63
210084
1861
03:32
Simple. Romantic love is very simple.
64
212524
1961
Đơn giản. Tình yêu lãng mạn thì hết sức đơn giản.
03:35
You become extremely sexually possessive.
65
215793
2183
Bạn trở nên cực kỳ ích kỷ trong tình dục.
03:38
You know, if you're just sleeping with somebody casually,
66
218000
2731
Bạn biết đấy, nếu bạn ngủ với ai đó một cách ngẫu nhiên,
03:40
you don't really care if they're sleeping with somebody else.
67
220755
2870
bạn ko thực sư quan tâm nếu người đó có ngủ với người khác.
03:43
But the moment you fall in love,
68
223649
1554
Nhưng vào khoảnh khắc bạn yêu,
03:45
you become extremely sexually possessive of them.
69
225227
2296
Bạn trở nên chiếm hữu trong vấn đề tình dục.
03:47
I think there's a Darwinian purpose to this.
70
227547
3429
Tôi nghĩ rằng đó là học thuyết Darwin - Có một mục đích theo học thuyết Darwin cho điều này.
03:51
The whole point of this is to pull two people together
71
231000
2633
Toàn bộ ý nghĩ của việc này là để kéo hai người lại gần nhau
03:53
strongly enough to begin to rear babies as a team.
72
233657
3306
đủ mạnh để nuôi dưỡng đứa con như một đội.
03:58
But the main characteristics of romantic love are craving:
73
238000
2976
Như đặc điểm chính của tình yêu lãng mạn là sự khao khát:
04:01
an intense craving to be with a particular person,
74
241000
3422
một sự khao khát mãnh liệt với một người, không chỉ về tình dục, mà còn về xúc cảm.
04:04
not just sexually, but emotionally.
75
244446
2223
04:06
It would be nice to go to bed with them,
76
246693
3728
Bạn sẽ thích hơn -- có lẽ sẽ hấp dẫn khi ngủ cùng với họ,
04:10
but you want them to call you on the telephone, to invite you out, etc.,
77
250445
4232
nhưng bạn muốn họ gọi bạn bằng điện thoại, rủ bạn đi chơi hay những việc tương tự như vậy
04:14
to tell you that they love you.
78
254701
1856
Rằng nói với bạn rằng họ yêu bạn.
04:17
The other main characteristic is motivation.
79
257460
4722
Một đặc điểm chính khác nữa là động lực.
04:22
The motor in the brain begins to crank, and you want this person.
80
262206
3365
Khi dây thần kinh vận động của não bạn trở nên mệt mỏi, và bạn muốn người ấy.
04:26
And last but not least, it is an obsession.
81
266000
2864
Và cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, đó là sự ám ảnh.
04:29
Before I put these people in the MRI machine,
82
269174
3802
Trước khi tôi đặt những người này vào máy MRI,
04:33
I would ask them all kinds of questions.
83
273000
1976
Tôi đã hỏi họ đủ các loại câu hỏi,
04:35
But my most important question was always the same.
84
275000
3165
Nhưng luôn luôn có một câu hỏi quan trọng nhất,
04:38
It was: "What percentage of the day and night do you think about this person?"
85
278189
4787
Đó là: "Bao nhiêu phần trăm thời gian trong ngày và đêm bạn nhớ về người đấy?"
Và thực tế, họ nói rằng, "Cả ngày. Cả đêm. Tôi không bao giờ có thể ngừng suy nghĩ về anh ấy hay cô ấy."
04:43
And indeed, they would say,
86
283000
1890
04:44
"All day. All night.
87
284914
2157
04:47
I can never stop thinking about him or her."
88
287095
2341
04:50
And then, the very last question --
89
290000
1810
Và sau đó, câu hỏi cuối cùng mà tôi hỏi họ --
04:51
I would always have to work myself up to this question,
90
291834
2599
Tôi đã luôn luôn phải tự cố gắng trong câu hỏi này,
04:54
because I'm not a psychologist.
91
294457
1567
vì tôi không phải là một chuyên gia tâm lý.
04:56
I don't work with people in any kind of traumatic situation.
92
296048
2976
Tôi không làm việc với người bị chấn thương tâm lý bao giờ.
04:59
My final question was always the same.
93
299394
1905
Và câu hỏi cuối cùng của tôi lúc nào cũng như nhau.
05:01
I would say, "Would you die for him or her?"
94
301323
2653
Tôi nói rằng, "Bạn có thế chết vì anh ấy hay cô ấy?"
05:04
And, indeed, these people would say "Yes!"
95
304465
2071
Và, quả thực, những người này đều trả lời "Có!,"
05:06
as if I had asked them to pass the salt.
96
306560
2111
như thể họ lịch sự trả lời khi tôi nhờ họ 1 việc vặt vậy.
05:08
I was just staggered by it.
97
308695
2694
Tôi chỉ phân vân vì việc này.
05:12
So we scanned their brains,
98
312634
2586
Vì vậy chúng tôi scan não bộ của họ, khi nhìn vào hình của người yêu và hình của một người bình thường,
05:15
looking at a photograph of their sweetheart
99
315244
2110
05:17
and looking at a neutral photograph,
100
317378
1768
cùng với một hoạt động để làm xao nhãng giữa lúc sau khi nhìn bức hình thứ nhất
05:19
with a distraction task in between.
101
319170
1834
Vì thế chúng tôi tìm ra -- nhìn vào cùng một bộ não đang trong trạng thái tăng cường hoạt động
05:21
So we could look at the same brain when it was in that heightened state
102
321028
4948
05:26
and when it was in a resting state.
103
326000
2297
và khi trong trạng thái thư giãn.
05:28
And we found activity in a lot of brain regions.
104
328869
2271
Và chúng tôi tìm thấy sự hoạt động trong rất nhiều vùng não bộ.
Thực ra, một trong những điều quan trọng nhất là một khu vực não bộ
05:31
In fact, one of the most important was a brain region
105
331164
2658
05:33
that becomes active when you feel the rush of cocaine.
106
333846
3208
khu vực ấy trở nên hoạt động tích cực mà bạn cảm thấy có sự xuất hiện đột ngột của cocaine
05:37
And indeed, that's exactly what happens.
107
337657
2343
Và thực tế, đó chính xác là điều đã diễn ra.
05:40
I began to realize that romantic love is not an emotion.
108
340650
4619
Tôi đã bắt đầu nhận ra tình yêu lãng mạn thì không phải là xúc cảm.
Thực ra, tôi đã luôn luôn nghĩ rằng nó là một chuỗi những cảm xúc,
05:45
In fact, I had always thought it was a series of emotions,
109
345293
2856
từ mức rất cao cho đến rất thấp.
05:48
from very high to very low.
110
348173
1706
05:49
But actually, it's a drive.
111
349903
1706
Nhưng thực sự, nó là một động lực. Nó xuất phát từ dây thần kinh vận động của trí não,
05:51
It comes from the motor of the mind,
112
351633
2135
05:53
the wanting part of the mind, the craving part of the mind.
113
353792
3665
phần mong mỏi của trí não, phần hưng phấn của trí não.
05:57
The kind of part of the mind
114
357481
1495
Tâm trí như thế -- phần của trí não --
05:59
when you're reaching for that piece of chocolate,
115
359000
2640
[Xuất hiện] khi bạn cố với lấy một thanh kẹo sô cô la,
06:01
when you want to win that promotion at work.
116
361664
3838
khi bạn muốn đạt được sự thăng tiến trong công việc.
06:05
The motor of the brain.
117
365906
1539
Cơ vận động của não bộ. Đó là ham muốn.
06:07
It's a drive.
118
367469
1204
06:08
And in fact, I think it's more powerful than the sex drive.
119
368697
3103
Và trên thực tế, tôi nghĩ nó còn có tác động mạnh hơn cả ham muốn tình dục.
Ban biết đấy, nếu bạn đề nghị ai đó đi ngủ cùng với bạn, và họ nói, "Không, cảm ơn,"
06:12
You know, if you ask somebody to go to bed with you,
120
372166
2483
06:14
and they say, "No, thank you,"
121
374673
1437
chắn chắn bạn sẽ không tự sát hoặc rơi vào trầm cảm.
06:16
you certainly don't kill yourself or slip into a clinical depression.
122
376134
3517
06:19
But certainly, around the world,
123
379675
3193
Nhưng chắc rằng, trên khắp thế giới, những người bị chối bỏ trong tình yêu sẵn sàng làm mọi thứ vì nó [tình yêu].
06:22
people who are rejected in love will kill for it.
124
382892
3957
06:27
People live for love.
125
387349
1135
Họ sống vì tình yêu. Họ giết vì tình yêu. Họ chết vì tình yêu.
06:28
They kill for love.
126
388508
1260
06:29
They die for love.
127
389792
1031
06:31
They have songs, poems, novels,
128
391277
3578
Họ có bài hát, thơ, tiểu thuyết, điêu khắc, tranh, thần thoại, truyện cổ tích.
06:34
sculptures, paintings, myths, legends.
129
394879
3944
06:38
In over 175 societies,
130
398847
2149
Trong hơn 175 xã hội, người ta đã để lại bằng chứng của hệ thống đầy sức mạnh này của bộ não.
06:41
people have left their evidence of this powerful brain system.
131
401020
4784
06:45
I have come to think
132
405828
1023
Tôi đã đến mức phải nghĩ rằng đây là một trong những hệ thống não bộ mạnh mẽ nhất trên trái đất
06:46
it's one of the most powerful brain systems on Earth
133
406875
2588
06:49
for both great joy and great sorrow.
134
409487
2577
cho cả niềm vui và sự đau khổ.
06:52
And I've also come to think
135
412659
1437
Và tôi cũng nghĩ rằng đó là một trong bộ ba,
06:54
that it's one of three basically different brain systems
136
414121
3482
những hệ thống não bộ khác biệt cơ bản tiến hóa từ giao phối và sinh sản.
06:57
that evolved from mating and reproduction.
137
417628
2047
07:00
One is the sex drive: the craving for sexual gratification.
138
420072
3055
Một là động lực tình dục: sự khao khát thỏa mãn thể xác.
07:03
W.H. Auden called it an "intolerable neural itch,"
139
423555
3421
W.H Auden gọi đó là "sự khao khát mãnh liệt của thần kinh" [intolerable neural itch]
07:07
and indeed, that's what it is.
140
427000
1975
Và thực ra, nó đúng là như thế.
Nó cứ làm phiền bạn từng chút một, cảm giác như bị đói.
07:10
It keeps bothering you a little bit, like being hungry.
141
430142
2580
07:13
The second of these three brain systems is romantic love:
142
433904
2946
Cái thứ hai của bộ ba hệ thống não bộ này là tình yêu lãng mạn:
07:16
that elation, obsession of early love.
143
436874
2102
sự hưng phấn, sự ám ảnh của tình yêu giai đoạn đầu.
07:19
And the third brain system is attachment:
144
439000
2356
Và hệ thống não thứ ba là sự gắn bó:
07:21
that sense of calm and security you can feel for a long-term partner.
145
441380
3953
cái cảm giác yên ả và an toàn mà bạn cảm nhận ở người bạn đời.
07:25
And I think that the sex drive evolved to get you out there,
146
445698
2812
Và tôi nghĩ rằng động lực tình dục phát triển thúc đẩy bạn ra ngoài kia,
07:28
looking for a whole range of partners.
147
448534
2555
kiếm tìm một loạt những bạn tình.
07:31
You can feel it when you're just driving along in your car.
148
451113
2785
Bạn biết đấy, bạn có thể cảm nhận điều này khi bạn đang ngồi lái trên chiếc xe của mình.
07:33
It can be focused on nobody.
149
453922
1372
Nó có thể không tập trung vào ai cả.
07:35
I think romantic love evolved to enable you to focus your mating energy
150
455318
3658
Tôi nghĩ rằng tình yêu lãng mạn phát triển là để làm cho bạn tập trung năng lượng cho sự giao phối
07:39
on just one individual at a time,
151
459000
1976
chỉ vào một cá thể trong một lúc,
07:41
thereby conserving mating time and energy.
152
461000
2832
bằng cách ấy bảo toàn năng lượng và thời gian giao phối.
07:43
And I think that attachment, the third brain system,
153
463856
2730
Và tôi nghĩ rằng sự gắn bó, hệ thống não bộ thứ ba,
07:46
evolved to enable you to tolerate this human being
154
466610
3542
phát triển để làm bạn có thể dung thứ cho con người này --(Tiếng cười) --
07:50
at least long enough to raise a child together as a team.
155
470176
4053
ít nhất đủ dài để nuôi nấng đứa trẻ như một đội.
07:56
So with that preamble,
156
476000
1498
Vậy với lời mở đầu đó, tôi muốn đi vào phần thảo luận về hai xu hướng xã hội sâu sắc nhất.
07:57
I want to go into discussing the two most profound social trends.
157
477522
6031
08:04
One of the last 10,000 years
158
484000
2283
Một trong 10000 năm trở lại đây và nhiều năm khác -- chắc chắn trong 25 năm trở lại --
08:06
and the other, certainly of the last 25 years,
159
486307
4697
08:11
that are going to have an impact on these three different brain systems:
160
491028
4252
sẽ có một sự ảnh hưởng lên bộ ba hệ thống não bộ khác nhau này:
08:15
lust, romantic love and deep attachment to a partner.
161
495304
3553
cám dỗ, tình yêu lãng mạn và sự gắn bó sâu sắc với người bạn đời.
08:19
The first is women working, moving into the workforce.
162
499262
4461
Đầu tiên là khi phụ nữ đi làm, quay trở lại lực lượng lao động.
Tôi đã nhìn vào 150 -- 130 xã hội qua niên giám nhân khẩu học của Hoa Kỳ.
08:26
I've looked at 130 societies
163
506333
2891
08:29
through the demographic yearbooks of the United Nations.
164
509248
2641
08:31
Everywhere in the world, 129 out of 130 of them,
165
511913
4732
Và mọi nơi trên thế giới, 129 trong 130 nước, phụ nữ không chỉ di chuyển vào thị trường việc làm --
08:36
women are not only moving into the job market --
166
516669
2307
08:39
sometimes very, very slowly, but they are moving into the job market --
167
519000
3976
đôi khi rất, rất chậm, nhưng họ đang di chuyển vào thị trường việc làm --
08:43
and they are very slowly closing that gap between men and women
168
523000
3854
và họ đang rút ngắn dần khoảng cách giữa nam giới và nữ giới một cách rất chậm rãi.
08:46
in terms of economic power, health and education.
169
526878
3797
trong phương diện quyền lực kinh tế, sức khỏe và giáo dục.
08:50
It's very slow.
170
530699
1136
Nó [diễn ra] rất chậm.
08:51
For every trend on this planet, there's a counter-trend.
171
531859
3117
Mỗi một xu hướng trên hành tinh này, luôn có một xu hướng ngược lại.
08:55
We all know of them, but nevertheless --
172
535000
2313
Chúng ta đều biết chúng, nhưng tuy thế mà -- một câu châm ngôn Ả rập.
08:57
the Arabs say, "The dogs may bark, but the caravan moves on."
173
537337
6396
Người Ả rập nói, "Những con chó có thể sủa, nhưng đoàn lữ hành vẫn tiến lên."
09:03
And, indeed, that caravan is moving on.
174
543757
2327
Và, thực tế, đoàn lữ hành đó đang tiếp tục tiến tới.
09:06
Women are moving back into the job market.
175
546108
2687
Phụ nữ đang quay trở lại thị trường lao động.
09:08
And I say back into the job market, because this is not new.
176
548819
3157
Và tôi nói trở lại thị trường lao động, bởi vì điều này không phải là mới.
09:12
For millions of years, on the grasslands of Africa,
177
552323
3666
Hàng triệu năm trước, trên những cánh đồng cỏ của Phi Châu,
phụ nữ thường xuyên hái lượm rau củ.
09:16
women commuted to work to gather their vegetables.
178
556013
3150
09:19
They came home with 60 to 80 percent of the evening meal.
179
559187
3660
Họ về nhà với 60 đến 80 phần trăm của bữa ăn tối.
09:22
The double income family was the standard.
180
562871
2888
Gia đình với nguồn thu nhập đôi đã là chuẩn mực.
09:25
And women were regarded as just as economically,
181
565783
3430
Và phụ nữ đã được nhìn nhận có sức mạnh ngang bằng về kinh tế, xã hội và tình dục với nam giới.
09:29
socially and sexually powerful as men.
182
569237
3739
09:33
In short, we're really moving forward to the past.
183
573000
3803
Một cách ngắn gọn, chúng ta thực sự đang quay trở lại quá khứ.
09:37
Then, women's worst invention was the plow.
184
577223
5293
Sau đó, phát minh tệ hại nhất đối với phụ nữ là cái cày.
09:42
With the beginning of plow agriculture, men's roles became extremely powerful.
185
582540
3674
Với sự bắt đầu của nền nông nghiệp cày cấy, vai trò của người đàn ông trở nên cực kỳ quan trọng.
09:46
Women lost their ancient jobs as collectors,
186
586238
4436
Phụ nữ mất đi công việc thời cổ đại của họ là hái lượm,
nhưng sau đó với cách mạng công nghiệp và hậu cách mạng công nghiệp
09:50
but then with the industrial revolution and the post-industrial revolution
187
590698
3679
09:54
they're moving back into the job market.
188
594401
1943
họ đang quay trở lại thị trường lao động.
09:56
In short, they are acquiring the status that they had a million years ago,
189
596368
5127
Ngắn gọn, họ đang giành lại vị thế mà họ đã có hàng triệu năm trước.
10:01
10,000 years ago, 100,000 years ago.
190
601519
3224
10.000 năm trước, 100.000 năm trước.
10:04
We are seeing now one of the most remarkable traditions
191
604767
4571
Chúng ta đang thấy một trong những truyền thống đáng chú ý nhất trong lịch sử con người.
10:09
in the history of the human animal.
192
609362
2333
Và điều này sẽ mang lại ảnh hưởng.
10:13
And it's going to have an impact.
193
613666
1596
10:15
I generally give a whole lecture
194
615286
1533
Tôi thường cho cả một bài diễn thuyết về tác động của nữ giới trong cộng đồng kinh doanh.
10:16
on the impact of women on the business community.
195
616843
2304
10:19
I'll say just a couple of things, and then go on to sex and love.
196
619171
3057
Tôi sẽ chỉ nói đến một vài điều, và sau đó chuyển sang tình dục và tình yêu.
10:22
There's a lot of gender differences;
197
622252
1857
Có rất nhiều những khác biệt giới tính;
10:24
anybody who thinks men and women are alike
198
624133
2176
những ai nghĩ nam giới và nữ giới thì giống nhau đơn giản chưa bao giờ có một con trai và một con gái.
10:26
simply never had a boy and a girl child.
199
626333
1942
10:28
I don't know why they want to think that men and women are alike.
200
628299
3193
Tôi không biết tại sao họ lại muốn nghĩ rằng nam giới và nữ giới thì giống nhau.
10:31
There's much we have in common,
201
631516
1523
Chúng ta có rất nhiều điểm chung, nhưng còn nhiều hơn những điểm chúng ta --
10:33
but there's a whole lot that we do not have in common.
202
633063
2913
không giống nhau.
10:36
We are -- in the words of Ted Hughes,
203
636000
1976
Chúng ta -- theo lời của Ted Hughes,
10:38
"I think that we are like two feet. We need each other to get ahead."
204
638000
5104
"Tôi nghĩ rằng chúng ta được tạo ra -- chúng ta giống như hai bàn chân. Chúng ta cần nhau để đi tới trước."
10:43
But we did not evolve to have the same brain.
205
643128
2848
Nhưng chúng ta đã không tiến hóa để có bộ não giống nhau.
10:46
And we're finding more and more gender differences in the brain.
206
646000
3449
Và chúng ta đang tìm thấy thêm nhiều nữa những khác biệt giới tính trong não bộ.
10:49
I'll only just use a couple and then move on to sex and love.
207
649473
3127
Tôi sẽ chỉ sử dụng một vài ví dụ và sau đó chuyển sang tình dục và tình yêu.
10:52
One of them is women's verbal ability.
208
652624
2107
Một trong số đó là khả năng nói chuyện của phụ nữ. Phụ nữ có thể chuyện trò.
10:54
Women can talk.
209
654755
1221
10:56
Women's ability to find the right word rapidly, basic articulation
210
656000
3976
Khả năng của phụ nữ để tìm từ ngữ phù hợp một cách nhanh chóng, sự phát âm rõ ràng cơ bản
11:00
goes up in the middle of the menstrual cycle,
211
660000
2378
tăng lên vào giữa chu kỳ kinh nguyệt, khi nồng độ estrogen lên đỉnh điểm.
11:02
when estrogen levels peak.
212
662402
1571
11:03
But even at menstruation, they're better than the average man.
213
663997
3618
Tuy nhiên cả khi ở chu kỳ kinh nguyệt, họ vẫn giỏi hơn một người đàn ông bình thường.
11:08
Women can talk.
214
668099
1048
Phụ nữ có thể trò chuyện.
11:09
They've been doing it for a million years; words were women's tools.
215
669655
3321
Họ đã và đang làm như thế hàng triệu năm nay; từ ngữ là công cụ của phụ nữ.
11:13
They held that baby in front of their face,
216
673000
2087
Họ bế đứa trẻ con trước mặt,
11:15
cajoling it, reprimanding it, educating it with words.
217
675111
3809
trêu đùa nó, quở trách nó, dạy dỗ nó bằng lời nói.
11:18
And, indeed, they're becoming a very powerful force.
218
678944
3032
Và, thực ra, chúng trở thành một ảnh hưởng đầy uy lực.
11:22
Even in places like India and Japan,
219
682000
5237
Thậm chí ở những nơi như Ấn Độ và Nhật Bản,
11:27
where women are not moving rapidly into the regular job market,
220
687261
3397
nơi mà phụ nữ không di chuyển vào thị trường lao động phổ thông một cách nhanh chóng,
11:30
they're moving into journalism.
221
690682
1833
họ chuyển sang nghề báo.
11:32
And I think that the television is like the global campfire.
222
692539
4437
Và tôi nghĩ rằng truyền hình giống như đống lửa trại toàn cầu.
11:37
We sit around it and it shapes our minds.
223
697000
3976
Chúng ta ngồi quanh nó và nó định hướng suy nghĩ của chúng ta.
11:41
Almost always, when I'm on TV, the producer who calls me,
224
701000
4084
Hầu như mọi lúc, khi tôi đang ở trên TV, những nhà sản xuất những người gọi tôi,
11:45
who negotiates what we're going to say,
225
705108
2143
những người thương lượng điều chúng tôi sẽ nói [trên TV], là một người phụ nữ.
11:47
is a woman.
226
707275
1055
11:48
In fact, Solzhenitsyn once said,
227
708354
2658
Thực tế, Solzhenitsyn một lần đã từng nói,
"Để có một nhà văn vĩ đại thì phải có một chính phủ khác."
11:51
"To have a great writer is to have another government."
228
711036
3154
11:54
Today 54 percent of people who are writers in America are women.
229
714682
4587
Ngày nay 54 phần trăm nhà văn trên nước Mỹ là phụ nữ.
Đó là một trong số rất nhiều, rất nhiều nét đặc trưng mà phụ nữ có
12:00
It's one of many, many characteristics that women have
230
720158
2673
12:02
that they will bring into the job market.
231
722855
2280
mà họ mang đến cho thị trường lao động.
12:05
They've got incredible people skills, negotiating skills.
232
725159
4127
Họ có những kỹ năng con người, kỹ năng thương thuyết đáng kinh ngạc.
12:09
They're highly imaginative.
233
729310
1666
Họ rất giàu trí tưởng tượng.
12:11
We now know the brain circuitry of imagination, of long-term planning.
234
731000
4579
Chúng ta biết rằng các tụ điện não của trí tưởng tượng, của lập kết hoạch lâu dài.
12:15
They tend to be web thinkers.
235
735603
2120
Họ có khuynh hướng là những người suy nghĩ theo mạng lưới [web thinker].
12:17
Because the female parts of the brain are better connected,
236
737747
2785
Bởi vì các phần của não nữ giới thì được kết nối tốt hơn.
12:20
they tend to collect more pieces of data when they think,
237
740556
3174
họ có khuynh hướng thu thập thêm nhiều mảnh dữ liệu khi họ nghĩ,
12:23
put them into more complex patterns, see more options and outcomes.
238
743754
4703
đặt chúng vào nhiều mẫu hình phức tạp, nhìn thấy thêm nhiều lựa chọn và kết quả.
12:28
They tend to be contextual, holistic thinkers,
239
748481
3706
Họ có xu hướng là những người suy nghĩ theo bối cảnh, chính thể luận, cái mà tôi gọi là những người suy nghĩ mạng lưới [web thinker].
12:32
what I call web thinkers.
240
752211
1540
12:33
Men tend to -- and these are averages --
241
753775
2005
Nam giới -- những người bình thường -- có khuynh hướng bỏ quả những gì họ cho là thừa thãi,
12:35
tend to get rid of what they regard as extraneous,
242
755804
2659
12:38
focus on what they do,
243
758487
1385
tập trung vào những thứ họ làm, và thường di chuyển theo kiểu suy nghĩ tường bước một.
12:39
and move in a more step-by-step thinking pattern.
244
759896
5926
12:46
They're both perfectly good ways of thinking.
245
766171
2102
Chúng đều là những cách suy nghĩ hoàn hảo.
12:48
We need both of them to get ahead.
246
768297
2232
Chúng ta cần cả hai để tiến lên.
12:50
In fact, there's many more male geniuses in the world.
247
770553
3423
Thực thế, có nhiều nam giới thiên tài trên thế giới.
12:54
And there's also many more male idiots in the world.
248
774000
2721
Khi mà -- cũng không thiếu đàn ông ngốc nghếch trên thế giới. (Tiếng cười)
12:56
(Laughter)
249
776745
1726
12:58
When the male brain works well, it works extremely well.
250
778495
3182
Khi mà bộ não nam giới làm việc tốt, nó làm việc cực kỳ hữu hiệu.
13:01
And what I really think that we're doing is,
251
781701
3334
Và tôi, cái mà tôi thật sự nghĩ rằng đang diễn ra, chúng ta đang hướng tới một xã hội cộng tác,
13:05
we're moving towards a collaborative society,
252
785059
2286
13:07
a society in which the talents of both men and women
253
787369
2802
một xã hội mà trong đó tài năng của cả đàn ông và phụ nữ đều được hiểu rõ
13:10
are becoming understood and valued and employed.
254
790195
3781
coi trọng và sử dụng.
13:14
But in fact, women moving into the job market
255
794000
2763
Nhưng thực tế, việc phụ nữ di chuyển vào thị trường lao động đang có một ảnh hưởng lớn lao
13:16
is having a huge impact on sex and romance and family life.
256
796787
5110
đến vấn đề tình dục, sự lãng mạn và cuộc sống gia đình.
13:22
Foremost, women are starting to express their sexuality.
257
802608
5084
Trước tiên, phụ nữ đang bắt đầu bày tỏ giới tính của họ.
13:27
I'm always astonished when people come to me and say,
258
807716
2626
Tôi luôn luôn ngạc nhiên khi có người đến với tôi và nói,
13:30
"Why is it that men are so adulterous?"
259
810366
2318
"Tại sao đàn ông hay ngoại tình?"
13:32
"Why do you think more men are adulterous than women?"
260
812708
2713
Và tôi nói, "Tại sao bạn nghĩ nhiều đàn ông ngoại tình hơn phụ nữ?"
13:35
"Well, men are more adulterous!"
261
815445
1571
"Ồ -- [tất nhiên] đàn ông ngoài tình nhiều hơn!"
Và tôi nói, "Bạn nghĩ những người đàn ông này đang ngoại tình với ai?"
13:37
And I say, "Who do you think these men are sleeping with?"
262
817040
2938
Và -- toán học cơ bản! (Tiếng cười)
13:40
(Laughter)
263
820002
1404
13:41
And -- basic math!
264
821430
1728
13:43
Anyway.
265
823182
1174
Được rồi.
13:44
In the Western world,
266
824380
3596
Trong thế giới tây phương
13:48
women start sooner at sex, have more partners,
267
828000
2976
phụ nữ bắt đầu quan hệ tình dục sớm hơn, có nhiều bạn tình hơn,
13:51
express less remorse for the partners that they do,
268
831000
2885
biểu đạt ít sự ăn năn với người bạn tình hơn,
13:53
marry later, have fewer children,
269
833909
2682
cưới muộn hơn, có ít con hơn, rồi bỏ những cuộc hôn nhân tồi tệ để tìm đến cái tốt hơn.
13:56
leave bad marriages in order to get good ones.
270
836615
2905
13:59
We are seeing the rise of female sexual expression.
271
839544
3979
Chúng ta đang thấy sự trỗi dậy trong việc biểu lộ giới tính của phụ nữ.
14:03
And, indeed, once again we're moving forward to the kind of sexual expression
272
843547
4721
Và, thực thế, một lần nữa chúng ta đang hướng tới kiểu biểu lộ giới tính
14:08
that we probably saw on the grasslands of Africa a million years ago,
273
848292
3684
mà chúng ta có thể đã thấy trên những cánh đồng cỏ Phi Châu hàng triệu năm về trước,
14:12
because this is the kind of sexual expression that we see
274
852000
2976
bởi vì kiểu biểu hiện giới tính mà chúng ta thấy
14:15
in hunting and gathering societies today.
275
855000
2258
trong xã hội săn bắn và hái lượm ngày nay.
14:17
We're also returning to an ancient form of marriage equality.
276
857865
3976
Chúng ta cũng đang trở về đang cổ đại của cân bằng hôn nhân.
14:22
They're now saying that the 21st century
277
862420
4556
Người ta đang nói rằng thế kỷ 21
14:27
is going to be the century of what they call the "symmetrical marriage,"
278
867000
3976
sẽ là thế kỷ mà người ta gọi là "hôn nhân đối xứng,"
14:31
or the "pure marriage," or the "companionate marriage."
279
871000
5384
hay "hôn nhân thuần túy," hay "hôn nhân có thỏa thuận."
14:36
This is a marriage between equals,
280
876408
3568
Đây là cuộc hôn nhân giữa hai người ngang bằng,
14:40
moving forward to a pattern
281
880000
2443
hướng tới một mẫu hình tương thích ở mức độ cao với tinh thần của người cổ đại.
14:42
that is highly compatible with the ancient human spirit.
282
882467
3134
14:46
We're also seeing a rise of romantic love.
283
886775
2539
Chúng ta cũng đang thấy sự trỗi dậy của tình yêu lãng mạn.
14:49
91 percent of American women and 86 percent of American men
284
889786
4226
91 phần trăm phụ nữ Mỹ và 86 phần trăm nam giới Mỹ
14:54
would not marry somebody who had every single quality
285
894036
4603
sẽ không kết hôn với người có tất cả những phẩm chất mà họ đang tìm ở một người bạn đời
14:58
they were looking for in a partner,
286
898663
1816
15:00
if they were not in love with that person.
287
900503
2763
nếu họ không yêu người đó.
15:03
People around the world, in a study of 37 societies,
288
903290
3519
Các dân tộc trên khắp thế giới, trong một nghiên cứu ở 37 xã hội,
15:06
want to be in love with the person that they marry.
289
906833
3637
muốn kết hôn với người mình yêu.
15:10
Indeed, arranged marriages are on their way off this braid of human life.
290
910946
6054
Thực vậy, hôn nhân sắp đặt đang dần biến mất trong cuộc sống con người.
15:20
I even think that marriages might even become more stable
291
920618
2794
Tôi thậm chí còn nghĩ rằng hôn nhân chỉ trở nên ổn định
15:23
because of the second great world trend.
292
923436
3754
vì xu hướng toàn cầu thứ hai.
15:27
The first one being women moving into the job market,
293
927214
2762
Thứ nhất là phụ nữ tham gia vào thị trường lao động,
15:30
the second one being the aging world population.
294
930000
2850
Thứ hai là sự lão hóa của dân số thế giới.
15:32
They're now saying that in America,
295
932874
2427
Người ta đang nói rằng ở Mỹ,
15:35
that middle age should be regarded as up to age 85.
296
935325
3651
rằng tầng lớp trung lưu nên được xem xét lên đến tuổi 85.
15:39
Because in that highest age category of 76 to 85,
297
939642
4879
Bởi vì trong phân loại tuổi cao nhất từ 76 đến 85,
15:44
as much as 40 percent of people have nothing really wrong with them.
298
944545
3431
nhiêu nhất 40 phần trăm trong số đó không có vấn đề gì thực sự nghiệm trọng.
15:48
So we're seeing there's a real extension of middle age.
299
948000
3382
Vì thế chúng ta đang thấy một sự kéo dài của tuổi trung niên.
15:51
For one of my books, I looked at divorce data in 58 societies.
300
951714
5262
Và tôi đã thấy -- từ một trong những cuốn sách của tôi, tôi theo dõi số liệu ly dị trong 58 xã hội.
15:57
And as it turns out, the older you get, the less likely you are to divorce.
301
957000
4231
Và như đã tìm ra, càng về già bạn càng ít có nguy cơ ly dị hơn.
16:01
So the divorce rate right now is stable in America,
302
961596
3601
Vì thế tỷ lệ ly dị ở Mỹ bây giờ đã ổn định,
16:05
and it's actually beginning to decline.
303
965221
2334
và nó thực ra đang bắt đầu suy giảm.
16:07
It may decline some more.
304
967579
1602
Nó có thể còn giảm hơn nữa.
Tôi thậm chí còn nói rằng với Viagra, sự thay thế estrogen, giải phẫu hông
16:12
I would even say that with Viagra,
305
972133
3999
16:16
estrogen replacement, hip replacements
306
976156
3815
16:19
and the incredibly interesting women
307
979995
1981
phụ nữ đã trở nên
16:22
-- women have never been as interesting as they are now.
308
982000
3105
thú vị hơn bao giờ hết
16:25
Not at any time on this planet have women been so educated,
309
985129
3458
Chưa có lúc nào trên hành tinh này phụ nữ được giáo dục, thú vị và có khả năng như lúc này.
16:28
so interesting, so capable.
310
988611
1947
16:30
And so I honestly think that if there really was ever a time in human evolution
311
990962
5379
Và thậm chí tôi thật sự nghĩ rằng nếu thực sự có một lúc nào đó trong quá trình tiến hóa của loài người
16:36
when we have the opportunity to make good marriages, that time is now.
312
996365
3865
khi mà chúng ta có cơ hội để làm nên những cuộc hôn nhân tốt đẹp, đó chính là bây giờ.
16:41
However, there's always kinds of complications in this.
313
1001516
3201
Tuy nhiên, luôn luôn có nhiều sự phức tạp trong vấn đề này.
16:44
These three brain systems -- lust, romantic love and attachment --
314
1004741
4717
Trong bộ ba hệ thống não bộ: cám dỗ, lãng mạn và sự gắn bó --
16:49
don't always go together.
315
1009482
1354
chúng không phải lúc nào cũng đi cùng nhau.
16:50
They can go together, by the way.
316
1010860
1699
Chúng có thể đi cùng nhau, nhân tiện.
16:52
That's why casual sex isn't so casual.
317
1012583
1952
Đó là lý do tại sao tình dục ngẫu nhiên không quá ngẫu nhiên.
16:54
With orgasm you get a spike of dopamine.
318
1014559
2269
Với cực khoái bạn tạo ra đỉnh điểm của nồng độ dopamine.
16:56
Dopamine's associated with romantic love,
319
1016852
2096
Dopamine thì liên kết với sự lãng mạn,
16:58
and you can just fall in love with somebody
320
1018972
2023
và bạn có thể yêu một người mà bạn tình cờ có quan hệ tình dục.
17:01
who you're just having casual sex with.
321
1021019
1863
17:02
With orgasm, then you get a real rush of oxytocin and vasopressin --
322
1022906
3436
Với cực khoái, rồi bạn tạo ra sự xuất hiện đột ngột của oxytocin và vasopressin
17:06
those are associated with attachment.
323
1026366
2031
những chất liên kết với sự gắn bó lâu dài.
17:08
This is why you can feel such a sense of cosmic union with somebody
324
1028421
3959
Đây là lý do tại sao bạn cảm thấy sự hòa nhập hài hòa với người khác đến thế
17:12
after you've made love to them.
325
1032404
1849
sau khi bạn làm tình với họ.
17:14
But these three brain systems: lust, romantic love and attachment,
326
1034277
4699
Nhưng ba hệ thống não này: cám dỗ, lãng mạn và gắn bó,
17:19
aren't always connected to each other.
327
1039000
2481
không phải luôn luôn kết nối với nhau.
17:22
You can feel deep attachment to a long-term partner
328
1042000
3251
Bạn có thế cảm thấy sư gắn bó sâu sắc với một người bạn đời
17:25
while you feel intense romantic love for somebody else,
329
1045275
4092
trong khi bạn cảm thấy tình yêu lãng mạn mãnh liệt với một ai đó khác,
17:29
while you feel the sex drive for people unrelated to these other partners.
330
1049391
5453
trong khi bạn cảm thấy ham muốn tình dục đối với một người không liên quan đến những người này.
17:35
In short, we're capable of loving more than one person at a time.
331
1055312
5029
Ngắn gọn, chúng ta có khả năng yêu nhiều hơn một người một lúc.
17:40
In fact, you can lie in bed at night
332
1060714
1992
Trên thực tế, bạn có thế nằm trên giường vào buổi tối
17:42
and swing from deep feelings of attachment for one person
333
1062730
3246
và chuyển từ xúc cảm sâu sắc của sự gắn bó đối với một người
17:46
to deep feelings of romantic love for somebody else.
334
1066000
3432
đến tình cảm sâu sắc của tình yêu lãng mạn với một người khác.
17:49
It's as if there's a committee meeting going on in your head
335
1069456
2881
Có một sự đấu tranh trong đầu bạn
17:52
as you are trying to decide what to do.
336
1072361
3127
vì bạn đang cố quyết định phải làm gì.
17:55
So I don't think, honestly,
337
1075512
1635
Vì thế một cách thật lòng tôi không nghĩ chúng ta là loài vật sinh ra để hạnh phúc;
17:57
we're an animal that was built to be happy;
338
1077171
2015
17:59
we are an animal that was built to reproduce.
339
1079210
2268
chúng ta là loài vật sinh ra để sinh sản.
18:01
I think the happiness we find, we make.
340
1081502
2935
Tôi nghĩ niềm hạnh phúc chúng ta tìm kiếm, chúng ta tạo ra.
18:04
And I think, however,
341
1084461
3482
Và tôi nghĩ, tuy nhiên, chúng ta có thể tạo ra mối quan hệ tốt đẹp với nhau.
18:07
we can make good relationships with each other.
342
1087967
2667
18:11
So I want to conclude with two things.
343
1091000
2105
Vì vậy tôi muốn kết luận với hai việc.
Tôi muốn kết luận với một sự lo lắng.
18:13
I want to conclude with a worry,
344
1093129
2047
Tôi có một sự lo lắng -- và một câu chuyện tuyệt vời.
18:15
and with a wonderful story.
345
1095200
2929
Sự lo lắng là về thuốc chống suy nhược.
18:19
The worry is about antidepressants.
346
1099287
2689
Hơn 100 triệu đơn thuốc chống suy nhược được kê ra mỗi năm ở Hoa Kỳ.
18:23
Over 100 million prescriptions of antidepressants
347
1103631
5132
18:28
are written every year in the United States.
348
1108787
2821
18:32
And these drugs are going generic.
349
1112100
2565
Và những viên thuốc này đang đi vào gen.
18:34
They are seeping around the world.
350
1114689
2483
Chúng đang lan truyền ra khắp thế giới.
18:37
I know one girl who's been on these antidepressants,
351
1117743
5233
Tôi biết một cô bé đã sử dụng thuốc chống suy nhược
18:43
SSRIs, serotonin-enhancing antidepressants -- since she was 13.
352
1123000
3976
SSRI, thuốc chống suy nhược tăng cường serotonin -- từ khi cô bé mới 13.
18:47
She's 23. She's been on them ever since she was 13.
353
1127000
2976
Cô ấy bây giờ 23.
18:50
I've got nothing against people who take them short term,
354
1130000
3516
Tôi không chống lại việc sử dụng chúng trong thời gian ngắn,
18:53
when they're going through something horrible.
355
1133540
2223
khi người ta đang trải qua những việc thật sự khinh khủng.
18:55
They want to commit suicide or kill somebody else.
356
1135787
2355
Khi họ muốn tự vẫn hoặc giết người.
18:58
I would recommend it.
357
1138166
1068
Tôi sẽ khuyên họ dùng.
18:59
But more and more people in the United States
358
1139258
2459
Nhưng khi mà càng nhiều người tại Hoa Kỳ sử dụng chúng một cách lâu dài.
19:01
are taking them long term.
359
1141741
2384
Và thực thế, những viên thuốc này làm tăng nồng độ serotonin.
19:04
And indeed, what these drugs do is raise levels of serotonin.
360
1144149
5365
19:09
And by raising levels of serotonin, you suppress the dopamine circuit.
361
1149974
4821
Và bằng cách tằng cường nồng độ serotonin, bạn triệt tiêu tụ điện não [ciruit] depamine
19:14
Everybody knows that.
362
1154819
1562
Ai cũng biết rằng.
19:16
Dopamine is associated with romantic love.
363
1156944
2895
Dopamine thì liên quan đến sự lãng mạn.
19:21
Not only do they suppress the dopamine circuit,
364
1161627
3150
Không chỉ chúng triệt tiêu tụ điện não dopamine, chúng còn giết chết ham muốn tình dục.
19:24
but they kill the sex drive.
365
1164801
1867
19:27
And when you kill the sex drive, you kill orgasm.
366
1167316
3824
Và khi bạn giết chết ham muốn tình dục, bạn giết chết sự cực khoái.
19:31
And when you kill orgasm,
367
1171164
1191
Và khi bạn làm chết đi sự cực khoái, bạn mất đi luồng chất kích hoạt sự gắn bó.
19:32
you kill that flood of drugs associated with attachment.
368
1172379
3867
19:36
The things are connected in the brain.
369
1176712
2264
Những phần này liên kết với nhau trong não.
19:39
And when you tamper with one brain system,
370
1179000
2656
Và khi bạn can thiệp vào một hệ thống não bộ,
19:41
you're going to tamper with another.
371
1181680
1945
bạn sẽ làm xáo trộn những phần khác.
19:44
I'm just simply saying that a world without love is a deadly place.
372
1184000
4754
Tôi chỉ nói đơn giản rằng một thế giới không có tình yêu là một nơi chết chóc.
19:49
So now --
373
1189738
1002
19:50
(Applause)
374
1190764
4212
Vì thế bây giờ -- (Vỗ tay) -- Cảm ơn.
19:55
Thank you.
375
1195000
1703
Tôi muốn kết thúc bằng một câu chuyện. Và sau đó là một lời bình.
19:56
I want to end with a story.
376
1196727
1485
19:58
And then, just a comment.
377
1198839
1300
20:01
I've been studying romantic love and sex and attachment for 30 years.
378
1201741
4779
Tôi đã và đang nghiên cứu về tình yêu lãng mạn, tình dục, và sự gắn bó trong vòng 30 năm.
Tôi có một người chị sinh đôi giống hệt; Tôi thấy thích thú tại sao chúng tôi giống nhau
20:08
I'm an identical twin; I am interested in why we're all alike.
379
1208774
3516
20:12
Why you and I are alike, why the Iraqis and the Japanese
380
1212925
3051
Tại sao bạn và tôi giống nhau, tại sao người I-rắc, người Nhật
20:16
and the Australian Aborigines and the people of the Amazon River
381
1216000
3000
người thổ dân Úc và người sông Amazon đều giống nhau.
20:19
are all alike.
382
1219024
1000
20:20
And about a year ago,
383
1220777
2309
Và khoảng một năm về trước, một dịch vụ hẹn hò qua mạng, Match.com, gặp tôi
20:23
an Internet dating service, Match.com, came to me
384
1223110
2985
20:26
and asked me if I would design a new dating site for them.
385
1226119
3652
và đề nghị tôi thiết kế một trang web hẹn hò cho họ.
20:29
I said, "I don't know anything about personality. You know?
386
1229795
2802
Tôi nói, "Tôi không biết gì về nhân cách. Bạn biết đấy?
20:32
I don't know. Do you think you've got the right person?"
387
1232621
2720
Tôi không biết. Ban có nghĩ rằng bạn đã tìm đúng người?"
20:35
They said, "Yes."
388
1235365
1040
Họ nói, "Đúng thế"
20:36
It got me thinking about why it is that you fall in love
389
1236429
3023
Nó làm tôi nghĩ đến tại sao bạn yêu người này mà không phải là người khác.
20:39
with one person rather than another.
390
1239476
1732
20:41
That's my current project; it will be my next book.
391
1241232
3443
Đó là dự án hiện giờ của tôi; và nó sẽ là cuốn sách tiếp theo của tôi.
20:45
There's all kinds of reasons
392
1245262
1539
Có đủ kiểu lý do bạn yêu một người mà không phải là người khác.
20:46
that you fall in love with one person rather than another.
393
1246825
2753
20:49
Timing is important. Proximity is important.
394
1249602
3286
Thời gian là quan trọng. Sự gần gũi là quan trọng.
20:52
Mystery is important.
395
1252912
1380
Sự bí ẩn là quan trọng. Bạn yêu một người mà có phần nào đó bí ẩn,
20:54
You fall in love with somebody who's somewhat mysterious,
396
1254316
2729
một phần bởi vì sự bí ẩn gia tăng dopamine trong não,
20:57
in part because mystery elevates dopamine in the brain,
397
1257069
2678
20:59
probably pushes you over that threshold to fall in love.
398
1259771
2766
có lẽ sẽ đủ đẩy bạn đến với tình yêu.
21:02
You fall in love with somebody
399
1262561
1429
Bạn yêu một người mà vừa vặn với cái mà bạn gọi là "bản đồ tình yêu,"
21:04
who fits within what I call your "love map,"
400
1264014
2095
21:06
an unconscious list of traits
401
1266133
2147
một bản liệt kê trong tiềm thức các đặc điểm mà bạn góp nhặt trong lúc lớn lên từ thuở nhỏ.
21:08
that you build in childhood as you grow up.
402
1268304
2314
21:10
And I also think that you gravitate to certain people,
403
1270642
3042
Và tôi cũng nghĩ rằng bạn
thu hút một số người, thực ra, có một số hệ thống não bổ sung nào đó.
21:13
actually, with somewhat complementary brain systems.
404
1273708
3268
21:17
And that's what I'm now contributing to this.
405
1277000
2287
Và đó là những gì tôi đóng góp cho điều này.
21:19
But I want to tell you a story, to illustrate.
406
1279311
3665
Nhưng tôi muốn kể cho bạn một câu chuyện để minh họa.
21:23
I've been carrying on here about the biology of love.
407
1283000
2976
Tôi mang đến đây mặt sinh học của tình yêu.
21:26
I wanted to show you a little bit about the culture of it, too,
408
1286709
3687
Tôi cũng muốn cho các bạn thấy một phần nhỏ về văn hóa của nó --
21:30
the magic of it.
409
1290420
1167
điều kỳ diệu của nó (tình yêu).
21:33
It's a story that was told to me
410
1293000
3349
Đó là một câu truyện được kể cho tôi bởi một người khác
21:36
by somebody who had heard it just from one --
411
1296373
2461
21:38
probably a true story.
412
1298858
1118
có lẽ là một câu truyện có thật.
Đó là một sinh viên tốt nghiệp đại học - Tôi đang ở Rutgers cùng hai đồng nghiệp --
21:41
It was a graduate student -- I'm at Rutgers and my two colleagues --
413
1301508
3468
21:45
Art Aron is at SUNY Stony Brook.
414
1305000
1976
Art Aron đang ở SUNY Stony Brook.
21:47
That's where we put our people in the MRI machine.
415
1307000
2371
Đó là nơi mà chúng tôi đặt người vào máy MRI.
21:50
And this graduate student was madly in love with another graduate student,
416
1310000
4563
Và cậu sinh viên tốt nghiệp đại học này này đang yêu mãnh liệt một cô sinh viên khác
21:54
and she was not in love with him.
417
1314587
2373
và cô ấy thì lại không yêu anh ta.
21:58
And they were all at a conference in Beijing.
418
1318206
2255
Và khi họ ở tại một hội thảo tại Bắc Kinh.
Và anh ta biết từ nghiên cứu của chúng tôi rằng nếu bạn làm một điều gì đó mới lạ với một người,
22:01
And he knew from our work
419
1321485
3034
22:04
that if you go and do something very novel with somebody,
420
1324543
4408
22:08
you can drive up the dopamine in the brain,
421
1328975
2001
bạn có thể đẩy cao nồng độ dopamine trong não.
22:11
and perhaps trigger this brain system for romantic love.
422
1331000
3693
Và có lẽ kích hoạt phần não dành cho tình yêu lãng mạn. (Tiếng cười)
22:14
(Laughter)
423
1334717
2157
Vì vậy anh ta quyết định áp dụng khoa học vào thực tế,
22:16
So he decided he'd put science to work.
424
1336898
3886
và anh ta mời cô gái đi một chuyến xe xích lô với anh ta.
22:21
And he invited this girl to go off on a rickshaw ride with him.
425
1341624
3334
22:25
And sure enough -- I've never been in one,
426
1345809
2069
Và chắc chắn là -- tôi chưa từng đi thử lần nào,
22:27
but apparently they go all around the buses and the trucks
427
1347902
2738
nhưng dường như họ đi vòng quanh những chiếc xe buýt và xe tải
22:30
and it's crazy and it's noisy and it's exciting.
428
1350664
2818
nó rất điên rồ, ồn ào và kích động.
22:33
He figured that this would drive up the dopamine,
429
1353506
2286
Và anh ta tìm ra rằng điều này có thể làm tăng lượng dopamine,
22:35
and she'd fall in love with him.
430
1355816
1532
và cô ta có thể sẽ yêu anh ta.
22:37
So off they go and she's squealing and squeezing him
431
1357372
4974
Vậy nên họ đi và cô ta la hét và ôm chặt lấy anh ta
và cười và có một quãng thời gian tuyệt vời.
22:42
and laughing and having a wonderful time.
432
1362370
2517
22:44
An hour later they get down off of the rickshaw,
433
1364911
3539
Và một giờ sau họ xuống xe,
22:48
and she throws her hands up and she says,
434
1368474
3580
và cô ấy vươn vai và nói, "Chẳng phải nó thật tuyệt vời sao?"
22:52
"Wasn't that wonderful?"
435
1372078
2312
22:54
And, "Wasn't that rickshaw driver handsome!"
436
1374414
3414
Và, "Chẳng phải anh chàng lái xe xích lô thật đẹp trai sao!"
22:57
(Laughter)
437
1377852
3069
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
23:00
(Applause)
438
1380945
6031
23:07
There's magic to love!
439
1387000
1162
Đó là phép màu của tình yêu!
23:08
(Applause)
440
1388186
1611
23:09
But I will end by saying that millions of years ago,
441
1389821
3620
Nhưng tôi sẽ kết thúc bằng cách nói rằng hàng triệu năm trước, chúng ta tiến hóa cùng với ba ham muốn:
23:13
we evolved three basic drives:
442
1393465
2332
23:15
the sex drive, romantic love
443
1395821
2519
ham muốn tình dục, tình yêu lãng mạn và sự gắn bó với một người bạn đời.
23:18
and attachment to a long-term partner.
444
1398364
2340
Những mạch này được khắc sâu vào não con người.
23:20
These circuits are deeply embedded in the human brain.
445
1400728
3079
23:24
They're going to survive as long as our species survives
446
1404203
4403
Và chúng sẽ tồn tại một khi giống loài chúng ta còn tiếp tục sống
23:28
on what Shakespeare called "this mortal coil."
447
1408630
2708
trên cái mà Shakespeare gọi là "Nỗi khổ nhân gian." ("Mortal coil")
23:31
Thank you.
448
1411362
1006
Cảm ơn. (Vỗ tay)
23:32
Chris Anderson: Helen Fisher!
449
1412392
1425
23:33
(Applause)
450
1413841
1063
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7