Hasan Elahi: FBI, here I am!

Hasan Elahi: Tôi đang ở đây này, FBI!

104,409 views ・ 2011-10-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tran Phuong Ly Reviewer: Le Quyen Pham
00:15
Hi there. I'm Hasan. I'm an artist.
0
15260
2000
Xin chào quý vị. Tôi là Hasan và là một nghệ sĩ.
00:17
And usually when I tell people I'm an artist,
1
17260
3000
Và thường thì khi nghe tôi nói tôi là nghệ sĩ,
00:20
they just look at me and say, "Do you paint?"
2
20260
2000
họ thường nhìn tôi và hỏi "Anh có vẽ không?"
00:22
or "What kind of medium do you work in?"
3
22260
3000
hay "Anh làm việc với vật liệu gì?"
00:25
Well most of my work that I work with
4
25260
2000
Nói chung hầu hết những gì tôi làm
00:27
is really a little bit about methodologies of working
5
27260
3000
thường liên quan một chút đến những phương pháp làm việc
00:30
rather than actually a specific discipline
6
30260
3000
hơn là thực sự về một lĩnh vực gì cụ thể
00:33
or a specific technique.
7
33260
2000
hay một kỹ thuật nào đặc biệt.
00:35
So what I'm really interested in is creative problem solving.
8
35260
3000
Vì vậy những gì tôi thực sự quan tâm là việc giải quyết các vấn đề một cách sáng tạo.
00:38
And I had a little bit of a problem a few years ago.
9
38260
3000
Và một vài năm trước tôi đã gặp chút rắc rối.
00:41
So let me show you a little of that.
10
41260
2000
Cho phép tôi nói một chút về điều này.
00:43
So it started over here.
11
43260
2000
Mọi thứ bắt đầu ở đây.
00:45
And this is the Detroit airport in June 19th of 2002.
12
45260
4000
Đây là sân bay Detroit vào ngày 19 tháng 6 năm 2002.
00:49
I was flying back to the U.S. from an exhibition overseas.
13
49260
3000
Lúc đó tôi đang quay trở lại Mỹ sau một cuộc triển lãm ở nước ngoài.
00:52
And as I was coming back,
14
52260
2000
Và khi tôi quay trở lại,
00:54
well I was taken by the FBI, met by an FBI agent,
15
54260
3000
tôi đã bị FBI bắt, gặp một nhân viên FBI,
00:57
and went into a little room
16
57260
2000
và bước vào một căn phòng nhỏ,
00:59
and he asked me all sorts of questions --
17
59260
2000
và anh ta hỏi tôi một loạt các câu hỏi --
01:01
"Where were you? What were you doing? Who were you talking with?
18
61260
2000
"Anh đã ở đâu? Anh đã làm gì? Anh nói chuyện với ai?
01:03
Why were you there? Who pays for your trips?" --
19
63260
2000
Tại sao anh lại ở đó? Ai trả tiền cho chuyến đi của anh?" --
01:05
all these little details.
20
65260
2000
tất cả mọi chi tiết trên đời.
01:07
And then literally just out of nowhere,
21
67260
2000
Và sau đó đúng là bất thình lình,
01:09
the guy asks me, "Where were you September 12th?"
22
69260
3000
anh ta hỏi tôi, "Anh đã ở đâu vào ngày 12 tháng 9?"
01:12
And when most of us get asked, "Where were you September 12th?"
23
72260
2000
Và khi hầu hết chúng ta được hỏi "Bạn đã ở đâu vào ngày 12 tháng 9?"
01:14
or any date for that fact,
24
74260
2000
hay bất kì kiểu ngày tháng nào như vậy,
01:16
it's like, "I don't exactly remember, but I can look it up for you."
25
76260
3000
thì ta thường trả lời, "Tôi không nhớ chính xác nhưng tôi có thể tra lại cho anh."
01:19
So I pulled out my little PDA,
26
79260
2000
Vì vậy tôi đã lôi cái PDA nhỏ của tôi ra, (PDA: Thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân)
01:21
and I said, "Okay, let's look up my appointments for September 12th."
27
81260
3000
và tôi nói rằng, "Ok chúng ta sẽ thử tìm lại xem tôi đã có cuộc hẹn nào vào ngày 12 tháng 9."
01:24
I had September 12th -- from 10:00 a.m. to 10:30 a.m., I paid my storage bill.
28
84260
3000
Vào ngày 12 tháng 9 -- từ 10 giờ sáng đến 10:30 sáng tôi trả hóa đơn lưu trữ hàng hóa.
01:27
From 10:30 a.m. to 12:00 p.m., I met with Judith who was one of my graduate students at the time.
29
87260
3000
Từ 10:30 sáng đến 12 giờ, tôi gặp Judith -- một trong những người bạn cùng thời đại học với tôi.
01:30
From 12:00 p.m. to 3:00 p.m., I taught my intro class,
30
90260
2000
Từ 12 giờ trưa đến 3 giờ chiều, tôi dạy một lớp học đại cương,
01:32
3:00 p.m. to 6:00 p.m., I taught my advanced class.
31
92260
2000
3 giờ chiều đến 6 giờ tối, tôi dạy lớp nâng cao.
01:34
"Where were you the 11th?" "Where were you the 10th?"
32
94260
2000
"Anh ở đâu vào ngày 11?" "Anh ở đâu vào ngày 10?"
01:36
"Where were you the 29th? the 30th?"
33
96260
2000
"Ở đâu vào ngày 29? 30?"
01:38
"Where were you October 5th?"
34
98260
2000
"Anh ở đâu vào ngày 5 tháng 10?"
01:40
We read about six months of my calendar.
35
100260
3000
Chúng tôi đã xem khoảng sáu tháng trong lịch của tôi.
01:43
And I don't think he was expecting me to have such detailed records
36
103260
3000
Và tôi không nghĩ là anh ấy mong chờ tôi có thêm những bản ghi nhớ chi tiết như thế
01:46
of what I did.
37
106260
2000
về những gì tôi đã làm.
01:48
But good thing I did,
38
108260
2000
Nhưng tôi đã làm được một điều tốt
01:50
because I don't look good in orange.
39
110260
2000
vì tôi không hợp với màu cam.
01:52
(Laughter)
40
112260
2000
(Cười)
01:54
So he asked me --
41
114260
2000
Thế nên anh ấy đã hỏi tôi --
01:56
(Applause)
42
116260
2000
(vỗ tay)
01:58
"So this storage unit that you paid the rent on,
43
118260
2000
"Kho dự trữ hàng hóa mà tôi đã trả tiền thuê,
02:00
what did you have in it?"
44
120260
3000
có cái gì trong đó?"
02:03
This was in Tampa, Florida,
45
123260
2000
Đây là ở Tampa, Florida,
02:05
so I was like, "Winter clothes that I have no use for in Florida.
46
125260
3000
nên tôi trả lời, "Đồ mùa đông mà tôi không bao giờ cần đến ở Florida.
02:08
Furniture that I can't fit in my ratty apartment.
47
128260
3000
Tất cả đồ đạc mà tôi không thể nhét vào căn hộ ổ chuột của tôi.
02:11
Just assorted garage sale junk,
48
131260
3000
Chỉ là những đống đồ lỉnh kỉnh từ những đợt bán đồ ga-ra,
02:14
because I'm a pack rat."
49
134260
2000
vì tôi là một gã lượm thượm với rất nhiều đồ."
02:16
And he looks at me really confused and says, "No explosives?"
50
136260
3000
Và anh đó đã nhìn tôi đầy hoang mang rồi nói, "Không có chất nổ à?"
02:19
(Laughter)
51
139260
2000
(Cười)
02:21
I was like, "No, no. I'm pretty certain there were no explosives.
52
141260
2000
Tôi nói ngay, "Không, không, tôi khá chắc là không hề có thuốc nổ.
02:23
And if there were, I would have remembered that one."
53
143260
3000
Vì nếu có thì tôi đã phải nhớ thứ đó."
02:26
And he's still a little confused,
54
146260
2000
Tuy nhiên anh ta vẫn còn chút phân vân,
02:28
but I think that anyone who talks to me for more than a couple of minutes
55
148260
2000
nhưng tôi nghĩ là bất cứ ai nói chuyện với tôi trong vài phút
02:30
realizes I'm not exactly a terrorist threat.
56
150260
3000
cũng đều có thể nhận ra rằng tôi chắc chắn không phải là một mối đe doạ khủng bố.
02:33
And so we're sitting there,
57
153260
3000
Thế là chúng tôi ngồi ở đó,
02:36
and eventually after about an hour, hour and a half of just going back and forth,
58
156260
4000
sau khoảng một tiếng, một tiếng rưỡi cứ đi tới lui với cái vấn đề đó,
02:40
he says, "Okay, I have enough information here.
59
160260
2000
anh ấy nói "Được rồi, tôi đã có đủ thông tin cần thiết ở đây."
02:42
I'm going to pass this onto the Tampa office. They're the ones who initiated this.
60
162260
2000
Tôi sẽ đưa những thứ này đến văn phòng ở Tampa. Mọi người ở đó là những người khởi xướng vụ này.
02:44
They'll follow up with you, and we'll take care of it."
61
164260
2000
Họ sẽ thông báo lại cho anh, và chúng tôi sẽ lo vụ việc này."
02:46
I was like, "Great."
62
166260
2000
Tôi nói, "Tuyệt."
02:48
So I got home and the phone rings,
63
168260
3000
Tôi vừa về nhà thì chuông điện thoại đã kêu.
02:51
and a man introduced himself.
64
171260
2000
Người đàn ông trong điện thoại tự giới thiệu.
02:53
Basically this is the FBI offices in Tampa
65
173260
3000
Đại ý là, đây là cái văn phòng FBI ở Tampa,
02:56
where I spent six months of my life --
66
176260
2000
nơi mà tôi đã dành 6 tháng cuộc đời mình --
02:58
back and forth, not six months continuously.
67
178260
2000
đi đi về về, chứ không phải 6 tháng liên tục.
03:00
By the way, you folks know that in the United States,
68
180260
2000
Nhân tiện đây, các bạn cũng biết là ở Mĩ,
03:02
you can't take photographs of federal buildings,
69
182260
2000
chụp ảnh các tòa nhà liên bang là phạm pháp,
03:04
but Google can do it for you.
70
184260
2000
nhưng Google có thể giúp bạn làm điều đó.
03:06
So to the folks from Google, thank you.
71
186260
2000
Cho nên xin gửi lời cảm ơn tới các bạn ở Google.
03:08
(Applause)
72
188260
3000
(Vỗ tay)
03:11
So I spent a lot of time in this building.
73
191260
2000
Vậy là tôi dành khá nhiều thời gian ở tòa nhà này.
03:13
Questions like:
74
193260
2000
Những câu hỏi kiểu như:
03:15
"Have you ever witnessed or participated in any act
75
195260
3000
"Anh đã từng chứng kiến hay tham gia vào bất cứ hoạt động nào
03:18
that may be detrimental to the United States or a foreign nation?"
76
198260
4000
mà nó có thể gây hại cho Mĩ hoặc bất cứ một quốc gia nào?"
03:22
And you also have to consider the state of mind you're in
77
202260
2000
Và các bạn hãy tưởng tượng tâm trạng bạn như thế nào
03:24
when you're doing this.
78
204260
2000
khi phải làm tất cả những chuyện này.
03:26
You're basically face-to-face with someone
79
206260
2000
Cơ bản là bạn phải mặt đối mặt với một người
03:28
that essentially decides life or death.
80
208260
3000
mà có thể quyết định bạn sống hay chết.
03:31
Or questions such as -- actually, during the polygraph,
81
211260
2000
Hay những câu hỏi như -- thực sự trong suốt cuộc điều tra bằng máy dò nói dối,
03:33
which was how it finally ended after nine consecutive of them --
82
213260
3000
mà thực ra sau chín cuộc liên tiếp như vậy thì nó kết thúc như thế này --
03:36
one of the polygraph questions was ...
83
216260
2000
một trong những câu hỏi là...
03:38
well the first one was, "Is your name Hasan?" "Yes."
84
218260
3000
câu đầu tiên là "Tên anh là Hasan phải không?" "Đúng thế."
03:41
"Are we in Florida?" "Yes." "Is today Tuesday?" "Yes."
85
221260
3000
"Chúng ta đang ở Florida?" "Đúng." "Hôm nay là thứ Ba nhỉ?" "Đúng."
03:44
Because you have to base it on a yes or no.
86
224260
2000
Vì chỉ được trả lời đúng hay sai thôi.
03:46
Then, of course, the next question is:
87
226260
2000
Nên tất nhiên câu hỏi tiếp tiếp theo là:
03:48
"Do you belong to any groups that wish to harm the United States?"
88
228260
3000
"Anh có thuộc vào bất cứ một nhóm nào mong muốn phá hoại nước Mỹ không?"
03:51
I work at a university.
89
231260
2000
Tôi làm việc ở trường đại học.
03:53
(Laughter)
90
233260
2000
(Cười)
03:55
So I was like, "Maybe you want to ask some of my colleagues that directly."
91
235260
4000
Thế là tôi trả lời, "Có lẽ các anh nên hỏi trực tiếp đồng nghiệp của tôi."
03:59
But they said, "Okay, aside from what we had discussed,
92
239260
3000
Nhưng họ lại nói, "Được rồi, ngoài những gì chúng ta đã trao đổi,
04:02
do you belong to any groups that wish to harm the United States?"
93
242260
2000
"anh có thuộc vào bất cứ một nhóm nào muốn phá hoại nước Mỹ không?"
04:04
I was like, "No."
94
244260
2000
Tôi trả lời, "Không."
04:06
So at the end of six months of this
95
246260
2000
Vì thế sau sáu tháng
04:08
and nine consecutive polygraphs,
96
248260
2000
và chín buổi điều tra liên tiếp,
04:10
they said, "Hey, everything's fine."
97
250260
2000
họ nói "Mọi thứ ổn rồi."
04:12
I was like, "I know. That's what I've been trying to tell you guys all along.
98
252260
2000
Và tôi nói "Tôi biết. Đó là những gì tôi cố gắng nói với các anh suốt mấy tháng nay.
04:14
I know everything's fine."
99
254260
2000
Tôi biết mọi thứ ổn."
04:16
So they're looking at me really odd.
100
256260
3000
và họ nhìn tôi như sinh vật lạ vậy.
04:19
And it's like, "Guys, I travel a lot."
101
259260
2000
Kiểu như tôi đang nói, "Này, tôi đi du lịch rất nhiều."
04:21
This is with the FBI.
102
261260
2000
Nhưng là với FBI.
04:23
And I was like, "All we need is Alaska not to get the last memo,
103
263260
2000
Và tôi nói là "Tất cả những gì chúng ta cần là Alaska không lấy bản ghi nhớ cuối cùng,"
04:25
and here we go all over again."
104
265260
2000
và thế là chúng tôi lại quay lại làm mọi thứ từ đầu."
04:27
And there was a sincere concern there.
105
267260
2000
Có một sự quan tâm chân thành ở nơi đó.
04:29
And he was like, "You know, if you get into trouble,
106
269260
2000
Anh ấy nói rằng, "Anh biết đấy, nếu tôi gặp bất cứ phiền phức nào,
04:31
give us a call -- we'll take care of it."
107
271260
2000
thì hãy gọi điện cho chúng tôi, chúng tôi sẽ xử lý nó."
04:33
So ever since then, before I would go anywhere, I would call the FBI.
108
273260
3000
Kể từ đó, trước khi đi đâu, tôi thường gọi điện cho FBI.
04:36
I would tell them, "Hey guys, this is where I'm going. This is my flight.
109
276260
3000
Tôi nói với họ, "Này các anh, tôi sẽ đến đây. Đây là chuyến bay của tôi.
04:39
Northwest flight seven coming into Seattle
110
279260
3000
Chuyến bay số 7 của hãng Northwest đến Seattle
04:42
on March 12th" or whatever.
111
282260
2000
vào ngày 12 tháng 3" hoặc bất cứ điều gì.
04:44
A couple weeks later, I'd call again, let them know.
112
284260
2000
Một vài tuần sau đó, tôi gọi lại cho họ và thông báo cho họ biết.
04:46
It wasn't that I had to, but I chose to.
113
286260
3000
Đó không phải là việc tôi phải làm nhưng tôi chọn làm điều đó.
04:49
Just wanted to say, "Hey guys.
114
289260
2000
Vì tôi chỉ muốn nói rằng, "Này các anh,
04:51
Don't want to make it look like I'm making any sudden moves."
115
291260
2000
tôi không muốn làm như là tôi đang hành động quá bất ngờ."
04:53
(Laughter)
116
293260
2000
(Cười)
04:55
"I don't want you guys to think that I'm about to flee.
117
295260
3000
"Tôi không muốn các anh nghĩ rằng tôi đang chuồn.
04:58
Just letting you know. Heads up."
118
298260
2000
Chỉ cho các anh biết vậy thôi."
05:00
And so I just kept doing this over and over and over.
119
300260
2000
Vậy là tôi cứ làm thế, rồi lại làm thế, cứ lặp đi lặp lại.
05:02
And then the phone calls turned into emails,
120
302260
2000
Sau đó các cuộc điện thoại chuyển thành email,
05:04
and the emails got longer and longer and longer ...
121
304260
2000
các email thì mỗi ngày lại dài hơn...
05:06
with pictures,
122
306260
2000
kèm với các bức hình,
05:08
with travel tips.
123
308260
2000
và những lời khuyên khi du lịch.
05:10
Then I'd make websites.
124
310260
2000
Sau đó tôi đã làm một trang web.
05:12
And then I built this over here. Let me go back to it over here.
125
312260
2000
Tôi làm nó ở đây, để tôi quay lại.
05:14
So I actually designed this back in 2003.
126
314260
3000
Tôi thiết kế website này vào năm 2003.
05:17
So this kind of tracks me at any given moment.
127
317260
3000
Cái này truy ra tôi ở đâu tại bất kì thời điểm nào.
05:20
I wrote some code for my mobile phone.
128
320260
2000
Tôi đã viết mã cho điện thoại di động của mình.
05:22
Basically, what I decided is okay guys, you want to watch me, that's cool.
129
322260
3000
Cơ bản tôi quyết định là được rồi, các anh muốn theo dõi tôi hả, được thôi.
05:25
But I'll watch myself. It's okay.
130
325260
2000
Nhưng tôi sẽ tự theo dõi mình. Vậy được mà.
05:27
You don't have to waste your energy or your resources.
131
327260
2000
Các anh sẽ không phải lãng phí năng lượng hay tài nguyên.
05:29
And I'll help you out.
132
329260
3000
Và tôi sẽ giúp đỡ các anh.
05:32
So in the process, I start thinking, well what else might they know about me?
133
332260
3000
Trong quá trình làm thì tôi bắt đầu nghĩ xem còn cái gì nữa họ có thể biết về tôi?
05:35
Well they probably have all my flight records,
134
335260
2000
Có lẽ họ có tất cả những lưu trữ về các chuyến bay của tôi.
05:37
so I decided to put all my flight records from birth online.
135
337260
5000
Nên tôi quyết định đưa tất cả những chuyến bay tôi đã từng đi từ lúc đẻ ra lên mạng.
05:42
So you can see, Delta 1252
136
342260
3000
Như các bạn có thể thấy, đây là kí hiệu chuyến bay Delta 1252
05:45
going from Kansas City to Atlanta.
137
345260
2000
đi từ thành phố Kansas tới Atlanta.
05:47
And then you see, these are some of the meals that I've been fed on the planes.
138
347260
3000
Và bạn cũng có thể nhìn thấy đây là những bữa ăn tôi đã ăn trên máy bay.
05:52
This was on Delta 719
139
352260
2000
Còn đây là Delta 719
05:54
going from JFK to San Francisco.
140
354260
4000
đi từ JFK tới San Francisco.
05:58
See that? They won't let me on a plane with that,
141
358260
3000
Quý vị thấy không? Họ sẽ không để tôi lên máy bay với cái đó,
06:01
but they'll give it to me on the plane.
142
361260
2000
nhưng lên máy bay rồi họ sẽ đưa nó cho tôi.
06:03
(Laughter)
143
363260
2000
(Cười)
06:05
These are the airports that I hang out in,
144
365260
2000
Đây là những sân bay tôi đã dạo chơi,
06:07
because I like airports.
145
367260
2000
vì tôi rất thích các sân bay.
06:09
That's Kennedy airport, May 19th, Tuesday.
146
369260
3000
Đó là sân bay Kennedy, ngày thứ Ba, 19 tháng 5.
06:12
This is in Warsaw.
147
372260
3000
Đây là ở Warsaw.
06:15
Singapore. You can see, they're kind of empty.
148
375260
3000
Singapore. Bạn có thể thấy nó không có gì cả
06:18
These images are shot really anonymously
149
378260
2000
Những bức hình này được chụp nặc danh
06:20
to the point where it could be anyone.
150
380260
2000
bởi bất kì ai.
06:22
But if you can cross-reference this with the other data,
151
382260
3000
Nhưng nếu bạn liên hệ chúng với những dữ liệu khác,
06:25
then you're basically replaying the roll of the FBI agent
152
385260
2000
thì bạn cơ bả là đang làm công việc của một nhân viên FBI
06:27
and putting it all together.
153
387260
2000
và xếp tất cả chúng lại với nhau.
06:29
And when you're in a situation
154
389260
2000
Khi mà bạn ở trong một tình huống
06:31
where you have to justify every moment of your existence,
155
391260
2000
mà bạn phải giải thích từng thời khắc bạn tồn tại,
06:33
you're put in the situation where you react in a very different manner.
156
393260
3000
bạn bị đặt vào một tình huống khiến bạn phản ứng khác đi.
06:36
At the time that this was going on,
157
396260
2000
Thời điểm mà cái này đang diễn ra,
06:38
the last thing on my mind was "art project."
158
398260
3000
điều cuối cùng trong tâm trí của tôi là "một dự án nghệ thuật."
06:41
I was certainly not thinking, hey, I got new work here.
159
401260
3000
Đương nhiên tôi không hề nghĩ đây sẽ là một dự án mới của tôi.
06:44
But after going through this, after realizing, well what just happened?
160
404260
3000
Nhưng sau khi trải qua tất cả những thứ này, sau khi tự hỏi, cái gì vừa xảy ra vậy,
06:47
And after piecing together this, this and this,
161
407260
2000
sau khi ghép các mảnh lại với nhau, cái này và cái kia,
06:49
this way of actually trying to figure out what happened for myself
162
409260
3000
thì cái cách để tự hiểu chuyện gì vừa xảy ra với chính tôi
06:52
eventually evolved into this,
163
412260
2000
cuối cùng phát triển thành cái này,
06:54
and it actually became this project.
164
414260
3000
và nó thực sự đã trở thành cái dự án này.
06:57
So these are the stores that I shop in -- some of them --
165
417260
2000
Đây là những cửa hàng tôi đi mua sắm,
06:59
because they need to know.
166
419260
2000
vì họ cần biết cả điều đó.
07:01
This is me buying some duck flavored paste
167
421260
2000
Đây là tôi đang mua pa-tê vịt
07:03
at the Ranch 99 in Daly City
168
423260
2000
ở đường 99 thành phố Daly
07:05
on Sunday, November 15th.
169
425260
2000
vào ngày Chủ nhật, 15 tháng 11.
07:07
At Coreana Supermarket
170
427260
2000
Đây là ở siêu thị Coreana,
07:09
buying my kimchi because I like kimchi.
171
429260
2000
tôi đang mua kimchi vì tôi rất thích kimchi.
07:11
And I bought some crabs too right around there,
172
431260
3000
Và tôi cũng mua thêm một ít cua ở gần đó,
07:14
and some chitlins at the Safeway in Emoryville.
173
434260
3000
và một ít chitlin ở đường Safeway tại Emoryville.
07:17
And laundry too. Laundry detergent at West Oakland --
174
437260
2000
Và bột giặt ở West Oakland.
07:19
East Oakland, sorry.
175
439260
2000
À xin lỗi, East Oakland.
07:21
And then my pickled jellyfish
176
441260
2000
Và sứa ngâm giấm
07:23
at the Hong Kong Supermarket on Route 18 in East Brunswick.
177
443260
3000
tại siêu thị Hồng Kông trên đường 18, East Brunswick.
07:26
Now if you go to my bank records,
178
446260
2000
Nếu các bạn xem qua sổ sách tài chính của tôi,
07:28
it'll actually show something from there,
179
448260
2000
các bạn thực sự sẽ thấy được nhiều thứ.
07:30
so you know that, on May 9th,
180
450260
2000
Vậy là các bạn biết được rằng vào ngày 9 tháng 5
07:32
that I bought $14.79 in fuel from Safeway Vallejo.
181
452260
3000
tôi đã mua hết 14.79 đô nhiên liệu trên Safeway Vallejo.
07:35
So not only that I'm giving this information here and there,
182
455260
4000
Không chỉ là tôi đưa các thông tin ra ở đây và kia,
07:39
but now there's a third party,
183
459260
2000
mà bây giờ còn có một bên thứ ba,
07:41
an independent third party, my bank,
184
461260
3000
một bên độc lập, ngân hàng của tôi,
07:44
that's verifying that, yes indeed, I was there at this time.
185
464260
2000
để mà xác nhận đúng là tôi đã ở đó vào thời điểm đó.
07:46
So there's points, and these points are actually being cross-referenced.
186
466260
3000
Như vậy từ một vài điểm này có thể thấy rằng chúng thực sự có liên quan đến nhau.
07:49
And there's a verification taking place.
187
469260
2000
Và có một sự xác nhận rõ ràng.
07:51
Sometimes they're really small purchases.
188
471260
2000
Đôi khi chỉ là những cuộc mua bán rất nhỏ được thể hiện.
07:53
So 34 cents foreign transaction fee.
189
473260
2000
Ví dụ phí giao dịch nước ngoài là 34 xu.
07:55
All of these are extracted directly from my bank accounts,
190
475260
3000
Tất cả những dữ liệu này được tìm thấy trực tiếp từ tài khoản ngân hàng của tôi,
07:58
and everything pops up right away.
191
478260
2000
và mọi thứ hiện ra ngay lập tức.
08:00
Sometimes there's a lot of information.
192
480260
2000
Nhiều lúc có một lượng thông tin khổng lồ.
08:02
This is exactly where my old apartment in San Francisco was.
193
482260
4000
Đây chính xác là căn hộ cũ của tôi ở San Francisco.
08:06
And then sometimes you get this.
194
486260
2000
Và nhiều khi bạn tìm thấy thế này.
08:08
Sometimes you just get this, just an empty hallway in Salt Lake City,
195
488260
2000
Nhiều lúc thì lại chỉ có thế này, chỉ là một hành lang trống không ở Salt Lake City.
08:10
January 22nd.
196
490260
2000
Ngày 22 tháng 1.
08:12
And I can tell you exactly who I was with, where I was,
197
492260
2000
Và tôi có thể nói cho quý vị biết chính xác tôi đang ở với ai, đang ở đâu,
08:14
because this is what I had to do with the FBI.
198
494260
2000
vì đây là những điều tôi đã phải làm với FBI.
08:16
I had to tell them every little detail of everything.
199
496260
2000
Tôi phải nói cho họ biết từng chi tiết rất nhỏ.
08:18
I spend a lot of time on the road.
200
498260
2000
Tôi ở ngoài đường khá nhiều.
08:20
This is a parking lot in Elko, Nevada
201
500260
2000
Đây là một công viên ở Elko, Nevada
08:22
off of Route 80
202
502260
2000
bên ngoài Xa lộ 80
08:24
at 8:01 p.m. on August 19th.
203
504260
2000
lúc 8:01 tối, ngày 19 tháng 8.
08:26
I spend a lot of time in gas stations too -- empty train stations.
204
506260
3000
Tôi cũng hay đến những cây xăng -- những trạm tàu điện không người...
08:29
So there's multiple databases.
205
509260
2000
Vậy là có rất nhiều cơ sở dữ liệu,
08:31
And there's thousands and thousands and thousands of images.
206
511260
3000
và hàng nghìn, hàng nghìn, hàng nghìn tấm ảnh.
08:34
There's actually 46,000 images right now on my site,
207
514260
3000
Thực sự là có 46.000 hình ảnh ngay trên website của tôi,
08:37
and the FBI has seen all of them --
208
517260
3000
và FBI đã xem tất cả chúng --
08:40
at least I trust they've seen all of them.
209
520260
3000
ít nhất thì tôi cũng tin tưởng là họ đã xem hết.
08:43
And then sometimes you don't get much information at all,
210
523260
3000
Nhưng đôi khi các bạn lại chẳng lấy được thông tin gì hết,
08:46
you just get this empty bed.
211
526260
2000
mà chỉ là một cái giường trống không.
08:48
And sometimes you get a lot of text information and no visual information.
212
528260
3000
Đôi khi các bạn lại có được rất nhiều thông tin văn bản mà không hề có hình ảnh.
08:51
So you get something like this.
213
531260
2000
Cho nên bạn sẽ thấy một thứ giống như thế này.
08:53
This, by the way, is the location of my favorite sandwich shop in California --
214
533260
2000
Còn cái này là cửa hàng bán sandwich yêu thích của tôi ở California --
08:55
Vietnamese sandwich.
215
535260
2000
bánh sandwich Việt Nam.
08:57
So there's different categorizations
216
537260
2000
Có nhiều các khác nhau
08:59
of meals eaten outside
217
539260
2000
phân loại những bữa ăn được ăn ngoài đường,
09:01
empty train stations, empty gas stations.
218
541260
3000
ở những ga tàu trống, trạm xăng không người.
09:04
These are some of the meals that I've been cooking at home.
219
544260
2000
Đây là những bữa ăn tôi đã nấu ở nhà.
09:06
So how do you know these are meals eaten at home?
220
546260
2000
Nhưng làm sao các bạn biết đây là những bữa ăn tại nhà?
09:08
Well the same plate shows up a whole bunch of times.
221
548260
3000
À cùng một chiếc dĩa cứ xuất hiện cả chục lần.
09:11
So again, you have to do some detective work here.
222
551260
3000
Và như vậy, một lần nữa, bạn phải làm công việc thám tử ở đây.
09:14
So sometimes the databases get so specific.
223
554260
3000
Đôi khi các dữ liệu lại rất cụ thể.
09:17
These are all tacos eaten in Mexico City
224
557260
2000
Đây là tất cả những cái bánh taco tôi đã ăn ở thành phố Mexico
09:19
near a train station
225
559260
2000
gần ga tàu điện
09:21
on July fifth to July sixth.
226
561260
3000
từ ngày 5 tới ngày 6 tháng 7.
09:24
At 11:39 a.m. was this one.
227
564260
2000
Vào lúc 11:39 sáng là cái này.
09:26
At 1:56 p.m. was this one. At 4:59 p.m. was this one.
228
566260
3000
Còn 1:56 chiều là cái này. Lúc 4:59 chiều là cái này.
09:29
So I time-stamp my life every few moments.
229
569260
3000
Vậy là cứ vài khoảnh khắc trôi qua tôi lại đánh dấu mốc thời gian của cuộc đời mình.
09:32
Every few moments I shoot the image.
230
572260
2000
Cứ vài khoảnh khắc tôi lại chụp một tấm ảnh.
09:34
Now it's all done on my iPhone,
231
574260
2000
Bây giờ tất cả được làm bằng IPhone của tôi,
09:36
and it all goes straight up to my server,
232
576260
2000
và được kết nối trực tiếp tới máy chủ của tôi,
09:38
and my server does all the backend work
233
578260
2000
và máy chủ của tôi sẽ làm tất cả công việc ở hậu trường,
09:40
and categorizes things and puts everything together.
234
580260
3000
phân loại mọi thứ và ghép tất cả lại.
09:43
They need to know where I'm doing my business,
235
583260
2000
FBI cần biết nơi tôi đang làm việc,
09:45
because they want to know about my business.
236
585260
3000
vì họ muốn biết về công việc của tôi.
09:48
So on December 4th, I went here.
237
588260
3000
Cho nên: vào ngày 4 tháng 12, tôi đã đi đến đây.
09:51
And on Sunday, June 14th at 2009 --
238
591260
3000
Và ngày Chủ nhật, 14 tháng 6 năm 2009 --
09:54
this was actually about two o'clock in the afternoon
239
594260
2000
đây là khoảng 2 giờ chiều
09:56
in Skowhegan, Maine -- this was my apartment there.
240
596260
2000
ở Skowhegan, Maine -- đây là căn hộ của tôi ở đó.
09:58
So what you're basically seeing here
241
598260
3000
Như vậy những gì các bạn đang nhìn thấy ở đây
10:01
is all bits and pieces and all this information.
242
601260
2000
là tất cả những mảnh ghép -- toàn bộ các thông tin.
10:03
If you go to my site, there's tons of things.
243
603260
3000
Nếu các bạn tới website của tôi, sẽ có hàng tấn thứ để thấy.
10:06
And really, it's not the most user-friendly interface.
244
606260
3000
Và thực sự là nó không có giao diện thân thiện lắm.
10:09
It's actually quite user-unfriendly.
245
609260
4000
Thật ra giao diện khá lá không thân thiện.
10:13
And one of the reasons, also being part of the user-unfriendliness,
246
613260
2000
Một trong những lý do là
10:15
is that everything is there,
247
615260
2000
mọi thứ đều ở đó,
10:17
but you have to really work through it.
248
617260
2000
nhưng cần phải xử lý và chọn lọc thông tin kĩ càng.
10:19
So by me putting all this information out there,
249
619260
4000
Vì tôi đã để tất cả thông tin ra đó,
10:23
what I'm basically telling you is I'm telling you everything.
250
623260
3000
cơ bản là tôi đang nói với các bạn rằng tôi đang nói cho các bạn mọi thứ.
10:26
But in this barrage of noise
251
626260
2000
Trong cái mớ hỗn tạp ồn ào
10:28
that I'm putting out,
252
628260
2000
mà tôi đang đưa ra đây,
10:30
I actually live an incredibly anonymous and private life.
253
630260
4000
thực sự tôi sống rất khép kín và bí mật.
10:34
And you know very little about me actually.
254
634260
4000
Và bạn thật sự biết rất ít về tôi.
10:38
And really so I've come to the conclusion
255
638260
3000
Tôi đang đi đến kết luận rằng
10:41
that the way you protect your privacy,
256
641260
2000
cách bạn có thể bảo vệ sự riêng tư của mình,
10:43
particularly in an era where everything is cataloged
257
643260
2000
đặc biệt trong thời đại mà mọi thứ đều bị liệt kê ra hết
10:45
and everything is archived and everything is recorded,
258
645260
2000
và mọi thứ đều được lưu trữ và tất cả đều được ghi nhận,
10:47
there's no need to delete information anymore.
259
647260
3000
bạn cũng không cần xóa thêm bất cứ thông tin nào nữa.
10:50
So what do you do when everything is out there?
260
650260
3000
Thế bạn làm gì khi tất cả mọi thứ đều được công khai?
10:53
Well you have to take control over it.
261
653260
2000
Bạn phải kiểm soát chúng.
10:55
And if I give you this information directly,
262
655260
3000
Nếu tôi trực tiếp đưa cho các bạn thông tin,
10:58
it's a very different type of identity
263
658260
3000
đó là một loại nhân dạng rất khác,
11:01
than if you were to try to go through and try to get bits and pieces.
264
661260
3000
khác với nếu bạn chỉ có vài mẩu tin để lọc và lượt.
11:04
The other thing that's also interesting that's going on here
265
664260
3000
Một điều thú vị khác là
11:07
is the fact that intelligence agencies --
266
667260
2000
những cơ quan tình báo --
11:09
and it doesn't matter who they are --
267
669260
3000
cơ quan nào cũng vậy --
11:12
they all operate in an industry
268
672260
2000
họ đều hoạt động trong một ngành mà
11:14
where their commodity is information,
269
674260
2000
sản phẩm chính là thông tin,
11:16
or restricted access to information.
270
676260
2000
hay khả năng tiếp cận thông tin hạn chế.
11:18
And the reason their information has any value
271
678260
3000
Các thông tin của họ có giá trị
11:21
is, well, because no one else has access to it.
272
681260
3000
là vì không ai khác có thể có được nó.
11:24
And by me cutting out the middle man
273
684260
2000
Và khi tôi làm người cắt ngang đứng ở giữa
11:26
and giving it straight to you,
274
686260
3000
và đưa thẳng thông tin cho các bạn,
11:29
the information that the FBI has has no value,
275
689260
3000
thì những thông tin mà FBI có không còn giá trị nữa,
11:32
so thus devaluing their currency.
276
692260
3000
và vì thế tiền tệ của họ bị mất giá trị.
11:35
And I understand that, on an individual level,
277
695260
2000
Tôi hiểu rằng, xét trên góc độ cá nhân,
11:37
it's purely symbolic.
278
697260
2000
điều này hoàn toàn chỉ có tính biểu tượng.
11:39
But if 300 million people in the U.S.
279
699260
2000
Nhưng nếu 300 triệu người ở Mỹ
11:41
started doing this,
280
701260
2000
bắt đầu làm chuyện này,
11:43
we would have to redesign the entire intelligence system
281
703260
2000
chúng ta sẽ phải thiết kế lại toàn bộ hệ thống tình báo
11:45
from the ground up.
282
705260
2000
từ bước khởi đầu.
11:47
Because it just wouldn't work if everybody was sharing everything.
283
707260
3000
Vì nó sẽ không hoạt động nếu mọi người đều chia sẻ mọi thứ.
11:50
And we're getting to that.
284
710260
2000
Và chúng ta đang tiến gần đến điều đó.
11:52
When I first started this project,
285
712260
2000
Khi tôi bắt tay vào dự án này,
11:54
people were looking at me and saying,
286
714260
2000
mọi người đều nhìn tôi và nói
11:56
"Why would you want to tell everybody what you're doing, where you're at?
287
716260
3000
"Tại sao anh lại muốn nói với mọi người anh đang làm gì hay đang ở đâu?
11:59
Why are you posting these photos?"
288
719260
2000
Tại sao anh lại đưa những bức hình này lên?"
12:01
This was an age before people were Tweeting everywhere
289
721260
4000
Đó là cái thời đại trước khi ai cũng dùng Twitter --
12:05
and 750 million people
290
725260
3000
trước khi 750 triệu người
12:08
were posting status messages
291
728260
2000
liên tục cập nhật "trạng thái"
12:10
or poking people.
292
730260
2000
hay "poke" nhau.
12:12
So in a way, I'm glad that I'm completely obsolete.
293
732260
3000
Vì thế ở góc độ nào đó, tôi lấy làm vui vì mình hoàn toàn lỗi thời.
12:15
I'm still doing this project, but it is obsolete,
294
735260
3000
Tôi vẫn đang làm dự án này nhưng nó không có mới mẻ gì
12:18
because you're all doing it.
295
738260
2000
vì tất cả các bạn đều đang làm điều tương tự.
12:20
This is something that we all are doing on a daily basis,
296
740260
2000
Đây là một chuyện mà chúng ta làm hàng ngày,
12:22
whether we're aware of it or not.
297
742260
2000
bất kể chúng ta có ý thức được hay không.
12:24
So we're creating our own archives and so on.
298
744260
3000
Vì thế chúng ta đang tạo ra và lưu trữ lại những dữ liệu của chính mình
12:27
And you know, some of my friends have always said,
299
747260
3000
Và như các bạn biết đấy, một vài người bạn của tôi luôn nói,
12:30
"Hey, you're just paranoid. Why are you doing this?
300
750260
2000
"Này, anh chỉ toàn hoang tưởng. Tại sao anh lại làm cái này?
12:32
Because no one's really watching.
301
752260
2000
Vì không ai thực sự xem chúng hết.
12:34
No one's really going to bother you."
302
754260
2000
Chẳng có ai sẽ làm phiền anh hết."
12:36
So one of the things that I do
303
756260
2000
Vì thế nên một trong những thứ tôi làm
12:38
is I actually look through my server logs very carefully.
304
758260
2000
là xem qua việc truy cập vào máy chủ của mình.
12:40
Because it's about surveillance.
305
760260
2000
Vì nó là sự kiểm soát.
12:42
I'm watching who's watching me.
306
762260
3000
Tôi đang để ý xem ai đang để ý tôi.
12:45
And I came up with these.
307
765260
2000
Và tôi đã thu lượm được những cái gì.
12:47
So these are some of my sample logs.
308
767260
2000
Đây là một mẩu danh sách truy cập của tôi.
12:49
And just little bits and pieces, and you can see some of the things there.
309
769260
3000
Các bạn có thể nhìn thấy một vài cái ở đó.
12:52
And I cleaned up the list a little bit so you can see.
310
772260
3000
Tôi đã dọn lại danh sách một ít để các bạn có thể nhìn thấy.
12:55
So you can see that the Homeland Security likes to come by --
311
775260
3000
Các bạn có thể thấy An ninh Nội địa rất thích ghé thăm --
12:58
Department of Homeland Security.
312
778260
2000
Bộ An ninh Nội địa.
13:00
You can see the National Security Agency likes to come by.
313
780260
2000
Các bạn có thể thấy Cơ quan An ninh Quốc gia cũng rất hay ghé qua.
13:02
I actually moved very close to them. I live right down the street from them now.
314
782260
4000
Thật ra thì tôi vừa dời đến khá gần họ. Bây giờ tôi sống ngay cùng con đường với họ.
13:06
Central Intelligence Agency.
315
786260
2000
Cơ quan Tình báo Trung ương (CIA).
13:08
Executive Office of the President.
316
788260
4000
Văn phòng hành pháp của Tổng Thống.
13:12
Not really sure why they show up, but they do.
317
792260
3000
Tôi cũng không hiểu sao họ lại truy cập vào, nhưng mà thật sự là như vậy.
13:15
I think they kind of like to look at art.
318
795260
2000
Tôi nghĩ họ thích nhìn một tác phẩm nghệ thuật.
13:17
And I'm glad that we have patrons of the arts in these fields.
319
797260
4000
Và tôi vui vì chúng ta có những nhà bảo trợ cho các môn nghệ thuật thuộc các lĩnh vực này.
13:21
So thank you very much. I appreciate it.
320
801260
2000
Cám ơn, cám ơn các bạn.
13:23
(Applause)
321
803260
9000
(Vỗ tay)
13:33
Bruno Giussani: Hasan, just curious.
322
813260
2000
Hasan, tôi chỉ tò mò một chút.
13:35
You said, "Now everything automatically goes from my iPhone,"
323
815260
3000
Anh vừa nói là "Bây giờ thì mọi thứ tự động đi từ iPhone của tôi"
13:38
but actually you do take the pictures and put on information.
324
818260
2000
nhưng thực sự là anh chụp ảnh và đưa thông tin vào.
13:40
So how many hours of the day does that take?
325
820260
3000
Vậy anh mất bao nhiêu giờ một ngày để làm việc đó?
13:43
HE: Almost none.
326
823260
2000
Gần như là không mất gì cả.
13:45
It's no different
327
825260
2000
Nó không khác gì việc
13:47
than sending a text.
328
827260
2000
gửi một tin nhắn.
13:49
It's no different than checking an email.
329
829260
3000
Cũng chẳng khác việc kiểm tra email là mấy.
13:52
It's one of those things, we got by just fine before we had to do any of those.
330
832260
2000
Chỉ là một trong những thứ mà chúng ta đã từng vui vẻ làm trước khi có tin nhắn hay là email.
13:54
So it's just become another day.
331
834260
2000
Nên cũng giống như một ngày lại qua thôi.
13:56
I mean, when we update a status message,
332
836260
2000
Ý tôi là khi chúng ta cập nhật một "trạng thái" mới trên Facebook,
13:58
we don't really think about how long that's going to take.
333
838260
3000
chúng ta thật sự không nghĩ sẽ mất bao lâu cho việc đó.
14:01
So it's really just a matter of my phone clicking a couple of clicks,
334
841260
2000
Chỉ đơn giản là nhấp nhiều cú đúp trên điện thoại,
14:03
send, and then it's done.
335
843260
2000
rồi gửi đi, và thế là xong.
14:05
And everything's automated at the other end.
336
845260
2000
Mọi thứ đều được tự động hóa ở khúc sau rồi.
14:07
BG: On the day you are in a place where there is no coverage, the FBI gets crazy?
337
847260
3000
Thế khi anh ở một nơi không có mạng thì FBI có nổi điên không?
14:10
HE: Well it goes to the last point that I was at.
338
850260
2000
À, nơi mới nhất tôi ở thì là như vậy.
14:12
So it holds onto the very last point.
339
852260
2000
Nên tất cả phụ thuộc vào điểm cuối cùng.
14:14
So if I'm on a 12-hour flight,
340
854260
2000
Nếu tôi ở trên một chuyến bay 12 tiếng,
14:16
you'll see the last airport that I departed from.
341
856260
3000
anh sẽ thấy sân bay cuối cùng mà từ đó tôi khởi hành.
14:19
BG: Hasan, thank you very much. (HE: Thank you.)
342
859260
3000
Hasan, cám ơn anh rất nhiều.
14:22
(Applause)
343
862260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7