Gayle Tzemach Lemmon: Women entrepreneurs, example not exception

Gayle Tzemach Lemmon: Phụ nữ doanh nhân, ví dụ không ngoại lệ

81,410 views

2012-01-27 ・ TED


New videos

Gayle Tzemach Lemmon: Women entrepreneurs, example not exception

Gayle Tzemach Lemmon: Phụ nữ doanh nhân, ví dụ không ngoại lệ

81,410 views ・ 2012-01-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Chau Cao Reviewer: Tam Bui
00:15
We do not invest in victims,
0
15260
3000
Chúng ta không dành tiền đầu tư vào các nạn nhân
00:18
we invest in survivors.
1
18260
2000
Chúng ta đầu tư vào những người sống sót
00:20
And in ways both big and small,
2
20260
3000
Và trong những cách nghĩ dù lớn hay nhỏ,
00:23
the narrative of the victim
3
23260
2000
chuyện kể của nạn nhân
00:25
shapes the way we see women.
4
25260
2000
hình thành cách nghĩ của chúng ta về những người phụ nữ
00:27
You can't count what you don't see.
5
27260
3000
Quí vị không thể nào tin vào những gì quí vị không thấy tận mắt
00:30
And we don't invest in what's invisible to us.
6
30260
3000
Và chúng ta không thể đầu tư vào những gì không hiện hữu
00:33
But this is the face
7
33260
2000
Nhưng đây là bộ mặt
00:35
of resilience.
8
35260
3000
của sự kiên cường
00:38
Six years ago,
9
38260
2000
Sáu năm về trước,
00:40
I started writing about women entrepreneurs
10
40260
2000
Tôi bắt đầu viết về những nữ doanh nhân
00:42
during and after conflict.
11
42260
2000
trong suốt thời kì xung đột và sau đó
00:44
I set out to write a compelling economic story,
12
44260
2000
Tôi bắt đầu viết một câu chuyện kinh tế hấp dẫn
00:46
one that had great characters, that no one else was telling,
13
46260
3000
trong đó, một câu chuyện có những nhân vật tuyệt vời mà không được ai nhắc đến
00:49
and one that I thought mattered.
14
49260
2000
đó là câu chuyện là tôi cho rằng đáng để chúng ta để tâm tới
00:51
And that turned out to be women.
15
51260
3000
Và câu chuyện đó hóa ra lại là về những người phụ nữ.
00:54
I had left ABC news and a career I loved at the age of 30
16
54260
3000
Tôi đã rời bỏ ABC News và cả sự nghiệp tôi yêu thích ở tuổi 30
00:57
for business school,
17
57260
2000
để theo học trường kinh doanh,
00:59
a path I knew almost nothing about.
18
59260
2000
một lãnh vực mà tôi hầu như không hề biết gì về nó.
01:01
None of the women I had grown up with in Maryland
19
61260
3000
Không có bất cứ người phụ nữ nào cùng lớn lên với tôi ở MaryLand
01:04
had graduated from college,
20
64260
2000
đã tốt nghiệp đại học,
01:06
let alone considered business school.
21
66260
2000
huống chi là nghĩ đến trường kinh doanh
01:08
But they had hustled to feed their kids
22
68260
2000
Nhưng họ vẫn có thể chăm nom được con
01:10
and pay their rent.
23
70260
2000
và trả tiền thuê nhà.
01:12
And I saw from a young age
24
72260
2000
Và tôi đã thấy ngay từ lúc còn trẻ
01:14
that having a decent job and earning a good living
25
74260
2000
nếu có một công việc đàng hoàng và kiếm sống thật tốt
01:16
made the biggest difference
26
76260
2000
thì sẽ tạo nên sự khác biệt lớn nhất
01:18
for families who were struggling.
27
78260
2000
cho những gia đình đang lận đận
01:20
So if you're going to talk about jobs,
28
80260
2000
Vì vậy, nếu quí vị sắp nói về công việc,
01:22
then you have to talk about entrepreneurs.
29
82260
3000
thì quí vị buộc phải nói tới các doanh nhân.
01:25
And if you're talking about entrepreneurs
30
85260
2000
Và nếu quí vị đang nói với các doanh nhân
01:27
in conflict and post-conflict settings,
31
87260
2000
nhất là trong và trước những bối cảnh xung đột xã hội
01:29
then you must talk about women,
32
89260
2000
thì quí vị phải nói tới phụ nữ,
01:31
because they are the population you have left.
33
91260
3000
bởi vì họ là một phần dân số mà quí vị đã bỏ qua.
01:34
Rwanda in the immediate aftermath of the genocide
34
94260
4000
Cộng hòa Rwanda, trong những hậu quả tức thời của thời diệt chủng
01:38
was 77 percent female.
35
98260
3000
có 77% dân số là phụ nữ.
01:41
I want to introduce you
36
101260
2000
Tôi muốn giới thiệu đến quí vị
01:43
to some of those entrepreneurs I've met
37
103260
2000
một số những doanh nhân tôi từng gặp
01:45
and share with you some of what they've taught me over the years.
38
105260
3000
và chia sẻ với quí vị một số điều họ đã dạy tôi trong những năm qua
01:48
I went to Afghanistan in 2005
39
108260
3000
Tôi đã đến Afghanistan vào năm 2005
01:51
to work on a Financial Times piece,
40
111260
2000
để làm việc với Financal Times
01:53
and there I met Kamila,
41
113260
2000
và tôi đã gặp Kamila,
01:55
a young women who told me she had just turned down
42
115260
2000
một người phụ nữ trẻ nói với tôi rằng cô ta đã từ chối
01:57
a job with the international community
43
117260
2000
một công việc liên quan tới cộng đồng quốc tế
01:59
that would have paid her nearly $2,000 a month --
44
119260
3000
mà có thể trả cho cô ấy gần $2,000 một tháng -
02:02
an astronomical sum in that context.
45
122260
3000
một số tiền khổng lồ trong thời kì đó.
02:05
And she had turned it down, she said,
46
125260
2000
Và cô ấy nói rằng cô đã từ chối làm việc,
02:07
because she was going to start her next business,
47
127260
3000
bởi vì cô ấy sắp chuẩn bị bắt đầu sự nghiệp kinh doanh tiếp theo,
02:10
an entrepreneurship consultancy
48
130260
2000
một cố vấn kinh doanh
02:12
that would teach business skills
49
132260
2000
dạy những kĩ năng kinh doanh
02:14
to men and women all around Afghanistan.
50
134260
2000
cho nam và nữ giới trên toàn Afghanistan.
02:16
Business, she said,
51
136260
2000
Theo cô ấy, kinh doanh
02:18
was critical to her country's future.
52
138260
2000
rất quan trọng cho tương lai của đất nước cô ấy.
02:20
Because long after this round of internationals left,
53
140260
3000
Bởi vì lâu sau khi những cộng đồng quốc tế này đã rời khỏi Afghanistan,
02:23
business would help keep her country
54
143260
2000
chính kinh doanh mới là thứ giúp giữ lại đất nước cô ấy
02:25
peaceful and secure.
55
145260
3000
hòa bình và an toàn
02:28
And she said business was even more important for women
56
148260
3000
Và cô ấy nói kinh doanh thậm chí quan trọng hơn cả đối với phụ nữ
02:31
because earning an income earned respect
57
151260
3000
bởi vì kiếm được tiền và có thu nhập sẽ đem tới sự tôn trọng
02:34
and money was power for women.
58
154260
3000
và tiền bạc là sức mạnh cho phụ nữ.
02:37
So I was amazed.
59
157260
2000
Vì thế cho nên tôi đã rất ngạc nhiên.
02:39
I mean here was a girl who had never lived in peace time
60
159260
3000
Ý tôi muốn nói ở đây là cô gái này chưa từng sống trong thời bình
02:42
who somehow had come to sound like a candidate from "The Apprentice."
61
162260
3000
bằng một cách nào đó, lại nói như thể là một ứng cử viên đến từ show truyền hình "Những người học nghề."
02:45
(Laughter)
62
165260
2000
(Cười lớn)
02:47
So I asked her, "How in the world do you know this much about business?
63
167260
3000
Nên tôi đã hỏi cô ấy, "Làm thế nào mà cô biết được quá nhiều điều về kinh doanh thế?
02:50
Why are you so passionate?"
64
170260
2000
Tại sao cô lại đam mê như vậy?"
02:52
She said, "Oh Gayle, this is actually my third business.
65
172260
4000
Cô ấy nói rằng, "Gayle à, đây thực ra là sự nghiệp kinh doanh thứ ba của tôi.
02:56
My first business was a dressmaking business
66
176260
2000
Việc kinh doanh đầu của tôi là một doanh nghiệp về may mặc
02:58
I started under the Taliban.
67
178260
2000
Tôi bắt đầu ở Taliban.
03:00
And that was actually an excellent business,
68
180260
2000
Và doanh nghiệp đó đã hoạt động rất tốt,
03:02
because we provided jobs for women all around our neighborhood.
69
182260
3000
bởi vì chúng tôi đã tạo công ăn việc làm cho phụ nữ xung quanh
03:05
And that's really how I became an entrepreneur."
70
185260
3000
Và đó thực sự là cách mà tôi đã trở thành một doanh nhân."
03:10
Think about this:
71
190260
2000
Hãy suy nghĩ về điều này:
03:12
Here were girls who braved danger
72
192260
2000
Đây là những cô gái bất chấp hiểm nguy
03:14
to become breadwinners
73
194260
2000
để trở thành trụ cột trong gia đình
03:16
during years in which they couldn't even be on their streets.
74
196260
3000
trong nhiều năm mà họ thậm chí còn không được bước ra đường.
03:19
And at a time of economic collapse
75
199260
3000
Và ngay vào lúc nền kinh tế bị sụp đổ
03:22
when people sold baby dolls and shoe laces
76
202260
2000
khi mọi người bán búp bê baby và dây giày
03:24
and windows and doors
77
204260
3000
và cửa sổ và cửa ra vào
03:27
just to survive,
78
207260
3000
chỉ để tồn tại,
03:30
these girls made the difference
79
210260
2000
những cô gái này đã làm được điều khác biệt
03:32
between survival and starvation
80
212260
2000
giữa sự sống còn và nạn đói khát
03:34
for so many.
81
214260
2000
cho rất nhiều người.
03:36
I couldn't leave the story, and I couldn't leave the topic either,
82
216260
3000
Tôi không thể dừng câu chuyện, và tôi không thể rời khỏi đề tài này,
03:39
because everywhere I went I met more of these women
83
219260
3000
bởi vì ở khắp mọi nơi tôi từng đến, tôi gặp những người phụ nữ này ngày càng nhiều
03:42
who no one seemed to know about,
84
222260
2000
mà dường như không ai biết về họ,
03:44
or even wish to.
85
224260
2000
hay thâm chí muốn tìm hiểu về họ.
03:46
I went on to Bosnia,
86
226260
2000
Tôi đã đến Bosnia,
03:48
and early on in my interviews I met with an IMF official
87
228260
3000
và trong cuộc phỏng vấn gần đây, tôi đã gặp một quan chức của IMF
03:51
who said, "You know, Gayle,
88
231260
2000
họ nói rằng, "Cô biết không, Gayle,
03:53
I don't think we actually have women in business in Bosnia,
89
233260
2000
Tôi không nghĩ chúng ta thực sự có phụ nữ nào làm kinh doanh ở Bosnia,
03:55
but there is a lady selling cheese nearby
90
235260
2000
nhưng có những người phụ nữ bán phô mai đâu đó
03:57
on the side of the road.
91
237260
2000
bên lề đường.
03:59
So maybe you could interview her."
92
239260
3000
Nên cô có thể phỏng vấn cô ấy."
04:02
So I went out reporting
93
242260
2000
Nên tôi ra ngoài làm bản tin
04:04
and within a day I met Narcisa Kavazovic
94
244260
3000
và trong cùng một ngày tôi đã gặp Narcisa Kavazovic
04:07
who at that point was opening a new factory
95
247260
2000
tại thời điểm đó, cô ấy đang mở một xí nghiệp mới
04:09
on the war's former front lines in Sarajevo.
96
249260
3000
trên các tuyến đường ở Srajevo, trước khi cuộc chiến tranh xảy ra.
04:12
She had started her business
97
252260
2000
Cô ấy đã bắt đầu doanh nghiệp của mình
04:14
squatting in an abandoned garage,
98
254260
2000
khi ngồi xổm trong một nhà xe bị bỏ hoang,
04:16
sewing sheets and pillow cases
99
256260
2000
may ga trải giường và gối
04:18
she would take to markets all around the city
100
258260
2000
cô ấy mang sản phẩm tới tất cả các chợ quanh thành phố
04:20
so that she could support
101
260260
2000
nhờ đó cô ấy có thể hỗ trợ
04:22
the 12 or 13 family members
102
262260
2000
những gia đình đông con có từ 12-13 người
04:24
who were counting on her for survival.
103
264260
3000
đang dựa vào cô ấy để sống sót.
04:27
By the time we met, she had 20 employees,
104
267260
2000
Vào thời gian chúng tôi gặp nhau, cô ấy đã có 20 nhân viên,
04:29
most of them women,
105
269260
2000
hầu hết đều là phụ nữ,
04:31
who were sending their boys and their girls to school.
106
271260
3000
họ đều gửi bé trai và bé gái đến trường.
04:34
And she was just the start.
107
274260
2000
Và cô ấy chỉ là mới trong giai đoạn khởi nghiệp.
04:36
I met women running essential oils businesses,
108
276260
3000
Tôi đã gặp những phụ nữ hoạt động các doanh nghiệp chuyên sản xuất tinh dầu
04:39
wineries
109
279260
2000
nhà máy sản xuất rượu vang
04:41
and even the country's largest advertising agency.
110
281260
3000
và thậm chí cả cơ quan quảng cáo lớn nhất của đất nước.
04:44
So these stories together
111
284260
2000
Vì vậy, những câu chuyện này cùng nhau
04:46
became the Herald Tribune business cover.
112
286260
2000
đã trở thành trang bìa của báo doanh nghiệp Herald Tribune.
04:48
And when this story posted,
113
288260
2000
Và khi câu chuyện này được đăng tải,
04:50
I ran to my computer to send it to the IMF official.
114
290260
2000
Tôi đã chạy ngay đến máy tính và gửi cho các quan chức IMF.
04:52
And I said, "Just in case you're looking for entrepreneurs
115
292260
3000
Và tôi đã nói, "trong trường hợp ông cần tìm những doanh nghiệp
04:55
to feature at your next investment conference,
116
295260
3000
để trình bày tại hội nghị đầu tư tiếp theo của ông,
04:58
here are a couple of women."
117
298260
2000
thì hãy chọn một vài người phụ nữ này."
05:00
(Applause)
118
300260
5000
(Vỗ tay)
05:05
But think about this.
119
305260
2000
Nhưng hãy suy nghĩ về điều này:
05:07
The IMF official is hardly the only person
120
307260
3000
Người quan chức IMF kia không phải là một người duy nhất
05:10
to automatically file women under micro.
121
310260
3000
một cách vô thức xếp phụ nữ vào hạng mục "vi mô".
05:13
The biases, whether intentional or otherwise,
122
313260
2000
Các thành kiến​​, cho dù cố ý hoặc nếu không,
05:15
are pervasive,
123
315260
2000
khá phổ biến,
05:17
and so are the misleading mental images.
124
317260
3000
và do đó, là những hình ảnh tinh thần dễ gây hiểu nhầm.
05:20
If you see the word "microfinance,"
125
320260
2000
Nếu quí vị thấy từ "tài chính vi mô,"
05:22
what comes to mind?
126
322260
3000
các bạn nghĩ ngay đến điều gì?
05:25
Most people say women.
127
325260
2000
Hầu hết mọi người đều nghĩ đến phụ nữ.
05:27
And if you see the word "entrepreneur,"
128
327260
3000
Và nếu quí vị thấy từ "doanh nhân,"
05:30
most people think men.
129
330260
2000
hầu hết đều nghĩ đến đàn ông.
05:32
Why is that?
130
332260
2000
Vì sao lại như thế?
05:34
Because we aim low and we think small
131
334260
3000
Bởi vì chúng ta nhắm đến mục đích thấp và chúng ta nghĩ hạn hẹp
05:37
when it comes to women.
132
337260
2000
khi nói đến phụ nữ.
05:39
Microfinance is an incredibly powerful tool
133
339260
2000
Tài chính vi mô là một công cụ rất mạnh mẽ
05:41
that leads to self-sufficiency and self-respect,
134
341260
3000
đem đến tự cung tự cấp và tự tôn trọng,
05:44
but we must move beyond micro-hopes
135
344260
2000
nhưng chúng ta phải tiến xa hơn những hi vọng vi mô
05:46
and micro-ambitions for women,
136
346260
2000
và những tham vọng vi mô cho phụ nữ,
05:48
because they have so much greater hopes for themselves.
137
348260
3000
bởi vì họ có hy vọng lớn hơn nhiều cho bản thân.
05:51
They want to move from micro to medium and beyond.
138
351260
3000
Họ muốn đi từ vi mô đến trung bình và xa hơn nữa.
05:54
And in many places,
139
354260
2000
Và ở nhiều nơi,
05:56
they're there.
140
356260
2000
họ đang đến được đó.
05:58
In the U.S., women-owned businesses
141
358260
2000
Tại Mỹ, những phụ nữ sở hữu doanh nghiệp riêng của mình
06:00
will create five and a half million new jobs by 2018.
142
360260
3000
sẽ tạo ra 5 triệu rưỡi việc làm mới vào năm 2018.
06:03
In South Korea and Indonesia,
143
363260
3000
Tại Hàn Quốc và Indonesia,
06:06
women own nearly half a million firms.
144
366260
3000
phụ nữ sở hữu gần nửa triệu công ty.
06:09
China, women run 20 percent
145
369260
2000
Ở Trung Quốc, phụ nữ quản lý 20%
06:11
of all small businesses.
146
371260
2000
tất cả các doanh nghiệp nhỏ.
06:13
And in the developing world overall,
147
373260
2000
Và nhìn tổng thể trong thế giới phát triển hiện nay,
06:15
That figure is 40 to 50 percent.
148
375260
3000
con số đó đã đạt từ 40 đến 50%.
06:18
Nearly everywhere I go,
149
378260
2000
Gần như tất cả nơi tôi đến,
06:20
I meet incredibly interesting entrepreneurs
150
380260
2000
Tôi gặp các nhà doanh nghiệp vô cùng thú vị
06:22
who are seeking access to finance, access to markets
151
382260
3000
đang tìm kiếm tiếp cận tài chính, tiếp cận thị trường
06:25
and established business networks.
152
385260
2000
và thành lập mạng lưới kinh doanh.
06:27
They are often ignored
153
387260
2000
Họ thường bị phớt lờ
06:29
because they're harder to help.
154
389260
2000
bởi vì giúp đỡ họ ngày càng khó khăn.
06:31
It is much riskier to give a 50,000 dollar loan
155
391260
3000
Để cung cấp một khoản vay 50.000 đô la là điều mạo hiểm hơn là
06:34
than it is to give a 500 dollar loan.
156
394260
3000
cung cấp một khoản vay 500 đô la
06:37
And as the World Bank recently noted,
157
397260
2000
Và như Ngân hàng Thế giới gần đây đã lưu ý,
06:39
women are stuck in a productivity trap.
158
399260
3000
phụ nữ đang mắc kẹt trong một cái bẫy năng suất.
06:42
Those in small businesses
159
402260
2000
Những người trong các doanh nghiệp nhỏ
06:44
can't get the capital they need to expand
160
404260
2000
không thể có được vốn họ cần để mở rộng
06:46
and those in microbusiness
161
406260
2000
và những người trong doanh nghiệp vi mô
06:48
can't grow out of them.
162
408260
2000
không thể phát triển ra khỏi phạm vi ấy.
06:50
Recently I was at the State Department in Washington
163
410260
3000
Gần đây tôi ở Bộ Ngoại giao ở Washington
06:53
and I met an incredibly passionate entrepreneur from Ghana.
164
413260
3000
và tôi đã gặp một doanh nhân vô cùng đam mê từ Ghana.
06:56
She sells chocolates.
165
416260
2000
Cô bán sô-cô-la.
06:58
And she had come to Washington,
166
418260
2000
Và cô ấy đã đến Washington,
07:00
not seeking a handout and not seeking a microloan.
167
420260
3000
không tìm kiếm sự bố thí và không tìm kiếm đơn thuần một khoản vay nhỏ
07:03
She had come seeking serious investment dollars
168
423260
3000
Cô ấy đã đến tìm những tờ đô la để đầu tư nghiêm túc
07:06
so that she could build the factory
169
426260
2000
để cô có thể xây dựng một nhà máy
07:08
and buy the equipment she needs
170
428260
2000
và mua các thiết bị cần thiết
07:10
to export her chocolates
171
430260
2000
để xuất khẩu sô-cô-la của mình
07:12
to Africa, Europe, the Middle East
172
432260
2000
sang Châu Phi, Châu Âu, Trung Đông
07:14
and far beyond --
173
434260
2000
và xa hơn nữa-
07:16
capital that would help her to employ
174
436260
2000
vốn mà có thể giúp cô ấy để tuyển dụng
07:18
more than the 20 people
175
438260
2000
hơn 20 người
07:20
that she already has working for her,
176
440260
3000
đã làm việc cho cô ấy,
07:23
and capital that would fuel her own country's
177
443260
2000
và vốn sẽ cung cấp nhiên liệu cho đất nước của chính mình
07:25
economic climb.
178
445260
2000
và thế là nền kinh tế lên dốc.
07:27
The great news is
179
447260
2000
Tin vui là
07:29
we already know what works.
180
449260
2000
chúng ta đã biết những gì thành công.
07:31
Theory and empirical evidence
181
451260
2000
Lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm
07:33
Have already taught us.
182
453260
2000
đã dạy chúng ta.
07:35
We don't need to invent solutions because we have them --
183
455260
3000
Chúng ta không cần phải nghĩ thêm giải pháp bởi vì chúng ta vốn có sẵn nó trong tay rồi -
07:38
cash flow loans
184
458260
2000
nguồn tiền cho vay
07:40
based in income rather than assets,
185
460260
2000
dựa vào thu nhập chứ không phải là tài sản,
07:42
loans that use secure contracts rather than collateral,
186
462260
3000
các khoản vay sử dụng hợp đồng an toàn hơn là tài sản thế chấp,
07:45
because women often don't own land.
187
465260
3000
bởi vì phụ nữ thường không sở hữu đất đai.
07:48
And Kiva.org, the microlender,
188
468260
2000
Và Kiva.org, một mô hình vi tín dụng,
07:50
is actually now experimenting with crowdsourcing
189
470260
3000
thực sự là thử nghiệm với điện toán đám đông
07:53
small and medium sized loans.
190
473260
2000
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn.
07:55
And that's just to start.
191
475260
3000
Và đó là chỉ để bắt đầu.
07:58
Recently it has become very much in fashion
192
478260
3000
Gần đây nó đã trở nên thịnh hành hơn
08:01
to call women "the emerging market of the emerging market."
193
481260
4000
khi gọi phụ nữ là "thị trường đang nổi lên của các thị trường mới nổi."
08:05
I think that is terrific.
194
485260
2000
Tôi nghĩ rằng đó là điều đó quá tuyệt vời.
08:07
You know why?
195
487260
2000
Quí vị biết vì sao không?
08:09
Because -- and I say this as somebody who worked in finance --
196
489260
4000
Bởi vì - và tôi nói điều này như là một người làm việc trong lĩnh vực tài chính -
08:13
500 billion dollars at least
197
493260
3000
Ít nhất là 500 tỷ USD
08:16
has gone into the emerging markets in the past decade.
198
496260
3000
đã đi vào các thị trường mới nổi trong thập kỷ qua.
08:19
Because investors saw the potential for return
199
499260
3000
Bởi vì các nhà đầu tư nhìn thấy tiềm năng lợi nhuận
08:22
at a time of slowing economic growth,
200
502260
2000
ngay lúc nền tăng trưởng kinh tế chậm lại,
08:24
and so they created financial products
201
504260
2000
và vì vậy họ tạo ra sản phẩm tài chính
08:26
and financial innovation
202
506260
2000
và các công cụ tài chính cải tiến
08:28
tailored to the emerging markets.
203
508260
3000
được biến đổi cho phù hợp với các thị trường mới nổi.
08:31
How wonderful would it be
204
511260
3000
Sẽ thật tuyệt vời làm sao
08:34
if we were prepared to replace all of our lofty words
205
514260
2000
nếu chúng ta có sự chuẩn bị để thay thế tất cả các ngôn từ "vĩ mô" kia
08:36
with our wallets
206
516260
2000
với ví tiền của chúng ta
08:38
and invest 500 billion dollars
207
518260
2000
và đầu tư 500 tỉ đô la
08:40
unleashing women's economic potential?
208
520260
3000
để giải phóng tiềm năng kinh tế trong phụ nữ?
08:43
Just think of the benefits
209
523260
2000
Chỉ cần nghĩ về những lợi ích
08:45
when it comes to jobs, productivity,
210
525260
2000
khi nói đến công việc, năng suất,
08:47
employment, child nutrition,
211
527260
2000
tuyển dụng, dinh dưỡng cho trẻ,
08:49
maternal mortality, literacy
212
529260
2000
tỷ lệ tử vong của bà mẹ, biết đọc biết viết
08:51
and much, much more.
213
531260
4000
và nhiều, nhiều hơn thế nữa.
08:55
Because, as the World Economic Forum noted,
214
535260
3000
Bởi vì, như Diễn đàn Kinh tế Thế giới ghi nhận,
08:58
smaller gender gaps are directly correlated
215
538260
3000
khoảng cách trong giới tính càng nhỏ tương quan trực tiếp
09:01
with increased economic competitiveness.
216
541260
2000
với khả năng cạnh tranh kinh tế ngày càng gia tăng.
09:03
And not one country in all the world
217
543260
3000
Và không một quốc gia trên thế giới
09:06
has eliminated its economic participation gap --
218
546260
3000
đã loại bỏ khoảng cách tham gia kinh tế-
09:09
not one.
219
549260
2000
chưa một nước nào.
09:11
So the great news
220
551260
2000
Cho nên, tin tốt là
09:13
is this is an incredible opportunity.
221
553260
2000
đây là một cơ hội đáng kinh ngạc.
09:15
We have so much room to grow.
222
555260
3000
Chúng ta có rất nhiều cơ hội để phát triển.
09:18
So you see,
223
558260
2000
Nên quí vị thấy đấy,
09:20
this is not about doing good,
224
560260
2000
đây không chỉ là về làm được việc thiện,
09:22
this is about global growth
225
562260
2000
mà là về tăng trưởng toàn cầu
09:24
and global employment.
226
564260
2000
và việc làm toàn cầu.
09:26
It is about how we invest
227
566260
2000
Đó là về cách chúng ta đầu tư
09:28
and it's about how we see women.
228
568260
2000
và cách chúng ta nhìn nhận về phụ nữ.
09:30
And women can no longer be
229
570260
2000
Và phụ nữ không còn phải là
09:32
both half the population
230
572260
2000
một nửa dân số
09:34
and a special interest group.
231
574260
2000
hay là một một nhóm cộng đồng quyền lợi đặc biệt.
09:36
(Applause)
232
576260
7000
(Vỗ tay)
09:43
Oftentimes I get into very interesting discussions with reporters
233
583260
3000
Thông thường tôi nhận được vào các cuộc thảo luận rất thú vị với phóng viên
09:46
who say to me, "Gayle, these are great stories,
234
586260
2000
họ nói với tôi, "Gayle, đây là những câu chuyện tuyệt vời,
09:48
but you're really writing about the exceptions."
235
588260
3000
nhưng cô đang thực sự viết về các trường hợp ngoại lệ."
09:51
Now that makes me pause for just a couple reasons.
236
591260
3000
Chính câu nói đó làm cho tôi tạm dừng vì một vài lý do.
09:54
First of all, for exceptions,
237
594260
2000
Trước hết, đối với trường hợp ngoại lệ,
09:56
there are a lot of them
238
596260
2000
có rất nhiều
09:58
and they're important.
239
598260
3000
và chúng đều quan trọng.
10:01
Secondly, when we talk about men who are succeeding,
240
601260
3000
Thứ hai, khi chúng tôi nói chuyện về đàn ông đang thành công,
10:04
we rightly consider them
241
604260
2000
chúng ta đã nói về họ một cách đúng đắn
10:06
icons or pioneers or innovators
242
606260
2000
các biểu tượng hoặc những người tiên phong hoặc những người đột phá
10:08
to be emulated.
243
608260
2000
đều được mô phỏng.
10:10
And when we talk about women,
244
610260
2000
Và khi chúng ta nói về phụ nữ,
10:12
they are either exceptions to be dismissed
245
612260
3000
họ là một trong hai trường hợp - hoặc là ngoại lệ, không đáng để chúng ta để tâm tới
10:15
or aberrations to be ignored.
246
615260
3000
hoặc là sự khác thường dễ bị phớt lờ đi.
10:18
And finally,
247
618260
2000
Và cuối cùng,
10:20
there is no society anywhere in all the world
248
620260
3000
không có bất cứ xã hội nào trên thế giới
10:23
that is not changed
249
623260
2000
không được thay đổi
10:25
except by its most exceptional.
250
625260
2000
trừ hầu hết các trường hợp ngoại lệ.
10:27
So why wouldn't we celebrate and elevate
251
627260
4000
Vậy tại sao chúng ta không ăn mừng và tôn vinh
10:31
these change makers and job creators
252
631260
2000
những người tạo ra thay đổi và những người tạo ra việc làm
10:33
rather than overlook them?
253
633260
3000
thay vì bỏ qua họ?
10:36
This topic of resilience is very personal to me
254
636260
3000
Chủ đề về sự kiên cường này là vấn đề rất cá nhân, đối với tôi
10:39
and in many ways has shaped my life.
255
639260
3000
và theo một cách nào đó đã định hình cuộc sống của tôi
10:42
My mom was a single mom
256
642260
2000
Mẹ tôi là một bà mẹ độc thân
10:44
who worked at the phone company during the day
257
644260
3000
đã làm việc tại các công ty điện thoại hàng ngày
10:47
and sold Tupperware at night
258
647260
2000
và bán Tupperware hàng đêm
10:49
so that I could have every opportunity possible.
259
649260
3000
để tôi có mọi cơ hội phát triển.
10:52
We shopped double coupons
260
652260
2000
Chúng tôi mua hàng phiếu giảm giá gấp đôi
10:54
and layaway and consignment stores,
261
654260
2000
và mua hàng với giá rẻ và các cửa hàng ký gửi,
10:56
and when she got sick with stage four breast cancer
262
656260
3000
và khi bà bị bệnh ung thư ngực giai đoạn bốn
10:59
and could no longer work,
263
659260
2000
và không còn có thể tiếp tục làm việc,
11:01
we even applied for food stamps.
264
661260
3000
Chúng tôi thậm chí còn đăng ký nhận tem thực phẩm.
11:04
And when I would feel sorry for myself
265
664260
2000
Và khi tôi cảm thấy tiếc cho bản thân
11:06
as nine or 10 year-old girls do,
266
666260
2000
như một cô gái 9 hay 10 tuổi thường làm,
11:08
she would say to me, "My dear, on a scale of major world tragedies,
267
668260
3000
bà nói với tôi rằng, "Con yêu, trên quy mô của thảm kịch lớn trên thế giới,
11:11
yours is not a three."
268
671260
2000
một mình con không thể phân làm ba người."
11:13
(Laughter)
269
673260
2000
(Cười lớn)
11:15
And when I was applying to business school
270
675260
2000
Và khi tôi nộp đơn vào trường kinh doanh
11:17
and felt certain I couldn't do it
271
677260
2000
và tôi cảm thấy chắc chắn rằng tôi không thể làm được điều này
11:19
and nobody I knew had done it,
272
679260
2000
và không ai một ai tôi biết đã từng làm điều này,
11:21
I went to my aunt who survived years of beatings at the hand of her husband
273
681260
3000
Tôi đã đến chỗ dì tôi, người bị đánh đập tàn nhẫn bởi người chồng vũ phu
11:24
and escaped a marriage of abuse
274
684260
2000
và đã trốn thoát khỏi một cuộc hôn nhân bạo hành
11:26
with only her dignity intact.
275
686260
2000
với chỉ có nhân phẩm còn nguyên vẹn.
11:28
And she told me,
276
688260
2000
Và bà đã bảo tôi rằng,
11:30
"Never import other people's limitations."
277
690260
3000
"Không bao giờ xâm phạm vào hạn chế của người khác."
11:34
And when I complained to my grandmother,
278
694260
2000
Và khi tôi phàn nàn với bà ngoại tôi,
11:36
a World War II veteran
279
696260
2000
một cựu chiến binh Thế chiến II
11:38
who worked in film for 50 years
280
698260
2000
người làm việc trong lĩnh vực phim ảnh 50 năm
11:40
and who supported me from the age of 13,
281
700260
2000
và ủng hộ tôi từ năm tôi 13 tuổi,
11:42
that I was terrified
282
702260
2000
người mà tôi rất sợ hãi
11:44
that if I turned down a plum assignment at ABC
283
704260
2000
rằng nếu tôi từ chối công việc béo bở ở ABC
11:46
for a fellowship overseas,
284
706260
2000
chỉ vì một công tác ở nước ngoài,
11:48
I would never ever, ever find another job,
285
708260
3000
Tôi sẽ không bao giờ, không bao giờ tìm thấy một công việc khác,
11:51
she said, "Kiddo, I'm going to tell you two things.
286
711260
2000
bà nói, "nhóc, bà sẽ cho cháu biết hai điều.
11:53
First of all, no one turns down a Fulbright,
287
713260
3000
Thứ nhất, không một ai từ chối Fullbright,
11:56
and secondly, McDonald's is always hiring."
288
716260
3000
và thứ hai, McDonald lúc nào cũng tuyển dụng."
11:59
(Laughter)
289
719260
2000
(Cười lớn)
12:01
"You will find a job. Take the leap."
290
721260
3000
"Cháu sẽ tìm ra được một công việc thôi. Hãy tiến nhanh vượt bậc."
12:05
The women in my family
291
725260
2000
Những người phụ nữ trong gia đình tôi
12:07
are not exceptions.
292
727260
2000
không phải là ngoại lệ.
12:09
The women in this room and watching in L.A.
293
729260
2000
Những người phụ nữ trong khán phòng này và đang xem trực tuyến từ L.A
12:11
and all around the world
294
731260
2000
và trên toàn thế giới
12:13
are not exceptions.
295
733260
2000
đều không phải là trường hợp ngoại lệ.
12:15
We are not a special interest group.
296
735260
3000
Chúng ta không phải là một nhóm cộng đồng quyền lợi đặc biệt.
12:18
We are the majority.
297
738260
2000
Chúng ta là số đông.
12:20
And for far too long,
298
740260
2000
Và đã từ rất lâu rồi,
12:22
we have underestimated ourselves
299
742260
2000
chúng ta đã đánh giá thấp bản thân
12:24
and been undervalued by others.
300
744260
3000
và bị hạ thấp giá trị bởi những người khác.
12:27
It is time for us to aim higher
301
747260
2000
Đã đến lúc chúng ta nhắm đến những đích đến cao hơn
12:29
when it comes to women,
302
749260
2000
khi nói đến phụ nữ,
12:31
to invest more and to deploy our dollars
303
751260
3000
đầu tư nhiều hơn và khai thác các đồng đô la của chúng ta
12:34
to benefit women all around the world.
304
754260
3000
để mang lợi ích đến cho phụ nữ toàn thế giới.
12:37
We can make a difference,
305
757260
2000
Chúng ta có thể tạo sự khác biệt,
12:39
and make a difference, not just for women,
306
759260
2000
và tạo sự khác biệt, không chỉ cho phụ nữ,
12:41
but for a global economy
307
761260
2000
mà là cho nền kinh tế toàn cầu
12:43
that desperately needs their contributions.
308
763260
4000
đang rất cần sự đóng góp của họ.
12:47
Together we can make certain
309
767260
2000
Cùng với nhau, chúng ta có thể chắc chắn rằng
12:49
that the so-called exceptions
310
769260
2000
điều mà chúng ta thường gọi là ngoại lệ
12:51
begin to rule.
311
771260
2000
bắt đầu cai trị.
12:53
When we change the way we see ourselves,
312
773260
3000
Khi chúng ta thay đổi cách nghĩ về bản thân,
12:56
others will follow.
313
776260
2000
những người khác sẽ noi theo.
12:58
And it is time for all of us
314
778260
2000
Và đây là thời gian để tất cả chúng ta
13:00
to think bigger.
315
780260
2000
nghĩ những điều lớn hơn.
13:02
Thank you very much.
316
782260
2000
Xin cám ơn quí vị rất nhiều.
13:04
(Applause)
317
784260
5000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7