How to green the world's deserts and reverse climate change | Allan Savory

Allan Savory: Làm thế nào để ngăn chặn sa mạc hoá và đẩy lùi sự biến đổi khí hậu

5,891,443 views

2013-03-04 ・ TED


New videos

How to green the world's deserts and reverse climate change | Allan Savory

Allan Savory: Làm thế nào để ngăn chặn sa mạc hoá và đẩy lùi sự biến đổi khí hậu

5,891,443 views ・ 2013-03-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Thuy Chau Vu Reviewer: Hai Anh Vu
00:16
The most massive
1
16748
3569
Trận sóng thần diễn ra trên diện rộng nhất
00:20
tsunami perfect storm
2
20317
4935
Tsunami, cơn bão hoàn hảo
00:25
is bearing down upon us.
3
25252
3879
đang đánh gục chúng ta
00:29
This perfect storm
4
29131
3246
Trận bão hoàn hảo này
00:32
is mounting a grim reality, increasingly grim reality,
5
32377
5168
đang làm tăng lên một thực tế ảm đạm,
00:37
and we are facing that reality
6
37545
4950
và chúng ta đang đối mặt với sự thật đó
00:42
with the full belief
7
42495
1381
với tất cả niềm tin
00:43
that we can solve our problems with technology,
8
43876
2556
chúng ta có thể giải quyết vấn đề của mình bằng công nghệ,
00:46
and that's very understandable.
9
46432
2296
và việc đó rất dễ hiểu.
00:48
Now, this perfect storm that we are facing
10
48728
4207
Hiện tại, trận bão hoàn hảo mà chúng ta đang đối mặt
00:52
is the result of our rising population,
11
52935
3510
là kết quả của việc gia tăng dân số,
00:56
rising towards 10 billion people,
12
56445
2804
gia tăng nhanh đến ngưỡng 10 tỉ người,
00:59
land that is turning to desert,
13
59249
2644
đất đai đang dần biến thành sa mạc,
01:01
and, of course, climate change.
14
61893
3108
và hiển nhiên kéo theo sự thay đổi khí hậu.
01:05
Now there's no question about it at all:
15
65001
2661
Vậy mà không có câu hỏi nào về việc này cả:
01:07
we will only solve the problem
16
67662
1811
chúng ta sẽ chỉ giải quyết vấn đề
01:09
of replacing fossil fuels with technology.
17
69473
3512
bằng cách thay thế nhiên liệu tự nhiên bằng công nghệ.
01:12
But fossil fuels, carbon -- coal and gas --
18
72985
3128
Nhưng nhiên liệu tự nhiên như quặng than--than đá và khí đốt
01:16
are by no means the only thing
19
76113
2121
không phải là những thứ duy nhất
01:18
that is causing climate change.
20
78234
4118
làm thay đổi khí hậu.
01:22
Desertification
21
82352
1883
Sự sa mạc hóa
01:24
is a fancy word for land that is turning to desert,
22
84235
5326
là một từ bóng bẩy để chỉ việc đất đang dần biến thành sa mạc,
01:29
and this happens only when
23
89561
2301
và việc này chỉ xảy ra khi
01:31
we create too much bare ground.
24
91862
2009
chúng ta tạo ra quá nhiều đất trống.
01:33
There's no other cause.
25
93871
2006
Không còn nguyên nhân nào khác.
01:35
And I intend to focus
26
95877
2018
Và tôi định tập trung
01:37
on most of the world's land that is turning to desert.
27
97895
4906
vào vấn đề lớn nhất là việc phần lớn đất trên thế giới đang dần biến thành sa mạc.
01:42
But I have for you a very simple message
28
102801
5293
Nhưng tôi có một thông điệp rất đơn giản gửi đến các bạn
01:48
that offers more hope than you can imagine.
29
108094
4196
nó đem đến hi vọng nhiều hơn bạn có thể tưởng.
01:52
We have environments
30
112290
2068
Chúng ta có những môi trường,
01:54
where humidity is guaranteed throughout the year.
31
114358
3244
nơi độ ẩm được đảm bảo trong suốt cả năm.
01:57
On those, it is almost impossible
32
117602
2504
Gần như không thể
02:00
to create vast areas of bare ground.
33
120106
2789
tạo ra được một diện tích lớn đất trống ở những nơi đó.
02:02
No matter what you do, nature covers it up so quickly.
34
122895
3622
Bất kể bạn làm gì, thiên nhiên sẽ bao phủ rất nhanh.
02:06
And we have environments
35
126517
1747
Và chúng ta có những môi trường
02:08
where we have months of humidity
36
128264
2693
với những tháng ẩm
02:10
followed by months of dryness,
37
130957
1778
được theo sau bởi những tháng khô hạn,
02:12
and that is where desertification is occurring.
38
132735
3478
và đó là những nơi sa mạc hóa đang diễn ra.
02:16
Fortunately, with space technology now,
39
136213
2056
May mắn là với công nghệ không gian hiện nay,
02:18
we can look at it from space,
40
138269
1677
chúng ta có thể quan sát từ vũ trụ,
02:19
and when we do, you can see the proportions fairly well.
41
139946
4264
khi đó các bạn có thể quan sát với những tỷ lệ khá tốt.
02:24
Generally, what you see in green
42
144210
1623
Nhìn chung, phần màu xanh các bạn thấy
02:25
is not desertifying,
43
145833
1855
không phải là đang bị sa mạc hoá
02:27
and what you see in brown is,
44
147688
2306
mà là các phần màu nâu.
02:29
and these are by far the greatest areas of the Earth.
45
149994
4372
và những khu vực đó, cho tới thời điểm này, là những vùng rộng nhất trên trái đất
02:34
About two thirds, I would guess, of the world is desertifying.
46
154366
4785
Tôi đoán khoảng hai phần ba thế giới đang bị sa mạc hóa.
02:39
I took this picture in the Tihamah Desert
47
159151
2924
Tôi chụp tấm ảnh này ở sa mạc Tihamah
02:42
while 25 millimeters -- that's an inch of rain -- was falling.
48
162075
3704
nơi mà có lượng nước mưa 25mm (1 inch ) rơi xuống
02:45
Think of it in terms of drums of water,
49
165779
2712
Hãy nghĩ nó là những thùng nước,
02:48
each containing 200 liters.
50
168491
2672
mỗi thùng chứa khoảng 200 L.
02:51
Over 1,000 drums of water fell on every hectare
51
171163
4600
Như vậy có hơn 1000 thùng nước đổ xuống mỗi
02:55
of that land that day.
52
175763
2874
hecta đất ngày hôm đó.
02:58
The next day, the land looked like this.
53
178637
2384
Ngày hôm sau khu vực đó trông như thế này.
03:01
Where had that water gone?
54
181021
2823
Số nước đó đã đổ đi đâu?
03:03
Some of it ran off as flooding,
55
183844
2397
Một phần nước chảy mất qua dòng lũ
03:06
but most of the water that soaked into the soil
56
186241
2947
nhưng phần lớn lượng nước đã ngấm vào trong đất
03:09
simply evaporated out again,
57
189188
2281
chỉ đơn giản là bốc hơi một lần nữa,
03:11
exactly as it does in your garden
58
191469
2369
giống như điều xảy ra trong khu vườn của bạn
03:13
if you leave the soil uncovered.
59
193838
3015
nếu bạn không bao phủ đất.
03:16
Now, because the fate of water and carbon
60
196853
3466
Bởi vì số phận của nước và carbon
03:20
are tied to soil organic matter,
61
200319
3558
gắn liền với những chất hữu cơ trong đất,
03:23
when we damage soils, you give off carbon.
62
203877
3927
khi chúng ta tổn hại đất, chúng ta giải phóng carbon.
03:27
Carbon goes back to the atmosphere.
63
207804
2826
Carbon quay trở lại bầu khí quyển.
03:30
Now you're told over and over, repeatedly,
64
210630
4105
Bạn được nhắc nhở liên tục,
03:34
that desertification is only occurring
65
214735
3000
là sự sa mạc hóa đang diễn ra
03:37
in arid and semi-arid areas of the world,
66
217735
3649
ở các vùng khô cằn và bán khô cằn của thế giới,
03:41
and that tall grasslands like this one
67
221384
3975
và đồng cỏ cao như thế này
03:45
in high rainfall are of no consequence.
68
225359
3632
trong những trận mưa to thì không phải lo lắng
03:48
But if you do not look at grasslands but look down into them,
69
228991
4577
Nhưng nếu bạn không nhìn vào đồng cỏ nhưng nhìn xuống,
03:53
you find that most of the soil in that grassland
70
233568
2711
bạn thấy rằng hầu hết đất ở đồng cỏ
03:56
that you've just seen is bare and covered with a crust of algae,
71
236279
4291
mà bạn vừa thấy là trơ trụi và được phủ bằng một lớp tảo,
04:00
leading to increased runoff and evaporation.
72
240570
3118
dẫn đến sự gia tăng lượng nước chảy đi mất và lượng bốc hơi
04:03
That is the cancer of desertification
73
243688
3986
Nó giống như bệnh ung thư của sự sa mạc hóa
04:07
that we do not recognize till its terminal form.
74
247674
4536
mà chúng ta không nhận ra cho mãi tới tận thời kì cuối của bệnh.
04:12
Now we know that desertification is caused by livestock,
75
252210
5312
Chúng ta biết sa mạc hóa là do gia súc gây ra,
04:17
mostly cattle, sheep and goats,
76
257522
2784
chủ yếu là trâu, bò, cừu và dê,
04:20
overgrazing the plants,
77
260306
2817
ăn quá nhiều cây cỏ
04:23
leaving the soil bare and giving off methane.
78
263123
4119
tạo ra đất trống và giải phóng khí mê tan.
04:27
Almost everybody knows this,
79
267242
2240
Hầu hết mọi người đều biết việc này,
04:29
from nobel laureates to golf caddies,
80
269482
2835
từ người đoạt giải Nobel đến người nhặt banh golf,
04:32
or was taught it, as I was.
81
272317
2631
hoặc đã được dạy giống như tôi.
04:34
Now, the environments like you see here,
82
274948
3470
Môi trường như các bạn thấy ở đây,
04:38
dusty environments in Africa where I grew up,
83
278418
2864
những môi trường bụi bặm ở Châu Phi, nơi tôi lớn lên,
04:41
and I loved wildlife,
84
281282
2920
yêu thiên nhiên hoang dã
04:44
and so I grew up hating livestock
85
284202
3392
vậy nên khi lớn lên tôi ghét gia súc
04:47
because of the damage they were doing.
86
287594
2028
vì những thiệt hại mà chúng đang gây ra
04:49
And then my university education as an ecologist
87
289622
3284
Sau đó nền giáo dục tôi nhận được từ đại học
04:52
reinforced my beliefs.
88
292906
3088
với tư cách là nhà sinh thái càng củng cố niềm tin ấy.
04:55
Well, I have news for you.
89
295994
5276
Tôi có tin này cho các bạn.
05:01
We were once just as certain
90
301270
3284
Chúng ta đã từng chắc chắn
05:04
that the world was flat.
91
304554
2280
thế giới là phẳng.
05:06
We were wrong then, and we are wrong again.
92
306834
3945
Chúng ta đã sai và sai một lần nữa.
05:10
And I want to invite you now
93
310779
2175
Tôi muốn mời các bạn
05:12
to come along on my journey of reeducation and discovery.
94
312954
6254
tham gia hành trình tái giáo dục và khám phá.
05:19
When I was a young man,
95
319208
2571
Khi tôi còn là
05:21
a young biologist in Africa,
96
321779
2895
một nhà sinh học trẻ ở Châu Phi,
05:24
I was involved in setting aside marvelous areas
97
324674
4417
tôi đã tham gia hoạch định một số khu vực tuyệt đẹp
05:29
as future national parks.
98
329091
2519
để làm công viên quốc gia trong tương lai.
05:31
Now no sooner — this was in the 1950s —
99
331610
3427
Không lâu sau đó--vào cuối những năm 50
05:35
and no sooner did we remove the hunting,
100
335037
3168
khi chúng tôi loại bỏ việc săn bắn,
05:38
drum-beating people to protect the animals,
101
338205
3481
nhắc nhở không ngừng mọi người bảo vệ động vật,
05:41
than the land began to deteriorate,
102
341686
1893
sau đó thì đất bắt đầu hư hại
05:43
as you see in this park that we formed.
103
343579
4246
như các bạn thấy trong công viên mà chúng tôi đã xây dựng.
05:47
Now, no livestock were involved,
104
347825
2323
Không có gia súc ở đây,
05:50
but suspecting that we had too many elephants now,
105
350148
3632
nhưng nghi ngờ chúng tôi để quá nhiều voi,
05:53
I did the research and I proved we had too many,
106
353780
4265
tôi đã làm một nghiên cứu và đã chứng minh là có quá nhiều voi thật,
05:58
and I recommended that we would have to reduce their numbers
107
358045
3584
tôi cũng đã đề xuất nên giảm số lượng
06:01
and bring them down to a level that the land could sustain.
108
361629
4052
xuống một mức độ mà đất có thể duy trì tốt.
06:05
Now, that was a terrible decision for me to have to make,
109
365681
3784
Với tôi đó là một quyết định kinh khủng,
06:09
and it was political dynamite, frankly.
110
369465
2859
đó là quyết định chính trị thẳng thắn và táo bạo.
06:12
So our government formed a team of experts
111
372324
3125
Vậy nên chính phủ tập hợp một nhóm chuyên gia
06:15
to evaluate my research.
112
375449
2641
để đánh giá nghiên cứu của tôi.
06:18
They did. They agreed with me,
113
378090
2407
Và họ đã đồng ý với tôi
06:20
and over the following years,
114
380497
1911
trong những năm sau đó,
06:22
we shot 40,000 elephants to try to stop the damage.
115
382408
5891
chúng tôi đã bắn hạ 40,000 con voi để ngăn thiệt hại.
06:28
And it got worse, not better.
116
388299
3740
Tình hình trở nên tồi tệ hơn, chứ không tốt hơn.
06:32
Loving elephants as I do,
117
392039
2499
Đối với người yêu voi như tôi
06:34
that was the saddest and greatest blunder of my life,
118
394538
3606
đó là sai lầm đáng buồn lớn nhất của cuộc đời tôi
06:38
and I will carry that to my grave.
119
398144
2728
và tôi sẽ mang nó theo xuống mộ.
06:40
One good thing did come out of it.
120
400872
2472
Có một điều tốt nảy ra từ đó.
06:43
It made me absolutely determined
121
403344
3376
Nó khiến tôi toàn tâm toàn ý
06:46
to devote my life to finding solutions.
122
406720
5480
cống hiến cuộc đời của mình tìm kiếm giải pháp.
06:52
When I came to the United States, I got a shock,
123
412200
4085
Khi đến Hoa Kỳ, tôi đã nhận một cú sốc,
06:56
to find national parks like this one
124
416285
2468
phát hiện ra các công viên quốc gia như thế này
06:58
desertifying as badly as anything in Africa.
125
418753
4231
đang bị sa mạc hóa tồi tệ như vậy ở Châu Phi.
07:02
And there'd been no livestock on this land
126
422984
2004
Không hề có gia súc ở đây
07:04
for over 70 years.
127
424988
2724
trong hơn 70 năm.
07:07
And I found that American scientists
128
427712
1926
Và tôi thấy rằng các nhà khoa học Mỹ
07:09
had no explanation for this
129
429638
2914
không có lời giải thích cho điều này
07:12
except that it is arid and natural.
130
432552
2960
ngoại trừ việc nó là khô cằn và tự nhiên.
07:15
So I then began looking
131
435512
3360
Vì vậy, tôi bắt đầu xem xét
07:18
at all the research plots I could
132
438872
3251
tất cả các sơ đồ nghiên cứu tôi có thể
07:22
over the whole of the Western United States
133
442123
2703
trên toàn bộ miền Tây nước Mỹ
07:24
where cattle had been removed
134
444826
2201
nơi mà gia súc đã được di dời
07:27
to prove that it would stop desertification,
135
447027
2872
để chứng minh rằng việc đó sẽ ngăn chặn sa mạc hóa,
07:29
but I found the opposite,
136
449899
1833
nhưng tôi thấy điều ngược lại
07:31
as we see on this research station,
137
451732
2822
như chúng ta thấy trên trạm nghiên cứu này,
07:34
where this grassland that was green in 1961,
138
454554
3724
nơi từng là đồng cỏ xanh vào năm 1961,
07:38
by 2002 had changed to that situation.
139
458278
5013
vào năm 2002 nó đã trở thành thế này.
07:43
And the authors of the position paper on climate change
140
463291
4719
Và tác giả của bài báo về biến đổi khí hậu
07:48
from which I obtained these pictures
141
468010
2553
mà từ đó tôi có được những hình ảnh
07:50
attribute this change to "unknown processes."
142
470563
5819
quy cho sự thay đổi này là "những quá trình không rõ ràng."
07:56
Clearly, we have never understood
143
476382
3994
Rõ ràng, chúng ta không bao giờ hiểu được
08:00
what is causing desertification,
144
480376
2684
điều gì đang gây ra sa mạc hóa,
08:03
which has destroyed many civilizations
145
483060
3048
cái đã phá hủy nhiều nền văn minh
08:06
and now threatens us globally.
146
486108
2692
và bây giờ đe dọa toàn thế giới.
08:08
We have never understood it.
147
488800
2453
Chúng tôi chưa bao giờ hiểu nó.
08:11
Take one square meter of soil
148
491253
2119
Lấy một mét vuông đất
08:13
and make it bare like this is down here,
149
493372
2703
và để nó hoang vắng như thế này,
08:16
and I promise you, you will find it much colder at dawn
150
496075
3179
các bạn sẽ thấy nó lạnh hơn lúc bình minh
08:19
and much hotter at midday
151
499254
2804
và nóng hơn vào buổi trưa
08:22
than that same piece of ground if it's just covered with litter,
152
502058
3670
so với cùng một mảnh đất chỉ được bao phủ bởi rác,
08:25
plant litter.
153
505728
1614
rác từ cỏ cây.
08:27
You have changed the microclimate.
154
507342
3037
Bạn đã thay đổi vi khí hậu
08:30
Now, by the time you are doing that
155
510379
2099
Vào thời điểm bạn làm điều đó
08:32
and increasing greatly the percentage of bare ground
156
512478
5588
và tăng đáng kể tỷ lệ đất trống
08:38
on more than half the world's land,
157
518066
4025
trên hơn một nửa đất của thế giới,
08:42
you are changing macroclimate.
158
522091
3230
bạn đang làm thay đổi khí hậu trên diện rộng.
08:45
But we have just simply not understood
159
525321
2589
Nhưng chúng tôi đơn giản là không hiểu
08:47
why was it beginning to happen 10,000 years ago?
160
527910
3986
tại sao nó lại bắt đầu xảy ra từ 10.000 năm trước
08:51
Why has it accelerated lately?
161
531896
2650
Tại sao nó tăng tốc thời gian gần đây?
08:54
We had no understanding of that.
162
534546
1967
Vẫn không có sự hiểu biết về việc đó.
08:56
What we had failed to understand
163
536513
3425
Cái mà chúng ta không hiểu là
08:59
was that these seasonal humidity environments of the world,
164
539938
3823
những môi trường có độ ẩm theo mùa của thế giới,
09:03
the soil and the vegetation
165
543761
2896
đất đai và thực vật
09:06
developed with very large numbers of grazing animals,
166
546657
5792
phá triển tỉ lệ thuận với số lượng các động vật ăn cỏ,
09:12
and that these grazing animals
167
552449
2624
và các loài động vật ăn cỏ này phát triển
09:15
developed with ferocious pack-hunting predators.
168
555073
5392
tỉ lệ thuận với động vật săn mồi theo đàn .
09:20
Now, the main defense against pack-hunting predators
169
560465
3892
Cách phòng vệ chính trước những đàn động vật săn mồi
09:24
is to get into herds,
170
564357
2341
là tập hợp thành bầy đàn,
09:26
and the larger the herd, the safer the individuals.
171
566698
3992
đàn càng lớn càng an toàn hơn cho các cá thể.
09:30
Now, large herds dung and urinate all over their own food,
172
570690
4831
Những đàn lớn bài tiết trên thức ăn của chúng,
09:35
and they have to keep moving,
173
575521
3000
chúng phải duy chuyển liên tục,
09:38
and it was that movement
174
578521
1917
và chính điều đó
09:40
that prevented the overgrazing of plants,
175
580438
2804
ngăn chặn việc tiêu thụ quá mức cỏ cây,
09:43
while the periodic trampling
176
583242
2399
tronng khi việc dẫm đạp định kỳ
09:45
ensured good cover of the soil,
177
585641
2520
giúp tạo một lớp phủ tốt cho đất
09:48
as we see where a herd has passed.
178
588161
3112
như chúng ta thấy nơi mà một đàn đã đi qua.
09:51
This picture is a typical seasonal grassland.
179
591273
6228
Đây là một bức tranh điển hình của đồng cỏ theo mùa.
09:57
It has just come through four months of rain,
180
597501
2792
Khu vực này vừa trải qua bốn tháng mùa mưa,
10:00
and it's now going into eight months of dry season.
181
600293
3682
và bây giờ bắt đầu đi vào tám tháng mùa khô
10:03
And watch the change as it goes into this long dry season.
182
603975
3468
Quan sát sự thay đổi khi khu vực này bước vào mùa khô dài.
10:07
Now, all of that grass you see aboveground
183
607443
3076
Tất cả cây cỏ mà mọi người nhìn thấy trên mặt đất
10:10
has to decay biologically
184
610519
3748
sẽ phân hủy sinh học
10:14
before the next growing season, and if it doesn't,
185
614267
3524
trước vụ phát triển tới, nếu không thì
10:17
the grassland and the soil begin to die.
186
617791
4193
cả cỏ cây và đất đều sẽ chết.
10:21
Now, if it does not decay biologically,
187
621984
3195
Nếu cỏ không phân hủy sinh học,
10:25
it shifts to oxidation, which is a very slow process,
188
625179
5139
nó sẽ chuyển qua oxy hóa,một quá trình rất chậm
10:30
and this smothers and kills grasses,
189
630318
2955
nó bao trùm và giết chết cây cỏ,
10:33
leading to a shift to woody vegetation
190
633273
3109
sau đó lan sang các thân cây gỗ
10:36
and bare soil, releasing carbon.
191
636382
3420
đất trống, và giải phóng khí carbon.
10:39
To prevent that, we have traditionally used fire.
192
639802
5104
Để ngăn việc này, chúng tôi thường dùng lửa.
10:44
But fire also leaves the soil bare, releasing carbon,
193
644906
5849
Như thế cũng sẽ tạo ra đất trống, và thải ra khí carbon
10:50
and worse than that,
194
650755
2391
tệ hơn nữa là
10:53
burning one hectare of grassland
195
653146
2680
nếu đốt khoảng một hecta cây cỏ
10:55
gives off more, and more damaging, pollutants
196
655826
3160
sẽ phát sinh ra nhiều thiệt hại, và chất ô nhiễm
10:58
than 6,000 cars.
197
658986
2914
hơn cả 6,000 chiếc xe thải ra.
11:01
And we are burning in Africa, every single year,
198
661900
4393
Mỗi năm chúng tôi đều đốt cỏ cây ở Châu Phi
11:06
more than one billion hectares of grasslands,
199
666293
4639
hơn một tỉ hecta đất đồng cỏ
11:10
and almost nobody is talking about it.
200
670932
3626
và hầu như không ai lên tiếng về việc này.
11:14
We justify the burning, as scientists,
201
674558
4339
Chúng tôi bào chữa cho việc đốt rừng với tư cách là các nhà khoa học
11:18
because it does remove the dead material
202
678897
2913
vì nó thực sự loại bỏ các thực vật chết
11:21
and it allows the plants to grow.
203
681810
3303
và giúp cho cỏ cây mọc lên.
11:25
Now, looking at this grassland of ours that has gone dry,
204
685113
3096
Hãy nhìn vào khu vực đồng cỏ khô này
11:28
what could we do to keep that healthy?
205
688209
2696
chúng ta có thể làm gì để giữ chúng phát triển tốt?
11:30
And bear in mind, I'm talking of most of the world's land now.
206
690905
3024
Lưu ý là tôi đang đề cập đến đất trên toàn thế giới
11:33
Okay? We cannot reduce animal numbers to rest it more
207
693929
4688
chúng ta không thể làm giảm số lượng động vật để cho đất nghỉ yên
11:38
without causing desertification and climate change.
208
698617
3616
mà không gây ra sa mạc hóa và thay đổi khí hậu.
11:42
We cannot burn it without causing
209
702233
3137
Chúng ta không thể đốt chúng mà không tạo ra
11:45
desertification and climate change.
210
705370
2265
sa mạc hóa và thay đổi khí hậu.
11:47
What are we going to do?
211
707635
3985
Vậy bây giờ sẽ phải làm gì?
11:53
There is only one option,
212
713680
2390
Chỉ có duy nhất một lựa chọn
11:56
I'll repeat to you, only one option
213
716070
2861
tôi sẽ lập lại với các bạn, chỉ có duy nhất một lựa chọn
11:58
left to climatologists and scientists,
214
718931
2719
là hãy để cho nhà khoa học và khí tượng học,
12:01
and that is to do the unthinkable,
215
721650
2928
làm điều không tưởng,
12:04
and to use livestock,
216
724578
2736
áp dụng chăn nuôi
12:07
bunched and moving,
217
727314
2955
theo bầy đàn và di trú,
12:10
as a proxy for former herds and predators,
218
730269
3389
như sự thay thế cho các đàn thú ăn cỏ và săn mồi trước đây
12:13
and mimic nature.
219
733658
1744
và bắt chước tự nhiên.
12:15
There is no other alternative left to mankind.
220
735402
4504
Không có sự thay thế nào khác cho nhân loại
12:19
So let's do that.
221
739906
2448
Vậy thì hãy làm như vậy.
12:22
So on this bit of grassland, we'll do it, but just in the foreground.
222
742354
3370
Chúng tôi sẽ làm như vậy trên khu đồng cỏ này, nhưng chỉ làm ở mặt trước.
12:25
We'll impact it very heavily with cattle to mimic nature,
223
745724
3238
Chúng tôi sẽ tác động mạnh lên nó với gia súc mô phỏng tự nhiên
12:28
and we've done so, and look at that.
224
748962
2824
chúng tôi đã làm thế, và hãy nhìn này.
12:31
All of that grass is now covering the soil
225
751786
3360
Tất cả đám cỏ đó đang bao phủ mặt đất
12:35
as dung, urine and litter or mulch,
226
755146
3970
như phân, nước tiểu, rác và lớp phủ,
12:39
as every one of the gardeners amongst you would understand,
227
759116
3280
và những ai hay làm vườn sẽ biết điều đó,
12:42
and that soil is ready to absorb and hold the rain,
228
762396
4361
khu đất đó đã sẵn sàng hấp thu và giữ nước mưa,
12:46
to store carbon, and to break down methane.
229
766757
5007
nhằm giữ lại carbon và chuyển hóa mê tan.
12:51
And we did that,
230
771764
2230
Chúng tôi đã làm thế
12:53
without using fire to damage the soil,
231
773994
2770
mà không cần dùng lửa để tránh gây hại cho đất
12:56
and the plants are free to grow.
232
776764
3136
bây giờ thì cây cỏ có thể mọc lên thoải mái.
12:59
When I first realized
233
779900
2264
Khi tôi nhận ra rằng
13:02
that we had no option as scientists
234
782164
2482
chúng tôi, những nhà khoa học không có một giải pháp nào
13:04
but to use much-vilified livestock
235
784646
2760
ngoài việc sử dụng những con gia súc bẩn thỉu
13:07
to address climate change and desertification,
236
787406
5247
như một giải pháp cho sự thay đổi khí hậu và sa mạc hóa,
13:12
I was faced with a real dilemma.
237
792653
2235
Tôi đã ở trong thế tiến thoái lưỡng nan.
13:14
How were we to do it?
238
794888
1725
Chúng tôi định làm gì đây?
13:16
We'd had 10,000 years of extremely knowledgeable pastoralists
239
796613
4564
Chúng ta đã có những người chăn nuôi với sự hiểu biết có từ 10,000 năm
13:21
bunching and moving their animals,
240
801177
1948
gộp đàn và di chuyển súc vật
13:23
but they had created the great manmade deserts of the world.
241
803125
3667
nhưng lại tạo ra những sa mạc nhân tạo trên khắp thế giới.
13:26
Then we'd had 100 years of modern rain science,
242
806792
3879
Sau đó thì với hơn 100 năm khoa học hiện đại nhiều như mưa rào
13:30
and that had accelerated desertification,
243
810671
3259
đã thúc đẩy sự sa mạc hóa,
13:33
as we first discovered in Africa
244
813930
2173
như việc chúng ta đầu tiên phát hiện ở Châu Phi
13:36
and then confirmed in the United States,
245
816103
2664
sau đó là xác nhận tại Hoa Kỳ
13:38
and as you see in this picture
246
818767
2119
và như các bạn thấy trong bức hình này
13:40
of land managed by the federal government.
247
820886
3361
mảnh đất thuộc sở hữu chính phủ.
13:44
Clearly more was needed
248
824247
1901
Rõ ràng là cần nhiều hơn
13:46
than bunching and moving the animals,
249
826148
2089
việc chỉ gom đàn và di chuyển súc vật
13:48
and humans, over thousands of years,
250
828237
3570
và con người cả hơn ngàn năm qua
13:51
had never been able to deal with nature's complexity.
251
831807
4386
chưa bao giờ có thể xử lí được sự phức tạp của tự nhiên.
13:56
But we biologists and ecologists
252
836193
2384
Nhưng chúng tôi những nhà sinh vật học và sinh thái học
13:58
had never tackled anything as complex as this.
253
838577
2969
chưa từng giải quyết việc gì phức tạp như thế này.
14:01
So rather than reinvent the wheel,
254
841546
2639
Thay vì phát minh lại cái bánh xe,
14:04
I began studying other professions to see if anybody had.
255
844185
4136
tôi bắt đầu nghiên cứu các môn nghiệp vụ khác để xem có ai có cách nào đó không .
14:08
And I found there were planning techniques
256
848321
2472
Tôi phát hiện có những kỹ thuật lập kế hoạch
14:10
that I could take and adapt to our biological need,
257
850793
3772
mà tôi có thể lấy và áp dụng cho nhu cầu sinh học
14:14
and from those I developed what we call
258
854565
2697
và từ những những thứ đó tôi phát triển cái mà tôi gọi là
14:17
holistic management and planned grazing,
259
857262
3310
sự quản lí tổng thể và chăn thả gia súc có kế hoạch
14:20
a planning process,
260
860572
1799
một quá trình lên kế hoạch
14:22
and that does address all of nature's complexity
261
862371
3695
mà giải quyết tất cả những sự phức tạp của tự nhiên
14:26
and our social, environmental, economic complexity.
262
866066
5249
của xã hội chúng ta, của môi trường và nền kinh tế
14:31
Today, we have young women like this one
263
871315
2664
Ngày nay, chúng ta có những ngườiphụ nữ trẻ như thế này
14:33
teaching villages in Africa
264
873979
2368
giảng dạy cho những ngôi làng ở Châu Phi
14:36
how to put their animals together into larger herds,
265
876347
2936
cách thức gom gia súc thành những đàn lớn,
14:39
plan their grazing to mimic nature,
266
879283
2704
lập kế hoạch chăn thả để bắt chước tự nhiên
14:41
and where we have them hold their animals overnight --
267
881987
4041
nơi chúng ta khuyên họ nhốt đàn qua đêm
14:46
we run them in a predator-friendly manner,
268
886028
2259
chúng ta đuổi chúng theo cách thú săn mồi làm nhưng với cách thân thiện hơn
14:48
because we have a lot of lands, and so on --
269
888287
2322
vì chúng ta có nhiều đất, và cứ thế--
14:50
and where they do this and hold them overnight
270
890609
2194
Nơi họ làm thế này và giữ chúng qua đêm
14:52
to prepare the crop fields,
271
892803
1805
chuẩn bị đất để trồng hoa màu
14:54
we are getting very great increases in crop yield as well.
272
894608
3984
Chúng ta cũng đang đạt được những sự tăng trưởng lớn về năng suất hoa màu
14:58
Let's look at some results.
273
898592
1617
hãy nhìn vào một vài kết quả.
15:00
This is land close to land that we manage in Zimbabwe.
274
900209
4224
Vùng đất này gần giống với khu đất chúng tôi quản lí tại Zambebwe.
15:04
It has just come through four months of very good rains
275
904433
3544
Nó vừa trải qua bốn tháng mùa mưa dư dật
15:07
it got that year, and it's going into the long dry season.
276
907977
3510
có trong năm, và sẽ trải qua một mùa khô dài
15:11
But as you can see, all of that rain, almost of all it,
277
911487
3035
Như bạn thấy, lượng nước mưa đó, gần như toàn bộ
15:14
has evaporated from the soil surface.
278
914522
3107
đã bốc hơi từ mặt đất
15:17
Their river is dry despite the rain just having ended,
279
917629
3802
Những dòng sông đã cạn mặc dù mùa mưa mới chỉ kết thúc
15:21
and we have 150,000 people
280
921431
3520
Chúng tôi có 150,000 người
15:24
on almost permanent food aid.
281
924951
3750
phụ thụôc vào trương trình hỗ trợ thực phẩm trường kì
15:28
Now let's go to our land nearby on the same day,
282
928701
4496
Hãy tới vùng đất của chúng tôi gần đây trong cùng ngày
15:33
with the same rainfall, and look at that.
283
933197
2840
với cùng lượng mưa, và nhìn này
15:36
Our river is flowing and healthy and clean.
284
936037
2705
Dòng sông vẫn chảy tốt và sạch
15:38
It's fine.
285
938742
2487
Nó vẫn ổn
15:41
The production of grass, shrubs, trees, wildlife,
286
941229
5318
Sự sinh sôi của đồng cỏ, bụi cây, cây gỗ và sự sống hoang dã
15:46
everything is now more productive,
287
946547
2856
mọi thứ giờ đây màu mỡ hơn
15:49
and we have virtually no fear of dry years.
288
949403
4105
Và chúng tôi hầu như không sợ những năm khô hạn
15:53
And we did that by increasing the cattle and goats
289
953508
5495
Chúng tôi làm thế bằng cách tăng đàn gia súc và dê
15:59
400 percent,
290
959003
1925
lên 400 phần trăm
16:00
planning the grazing to mimic nature
291
960928
3130
lên kế hoạch chăn thả bắt chước tự nhiên
16:04
and integrate them with all the elephants, buffalo,
292
964058
2421
và tập hợp chúng với voi, trâu
16:06
giraffe and other animals that we have.
293
966479
3587
hưu cao cổ và những động vật khác mà chúng tôi có
16:10
But before we began, our land looked like that.
294
970066
5722
Trước khi chúng tôi bắt đầu, vùng đất trông như thế này
16:15
This site was bare and eroding for over 30 years
295
975788
5417
Khu này đã bị trơ trụi và xói mòn hơn 30 năm qua
16:21
regardless of what rain we got.
296
981205
2769
bất kể lượng mưa mà chúng tôi có
16:23
Okay? Watch the marked tree and see the change
297
983974
3618
hãy quan sát cái cây đựơc đánh dấu này và xem sự thay đổi
16:27
as we use livestock to mimic nature.
298
987592
3653
khi chúng tôi sử dụng gia súc để bắt chứơc tự nhiên
16:31
This was another site
299
991245
1462
Đây là khu vực khác
16:32
where it had been bare and eroding,
300
992707
2378
đã bị trơ trụi và xói mòn
16:35
and at the base of the marked small tree,
301
995085
2704
tại gốc của cái cây nhỏ đựơc đánh dấu
16:37
we had lost over 30 centimeters of soil. Okay?
302
997789
4288
chúng tôi đã bị mất hơn 30 cm đất
16:42
And again, watch the change
303
1002077
1609
Và lần nữa, quan sát sự thay đổi
16:43
just using livestock to mimic nature.
304
1003686
2850
cũng sử dụng gia súc để bắt chước tự nhiên
16:46
And there are fallen trees in there now,
305
1006536
2131
Và có những cái cây bị đốn đổ tại đó
16:48
because the better land is now attracting elephants, etc.
306
1008667
4957
vì đất tốt nên vả đang thu hút những con voi, vv...
16:53
This land in Mexico was in terrible condition,
307
1013624
3656
Vùng đất này ở Mexico đang trong tình trạng tồi tệ
16:57
and I've had to mark the hill
308
1017280
1954
Tôi phải đánh dấu ngọn đồi
16:59
because the change is so profound.
309
1019234
4187
vì sự thay đổi quá sâu rộng
17:03
(Applause)
310
1023421
5725
Vỗ tay
17:10
I began helping a family in the Karoo Desert in the 1970s
311
1030981
4937
Tôi bắt đầu giúp đỡ một gia đình tại Sa mạc Karoo trong thập niên 1970
17:15
turn the desert that you see on the right there
312
1035918
2968
chuyển hóa vùng sa mạc bạn thấy bên phía phải đây
17:18
back to grassland,
313
1038886
1934
thành vùng đồng cỏ trở lại
17:20
and thankfully, now their grandchildren are on the land
314
1040820
3522
và rất mừng là hiện tại con cháu của họ đang ở trên đồng cỏ
17:24
with hope for the future.
315
1044342
1843
với hy vọng về tương lai
17:26
And look at the amazing change in this one,
316
1046185
2797
Hãy nhìn sự thay đổi tuyệt vời trong vùng này
17:28
where that gully has completely healed
317
1048982
2712
nơi con mương đã được cải thiện
17:31
using nothing but livestock mimicking nature,
318
1051694
4579
không sử dụng gì khác ngoài súc vật để bắt chước tự nhiên
17:36
and once more, we have the third generation of that family
319
1056273
4225
và một lần nữa, thế hệ thứ ba của gia đình đó
17:40
on that land with their flag still flying.
320
1060498
3280
vẫn ở trên đồng cỏ với lá cờ phất phới
17:43
The vast grasslands of Patagonia
321
1063778
2568
Vùng đồng cỏ rộng lớn tại Patagonia
17:46
are turning to desert as you see here.
322
1066346
2076
đang chuyển hoá sa mạc mà bạn thấy đây
17:48
The man in the middle is an Argentinian researcher,
323
1068422
3060
Người đứng giữa là một nhà nghiên cứu ngừơi Argentina
17:51
and he has documented the steady decline of that land
324
1071482
3644
ông đã ghi dữ liệu về sự giảm sút đều đặn của vùng đất
17:55
over the years as they kept reducing sheep numbers.
325
1075126
3476
qua nhiều năm khi mà họ liên tục giảm số lượng cừu
17:58
They put 25,000 sheep in one flock,
326
1078602
4848
Họ chỉ giữ 25,000 con cừu trong 1bầy
18:03
really mimicking nature now with planned grazing,
327
1083450
3949
hiện tại thực sự đang bắt chứơc tự nhiên bằng cách chăn thả có kế hoạch
18:07
and they have documented a 50-percent increase
328
1087399
4343
họ đã ghi dữ liệu sự tăng trưởng 50 phần trăm
18:11
in the production of the land in the first year.
329
1091742
3468
về sự sinh sôi của vùng đất trong năm đầu
18:15
We now have in the violent Horn of Africa
330
1095210
3040
Hiện có những người chăn thả tại khu vực Sừng Châu Phi đầy bạo lực
18:18
pastoralists planning their grazing to mimic nature
331
1098250
3456
lên kế hoạch chăn thả để bắt chước tự nhiên
18:21
and openly saying it is the only hope they have
332
1101706
3496
thằng thắn mà nói đó là hy vọng suy nhất họ có
18:25
of saving their families and saving their culture.
333
1105202
3168
để cứu gia đình và nền văn hoá của mình
18:28
Ninety-five percent of that land
334
1108370
2076
95 phần trăm vùng đất
18:30
can only feed people from animals.
335
1110446
3660
chỉ nuôi sống họ bằng động vật
18:34
I remind you that I am talking about
336
1114106
2111
Tôi lưu ý bạn rằng tôi đang nói đến
18:36
most of the world's land here that controls our fate,
337
1116217
4441
hầu hết các vùng đất trên thế giới đang kiểm soát định mệnh của ta
18:40
including the most violent region of the world,
338
1120658
3056
bao gồm vùng bạo lực nhất của thế giới
18:43
where only animals can feed people
339
1123714
2952
nơi mà chỉ có động vật nuôi sống con người
18:46
from about 95 percent of the land.
340
1126666
3304
từ 95 phần trăm diện tích đất
18:49
What we are doing globally is causing climate change
341
1129970
5134
Cái chúng ta đang làm trên toàn thế giới đang gây ra
18:55
as much as, I believe, fossil fuels,
342
1135104
3296
sự thay đổi khí hậu, tôi tin là bằng với các nguồn
18:58
and maybe more than fossil fuels.
343
1138400
3536
nhiên liệu hoá thạch hoặc nhiều hơn
19:01
But worse than that, it is causing hunger, poverty,
344
1141936
3675
Nhưng tồi tệ hơn thế, nó gây ra nạn đói, nghèo khổ
19:05
violence, social breakdown and war,
345
1145611
2997
bạo lực, xã hội bị phá vỡ và chiến tranh
19:08
and as I am talking to you,
346
1148608
2408
Khi tôi đang nói với các bạn
19:11
millions of men, women and children
347
1151016
3150
thì hàng triệu người: nam, nữ, trẻ em
19:14
are suffering and dying.
348
1154166
2402
đang hứng chịu và chết mòn
19:16
And if this continues,
349
1156568
2712
Và nếu điều này cứ tiếp tục
19:19
we are unlikely to be able to stop the climate changing,
350
1159280
3794
chúng ta hầu như không thể ngăn chặn sự biến đổi khí hậu
19:23
even after we have eliminated the use of fossil fuels.
351
1163074
5047
ngay cả khi chúng ta đã loại bỏ việc sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch
19:28
I believe I've shown you how we can work with nature
352
1168121
4236
TÔi tin rằng mình đã cho các bạn thấy cách mà chúng ta có thể cộng tác với tự nhiên
19:32
at very low cost
353
1172357
2456
với chi phí rất thấp
19:34
to reverse all this.
354
1174813
2496
để bảo tồn mọi thứ này
19:37
We are already doing so
355
1177309
2432
Chúng ta đang làm thế
19:39
on about 15 million hectares
356
1179741
3996
trên khoảng 15 triệu héc ta
19:43
on five continents,
357
1183737
2632
tại 5 châu lục
19:46
and people who understand
358
1186369
1627
và những ngừơi hiểu nhiều hơn
19:47
far more about carbon than I do
359
1187996
2290
về carbon hơn tôi
19:50
calculate that, for illustrative purposes,
360
1190286
3058
tính toán rằng, với mục đích minh hoạ
19:53
if we do what I am showing you here,
361
1193344
2794
nếu chúng ta làm điều mà tôi đang cho các bạn thấy đây
19:56
we can take enough carbon out of the atmosphere
362
1196138
4025
chúng ta có thể loại carbon ra khỏi bầu khí quyển
20:00
and safely store it in the grassland soils
363
1200163
3334
và giữ chúng an toàn trong những phần đất của đồng cỏ
20:03
for thousands of years,
364
1203497
1626
trong hàng ngàn năm
20:05
and if we just do that on about half the world's grasslands
365
1205123
4996
Nếu chúng ta làm thế trên một nửa đất đồng cỏ của thế giới
20:10
that I've shown you,
366
1210119
1354
mà tôi vừa cho bạn xem
20:11
we can take us back to pre-industrial levels,
367
1211473
3700
chúng ta có thể đưa mộu trường quay trở lại những mức độ tiền công nghiệp
20:15
while feeding people.
368
1215173
1641
trong khi vẫn tạo đủ thực phẩm nuôi sống con người
20:16
I can think of almost nothing
369
1216814
2772
Tôi hầu như không thể nghĩ về cái gì
20:19
that offers more hope for our planet,
370
1219586
3525
mà tạo nhiều hy vọng hơn cho hành tinh chúng ta,
20:23
for your children,
371
1223111
2248
cho con cháu của mình
20:25
and their children, and all of humanity.
372
1225359
2656
mình thế hệ cháu chắt của toàn nhân loại
20:28
Thank you.
373
1228015
3305
Cám ơn
20:31
(Applause)
374
1231320
8112
Vỗ tay
20:39
Thank you. (Applause)
375
1239432
4988
Cám ơn.Vỗ tay
20:52
Thank you, Chris.
376
1252781
1720
Cám ơn. Chris.
20:54
Chris Anderson: Thank you. I have,
377
1254501
3346
Chris Anderson:Cám ơn
20:57
and I'm sure everyone here has,
378
1257847
2097
Tôi chắc rằng mọi người ở đây có hai điều múôn làm
20:59
A) a hundred questions, B) wants to hug you.
379
1259944
3728
A) hàng trăm câu hỏi, B) muốn ôm ông một cái.
21:03
I'm just going to ask you one quick question.
380
1263672
1759
Tôi chỉ hỏi ông một câu ngắn gọn
21:05
When you first start this and you bring in a flock of animals,
381
1265431
3684
Khi ông bắt tay làm việc này và mang đến một đàn súc vật
21:09
it's desert. What do they eat? How does that part work?
382
1269115
3376
Nó đang là hoang mạc. Chúng ăn gì? Vùng đất đó đã tiến triển ra sao?
21:12
How do you start?
383
1272491
991
Ông bắt đầu như thế nào?
21:13
Allan Savory: Well, we have done this for a long time,
384
1273482
1639
Allan Savory:: Chúng tôi đã làm việc này trong thời gian dài
21:15
and the only time we have ever had to provide any feed
385
1275121
3618
và chỉ một lần duy nhất chúng tôi phải cung cấp thức ăn
21:18
is during mine reclamation,
386
1278739
1769
là giữa thời kì khai hoang
21:20
where it's 100 percent bare.
387
1280508
2314
Nơi mà 100 phần trăm đất hoang hoá
21:22
But many years ago, we took the worst land in Zimbabwe,
388
1282822
4356
Nhưng nhiều năm trước, chúng tôi lấy vùng đất tồi tệ nhất tại Zambabwee
21:27
where I offered a £5 note
389
1287178
3094
Nơi mà tôi trả 5 bảng tiền mặt
21:30
in a hundred-mile drive
390
1290272
2019
cho những ai có thể tìm thấy một ngọn cỏ
21:32
if somebody could find one grass
391
1292291
2120
trong phạm vi 100 dặm
21:34
in a hundred-mile drive,
392
1294411
1990
trong phạm vi 100 dặm
21:36
and on that, we trebled the stocking rate,
393
1296401
2786
và từ đó nâng tỉ lệ cược lên gấp 3
21:39
the number of animals, in the first year with no feeding,
394
1299187
3776
Số gia súc đó, trong năm đầu không cần được cung cấp thức ăn
21:42
just by the movement, mimicking nature,
395
1302963
2656
chỉ bằng di chuyển, bắt chứơc tự nhiên
21:45
and using a sigmoid curve, that principle.
396
1305619
4775
và sử dụng nguyên tắc đường cong xích ma
21:50
It's a little bit technical to explain here, but just that.
397
1310394
2471
Có chút ít kỹ thuật phải giải thích tại đây, nhưng chỉ thế thôi
21:52
CA: Well, I would love to -- I mean, this such an interesting and important idea.
398
1312865
3712
CA: Đây là một ý tưởng thú vị và quan trọng làm sao
21:56
The best people on our blog are going to come and talk to you
399
1316577
1992
Những người giỏi nhất trong trang blog của chúng tôi sẽ tìm và trao đổi với ông
21:58
and try and -- I want to get more on this
400
1318569
2632
Tôi muốn biết nhiều hơn về ý tưởng này
22:01
that we could share along with the talk.AS: Wonderful.
401
1321201
2952
và chia sẻ chúng trong những bài nói chuyện . AS: Tuyệt vời
22:04
CA: That is an astonishing talk, truly an astonishing talk,
402
1324153
3536
CA: Đây thực sự là một bài nói chuyện gây kinh ngạc
22:07
and I think you heard that we all are cheering you on your way.
403
1327689
2776
và tôi nghĩ rằng ông nghe thấy sự cổ vũ từ chúng tôi trên suốt chặng đường đi của mình
22:10
Thank you so much.AS: Well, thank you. Thank you. Thank you, Chris.
404
1330465
2992
Cám ơn rất nhiều. AS: Cám ơn, Chris.
22:13
(Applause)
405
1333457
1230
Vỗ tay
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7