Why 30 is not the new 20 | Meg Jay

Meg Jay: Tại sao tuổi 30 lại không phải là một tuổi 20 mới?

4,274,050 views

2013-05-13 ・ TED


New videos

Why 30 is not the new 20 | Meg Jay

Meg Jay: Tại sao tuổi 30 lại không phải là một tuổi 20 mới?

4,274,050 views ・ 2013-05-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Thao My Le Ngo Reviewer: Nhu PHAM
00:12
When I was in my 20s,
1
12939
1521
Khi tôi ở vào độ tuổi 20,
00:14
I saw my very first psychotherapy client.
2
14484
3444
tôi có một khách hàng đầu tiên đến điều trị tâm lý.
00:18
I was a Ph.D. student in clinical psychology at Berkeley.
3
18484
3400
Lúc ấy tôi đang là nghiên cứu sinh Tiến sĩ về ngành trị liệu tâm lý tại Berkeley.
00:22
She was a 26-year-old woman named Alex.
4
22435
3039
Khách hàng của tôi là một cô gái 26 tuổi tên Alex.
00:26
Now Alex walked into her first session wearing jeans and a big slouchy top,
5
26284
4645
Khi Alex đến buổi điều trị đầu tiên,
cô ấy mặc quần bò với một chiếc áo khoác dài,
00:30
and she dropped onto the couch in my office
6
30953
2087
ngồi vào băng ghế trong văn phòng của tôi
00:33
and kicked off her flats
7
33064
1669
và tháo bỏ đôi dép lê,
00:34
and told me she was there to talk about guy problems.
8
34757
3228
rồi nói với tôi rằng cô ấy đến để nói về những vấn đề liên quan đến đàn ông.
00:38
Now when I heard this, I was so relieved.
9
38813
3735
Và khi nghe cô ấy nói vậy, tôi thấy nhẹ cả người.
00:43
My classmate got an arsonist for her first client.
10
43091
3001
Người bạn cùng lớp của tôi đã có khách hàng đầu tiên là một kẻ gây hỏa hoạn.
00:46
(Laughter)
11
46116
1846
(Cười)
00:47
And I got a twentysomething who wanted to talk about boys.
12
47986
4097
Và tôi thì có một khách hàng đang ở độ tuổi 20 và muốn nói chuyện về đàn ông.
00:52
This I thought I could handle.
13
52494
2127
Tôi nghĩ rằng mình có thể giúp được cô ấy.
00:55
But I didn't handle it.
14
55328
1365
Thế nhưng tôi đã không thể.
00:57
With the funny stories that Alex would bring to session,
15
57536
2667
Với những câu chuyện thú vị mà Alex kể khi tới điều trị,
01:00
it was easy for me just to nod my head
16
60227
1975
tôi chỉ cần gật gù cái đầu
01:02
while we kicked the can down the road.
17
62226
2166
trong khi cố gắng câu giờ.
01:04
"Thirty's the new 20," Alex would say,
18
64416
2256
Alex nói rằng "30 tuổi là tuổi 20 mới",
01:06
and as far as I could tell, she was right.
19
66696
2562
và theo tôi, cô ấy đúng.
01:09
Work happened later, marriage happened later,
20
69726
2226
Công việc đến sau, hôn nhân đến sau,
01:11
kids happened later, even death happened later.
21
71976
3442
con cái đến sau, thậm chí là cái chết cũng đến sau.
01:15
Twentysomethings like Alex and I had nothing but time.
22
75847
3853
Ở độ tuổi 20 như Alex và tôi, chúng tôi chẳng có gì ngoài thời gian.
01:20
But before long, my supervisor pushed me to push Alex about her love life.
23
80794
5596
Nhưng trước đó, người hướng dẫn của tôi đã buộc tôi
phải buộc Alex nghĩ đến cuộc sống hôn nhân của cô ấy.
01:26
I pushed back.
24
86414
1145
Và tôi đã cãi lại .
01:28
I said, "Sure, she's dating down,
25
88186
2491
Tôi nói rằng, "Chắc chắn rồi, cô ấy đang hẹn hò đấy chứ,
01:30
she's sleeping with a knucklehead,
26
90701
2311
cô ấy thậm chí còn đang lên giường với một cậu trai khù khờ,
01:33
but it's not like she's going to marry the guy."
27
93036
2610
nhưng dường như cô ta sẽ không cưới cậu ấy làm chồng."
01:36
And then my supervisor said,
28
96542
1709
Và lúc đó, người hướng dẫn của tôi đã nói rằng,
01:38
"Not yet, but she might marry the next one.
29
98275
3826
"Đúng là chưa cưới nhưng có thể cô ấy sẽ cưới người tiếp theo.
01:42
Besides, the best time to work on Alex's marriage
30
102644
3839
Ngoài ra, thời điểm tốt nhất đề giúp đỡ Alex về vấn đề hôn nhân là
01:46
is before she has one."
31
106507
2734
trước khi cô ấy thực sự yêu ai đó."
01:50
That's what psychologists call an "Aha!" moment.
32
110359
2891
Và các nhà tâm lý gọi đó là thời điểm "Aha!"
01:53
That was the moment I realized, 30 is not the new 20.
33
113274
3110
Đó là lúc mà tôi nhận ra rằng, 30 tuổi không phải là một tuổi 20 mới.
01:56
Yes, people settle down later than they used to,
34
116810
2365
Đúng vậy, người ta ổn định muộn hơn trước kia,
01:59
but that didn't make Alex's 20s a developmental downtime.
35
119199
4375
nhưng điều đó không khiến cho tuổi 20 của Alex trở thành một thời kỳ phát triển trì trệ
02:03
That made Alex's 20s a developmental sweet spot,
36
123598
3488
Thay vào đó là một thời kỳ tốt để khai thác và phát triển
02:07
and we were sitting there, blowing it.
37
127110
2604
thế mà chúng ta lại đang ở đó và phung phí nó.
02:10
That was when I realized that this sort of benign neglect
38
130507
3661
Đó là lúc tôi nhận ra rằng sự xao nhãng tưởng như không đáng kể này
02:14
was a real problem, and it had real consequences,
39
134192
3973
thực sự lại là một vấn đề và sẽ để lại những hậu quả thực,
02:18
not just for Alex and her love life
40
138189
2390
không chỉ cho Alex, cho cuộc sống hôn nhân của cô ấy
02:20
but for the careers and the families and the futures
41
140603
3127
mà còn cho sự nghiệp, gia đình và tương lai
02:23
of twentysomethings everywhere.
42
143754
2064
của những ai đó khác cũng ở vào độ tuổi 20 như cô.
02:27
There are 50 million twentysomethings in the United States right now.
43
147635
3834
Có tới cả 50 triệu người ở độ tuổi 20 hiện đang sống ở Mỹ.
02:31
We're talking about 15 percent of the population,
44
151923
3783
Chúng ta đang nói về 15% dân số,
02:35
or 100 percent if you consider
45
155730
2268
hoặc 100% nếu như bạn cho rằng
02:38
that no one's getting through adulthood without going through their 20s first.
46
158022
4543
bất cứ ai muốn bước vào tuổi trưởng thành
cũng cũng đều phải trải qua tuổi 20 cả.
02:42
(Laughter)
47
162589
1099
02:43
Raise your hand if you're in your 20s.
48
163712
2046
Bây giờ, hãy giơ tay lên nếu các bạn đang ở độ tuổi 20.
02:45
I really want to see some twentysomethings here.
49
165782
2286
Tôi rất muốn nhìn thấy những bạn ở độ tuổi 20 trong khán phòng này.
02:48
Oh, yay! You are all awesome.
50
168092
1505
Ồ! Tuyệt lắm! Tất cả các bạn đều tuyệt vời!
02:49
If you work with twentysomethings, you love a twentysomething,
51
169621
3921
Nếu các bạn đang làm việc cùng, hoặc đang yêu, hoặc
02:53
you're losing sleep over twentysomethings, I want to see —
52
173566
2844
lo lắng vì những người ở độ tuổi 20, thì tôi cũng muốn biết các bạn đâu ạ?
02:56
Okay. Awesome, twentysomethings really matter.
53
176434
3850
Vâng, tuyệt vời, độ tuổi 20 thực sự đáng bàn đấy.
03:01
So, I specialize in twentysomethings because I believe
54
181002
3587
Do vậy tôi tập trung nghiên cứu về lứa tuổi này bởi tôi tin rằng
03:04
that every single one of those 50 million twentysomethings
55
184613
3874
bất cứ ai trong số 50 triệu bạn trẻ ở độ tuổi 20
03:08
deserves to know what psychologists,
56
188511
3205
đều đáng được biết điều mà các nhà tâm lý
03:11
sociologists, neurologists and fertility specialists
57
191740
3696
các nhà xã hội học, thần kinh học và chuyên gia sinh sản
03:15
already know:
58
195460
1794
đều đã biết
03:17
that claiming your 20s is one of the simplest,
59
197278
3166
việc khẳng định tuổi 20 của mình thì đơn giản
03:20
yet most transformative, things you can do
60
200468
2755
nhưng cũng mang tính đột phá nhất mà bạn có thể làm
03:23
for work, for love, for your happiness,
61
203247
2671
cho công việc, tình yêu, hạnh phúc của mình
03:25
maybe even for the world.
62
205942
1765
hay thậm chí có thể là cho cả thế giới.
03:28
This is not my opinion.
63
208618
1835
Đây không phải là ý kiến của tôi. Đó hoàn toàn là sự thật.
03:30
These are the facts.
64
210477
1570
03:33
We know that 80 percent of life's most defining moments
65
213262
3154
Chúng ta đều biết rằng 80% thời khắc quyết định của cuộc đời
03:36
take place by age 35.
66
216440
2381
đều xảy ra trước tuổi 35.
03:39
That means that eight out of 10
67
219813
2202
Điều đó có nghĩa là 8 trong số 10 quyết định
03:42
of the decisions and experiences and "Aha!" moments
68
222039
3295
và trải nghiệm hay thời khắc "Aha!"
03:45
that make your life what it is
69
225358
2120
định hình cuộc đời bạn
03:47
will have happened by your mid-30s.
70
227502
2290
cũng sẽ xảy ra trước khi bạn bước vào tuổi 35.
03:50
People who are over 40, don't panic.
71
230872
1833
Những ai mà trên 40 tuổi thì cũng đừng hoảng sợ.
03:52
This crowd is going to be fine, I think.
72
232729
2261
Tôi nghĩ các bạn ở đây sẽ ổn cả thôi, tôi nghĩ vậy.
03:55
We know that the first 10 years of a career
73
235799
2341
Chúng ta biết rằng 10 năm đầu sự nghiệp
03:58
has an exponential impact on how much money you're going to earn.
74
238164
4608
có một tầm ảnh hưởng lớn
đến số tiền mà bạn có thể kiếm được trong tương lai.
04:02
We know that more than half of Americans
75
242796
2112
Chúng ta biết rằng hơn một nửa số người Mỹ
04:04
are married or are living with or dating their future partner by 30.
76
244932
4146
đã kết hôn, đang sống cùng hoặc đang hẹn hò
với người bạn đời tương lai trước khi bước sang tuổi 30 .
04:09
We know that the brain caps off
77
249999
1723
Và chúng ta biết rằng bộ não sẽ không phát triển
04:11
its second and last growth spurt in your 20s
78
251746
3000
giai đoạn thứ hai và giai đoạn cuối khi bạn ở vào tuổi 20
04:14
as it rewires itself for adulthood,
79
254770
2846
vì lúc ấy bộ não bắt đầu chuẩn bị cho giai đoạn trưởng thành.
04:17
which means that whatever it is you want to change about yourself,
80
257640
4053
Điều này có nghĩa là nếu bạn muốn thay đổi bất cứ điều gì ở bản thân mình
04:21
now is the time to change it.
81
261717
2007
thì lúc này chính là thời điểm để thay đổi.
04:24
We know that personality changes more during your 20s
82
264536
3222
Chúng ta biết tính cách ở độ tuổi 20 sẽ thay đổi nhiều hơn
04:27
than at any other time in life,
83
267782
2682
so với bất kì thời điểm nào trong đời,
04:30
and we know that female fertility peaks at age 28,
84
270488
3842
và khả năng sinh sản của nữ cũng đạt đỉnh vào độ tuổi 28,
04:34
and things get tricky after age 35.
85
274354
3172
và mọi thứ sẽ trở nên khó khăn hơn khi chúng ta bước qua tuổi 35.
Do đó, độ tuổi 20 chính là thời điểm bạn cần giáo dục bản thân mình
04:38
So your 20s are the time to educate yourself
86
278010
2828
04:40
about your body and your options.
87
280862
2991
về chính cơ thể của bạn cũng như những lựa chọn.
04:44
So when we think about child development,
88
284749
1953
Khi nói đến quá trình phát triển của trẻ em,
04:46
we all know that the first five years are a critical period
89
286726
3941
chúng ta đều biết rằng 5 năm đầu đời là giai đoạn rất quan trọng
04:50
for language and attachment in the brain.
90
290691
2823
cho việc phát triển ngôn ngữ và những liên kết trong não bộ.
04:54
It's a time when your ordinary, day-to-day life
91
294292
2911
Đó là thời điểm khi mà cuộc sống thường nhật
04:57
has an inordinate impact on who you will become.
92
297227
3663
có một tác động vô cùng lớn đến con người của bạn sau này.
05:02
But what we hear less about is that there's such a thing
93
302056
2715
Nhưng những gì chúng ta ít được nghe đó là
05:04
as adult development,
94
304795
1157
sự trưởng thành, và chính tuổi 20
05:05
and our 20s are that critical period of adult development.
95
305976
4314
là giai đoạn rất quan trọng trong quá trình trưởng thành.
05:11
But this isn't what twentysomethings are hearing.
96
311731
2583
Nhưng đây cũng không phải là điều mà những bạn đang ở độ tuổi 20 được nghe .
05:14
Newspapers talk about the changing timetable of adulthood.
97
314829
3763
Báo chí nói về thời gian biểu thay đổi trong giai đoạn trưởng thành.
05:19
Researchers call the 20s an extended adolescence.
98
319131
3190
Các nhà nghiên cứu gọi tuổi 20 là thời thanh niên kéo dài.
05:22
Journalists coin silly nicknames for twentysomethings
99
322923
2626
Những phóng viên đặt cho các bạn ở độ tuổi 20 những cái tên rất buồn cười
05:25
like "twixters" and "kidults."
100
325573
1985
chẳng hạn như "em bé to xác".
05:28
(Laughing) It's true!
101
328605
2176
Mà đúng như vậy.
05:30
As a culture, we have trivialized
102
330805
2445
Như một thói quen, chúng ta thường xem nhẹ những gì
05:33
what is actually the defining decade of adulthood.
103
333274
4512
định hình nên 10 năm trưởng thành.
Leonard Bernstein nói rằng để đạt được những điều vĩ đại
05:39
Leonard Bernstein said that to achieve great things,
104
339613
2478
05:42
you need a plan and not quite enough time.
105
342115
3112
bạn cần phải có một kế hoạch chứ không phải là có đủ thời gian.
05:46
(Laughing) Isn't that true?
106
346070
2233
Điều đó không đúng sao?
05:48
So what do you think happens
107
348327
1582
05:49
when you pat a twentysomething on the head and you say,
108
349933
2620
Vậy bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra
khi bạn vỗ vào đầu một người ở tuổi 20 và nói với họ rằng
05:52
"You have 10 extra years to start your life"?
109
352577
2257
"Em sẽ có thêm 10 năm để bắt đầu cuộc đời mình"?
05:56
Nothing happens.
110
356013
1620
Sẽ không có gì xảy ra cả.
05:58
You have robbed that person of his urgency and ambition,
111
358070
3585
Mà sự thật là bạn vừa cướp đi khát vọng và động lực của người đó,
06:01
and absolutely nothing happens.
112
361679
2224
và hoàn toàn không có gì xảy ra cả.
06:04
And then every day, smart, interesting twentysomethings
113
364657
3588
Và rồi hàng ngày, càng nhiều những bạn trẻ tuổi 20 thông minh và thú vị
06:08
like you or like your sons and daughters
114
368269
3234
giống như các bạn hoặc con trai và con gái của các bạn
06:11
come into my office and say things like this:
115
371527
3342
sẽ tới văn phòng của tôi và nói những điều đại loại như:
06:16
"I know my boyfriend's no good for me,
116
376448
1818
"Em biết rằng bạn trai của em không hợp với em,
06:18
but this relationship doesn't count. I'm just killing time."
117
378290
3250
nhưng mối quan hệ này không thực sự có ý nghĩa em chỉ đang giết thời gian mà thôi."
06:22
Or they say, "Everybody says as long as I get started
118
382854
2881
Hoặc các bạn trẻ này sẽ nói, "Ai cũng bảo em rằng khi nào
06:25
on a career by the time I'm 30, I'll be fine."
119
385759
2428
em có công việc ở tuổi 30, thì khi ấy em sẽ ổn"
06:29
But then it starts to sound like this:
120
389438
2195
Và rồi các bạn trẻ này lại bắt đầu nói:
06:32
"My 20s are almost over, and I have nothing to show for myself.
121
392697
3396
"Tuổi 20 của em sắp qua rồi và em chưa làm được gì cho bản thân cả.
06:36
I had a better résumé the day after I graduated from college."
122
396578
3579
Ngay sau khi tốt nghiệp đại học, em đã có một hồ sơ khá tốt."
06:41
And then it starts to sound like this:
123
401424
2024
Và rồi cuộc nói chuyện lại tiếp tục thế này:
06:44
"Dating in my 20s was like musical chairs.
124
404890
2062
"Hẹn hò khi em 20 giống như là trò chơi nghe nhạc và giành ghế.
06:46
Everybody was running around and having fun,
125
406976
2845
Ai cũng chạy vòng quanh chiếc ghế và cảm thấy vui vẻ,
06:49
but then sometime around 30 it was like the music turned off
126
409845
2856
nhưng rồi khi vào độ tuổi 30 dường như nhạc bị tắt đi
06:52
and everybody started sitting down.
127
412725
1883
và mọi người bắt đầu ngồi xuống.
06:55
I didn't want to be the only one left standing up,
128
415235
2349
Em không muốn mình là người duy nhất còn đứng,
06:57
so sometimes I think I married my husband
129
417608
2017
do vậy đôi khi em nghĩ, việc em lấy chồng
06:59
because he was the closest chair to me at 30."
130
419649
2498
là vì anh ấy là chiếc ghế ở gần em nhất khi em 30. "
07:03
Where are the twentysomethings here?
131
423381
1793
Các bạn thanh niên ở tuổi 20 đang ngồi chỗ nào trong khán phòng này ạ?
07:05
Do not do that.
132
425198
2079
Các bạn đừng như vậy nhé.
07:07
(Laughter)
133
427565
1714
07:09
Okay, now that sounds a little flip, but make no mistake,
134
429418
3100
Điều đó nghe có vẻ khiếm nhã, nhưng đừng phạm sai lầm,
07:12
the stakes are very high.
135
432542
1984
sự đánh cược sẽ rất cao.
07:15
When a lot has been pushed to your 30s,
136
435121
2040
Khi mọi thứ đều dồn đến tuổi 30 của các bạn,
07:17
there is enormous thirtysomething pressure
137
437185
2303
sẽ có một áp lực vô cùng lớn vào tuổi 30
07:19
to jump-start a career, pick a city, partner up,
138
439512
3746
chẳng hạn như khởi nghiệp, tìm nơi ở, chọn bạn đời,
và có 2 hay 3 đứa con trong một khoảng thời gian ngắn hơn rất nhiều.
07:23
and have two or three kids in a much shorter period of time.
139
443282
3518
07:27
Many of these things are incompatible,
140
447658
2208
Những điều này khó mà tương thích được với nhau,
07:29
and as research is just starting to show,
141
449890
2549
và như nghiên cứu đã chỉ ra,
07:32
simply harder and more stressful to do all at once in our 30s.
142
452463
4603
mọi việc trở nên khó khăn và áp lực hơn
khi tất cả đều dồn vào độ tuổi 30.
07:38
The post-millennial midlife crisis isn't buying a red sports car.
143
458828
3844
Cuộc khủng hoảng hậu trung niên
không phải là việc mua một chiếc xe hơi thể thao màu đỏ,
07:43
It's realizing you can't have that career you now want.
144
463608
4032
mà là khi bạn nhận ra rằng bạn sẽ không thể có được sự nghiệp mà bạn thực sự muốn,
07:48
It's realizing you can't have that child you now want,
145
468482
3167
là khi bạn nhận ra rằng bạn cũng sẽ không có được đứa con mà bạn hằng mong đợi,
07:51
or you can't give your child a sibling.
146
471673
2190
hay không thể sinh thêm cho con một đứa em.
07:55
Too many thirtysomethings and fortysomethings
147
475339
2255
Có quá nhiều người ở độ tuổi 30 và 40
07:57
look at themselves, and at me, sitting across the room,
148
477618
4002
tự nhìn lại mình và nhìn tôi khi tới văn phòng để được tư vấn
08:01
and say about their 20s,
149
481644
2070
và họ nói về tuổi 20 của mình,
08:03
"What was I doing? What was I thinking?"
150
483738
3626
"Tôi đã làm gì? Tôi đã nghĩ gì lúc đó nhỉ?"
08:09
I want to change what twentysomethings are doing and thinking.
151
489333
3452
Tôi muốn thay đổi những gì các bạn trẻ ở tuổi 20
đang làm và đang suy nghĩ.
08:13
Here's a story about how that can go.
152
493131
2195
Và sau đây là câu chuyện về cách mà tôi thay đổi họ.
08:15
It's a story about a woman named Emma.
153
495350
2755
Đó là câu chuyện về một người phụ nữ có tên là Emma.
08:19
At 25, Emma came to my office
154
499610
2264
Khi 25 tuổi, Emma đến văn phòng của tôi
08:21
because she was, in her words, having an identity crisis.
155
501898
4452
vì theo như lời cô ấy, thì cô ấy có một sự khủng hoảng về nhân dạng.
08:27
She said she thought she might like to work in art or entertainment,
156
507192
3390
Cô ấy nói rằng cô ấy nghĩ mình có thể làm việc trong ngành nghệ thuật
08:30
but she hadn't decided yet,
157
510606
1561
hoặc giải trí, nhưng cô ấy đã không thể tự quyết định được,
08:32
so she'd spent the last few years waiting tables instead.
158
512191
3744
do vậy cô ấy đã dành ra vài năm cuối của độ tuổi 20 để suy nghĩ.
08:37
Because it was cheaper, she lived with a boyfriend
159
517118
2357
Để tiết kiệm, cô ấy sống với một người bạn trai
08:39
who displayed his temper more than his ambition.
160
519499
3132
người luôn tỏ ra nóng nảy thay vì thể hiện khát vọng của anh ta.
08:43
And as hard as her 20s were,
161
523537
1743
Và cũng như tuổi 20,
08:45
her early life had been even harder.
162
525304
2082
cuộc sống trước đó của cô ấy thậm chí còn khó khăn hơn.
08:48
She often cried in our sessions,
163
528346
1866
Cô ấy thường khóc mỗi khi đến văn phòng của chúng tôi,
08:50
but then would collect herself by saying,
164
530236
2201
nhưng rồi trấn tĩnh lại và nói rằng,
08:52
"You can't pick your family, but you can pick your friends."
165
532461
3144
"Không ai chọn được gia đình nhưng có thể chọn bạn mà chơi.''
08:57
Well one day, Emma comes in and she hangs her head in her lap,
166
537145
3245
Và một ngày nọ, Emma đến,
cúi gằm mặt xuống,
09:00
and she sobbed for most of the hour.
167
540414
3118
và khóc nức nở hàng tiếng đồng hồ.
09:04
She'd just bought a new address book,
168
544431
1826
Cô ấy vừa mua một cuốn sổ danh bạ,
09:06
and she'd spent the morning filling in her many contacts,
169
546281
3676
và cô ấy dành cả buổi sáng để điền các số điện thoại vào,
09:09
but then she'd been left staring at that empty blank
170
549981
2610
nhưng rồi bỗng nhiên cô ấy nhìn chằm chằm vào một chỗ trống
09:12
that comes after the words
171
552615
1690
đằng sau cụm từ
09:14
"In case of emergency, please call ..."
172
554329
2730
"Trong trường hợp khẩn cấp xin vui lòng liên hệ theo số... ."
09:18
She was nearly hysterical when she looked at me and said,
173
558808
2732
Cô ấy gần như hoảng loạn khi nhìn tôi và nói,
09:21
"Who's going to be there for me if I get in a car wreck?
174
561564
3276
"Liệu ai có thể ở bên cạnh em khi em bị tai nạn xe ô tô?
09:24
Who's going to take care of me if I have cancer?"
175
564864
2877
Ai sẽ chăm sóc nếu em bị ung thư?"
09:29
Now in that moment, it took everything I had
176
569118
2505
Tại thời điểm đó, tôi đã phải dằn lòng
09:31
not to say, "I will."
177
571647
1654
để không nói rằng "Chị sẽ là người đó."
09:34
But what Emma needed wasn't some therapist who really, really cared.
178
574460
3535
Nhưng người mà Emma cần không phải là các chuyên gia trị liệu tâm lý
mà là người thực sự biết quan tâm cô ấy.
09:38
Emma needed a better life, and I knew this was her chance.
179
578372
3921
Emma cần một cuộc sống tốt hơn và tôi biết đây là cơ hội của Emma.
09:43
I had learned too much since I first worked with Alex
180
583761
2872
Tôi đã học được rất nhiều điều kể từ lần đầu tiên làm việc với Alex
09:46
to just sit there while Emma's defining decade
181
586657
3586
đó là khi ngồi đó và chứng kiến quãng thời gian 10 năm định hình của Emma trôi qua.
09:50
went parading by.
182
590267
1473
09:53
So over the next weeks and months,
183
593460
1643
Thế nên các tuần và các tháng sau đó,
09:55
I told Emma three things
184
595127
2523
tôi đã nói với Emma rằng
09:57
that every twentysomething, male or female,
185
597674
3135
có 3 điều mà bất kì ai ở độ tuổi 20, dù trai hay gái,
10:00
deserves to hear.
186
600833
1648
cũng đều đáng được nghe.
10:03
First, I told Emma to forget about having an identity crisis
187
603984
3998
Điều đầu tiên, tôi nói với Emma rằng hãy quên sự khủng hoảng về nhân dạng đi
10:08
and get some identity capital.
188
608006
2347
và đầu tư cho nhân cách.
10:11
By "get identity capital,"
189
611273
1650
Điều này có nghĩa là,
10:12
I mean do something that adds value to who you are.
190
612947
3620
cần phải tăng giá trị cho bản thân mình.
10:17
Do something that's an investment
191
617305
1775
Cần đầu tư cho con người mà em muốn trở thành trong tương lai.
10:19
in who you might want to be next.
192
619104
2316
10:22
I didn't know the future of Emma's career,
193
622555
2351
Tôi không biết tương lai sự nghiệp của Emma
10:24
and no one knows the future of work,
194
624930
2237
và không ai biết được, nhưng tôi biết điều này:
10:27
but I do know this:
195
627191
1669
10:28
Identity capital begets identity capital.
196
628884
3226
Đầu tư cho nhân cách sẽ lại sinh ra đầu tư nhân cách.
10:32
So now is the time for that cross-country job,
197
632632
2758
Do đó đây là thời điểm cho công việc tại nước ngoài,
10:35
that internship, that startup you want to try.
198
635414
2748
cho thời gian thực tập và khởi nghiệp mà bạn muốn thử.
10:38
I'm not discounting twentysomething exploration here,
199
638924
3429
Ở đây tôi không coi nhẹ sự khám phá ở độ tuổi 20,
10:42
but I am discounting exploration that's not supposed to count,
200
642377
4950
mà tôi chỉ coi nhẹ sự khám phá mà
không phải là khám phá thực sự.
10:47
which, by the way, is not exploration.
201
647351
2611
10:49
That's procrastination.
202
649986
1944
Đó chính là sự chần chừ.
10:52
I told Emma to explore work and make it count.
203
652660
4578
Tôi đã nói với Emma cần phải làm việc và làm việc có hiệu quả.
10:58
Second, I told Emma that the urban tribe is overrated.
204
658676
4156
Thứ hai, tôi đã nói với Emma rằng dân thành thị thường bị đánh giá thái quá.
11:03
Best friends are great for giving rides to the airport,
205
663915
2951
Những người bạn tốt sẽ cho ta đi nhờ tới sân bay,
11:06
but twentysomethings who huddle together with like-minded peers
206
666890
3754
nhưng những bạn trẻ tuổi 20 tụ tập
với những người đồng trang lứa có cùng suy nghĩ, họ hạn chế số người mà họ biết,
11:10
limit who they know,
207
670668
1481
11:12
what they know, how they think,
208
672173
2374
điều họ biết, cách họ nghĩ, cách họ nói
11:14
how they speak, and where they work.
209
674571
2400
và nơi họ làm việc.
11:18
That new piece of capital, that new person to date
210
678181
2568
Đó là một cách đầu tư mới, người mới để hẹn hò
11:20
almost always comes from outside the inner circle.
211
680773
3679
luôn luôn đến từ bên ngoài các mối quan hệ khép kín.
11:24
New things come from what are called our weak ties,
212
684476
3498
Những điều mới tới từ những cái mà chúng ta gọi là mối quan hệ lỏng lẻo,
11:27
our friends of friends of friends.
213
687998
2217
đó là người bạn của bạn của bạn chúng ta.
11:30
So yes, half of twentysomethings are un- or under-employed.
214
690866
4143
Và một nửa số những người ở độ tuổi 20 thì thất nghiệp hoặc chưa có việc làm.
11:35
But half aren't,
215
695731
1316
Nhưng nửa còn lại thì có và chính những mối quan hệ lỏng lẻo
11:37
and weak ties are how you get yourself into that group.
216
697071
2959
là cách mà bạn gia nhập vào nhóm có-việc-làm.
11:40
Half of new jobs are never posted,
217
700831
2569
Một nửa số công việc mới sẽ chẳng bao giờ được công bố,
11:43
so reaching out to your neighbor's boss is how you get that unposted job.
218
703424
4505
do vậy cần tiếp cận với sếp của hàng xóm nhà bạn
là cách để bạn có được công việc không được công bố đó.
11:48
It's not cheating. It's the science of how information spreads.
219
708462
3905
Không phải là lừa đảo. Mà đó là khoa học về cách thức thông tin được lan truyền.
11:53
Last but not least, Emma believed
220
713433
1992
Cuối cùng, Emma tin rằng
11:55
that you can't pick your family, but you can pick your friends.
221
715449
3174
bạn không thể lựa chọn gia đình, nhưng bạn có thể chọn bạn mà chơi.
11:59
Now this was true for her growing up,
222
719338
1846
Và giờ đây điều đó hoàn toàn đúng với sự trưởng thành của cô ấy,
12:01
but as a twentysomething, soon Emma would pick her family
223
721208
3264
nhưng khi ở độ tuổi 20, Emma cũng sẽ sớm lựa chọn cho mình một gia đình
12:04
when she partnered with someone and created a family of her own.
224
724496
3760
khi cô ấy kết hôn với một ai đó
và tạo lập gia đình của riêng mình.
12:09
I told Emma the time to start picking your family is now.
225
729335
3688
Tôi đã nói với Emma rằng thời điểm để tiến hành lựa chọn cho mình một gia đình là ngay lúc này.
12:14
Now you may be thinking that 30 is actually a better time to settle down
226
734404
4142
Bây giờ bạn có thể nghĩ rằng tuổi 30
thực sự là thời điểm lý tưởng để ổn định
12:18
than 20, or even 25,
227
738570
3127
hơn là tuổi 20, hay thậm chí 25,
12:21
and I agree with you.
228
741721
1326
và tôi đồng ý với bạn.
12:23
But grabbing whoever you're living with or sleeping with
229
743674
2929
Nhưng việc vớ bừa một ai đó để sống hay ngủ cùng
12:26
when everyone on Facebook starts walking down the aisle
230
746627
3087
khi mọi người trên Facebook bắt đầu kết hôn
12:29
is not progress.
231
749738
1958
thì lại không phải là cách hay.
12:32
The best time to work on your marriage is before you have one,
232
752994
3490
Thời điểm tốt nhất để suy nghĩ về hôn nhân
là trước khi bạn có người yêu,
12:36
and that means being as intentional with love
233
756508
2783
và điều đó có nghĩa là cần phải luôn có mục đích với tình yêu
12:39
as you are with work.
234
759315
1608
cũng như là với công việc.
12:41
Picking your family is about consciously choosing
235
761825
2527
Việc lựa chọn gia đình là việc tỉnh táo lựa chọn
12:44
who and what you want
236
764376
2250
ai và điều mà bạn muốn
12:46
rather than just making it work or killing time
237
766650
3552
chứ không đơn giản chỉ là kết hôn hay giết thời gian
với bất kì ai tình cờ lựa chọn bạn.
12:50
with whoever happens to be choosing you.
238
770226
2513
12:53
So what happened to Emma?
239
773963
1667
Vậy đã có chuyện gì xảy ra với Emma?
12:56
Well, we went through that address book,
240
776035
2190
Chúng tôi đã xem qua cuốn sổ danh bạ đó,
12:58
and she found an old roommate's cousin
241
778249
1893
và cô ấy đã tìm thấy một người họ hàng của bạn cùng phòng cũ
13:00
who worked at an art museum in another state.
242
780166
2737
hiện đang làm việc tại một bảo tàng nghệ thuật ở một bang khác.
13:03
That weak tie helped her get a job there.
243
783671
2675
Mối quan hệ lỏng lẻo đó đã giúp cô ấy có được công việc ở đó.
13:06
That job offer gave her the reason to leave that live-in boyfriend.
244
786370
3918
Công việc đó cho cô ấy lý do
để rời bỏ người bạn trai đang ở cùng mình.
13:11
Now, five years later, she's a special events planner for museums.
245
791216
3782
Bây giờ, sau 5 năm, cô ấy trở thành một người tổ chức sự kiện đặc biệt cho các bảo tàng.
13:15
She's married to a man she mindfully chose.
246
795022
3353
Cô ấy đã kết hôn với một người đàn ông mà cô ấy lựa chọn bằng cả trái tim mình.
13:18
She loves her new career, she loves her new family,
247
798399
3052
Cô ấy yêu sự nghiệp mới, cô ấy yêu gia đình mới,
13:21
and she sent me a card that said,
248
801475
2123
và cô ấy gửi cho tôi một tấm thiệp ghi rằng,
13:23
"Now the emergency contact blanks
249
803622
1988
"Bây giờ phần để trống cho số điện thoại khẩn cấp
13:25
don't seem big enough."
250
805634
1839
dường như không còn đủ lớn nữa."
13:29
Now Emma's story made that sound easy,
251
809407
2271
Câu chuyện của Emma nghe có vẻ dễ dàng,
13:31
but that's what I love about working with twentysomethings.
252
811702
2810
nhưng đó lại là điều tôi yêu thích khi làm việc với những người ở độ tuổi 20.
13:34
They are so easy to help.
253
814536
1625
Họ rất dễ để giúp.
13:36
Twentysomethings are like airplanes just leaving LAX,
254
816923
3626
Tuổi 20 giống như những chiếc máy bay sắp sửa rời LAX- sân bay quốc tế Los Angeles,
13:40
bound for somewhere west.
255
820573
1963
hướng về một nơi nào đó ở bờ Tây.
Ngay khi cất cánh, chỉ cần một chút thay đổi nhỏ trong lịch trình
13:43
Right after takeoff, a slight change in course
256
823479
2734
13:46
is the difference between landing in Alaska or Fiji.
257
826237
4056
cũng đủ để tạo ra sự khác biệt về điểm đến ở Alaska hay ở Fiji.
13:51
Likewise, at 21 or 25 or even 29,
258
831678
5193
Tương tự như vậy, ở độ tuổi 21 hay 25 hoặc thậm chí 29,
13:56
one good conversation, one good break,
259
836895
2778
một cuộc trò chuyện hiệu quả, một chút nghỉ ngơi,
13:59
one good TED Talk, can have an enormous effect
260
839697
3283
hay một bài thuyết trình hay của TED, cũng đủ để tạo ra hiệu quả rất lớn
14:03
across years and even generations to come.
261
843004
3369
trong nhiều năm và thậm chí là nhiều thế hệ.
Đây chính là một ý tưởng hay đáng để chia sẻ
14:07
So here's an idea worth spreading
262
847762
1826
14:09
to every twentysomething you know.
263
849612
2141
với những người ở độ tuổi 20 mà các bạn biết.
14:12
It's as simple as what I learned to say to Alex.
264
852407
2631
Cũng đơn giản như những gì tôi đã học được để nói với Alex.
14:15
It's what I now have the privilege
265
855062
2217
Và bây giờ tôi đã có một đặc ân
14:17
of saying to twentysomethings like Emma every single day:
266
857303
3829
để nói với những bạn trẻ tuổi 20 giống Emma mỗi ngày rằng:
14:22
Thirty is not the new 20, so claim your adulthood,
267
862456
3662
30 tuổi không phải là tuổi 20 mới, do đó cần phải khẳng định mình,
14:26
get some identity capital, use your weak ties,
268
866142
3573
đầu tư cho nhân cách, tận dụng các mối quan hệ lỏng lẻo,
14:29
pick your family.
269
869739
1625
lựa chọn gia đình cho chính mình.
14:32
Don't be defined by what you didn't know
270
872106
2403
Đừng để bị định hình bởi những gì bạn không biết
14:34
or didn't do.
271
874533
1068
hoặc không làm.
14:36
You're deciding your life right now.
272
876102
2582
Ngay bây giờ hãy tự quyết định cuộc đời của mình.
14:39
Thank you.
273
879308
1010
Xin chân thành cảm ơn các bạn.
14:40
(Applause)
274
880342
3422
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7