A new class of drug that could prevent depression and PTSD | Rebecca Brachman

103,820 views ・ 2019-04-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: An Dương Reviewer: Khanh Do-Bao
00:12
So the first antidepressants were made from, of all things,
0
12880
4056
Loại thuốc chống trầm cảm đầu tiên được làm từ nhiên liệu tên lửa
00:16
rocket fuel, left over after World War II.
1
16960
3159
còn sót lại sau Chiến tranh Thế giới thứ II.
00:20
Which is fitting, seeing as today, one in five soldiers develop depression,
2
20960
4936
Điều này cũng hợp lý vì cứ năm người lính thì có một người mắc bệnh trầm cảm,
00:25
or post-traumatic stress disorder or both.
3
25920
2520
hoặc hậu chấn tâm lý PTSD, hoặc là cả hai.
00:29
But it's not just soldiers that are at high risk for these diseases.
4
29080
3896
Nhưng không chỉ những người lính mới có nguy cơ mắc các bệnh này,
00:33
It's firefighters, ER doctors, cancer patients, aid workers, refugees --
5
33000
5536
mà có cả lính cứu hỏa, bác sĩ, bệnh nhân ung thư, nhân viên cứu trợ, dân tị nạn,...
00:38
anyone exposed to trauma or major life stress.
6
38560
2920
bất cứ ai đã trải qua chấn thương hoặc căng thẳng lớn trong cuộc sống.
00:42
And yet, despite how commonplace these disorders are,
7
42000
3856
Dù các triệu chứng rối loạn này rất phổ biến,
00:45
our current treatments, if they work at all,
8
45880
3616
nhưng các phương pháp điều trị hiện nay, nếu hoạt động hiệu quả,
00:49
only suppress symptoms.
9
49520
2680
cũng chỉ ức chế được các triệu chứng.
00:53
In 1798, when Edward Jenner discovered the first vaccine --
10
53240
4456
Vào năm 1798, khi Edward Jenner phát hiện ra vắc-xin đầu tiên --
00:57
it happened to be for smallpox --
11
57720
1696
thời điểm xảy ra bệnh đậu mùa --
00:59
he didn't just discover a prophylactic for a disease,
12
59440
3696
ông không chỉ phát hiện ra một loại thuốc dự phòng cho một căn bệnh,
01:03
but a whole new way of thinking:
13
63160
2096
mà là một lối suy nghĩ hoàn toàn mới:
01:05
that medicine could prevent disease.
14
65280
2696
y khoa có thể ngăn ngừa bệnh tật.
01:08
However, for over 200 years,
15
68000
2096
Tuy nhiên, trong khoảng hơn 200 năm,
01:10
this prevention was not believed to extend to psychiatric diseases.
16
70120
4016
người ta không tin việc phòng ngừa này có tác dụng với những căn bệnh tâm thần
01:14
Until 2014, when my colleague and I accidentally discovered
17
74160
4176
cho đến năm 2014, khi tôi và một người đồng nghiệp tình cờ phát hiện ra
01:18
the first drugs that might prevent depression and PTSD.
18
78360
3200
những loại thuốc đầu tiên có thể ngăn chặn bệnh trầm cảm và PTSD.
01:22
We discovered the drugs in mice,
19
82640
1536
Chúng tôi tìm ra thuốc thử trên chuột,
01:24
and we're currently studying whether they work in humans.
20
84200
3816
và đang nghiên cứu liệu thuốc có tác dụng với con người hay không.
01:28
And these preventative psychopharmaceuticals
21
88040
2896
Và những loại thuốc phòng ngừa tâm thần này
01:30
are not antidepressants.
22
90960
1816
không phải là thuốc chống trầm cảm.
01:32
They are a whole new class of drug.
23
92800
2016
Đây là một loại thuốc hoàn toàn mới.
01:34
And they work by increasing stress resilience,
24
94840
2296
Chúng làm tăng khả năng phục hồi từ căng thẳng,
01:37
so let's call them resilience enhancers.
25
97160
2496
vì vậy có thể gọi chúng là thuốc tăng khả năng phục hồi.
01:39
So think back to a stressful time that you've since recovered from.
26
99680
3816
Hãy nghĩ về khoảng thời gian căng thẳng mà bạn đã từng trải qua,
01:43
Maybe a breakup or an exam, you missed a flight.
27
103520
4096
có thể là một cuộc chia tay hay một bài kiếm tra, hay trễ chuyến bay.
01:47
Stress resilience is the active biological process
28
107640
3416
Khả năng chịu đựng căng thẳng là quá trình sinh học tích cực
01:51
that allows us to bounce back after stress.
29
111080
2936
cho phép chúng ta phục hồi sau khi gặp căng thẳng.
01:54
Similar to if you have a cold and your immune system fights it off.
30
114040
3456
Giống như việc khi bạn bị cảm và hệ miễn dịch chống lại bệnh vậy.
01:57
And insufficient resilience
31
117520
1816
Và nếu khả năng phục hồi không đầy đủ
01:59
in the face of a significant enough stressor,
32
119360
2616
khi đối mặt với đầy đủ các tác nhân gây stress đủ lớn
02:02
can result in a psychiatric disorder, such as depression.
33
122000
2696
có thể dẫn đến rối loạn tâm thần, ví dụ như bệnh trầm cảm.
02:04
In fact, most cases of major depressive disorder
34
124720
2856
Thực ra thì hầu hết các trường hợp rối loạn trầm cảm nặng
02:07
are initially triggered by stress.
35
127600
2080
ban đầu được kích hoạt bởi căng thẳng.
02:10
And from what we've seen so far in mice,
36
130720
2136
Từ những gì chúng tôi tìm thấy ở loài chuột,
02:12
resilience enhancers can protect against purely biological stressors,
37
132880
4096
loại thuốc này có thể bảo vệ khỏi những tác nhân gây stress sinh học,
02:17
like stress hormones,
38
137000
1736
ví dụ như hoóc-môn căng thẳng
02:18
and social and psychological stressors, like bullying and isolation.
39
138760
4080
và tác nhân có tính xã hội và tâm lý, ví dụ như việc bị bắt nạt và cô lập.
02:23
So here is an example where we gave mice
40
143560
4136
Đây là một ví dụ mà chúng tôi cho những con chuột
02:27
three weeks of high levels of stress hormones.
41
147720
2520
nồng độ cao của hoóc-môn căng thẳng trong ba tuần.
02:31
So, in other words, a biological stressor without a psychological component.
42
151000
3896
Nói cách khác, một tác nhân sinh học mà không có yếu tố tâm lý học
02:34
And this causes depressive behavior.
43
154920
2216
dẫn đến hành vi trầm cảm.
02:37
And if we give three weeks of antidepressant treatment beforehand,
44
157160
4336
Và nếu chúng ta điều trị chống trầm cảm trước ba tuần,
02:41
it has no beneficial effects.
45
161520
1880
nó cũng không mang lại ảnh hưởng tích cực.
02:43
But a single dose of a resilience enhancer given a week before
46
163760
5816
Nhưng chỉ một liều thuốc tăng cường khả năng phục hồi vào một tuần trước đó
02:49
completely prevents the depressive behavior.
47
169600
3520
hoàn toàn ngăn ngừa được hành vi trầm cảm.
02:53
Even after three weeks of stress.
48
173640
2256
Thuốc hiệu quả kể cả sau ba tuần chịu đựng căng thẳng.
02:55
This is the first time a drug has ever been shown
49
175920
3056
Đây là lần đầu tiên một loại thuốc được điều chế
02:59
to prevent the negative effects of stress.
50
179000
2120
để ngăn chặn những tác hại tiêu cực của stress.
03:01
Depression and PTSD are chronic, often lifelong, clinical diseases.
51
181680
5920
Trầm cảm và PTSD là mãn tính, diễn ra cả đời và có tính lâm sàng.
03:08
They also increase the risk of substance abuse, homelessness,
52
188160
3576
Chúng còn làm tăng nguy cơ lạm dụng chất gây nghiện, vô gia cư,
03:11
heart disease, Alzheimer's, suicide.
53
191760
3656
bệnh tim, bệnh Alzheimer và tự tử.
03:15
The global cost of depression alone is over three trillion dollars per year.
54
195440
4480
Riêng chi phí toàn cầu cho bệnh trầm cảm lên đến ba tỷ đô-la mỗi năm.
03:20
But now, imagine a scenario where we know someone is predictively
55
200760
3936
Nhưng giờ, thử tưởng tượng một viễn cảnh chúng ta biết ai đó được dự đoán
03:24
at high risk for exposure to extreme stress.
56
204720
3040
có nguy cơ cao với căng thẳng cực độ,
03:28
Say, a red cross volunteer going into an earthquake zone.
57
208160
2960
như một tình nguyện viên chữ thập đỏ đi vào khu vực thường bị động đất.
03:31
In addition to the typhoid vaccine,
58
211760
1976
Ngoài loại thuốc vắc-xin thương hàn,
03:33
we could give her a pill or an injection of a resilience enhancer
59
213760
3496
chúng tôi có thể cho cô ấy uống hoặc tiêm thuốc tăng cường khả năng phục hồi
03:37
before she leaves.
60
217280
1656
trước khi cô ấy đi.
03:38
So when she is held at gunpoint by looters or worse,
61
218960
3256
Để khi cô ấy bị dí súng vào người bởi bọn cướp phá hoặc thậm chí tệ hơn,
03:42
she would at least be protected against developing depression or PTSD
62
222240
4016
thì ít nhất cô ấy sẽ được bảo vệ tránh khỏi việc bệnh trầm cảm hoặc PTSD
03:46
after the fact.
63
226280
1536
sau khi sự việc đã xảy ra.
03:47
It won't prevent her from experiencing the stress,
64
227840
2816
Điều này không thể ngăn cô ấy chịu đựng những căng thẳng,
03:50
but it will allow her to recover from it.
65
230680
2576
nhưng nó sẽ cho phép cô phục hồi sau đó.
03:53
And that's what's revolutionary here.
66
233280
2136
Và đó là điều mang tính cách mạng ở đây.
03:55
By increasing resiliency,
67
235440
1976
Bằng cách tăng khả năng phục hồi,
03:57
we can dramatically reduce her susceptibility to depression and PTSD,
68
237440
4936
chúng ta có thể làm giảm đáng kể khả năng mắc bệnh trầm cảm và bệnh PTSD của cô ấy,
04:02
possibly saving her from losing her job, her home, her family or even her life.
69
242400
5480
có khi cứu cô ấy khỏi mất việc, nhà cửa, gia đình hay thậm chí cả mạng sống của cô.
04:09
After Jenner discovered the smallpox vaccine,
70
249640
2736
Sau khi Jenner phát minh ra loại vắc-xin phòng bệnh thủy đậu,
04:12
a lot of other vaccines rapidly followed.
71
252400
2320
thì đã có rất nhiều loại vắc-xin khác nhanh chóng ra đời.
04:15
But it was over 150 years
72
255560
2176
Nhưng phải hơn 150 năm
04:17
before a tuberculosis vaccine was widely available.
73
257760
2600
vắc-xin phòng bệnh lao mới được phổ biển rộng rãi.
04:21
Why?
74
261200
1200
Vì sao?
04:23
In part because society believed
75
263040
2056
Một phần vì xã hội tin rằng
04:25
that tuberculosis made people more sensitive and creative and empathetic.
76
265120
5080
bệnh lao phổi khiến cho con người trở nên nhạy cảm và sáng tạo và đồng cảm hơn.
04:30
And that it was caused by constitution and not biology.
77
270640
2600
Và đó là do cơ chế gây ra chứ không phải phản ứng sinh học.
04:34
And similar things are still said today about depression.
78
274560
3760
Và ngày nay những điều tương tự vẫn được nhắc đến về bệnh trầm cảm.
04:39
And just as Jenner's discovery opened the door
79
279440
3056
Và giống như phát hiện của Jenner đã mở ra cánh cửa
04:42
for all of the vaccines that followed after,
80
282520
2280
cho tất cả các loại vắc-xin ra đời sau đó,
04:45
the drugs we've discovered open the possibility of a whole new field:
81
285800
3576
những loại thuốc mà chúng tôi tìm thấy mở ra một lĩnh vực hoàn toàn mới:
04:49
preventative psychopharmacology.
82
289400
2480
tâm sinh lý phòng ngừa.
04:52
But whether that's 15 years away,
83
292800
2496
Nhưng cho dù đó là 15 năm,
04:55
or 150 years away,
84
295320
2096
hay 150 năm,
04:57
depends not just on the science,
85
297440
2016
thì điều đó không chỉ lệ thuộc vào khoa học,
04:59
but on what we as a society choose to do with it.
86
299480
3080
mà còn phụ thuộc vào cách xã hội chúng ta chọn để đối mặt với nó.
05:03
Thank you.
87
303320
1216
Cảm ơn.
05:04
(Applause)
88
304560
3440
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7