The surprising decline in violence | Steven Pinker

476,613 views ・ 2007-09-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Chi Hoang Reviewer: Anh Trúc Nguyễn Hoàng
Những hình ảnh sau đây, được chụp tại trại tập trung Auschwitz,
đã hằn sâu vào trong tâm thức của chúng ta trong suốt thế kỷ hai mươi
và đã cung cấp cho ta một góc nhìn mới về bản thân ta,
00:25
Images like this, from the Auschwitz concentration camp,
0
25777
3782
về nơi ta bắt đầu, và về thời đại mà ta đang sống.
00:29
have been seared into our consciousness during the 20th century
1
29583
4123
Vào thế kỷ hai mươi, ta đã được chứng kiến những hành động tàn ác
00:33
and have given us a new understanding of who we are,
2
33730
5890
của Stalin, Hitler, Mao, Pol Pot, Rwanda và các tội ác diệt chủng khác,
và dù rằng thế kỷ hai mươi mốt mới ở năm tuổi thứ bảy,
00:39
where we've come from and the times we live in.
3
39644
3199
ta cũng đã chứng kiến tội ác diệt chủng đang diễn ra ở Darfur
00:42
During the 20th century, we witnessed the atrocities
4
42867
3597
và cả những nỗi kinh hoàng đang được gieo rắc mỗi ngày ở I-rắc.
00:46
of Stalin, Hitler, Mao, Pol Pot, Rwanda and other genocides,
5
46488
5471
Điều này đã dẫn đến sự hiểu biết chung về tình cảnh của chúng ta,
00:51
and even though the 21st century is only seven years old,
6
51983
3477
ấy là tính hiện đại đã mang lại cho ta tình trạng bạo lực khủng khiếp, và có lẽ
00:55
we have already witnessed an ongoing genocide in Darfur
7
55484
3801
ta đã rời bỏ trạng thái hòa hợp mà người bản địa đã từng sống trong đó
00:59
and the daily horrors of Iraq.
8
59309
2198
để tự đi đến tình cảnh nguy hiểm hiện nay.
01:02
This has led to a common understanding of our situation,
9
62087
3584
Đây là một ví dụ được trích dẫn từ
một ý kiến công luận trên tờ Boston Globe phát hành vào lễ Tạ ơn vài năm về trước.
01:05
namely, that modernity has brought us terrible violence,
10
65695
3113
01:08
and perhaps that native peoples lived in a state of harmony
11
68832
3268
Tại đây, tác giả viết "Người Ấn Độ sống một cuộc sống khó khăn,
01:12
that we have departed from, to our peril.
12
72124
3438
nhưng ở đây không có các vấn đề lao động, tính gắn kết cộng đồng mạnh,
01:15
Here is an example from an op-ed on Thanksgiving,
13
75586
3920
không biết đến lạm dụng chất gây nghiện, tội phạm gần như không xuất hiện,
xung đột giữa các bộ lạc phần lớn là liên quan tới nghi lễ và hiếm khi dẫn đến
01:19
in the "Boston Globe" a couple of years ago,
14
79530
2152
01:21
where the writer wrote, "The Indian life was a difficult one,
15
81706
3379
thảm sát bừa bãi hay hàng loạt."
01:25
but there were no employment problems,
16
85109
1867
Giờ đây, các bạn đã quá quen với những lời đường mật này.
01:27
community harmony was strong, substance abuse unknown,
17
87000
3023
Ta dạy những điều này cho con cái ta. Ta đọc được chúng từ TV, qua sách vở.
01:30
crime nearly nonexistent.
18
90047
1650
01:31
What warfare there was between tribes was largely ritualistic
19
91721
3826
Tên gốc của buổi nói chuyện hôm nay là "Mọi Điều Bạn Biết Đều Không Chuẩn Xác".
01:35
and seldom resulted in indiscriminate or wholesale slaughter."
20
95571
3361
01:38
Now you're all familiar with this treacle.
21
98956
2495
và bây giờ tôi sẽ đưa ra các chứng cứ
để chứng minh ta chưa thực sự hiểu rõ về vấn đề này,
01:41
We teach it to our children.
22
101475
2305
01:43
We hear it on television and in storybooks.
23
103804
3123
và rằng, trên thực tế, tổ tiên ta còn tàn bạo hơn ta rất nhiều lần,
01:46
Now, the original title of this session was, "Everything You Know is Wrong,"
24
106951
4773
và rằng trong một khoảng thời gian dài, tình trạng bạo lực đã có sự sụt giảm,
01:51
and I'm going to present evidence
25
111748
1595
và ta đang sống ở thời kỳ yên bình nhất kể từ khi tổ tiên ta đặt chân lên mặt đất.
01:53
that this particular part of our common understanding is wrong,
26
113367
2979
Khi ta đang ở trong thập niên của thảm họa ở Darfur và I-rắc,
01:56
that, in fact, our ancestors were far more violent than we are,
27
116370
4082
lời phát biểu như trên có vẻ không thực và khó nghe.
02:00
that violence has been in decline for long stretches of time,
28
120476
3763
Nhưng tôi sẽ chứng minh cho bạn thấy rằng đây chính là bức tranh thực tế, chính xác.
02:04
and that today, we are probably living in the most peaceful time
29
124263
3054
02:07
in our species's existence.
30
127341
1816
02:09
Now in the decade of Darfur and Iraq,
31
129181
2620
Sự sụt giảm của tình trạng bạo lực là một hiện tượng kiểu mẫu lặp lại.
02:11
a statement like that might seem somewhere between hallucinatory and obscene,
32
131825
4965
Bạn có thể thấy được nó qua hàng thiên niên kỷ,
qua nhiều thế kỷ, qua các thập kỷ và qua nhiều năm,
02:16
but I'm going to try to convince you that that is the correct picture.
33
136814
6096
dù rằng dường như có một điểm bùng phát
xuất hiện vào đầu Thời đại Lý tính ở thế kỷ mười sáu.
02:22
The decline of violence is a fractal phenomenon.
34
142934
3068
Điều này có thể được nhìn thấy từ khắp mọi nơi, tuy không cùng một lúc.
02:26
You can see it over millennia, over centuries, over decades
35
146026
3646
Điều này cũng hiển hiện rõ ràng ở vùng phía Đông,
02:29
and over years,
36
149696
1487
bắt đầu với nước Anh và Hà Lan tại Thời kỳ Khai sáng.
02:31
although there seems to have been a tipping point
37
151207
2328
02:33
at the onset of the Age of Reason in the 16th century.
38
153559
3349
Hãy để tôi đưa bạn đi du hành ngược dòng thời gian theo cấp mũ 10 --
02:36
One sees it all over the world, although not homogeneously.
39
156932
3607
từ thước tỷ lệ tính theo thiên niên kỷ tới thước tỷ lệ theo năm --
02:40
It's especially evident in the West,
40
160563
2318
để thuyết phục bạn tin điều này.
02:42
beginning with England and Holland around the time of the Enlightenment.
41
162905
3912
Cho tới 10.000 năm trước, nhân loại sống chủ yếu nhờ săn bắt và hái lượm,
sống nay đây mai đó, không có chính quyền lãnh đạo.
02:46
Let me take you on a journey of several powers of 10 --
42
166841
3968
Và tình trạng này thường được nhìn nhận như một sự hòa hợp thời nguyên thủy.
02:50
from the millennium scale to the year scale --
43
170833
2294
02:53
to try to persuade you of this.
44
173151
2131
Nhưng khi nhà khảo cổ học Lawrence Keeley
02:55
Until 10,000 years ago, all humans lived as hunter-gatherers,
45
175306
3624
xem xét các tỷ lệ thương vong giữa những người săn bắt, hái lượm đương thời,
02:58
without permanent settlements or government.
46
178954
2628
03:01
And this is the state that's commonly thought to be one of primordial harmony.
47
181606
5339
nguồn chứng cứ tuyệt nhất của chúng ta về phương thức sống này,
03:06
But the archaeologist Lawrence Keeley,
48
186969
3538
thì lại cho thấy kết quả hoàn toàn khác.
Đây là biểu đồ mà ông ấy đã tổng hợp lại,
03:10
looking at casualty rates among contemporary hunter-gatherers,
49
190531
5339
biểu thị tỷ lệ phần trăm tử vong ở nam giới do các cuộc xung đột
03:15
which is our best source of evidence about this way of life,
50
195894
3188
diễn ra ở các cộng đồng tìm kiếm, hoặc săn bắt và hái lượm.
03:19
has shown a rather different conclusion.
51
199106
2494
Các thanh đỏ phản ánh khả năng tử vong của một người nam dưới tay một người nam khác,
03:21
Here is a graph that he put together,
52
201624
3677
03:25
showing the percentage of male deaths due to warfare
53
205325
3093
so với tử vong vì các nguyên do tự nhiên, trong các cộng đồng hái lượm
03:28
in a number of foraging or hunting and gathering societies.
54
208442
4343
03:32
The red bars correspond to the likelihood that a man will die
55
212809
6388
ở cao nguyên New Guinea và rừng rậm nhiệt đới Amazon.
Và tỷ lệ một nam nhân tử vong dưới tay một nam nhân khác lên xuống
03:39
at the hands of another man,
56
219221
1495
từ 60 phần trăm đến 15 phần trăm, đối với trường hợp người Gebusi.
03:40
as opposed to passing away of natural causes,
57
220740
2912
03:43
in a variety of foraging societies in the New Guinea highlands
58
223676
4241
Thanh nhỏ màu xanh ở góc dưới bên tay phải đánh dấu số liệu tương ứng
03:47
and the Amazon rain forest.
59
227941
1924
03:49
And they range from a rate of almost a 60 percent chance that a man will die
60
229889
3621
từ Hoa Kỳ và Châu Âu trong thế kỷ hai mươi,
03:53
at the hands of another man
61
233534
1364
bao gồm cả số người tử vong trong hai cuộc Thế chiến.
03:54
to, in the case of the Gebusi, only a 15 percent chance.
62
234922
4255
Nếu xung đột bộ tộc còn thịnh hành ở thế kỷ hai mươi,
03:59
The tiny little blue bar in the lower left-hand corner
63
239201
3068
04:02
plots the corresponding statistic from the United States and Europe
64
242293
3563
thì con số tử vong sẽ lên đến hai tỷ, thay vì dừng ở 100 triệu người,
04:05
in the 20th century,
65
245880
1314
04:07
and it includes all the deaths of both World Wars.
66
247218
3675
Đồng thời, ở thước đo thiên niên kỷ, ta có thể xem xét phương thức sống
04:10
If the death rate in tribal warfare had prevailed during the 20th century,
67
250917
5163
của các nền văn minh sơ khai, qua sự miêu tả trong Kinh thánh.
04:16
there would have been two billion deaths rather than 100 million.
68
256104
3872
Và trong chính nguồn tư liệu về các giá trị đạo đức này của chúng ta,
04:20
Also on the millennium scale,
69
260844
1785
ta có thể đọc được những miêu tả về những điều sẽ xảy ra ở cuộc xung đột,
04:22
we can look at the way of life of early civilizations,
70
262653
3398
như trích đoạn chương 31 của Dân-Số Ký sau đây:
04:26
such as the ones described in the Bible.
71
266075
3067
"Và họ giao chiến với người Midianites như Chúa đã phán dặn Moses,
04:29
And in this supposed source of our moral values,
72
269166
3810
và họ tàn sát tất cả nam giới. Và Moses nói với họ
04:33
one can read descriptions of what was expected in warfare,
73
273000
4010
"Các ngươi giữ lại mạng cho tất cả những người phụ nữ ư?
Vậy giờ hãy giết hết các bé trai và những người nữ đã thành đôi với một người nam,
04:37
such as the following, from Numbers 31:
74
277034
2728
04:39
"And they warred against the Midianites as the Lord commanded Moses,
75
279786
3282
chỉ giữ lại bên các ngươi những người nữ chưa thành đôi với người nam nào."
04:43
and they slew all the males.
76
283092
2178
04:45
And Moses said unto them, 'Have you saved all the women alive?
77
285294
3292
Nghĩa là, giết tất cả đàn ông và trẻ trai, giữ trinh nữ sống để có thể cưỡng bức họ.
04:48
Now, therefore, kill every male among the little ones
78
288610
3034
04:51
and kill every woman that hath known man by lying with him,
79
291668
2855
04:54
but all the women children that have not known a man by lying with him,
80
294547
3463
Bạn có thể tìm được bốn hoặc năm đoạn văn tương tự như thế này trong Kinh thánh.
04:58
keep alive for yourselves.'"
81
298034
1493
04:59
In other words: kill the men, kill the children.
82
299551
4730
Cũng từ Kinh thánh, tử hình là hình phạt được công nhận cho các tội phạm như
05:04
If you see any virgins, then you can keep them alive so that you can rape them.
83
304305
3767
đồng tính, ngoại tình, nói lời báng bổ, thờ lạy hình tượng, cãi lời mẹ cha, --
05:08
And you can find four or five passages in the Bible of this ilk.
84
308096
4579
(Cười) -- và tội lượm củi trong ngày lễ Sabbath.
05:12
Also in the Bible, one sees that the death penalty was the accepted punishment
85
312699
5680
Nào, hãy cùng chỉnh góc nhìn xuống một mức, và xem xét thước đo thế kỷ.
05:18
for crimes such as homosexuality,
86
318403
1962
05:20
adultery, blasphemy, idolatry, talking back to your parents --
87
320389
4202
Dù không có số liệu thống kê các cuộc chiến tranh, xung đột
05:24
(Laughter)
88
324615
1053
diễn ra từ suốt thời kỳ Trung cổ cho đến thời hiện đại,
05:25
and picking up sticks on the Sabbath.
89
325692
2130
ta hiểu được ngay từ lịch sử thường -- rằng chứng cứ chứng minh sự sụt giảm
05:28
Well, let's click the zoom lens down one order of magnitude
90
328576
4035
về các hình thức bạo lực được xã hội ủng hộ, chấp nhận
05:32
and look at the century scale.
91
332635
1942
05:34
Now, although we don't have statistics for warfare
92
334601
3891
đã xuất hiện rành rành ngay trước mắt ta.
Ví dụ, bất kỳ lịch sử xã hội nào cũng sẽ cho thấy việc cắt xẻo bộ phận cơ thể người
05:38
throughout the Middle Ages to modern times,
93
338516
2206
05:40
we know just from conventional history
94
340746
1905
và tra tấn từng là các hình thức trừng phạt tội phạm thông thường.
05:42
that the evidence was under our nose all along
95
342675
2800
Nếu như ngày nay, vi phạm luật pháp chỉ bị bắt đóng phạt thì ở thời xưa,
05:45
that there has been a reduction in socially sanctioned forms of violence.
96
345499
4451
bạn sẽ bị cắt lưỡi, cắt tai, làm mù mắt, chặt tay, v..v..
05:49
For example, any social history will reveal that mutilation and torture
97
349974
4466
05:54
were routine forms of criminal punishment.
98
354464
2145
Đã từng có rất nhiều các hình phạt tử hình mới lạ mà tàn bạo:
05:56
The kind of infraction today that would give you a fine,
99
356633
2657
05:59
in those days, would result in your tongue being cut out,
100
359314
3559
thiêu sống, mổ bụng moi nội tạng, bánh xe hành hình, tứ mã phanh thây,v..v..
06:02
your ears being cut off, you being blinded,
101
362897
2356
Án tử hình đã từng là hình phạt cho một loạt các tội phạm phi bạo lực
06:05
a hand being chopped off and so on.
102
365277
2285
06:07
There were numerous ingenious forms of sadistic capital punishment:
103
367586
4255
như phê phán nhà vua, trộm một ổ bánh mì.
06:11
burning at the stake, disemboweling, breaking on the wheel,
104
371865
3111
Chiếm hữu nô lệ hẳn nhiên là phương kế tiết kiệm nhân công được ưa chuộng,
06:15
being pulled apart by horses and so on.
105
375000
2785
và các hành vi bạo lực, tàn ác là thú vui tiêu khiển phổ biến thời xưa.
06:17
The death penalty was a sanction for a long list of nonviolent crimes:
106
377809
4521
Có lẽ ví dụ minh họa sống động nhất là việc thiêu sống mèo.
06:22
criticizing the king, stealing a loaf of bread.
107
382354
3252
Một con mèo sẽ được treo lên và hạ dây dần xuống biển lửa,
06:25
Slavery, of course, was the preferred labor-saving device,
108
385630
3821
còn người xem thì hả hê cười lớn khi nhìn con mèo kêu gào trong đau đớn tới chết.
06:29
and cruelty was a popular form of entertainment.
109
389475
3043
06:32
Perhaps the most vivid example was the practice of cat burning,
110
392542
3434
Vậy còn tội phạm giết người thì sao?
06:36
in which a cat was hoisted on a stage and lowered in a sling into a fire,
111
396000
4611
Có nhiều số liệu thống kê đáng tin về điều này,
bởi có nhiều chính phủ tự trị đã ghi chép lại được nguyên nhân tử vong.
06:40
and the spectators shrieked in laughter as the cat, howling in pain,
112
400635
5134
Nhà tội phạm học Manuel Eisner đã lùng khắp Châu Âu các ghi chép lịch sử về
06:45
was burned to death.
113
405793
1567
06:48
What about one-on-one murder?
114
408138
1833
06:49
Well, there, there are good statistics,
115
409995
1864
06:51
because many municipalities recorded the cause of death.
116
411883
5635
tỷ lệ giết người ở bất kỳ làng, thôn xóm, thị trấn, tỉnh nào mà ông có thể tìm được,
06:57
The criminologist Manuel Eisner
117
417542
4021
và còn bổ sung thêm các dữ liệu quốc gia từ số liệu thống kê lưu trữ của các nước.
07:01
scoured all of the historical records across Europe
118
421587
3016
Ông đã vẽ biểu đồ trên thước đo logarit,
07:04
for homicide rates in any village, hamlet, town, county that he could find,
119
424627
5496
bắt đầu từ tỷ lệ cứ 100.000 người thì có 100 vụ tử vong mỗi năm,
07:10
and then he supplemented them with national data
120
430147
2401
07:12
when nations started keeping statistics.
121
432572
2389
tỷ lệ này xấp xỉ với tỷ lệ giết người ở thời kỳ Trung cổ.
07:14
He plotted on a logarithmic scale,
122
434985
3991
Và ở bảy hoặc tám nước Châu Âu, con số này còn giảm mạnh xuống thấp hơn mức
07:19
going from 100 deaths per 100,000 people per year,
123
439000
6975
cứ 100.000 người thì có một vụ giết người mỗi năm.
07:25
which was approximately the rate of homicide in the Middle Ages,
124
445999
4419
Sau đó đã có một sự tăng nhẹ vào thập niên 1960.
07:30
and the figure plummets down
125
450442
2601
Những người cho rằng nhạc rock n' roll sẽ dẫn đến sự suy giảm các giá trị đạo đức
07:33
to less than one homicide per 100,000 people per year
126
453067
4872
thực ra lại có phần đúng.
Nhưng từ thời kỳ Trung cổ đến nay, tỷ lệ giết người đã có sự sụt giảm mạnh,
07:37
in seven or eight European countries.
127
457963
3131
07:41
Then, there is a slight uptick in the 1960s.
128
461118
2571
07:43
The people who said that rock and roll would lead to the decline of moral values
129
463713
3836
và trên biểu đồ xuất hiện đường uốn khúc vào đầu thế kỷ mười sáu.
07:47
actually had a grain of truth to that.
130
467573
2403
Giờ hãy cùng chuyển sang thước đo thời gian theo thập kỷ.
07:50
But there was a decline from at least two orders of magnitude in homicide
131
470000
4762
Theo số liệu thống kê được lưu trữ bởi các tổ chức phi chính phủ,
07:54
from the Middle Ages to the present,
132
474786
1904
kể từ năm 1945, ở Châu Âu và Châu Mỹ, đã có sự giảm mạnh về số lượng
07:56
and the elbow occurred in the early 16th century.
133
476714
4215
các cuộc chiến tranh liên tiểu bang, các cuộc bạo loạn và tàn sát sắc tộc,
08:01
Let's click down now to the decade scale.
134
481746
2516
08:04
According to nongovernmental organizations that keep such statistics,
135
484286
4081
và các cuộc đảo chính quân sự, ngay cả ở vùng Nam Mỹ.
08:08
since 1945, in Europe and the Americas,
136
488391
2843
Số lượng người tử vong trên thế giới do chiến tranh liên tiểu bang cũng giảm mạnh.
08:11
there has been a steep decline in interstate wars,
137
491258
3718
Các thanh vàng phản ánh số người chết mỗi năm trong các cuộc chiến
08:15
in deadly ethnic riots or pogroms
138
495000
2763
08:17
and in military coups, even in South America.
139
497787
3497
diễn ra từ năm 1950 đến thời điểm hiện tại.
Và như bạn thấy, tỷ lệ tử vong mỗi năm trong mỗi vụ xung đột
08:21
Worldwide, there's been a steep decline in deaths in interstate wars.
140
501308
5234
giảm từ 65.000 người trong thập niên 1950, xuống dưới 2000 người trong thập kỷ này.
08:26
The yellow bars here show the number of deaths per war per year
141
506566
4620
08:31
from 1950 to the present.
142
511210
2424
Sự sụt giảm khủng khiếp.
08:33
And, as you can see, the death rate goes down
143
513658
2703
Ngay ở thước đo năm, ta cũng có thể thấy sự sụt giảm của tình trạng bạo lực.
08:36
from 65,000 deaths per conflict per year in the 1950s
144
516385
4424
Sau thời kỳ Chiến tranh Lạnh, các cuộc nội chiến
và các vụ diệt chủng ngày càng ít xảy ra --
08:40
to less than 2,000 deaths per conflict per year in this decade,
145
520833
4255
thật vậy, nó đã giảm 90 phần trăm kể từ hậu Thế chiến thứ hai --
08:45
as horrific as it is.
146
525112
1437
và các vụ giết người và tội phạm bạo lực cũng có sự giảm nhẹ.
08:46
Even in the year scale, one can see a decline of violence.
147
526573
3403
08:50
Since the end of the Cold War, there have been fewer civil wars,
148
530000
3657
Đây là số liệu thống kê của FBI Uniform Crime Statistics.
08:53
fewer genocides -- indeed, a 90 percent reduction since post-World War II highs --
149
533681
5846
Bạn có thể thấy tỷ lệ bạo lực ở thập niên 50 và 60 là khá thấp,
08:59
and even a reversal of the 1960s uptick in homicide and violent crime.
150
539551
5562
sau đó tăng mạnh trong vài thập kỷ, và rồi bắt đầu tụt dốc từ thập niên 1990,
09:05
This is from the FBI uniform crime statistics.
151
545137
3633
rồi lại trở lại mức đã đạt được vào năm 1960.
09:08
You can see that there's a fairly low rate of violence in the '50s and the '60s,
152
548794
4086
Nếu Tổng thống Clinton có mặt ở đây, thì cho tôi được gửi lời cảm ơn tới ngài.
09:12
then it soared upward for several decades
153
552904
3414
(Cười)
09:16
and began a precipitous decline, starting in the 1990s,
154
556342
3676
Câu hỏi là: Tại sao một điều quan trọng như vậy lại không có mấy người hiểu đúng?
09:20
so that it went back to the level that was last enjoyed in 1960.
155
560042
4934
Tôi nghĩ là vì một số lý do sau.
Một trong số đó là vì ta giỏi tường thuật hơn.
09:25
President Clinton, if you're here: thank you.
156
565000
2305
Liên đoàn Báo chí giỏi ghi chép lại các cuộc chiến tranh xảy ra trên thế giới
09:27
(Laughter)
157
567329
1706
09:29
So the question is:
158
569059
1151
hơn bất cứ vị thầy tu nào sống ở thế kỷ mười sáu.
09:30
Why are so many people so wrong about something so important?
159
570234
4195
Có một sự ảo tưởng về nhận thức.
09:34
I think there are a number of reasons.
160
574453
1826
Chúng tôi, các nhà tâm lý học nhận thức, hiểu rằng
09:36
One of them is we have better reporting.
161
576303
1913
bạn càng dễ liên tưởng cụ thể về một điều gì đó bao nhiêu,
09:38
The Associated Press is a better chronicler of wars
162
578240
3690
09:41
over the surface of the earth
163
581954
1441
thì bạn càng tin vào sự chân thực của sự việc đó bấy nhiêu.
09:43
than 16th-century monks were.
164
583419
1908
09:45
(Laughter)
165
585351
1036
Những câu chữ đi kèm hình ảnh bạo lực, đẫm máu
09:46
There's a cognitive illusion.
166
586411
1408
09:47
We cognitive psychologists know
167
587843
2078
mà ta thường đọc trên sách báo dễ hằn sâu vào trong tâm trí ta
09:49
that the easier it is to recall specific instances of something,
168
589945
5304
hơn là những báo cáo về số lượng lớn các ca tử vong do tuổi cao sức yếu.
09:55
the higher the probability that you assign to it.
169
595273
2703
Động lực trong thị trường tư vấn và vận động chính sách cho rằng:
09:58
Things that we read about in the paper with gory footage
170
598000
4163
sẽ không thể nào thu hút được những người quan tâm, ủng hộ và quyên góp
10:02
burn into memory more than reports of a lot more people dying
171
602187
4593
chỉ bằng câu nói rằng mọi chuyện sẽ trở nên ngày một tốt đẹp hơn.
10:06
in their beds of old age.
172
606804
1740
(Cười)
10:09
There are dynamics in the opinion and advocacy markets;
173
609886
3275
Có mặc cảm tội lỗi về cách ta đối xử với dân bản địa ở đời sống tri thức hiện đại,
10:13
no one ever attracted advocates and donors
174
613185
4995
và sự không thừa nhận những điều tốt đẹp trong văn hóa phương Tây.
10:18
by saying, "Things just seem to be getting better and better."
175
618204
2973
Dĩ nhiên, sự thay đổi chuẩn mực có thể tiến triển nhanh hơn sự thay đổi hành vi.
10:21
(Laughter)
176
621201
1086
10:22
There's guilt about our treatment of native peoples
177
622311
2596
Một lý do khác cho sự sụt giảm bạo lực là mọi người đã quá chán ghét
10:24
in modern intellectual life,
178
624931
1650
10:26
and an unwillingness to acknowledge there could be anything good
179
626605
3097
các cuộc tàn sát và sự tàn bạo diễn ra ở thời đại của họ.
10:29
about Western culture.
180
629726
1316
Quá trình này có lẽ sẽ còn tiếp diễn,
10:31
And, of course, our change in standards can outpace the change in behavior.
181
631066
5570
nhưng nếu quá trình đó bỏ xa các hành vi theo chuẩn mực đương thời,
10:36
One of the reasons violence went down
182
636660
2191
mọi thứ sẽ trông man rợ hơn so với cách nhìn nhận theo các chuẩn mực cũ.
10:38
is that people got sick of the carnage and cruelty in their time.
183
638875
3852
Vậy nên hôm nay, ta sẽ luyện tập -- đúng vậy --
10:42
That's a process that seems to be continuing,
184
642751
2100
ví dụ có một số ít kẻ sát nhân bị xử tử bằng phương pháp tiêm thuốc độc
10:44
but if it outstrips behavior by the standards of the day,
185
644875
4255
10:49
things always look more barbaric than they would have been
186
649154
3123
tại Texas, sau khi trải qua quá trình kháng cáo dài 15 năm.
10:52
by historic standards.
187
652301
1543
Ta sẽ không xem xét xem nếu là vài trăm năm về trước,
10:53
So today, we get exercised -- and rightly so --
188
653868
2702
họ có thể bị đem lên giàn hỏa thiêu vì tội phê phán nhà vua
10:56
if a handful of murderers get executed by lethal injection in Texas
189
656594
6555
sau phiên tòa dài 10 phút, và quả thật, điều này sẽ diễn ra lặp đi lặp lại.
11:03
after a 15-year appeal process.
190
663173
2814
Giờ đây, ta nhìn nhận án tử hình như một bằng cớ cho thấy việc ta làm tệ đến đâu,
11:06
We don't consider that a couple of hundred years ago,
191
666011
2961
11:08
they may have been burned at the stake for criticizing the king after a trial
192
668996
4307
hơn là làm bằng cớ chứng minh chuẩn mực của ta đã được nâng cao ra sao.
11:13
that lasted 10 minutes,
193
673327
1739
Vậy tại sao tình trạng bạo lực giảm? Không ai thực sự biết câu trả lời,
11:15
and indeed, that that would have been repeated over and over again.
194
675090
3275
11:18
Today, we look at capital punishment
195
678389
2436
nhưng tôi đã đọc bốn bài phân tích, mà theo tôi, bài nào cũng có phần đúng.
11:20
as evidence of how low our behavior can sink,
196
680849
3515
11:24
rather than how high our standards have risen.
197
684388
2613
Ở bài phân tích đầu tiên, có lẽ lý giải của Thomas Hobbes là đúng.
11:27
Well, why has violence declined?
198
687777
2454
Ông là người cho rằng cuộc sống trong trạng thái tự nhiên, vô chính phủ
11:30
No one really knows, but I have read four explanations,
199
690255
4760
là một cuộc sống "cô độc, nghèo nàn, bẩn thỉu, tàn bạo và ngắn ngủi".
11:35
all of which, I think, have some grain of plausibility.
200
695039
3469
Ông chỉ rõ nguyên nhân không phải do con người có sự khát máu thời nguyên thủy,
11:38
The first is: maybe Thomas Hobbes got it right.
201
698532
2844
11:41
He was the one who said
202
701400
1157
hay bản năng hung hăng, hay nhu cầu khẳng định và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ,
11:42
that life in a state of nature was "solitary, poor, nasty,
203
702581
3897
mà là vì triết lý về sự vô chính phủ. Trong tình trạng vô chính phủ,
11:46
brutish and short."
204
706502
1487
11:48
(Laughter)
205
708013
1025
các quốc gia vì lo sợ mối nguy bị xâm lăng mà chọn cách tấn công phủ đầu lẫn nhau.
11:49
Not because, he argued,
206
709062
2294
11:51
humans have some primordial thirst for blood
207
711380
2902
Gần đây, Thomas Schelling có kể một câu chuyện tương tự
11:54
or aggressive instinct or territorial imperative,
208
714306
3456
về một người đàn ông nghe thấy tiếng động lạ ở tầng hầm nhà mình.
11:57
but because of the logic of anarchy.
209
717786
2303
Là công dân Mỹ, anh ta có một khẩu súng lục ở tủ đầu giường.
12:00
In a state of anarchy,
210
720113
1157
12:01
there's a constant temptation to invade your neighbors preemptively,
211
721294
3859
Người chủ nhà rút súng rồi đi xuống cầu thang.
Nhưng anh ta thấy tên trộm cũng mang theo súng.
12:05
before they invade you.
212
725177
1462
12:06
More recently, Thomas Schelling gives the analogy
213
726663
2498
Lúc này, cả hai đều nghĩ rằng:
"Mình không có ý định giết hắn, nhưng hắn sẽ giết mình.
12:09
of a homeowner who hears a rustling in the basement.
214
729185
2580
12:11
Being a good American, he has a pistol in the nightstand,
215
731789
2998
Có lẽ nếu mình nổ súng bắn hắn trước, nhất là vào lúc này,
12:14
pulls out his gun, walks down the stairs.
216
734811
2110
12:16
And what does he see but a burglar with a gun in his hand?
217
736945
3118
kể cả nếu hắn không định bóp cò, hắn hẳn đang lo sợ mình sẽ hạ hắn trước.", v..v..
12:20
Now, each one of them is thinking,
218
740087
1637
12:21
"I don't really want to kill that guy, but he's about to kill me.
219
741748
3348
Những người săn bắt - hái lượm thường xem xét luồng suy nghĩ này cẩn thận,
12:25
Maybe I had better shoot him before he shoots me,
220
745120
4134
và thường sẽ tấn công người kia trước do quá lo sợ việc bị tấn công trước.
12:29
especially since, even if he doesn't want to kill me,
221
749278
2492
12:31
he's probably worrying right now that I might kill him before he kills me."
222
751794
3720
Một trong những cách giải quyết vấn đề này là sử dụng biện pháp răn đe.
12:35
And so on.
223
755538
1158
12:36
Hunter-gatherer peoples explicitly go through this train of thought
224
756720
5232
Bạn sẽ không tấn công trước, nhưng bạn phải công khai tuyên bố
12:41
and will often raid their neighbors out of fear of being raided first.
225
761976
3878
rằng bạn sẽ chống trả quyết liệt nếu bạn bị tấn công.
Vấn đề là những lời này thường dễ bị bóc mẽ là những lời lừa bịp,
12:46
Now, one way of dealing with this problem is by deterrence.
226
766631
4047
12:50
You don't strike first, but you have a publicly announced policy
227
770702
4274
nên cách này chỉ có hiệu quả khi người kia tin vào chúng.
Để chúng trở nên đáng tin cậy, bạn phải tiến hành trả đũa lại
12:55
that you will retaliate savagely if you are invaded.
228
775000
3433
các lời nói và hành vi xúc phạm bạn, dẫn đến hận thù nối tiếp hận thù.
12:58
The only thing is that it's liable to having its bluff called,
229
778457
5116
Mỗi ngày trôi qua sẽ như một tập phim "Gia Đình Sopranos".
13:03
and therefore can only work if it's credible.
230
783597
3319
Phương án "Quái vật Leviathan" của Hobbes cho rằng
13:06
To make it credible, you must avenge all insults and settle all scores,
231
786940
4414
nếu trao quyền lực sử dụng bạo lực hợp pháp
13:11
which leads to the cycles of bloody vendetta.
232
791378
3164
cho một cơ quan dân chủ đơn lẻ -- ẩn dụ bởi hình ảnh Quái vật Leviathan --
13:14
Life becomes an episode of "The Sopranos."
233
794566
3193
thì đất nước ấy sẽ giảm thiểu được nguy cơ bị tấn công,
13:17
Hobbes's solution, "Leviathan,"
234
797783
2774
vì xâm lược dưới hình thức nào cũng sẽ chịu sự trừng phạt,
13:20
was that if authority for the legitimate use of violence
235
800581
3778
dẫn đến việc triệt tiêu mọi khả năng xảy ra của các cuộc tấn công.
13:24
was vested in a single democratic agency -- a leviathan --
236
804383
4676
Điều này giúp loại bỏ hoàn toàn nỗi lo sợ phải tấn công phủ đầu
để ngăn chặn các cuộc tấn công sắp sửa xảy ra của địch.
13:29
then such a state can reduce the temptation of attack,
237
809083
3458
Nhu cầu lắp hệ thống đáp trả nhạy bén để đảm bảo sự tin cậy của biện pháp răn đe
13:32
because any kind of aggression will be punished,
238
812565
2411
13:35
leaving its profitability zero.
239
815000
3824
cũng trở nên không còn cần thiết nữa. Và vì thế dẫn đến trạng thái hòa bình.
13:38
That would remove the temptation to invade preemptively
240
818848
3223
Eisner -- tác giả biểu đồ tỷ lệ giết người bạn không xem được ở slide trước --
13:42
out of fear of them attacking you first.
241
822095
2405
13:44
It removes the need for a hair trigger for retaliation
242
824524
3495
chỉ ra rằng sự sụt giảm của tỷ lệ giết người ở Châu Âu
13:48
to make your deterrent threat credible,
243
828043
2307
13:50
and therefore, it would lead to a state of peace.
244
830374
2817
diễn ra trùng với sự xuất hiện nhiều hơn các nhà nước tập quyền.
13:53
Eisner -- the man who plotted the homicide rates
245
833215
3896
Lập luận này là sự ủng hộ cho thuyết Leviathan.
13:57
that you failed to see in the earlier slide --
246
837135
3261
Có một thực tế ngày nay cũng ủng hộ cho thuyết này.
14:00
argued that the timing of the decline of homicide in Europe
247
840420
3829
Tình trạng bạo lực bùng nổ ở các khu vực vô chính phủ,
các quốc gia thất bại, các đế chế sụp đổ, các vùng biên giới,
14:04
coincided with the rise of centralized states.
248
844273
4088
các băng đảng xã hội đen, các băng đảng đường phố, v..v..
14:08
So that's a bit of a support for the leviathan theory.
249
848385
2857
14:11
Also supporting it is the fact that we today see eruptions of violence
250
851266
4078
Bài thứ hai dẫn giải rằng quan điểm cuộc sống là một điều rẻ rúng
14:15
in zones of anarchy, in failed states, collapsed empires,
251
855368
4221
là quan điểm phổ biến ở nhiều nơi, trong nhiều thời đại.
Vào thời xưa, khi mà nỗi đau khổ và chết sớm là những điều thường gặp
14:19
frontier regions, mafias, street gangs and so on.
252
859613
4207
trong đời người, người ta thường ít có cảm giác ăn năn khi tra tấn người khác.
14:24
The second explanation is that in many times and places,
253
864770
3038
14:27
there is a widespread sentiment that life is cheap.
254
867832
3979
Chỉ khi công nghệ và hiệu suất kinh tế
giúp kéo dài tuổi thọ và làm cuộc sống dễ chịu hơn,
14:31
In earlier times, when suffering and early death were common in one's own life,
255
871835
5482
người ta mới coi trọng hơn giá trị của cuộc sống.
Đây là nội dung bài tranh luận của nhà khoa học chính trị James Payne.
14:37
one has fewer compunctions about inflicting them on others.
256
877341
3816
Bài giải thích thứ ba viện dẫn lại ý tưởng chủ đạo của
14:41
And as technology and economic efficiency make life longer and more pleasant,
257
881181
4507
trò chơi tổng khác không (các bên cùng có lợi/bị thiệt)
và được trích từ cuốn "Nonzero" do nhà báo Robert Wright chắp bút viết.
14:45
one puts a higher value on life in general.
258
885712
2264
14:48
This was an argument from the political scientist James Payne.
259
888000
3531
Ông ấy chỉ ra rằng trong các tình huống nhất định,
sự hợp tác hay sự phi bạo lực có thể đem lại lợi ích cho cả hai bên
14:52
A third explanation invokes the concept of a nonzero-sum game,
260
892244
4488
khi tiến hành một cuộc giao dịch, chẳng hạn như lợi ích trong thương mại
14:56
and was worked out in the book "Nonzero" by the journalist Robert Wright.
261
896756
4620
khi hai bên trao đổi thặng dư và cùng thu được lợi nhuận,
15:01
Wright points out that, in certain circumstances,
262
901400
2632
hay khi hai bên ngừng chiến và tách lợi tức hòa bình có được nhờ ngừng chiến,
15:04
cooperation or nonviolence can benefit both parties in an interaction,
263
904056
4666
15:08
such as gains in trade when two parties trade their surpluses
264
908746
5298
Ông Wright cho rằng công nghệ làm gia tăng số lượng
trò chơi có tổng lợi ích dương (các bên cùng có lợi)
15:14
and both come out ahead,
265
914068
1702
15:15
or when two parties lay down their arms
266
915794
2497
mà con người thường có xu hướng bị lôi kéo vào tham gia,
15:18
and split the so-called peace dividend
267
918315
2063
bằng việc cho phép buôn bán hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng
15:20
that results in them not having to fight the whole time.
268
920402
3423
ở khoảng cách xa và trong các nhóm có quy mô lớn hơn.
15:23
Wright argues that technology has increased the number
269
923849
2764
Sự sống của mỗi người vì thế mà trở nên có giá trị hơn,
15:26
of positive-sum games that humans tend to be embroiled in,
270
926637
4212
và tình trạng bạo lực sụt giảm vì các lý do ích kỷ.
15:30
by allowing the trade of goods, services and ideas
271
930873
3557
Như Wright nói thì: "Một trong những lý do tôi cho rằng ta không nên đánh bom Nhật
15:34
over longer distances and among larger groups of people.
272
934454
3414
15:37
The result is that other people become more valuable alive than dead,
273
937892
3773
là vì họ đã lắp ráp nên chiếc mini-van của tôi"
(Cười)
15:41
and violence declines for selfish reasons.
274
941689
3520
Lời giải thích thứ tư được ghi ngay trên tựa cuốn "The Expanding Circle"
15:45
As Wright put it,
275
945233
1367
15:46
"Among the many reasons that I think that we should not bomb the Japanese
276
946624
3881
của nhà triết học Peter Singer.
Ông cho rằng sự tiến hóa đã truyền lại cho con người sự thấu cảm,
15:50
is that they built my minivan."
277
950529
1611
15:52
(Laughter)
278
952164
1658
15:54
The fourth explanation is captured in the title of a book
279
954321
4090
tức khả năng quan tâm, chia sẻ với mối bận tâm của người khác.
như thể đó là mối bận tâm của chính ta.
15:58
called "The Expanding Circle," by the philosopher Peter Singer,
280
958435
3541
Không may là, ta thường chỉ áp dụng khả năng ấy với số ít bạn bè và người nhà.
16:02
who argues that evolution bequeathed humans with a sense of empathy,
281
962000
5215
Những người khác sẽ không được đối xử như một con người đúng nghĩa,
16:07
an ability to treat other people's interests as comparable to one's own.
282
967239
5769
và ta có thể bóc lột, lợi dụng họ mà không bị trừng phạt.
Nhưng, trải qua các giai đoạn lịch sử, vòng tròn tình bạn ngày một mở rộng.
16:13
Unfortunately, by default,
283
973032
1559
16:14
we apply it only to a very narrow circle of friends and family.
284
974615
3515
Qua các ghi chép lịch sử, vòng tròn ấy mở rộng từ phạm vi làng
tới thị tộc, rồi bộ lạc, tới quốc gia, giữa các chủng tộc, giữa các giới tính,
16:18
People outside that circle are treated as subhuman
285
978154
3079
16:21
and can be exploited with impunity.
286
981257
2550
16:23
But, over history, the circle has expanded.
287
983831
3342
và theo như lập luận của Singer thì nên mở rộng tới cả các loài động vật nhạy cảm.
16:27
One can see, in historical record,
288
987197
2315
Câu hỏi là, nếu điều đó thực sự xảy ra thì điều gì đã hỗ trợ sự mở rộng ấy?
16:29
it expanding from the village, to the clan, to the tribe, to the nation,
289
989536
4361
16:33
to other races, to both sexes and, in Singer's own arguments,
290
993921
3469
Có một số khả năng, ví như sự gia tăng của các mối quan hệ tương hỗ
16:37
something that we should extend to other sentient species.
291
997414
3342
theo như lập luận của Robert Wright.
16:40
So the question is:
292
1000780
2338
Tính logic của nguyên tắc vàng -- bạn càng nghĩ và tương tác nhiều với người khác,
16:43
If this has happened, what has powered that expansion?
293
1003142
2834
16:46
And there are a number of possibilities,
294
1006000
1970
bạn càng nhận ra bạn không thể nâng quan điểm của mình lên trên người khác,
16:47
such as increasing circles of reciprocity
295
1007994
2872
16:50
in the sense that Robert Wright argues for.
296
1010890
2774
16:53
The logic of the Golden Rule --
297
1013688
1840
it nhất là nếu bạn còn muốn họ lắng nghe bạn.
16:55
the more you think about and interact with other people,
298
1015552
3581
Bạn không thể nói rằng các mối quan tâm của bạn đặc biệt hơn của người khác,
16:59
the more you realize that it is untenable to privilege your interests over theirs,
299
1019157
6970
nó cũng như việc bạn nói nơi bạn đang đứng là độc nhất trong vũ trụ
vì nhờ có bạn đứng ngay tại chỗ đó vào thời điểm đó vậy.
17:06
at least not if you want them to listen to you.
300
1026151
2212
17:08
You can't say that my interests are special compared to yours
301
1028387
4025
Điều này có thể được ủng hộ bởi chủ nghĩa thế giới, bởi lịch sử,
17:12
any more than you can say
302
1032436
1263
ngành báo chí, các cuốn tự truyện, tác phẩm hiện thực, du lịch, học vấn,
17:13
the particular spot that I'm standing on is a unique part of the universe
303
1033723
4038
17:17
because I happen to be standing on it that very minute.
304
1037785
3620
những điều cho phép bạn hiểu rõ hơn cuộc sống của người bạn từng ít coi trọng,
17:21
It may also be powered by cosmopolitanism, by histories
305
1041429
3901
và giúp bạn hiểu rõ tình huống ngẫu nhiên bất ngờ xảy ra trong mỗi chặng cuộc đời,
17:25
and journalism and memoirs and realistic fiction and travel and literacy,
306
1045354
4986
cái cảm giác "Nếu không nhờ có sự may mắn, cuộc đời tôi có lẽ đã rẽ sang hướng khác".
17:30
which allows you to project yourself into the lives of other people
307
1050364
3832
Dù nguyên do là gì, tôi nghĩ, sự sụt giảm bạo lực có những hàm ý sâu xa.
17:34
that formerly you may have treated as subhuman,
308
1054220
2941
17:37
and also to realize the accidental contingency of your own station in life,
309
1057185
4908
Điều đó buộc ta không chỉ dừng ở việc hỏi "Tại sao lại có chiến tranh?",
mà còn phải hỏi thêm "Tại sao lại có hòa bình?".
17:42
the sense that "There but for fortune go I."
310
1062117
2710
Không chỉ "Ta đang làm gì sai?" mà còn cả "Ta đã làm được điều gì đúng?".
17:45
Whatever its causes,
311
1065785
1701
17:47
the decline of violence, I think, has profound implications.
312
1067510
3697
Bởi đã có một điều mà ta làm đúng,
và tìm ra được điều đó là một việc đáng để làm.
17:51
It should force us to ask not just, "Why is there war?"
313
1071231
3244
Cảm ơn các bạn.
17:54
but also, "Why is there peace?"
314
1074499
2597
(Vỗ tay)
17:57
Not just, "What are we doing wrong?"
315
1077120
1932
17:59
but also, "What have we been doing right?"
316
1079076
2676
18:01
Because we have been doing something right,
317
1081776
2079
18:03
and it sure would be good to find out what it is.
318
1083879
2395
Chris Anderson: Tôi yêu bài phát biểu đó. Tôi nghĩ rất nhiều người ở đây sẽ nói rằng
18:06
Thank you very much.
319
1086298
1201
18:07
(Applause)
320
1087523
6915
sự mở rộng của vòng tròn -- điều mà bạn và Peter Singer nhắc đến --
còn nhận được sự hỗ trợ từ công nghệ, tầm nhìn được mở rộng,
18:17
Chris Anderson: I loved that talk.
321
1097067
2933
cảm giác thế giới cũng vì thế mà nhỏ lại. Liệu điều này có đúng chút nào không?
18:20
I think a lot of people here in the room would say
322
1100024
2390
18:22
that that expansion you were talking about,
323
1102438
3085
Steven Pinker: Có chứ. Điều này cũng đúng với lý thuyết của Wright,
18:25
that Peter Singer talks about,
324
1105547
1458
rằng nó giúp ta tận hưởng các lợi ích của sự hợp tác các vòng tròn rộng lớn hơn,
18:27
is also driven just by technology, by greater visibility of the other
325
1107029
3654
18:30
and the sense that the world is therefore getting smaller.
326
1110707
2753
Nhưng tôi nghĩ điều đó cũng giúp ta đặt mình vào vị trí của người khác.
18:33
I mean, is that also a grain of truth?
327
1113484
2441
18:35
Steven Pinker: Very much.
328
1115949
1367
18:37
It would fit both in Wright's theory,
329
1117340
2390
Tôi nghĩ khi đọc về các cách thức tra tấn dã man hay được sử dụng ở thời Trung Cổ,
18:39
that it allows us to enjoy the benefits of cooperation
330
1119754
4242
bạn sẽ nghĩ làm sao mà họ lại có thể làm điều đó,
18:44
over larger and larger circles.
331
1124020
1985
làm sao mà họ lại có thể vô cảm đến vậy trước người mà họ đang cắt xẻo cơ thể?
18:46
But also, I think it helps us imagine what it's like to be someone else.
332
1126029
5263
Nhưng rõ ràng đối với họ, người kia chỉ là kẻ xa lạ không cùng chung cảm xúc với họ.
18:51
I think when you read of these horrific tortures
333
1131316
2354
18:53
that were common in the Middle Ages,
334
1133694
1747
18:55
you think, "How could they possibly have done it,
335
1135465
2319
Tôi nghĩ, bất kỳ điều gì giúp ta dễ đặt mình vào vị trí của người khác hơn
18:57
how could they not have empathized with the person
336
1137808
2373
đều sẽ làm tăng sự cân nhắc của bạn trên phương diện đạo đức
19:00
that they're disemboweling?"
337
1140205
1362
19:01
But clearly, as far as they're concerned, this is just an alien being
338
1141591
4524
khi đối xử với người khác.
CA: Steve, tôi hy vọng các cơ quan chủ quản các phương tiện truyền thông
sẽ lắng nghe bài nói chuyện này. Tôi nghĩ điều này rất quan trọng.
19:06
that does not have feelings akin to their own.
339
1146139
2155
19:08
Anything, I think, that makes it easier
340
1148318
1890
Cảm ơn anh. SP: Hân hạnh.
19:10
to imagine trading places with someone else
341
1150232
2420
19:12
means that it increases your moral consideration
342
1152676
2760
19:15
to that other person.
343
1155460
1206
19:16
CA: I'd love every news media owner to hear that talk
344
1156690
3249
19:19
at some point, it's so important.
345
1159963
1711
19:21
CA: Thank you. SP: My pleasure.
346
1161698
1452
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7