Alex Steffen: The shareable future of cities

Tương lai chung của các thành phố

61,681 views

2011-08-08 ・ TED


New videos

Alex Steffen: The shareable future of cities

Tương lai chung của các thành phố

61,681 views ・ 2011-08-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Viet Dung Pham Reviewer: Ha Thu Hai
00:15
Climate change is already a heavy topic,
0
15260
2000
Thay đổi khí hậu vốn đã là một vấn đề nghiêm trọng,
00:17
and it's getting heavier
1
17260
2000
và nó đang ngày càng nghiêm trọng hơn
00:19
because we're understanding
2
19260
2000
bởi vì chúng ta nhận thức được rằng
00:21
that we need to do more than we are.
3
21260
2000
mình cần làm nhiều hơn bây giờ
00:23
We're understanding, in fact,
4
23260
2000
Chúng ta nhận thức được rằng, trên thực tế,
00:25
that those of us who live in the developed world
5
25260
2000
chúng ta những người sống trong một thế giới phát triển
00:27
need to be really pushing towards eliminating our emissions.
6
27260
3000
cần thực sự đẩy mạnh việc loại bỏ khí thải.
00:30
That's, to put it mildly, not what's on the table now.
7
30260
3000
Rằng, một cách hòa nhã, giờ đây đó không phải cái chỉ ở trên kế hoạch được
00:33
And it tends to feel a little overwhelming
8
33260
2000
và dường như có một chút gì đấy hơi quá
00:35
when we look at what is there in reality today
9
35260
3000
khi ta nhìn vào những gì ở thực tế ngày nay
00:38
and the magnitude of the problem that we face.
10
38260
3000
và tính nghiêm trọng của vấn đề mà chúng ta đối mặt.
00:41
And when we have overwhelming problems in front of us,
11
41260
3000
Và khi chúng ta đối mặt với những vấn đề cấp bách,
00:44
we tend to seek simple answers.
12
44260
3000
chúng ta có xu hướng tìm kiếm những câu trả lời giản đơn.
00:47
And I think this is what we've done with climate change.
13
47260
3000
Và tôi nghĩ đây là điều mà chúng ta vẫn đang làm với sự thay đổi khí hậu.
00:50
We look at where the emissions are coming from --
14
50260
2000
Chúng ta nhìn vào nơi phát sinh khí thải --
00:52
they're coming out of our tailpipes and smokestacks and so forth,
15
52260
3000
chúng phát sinh ra từ những ống xả động cơ, những ống khói và những thứ tương tự,
00:55
and we say, okay, well the problem is
16
55260
2000
và rằng, được rồi, vấn đề là
00:57
that they're coming out of fossil fuels that we're burning,
17
57260
2000
chúng phát sinh từ những nhiên liệu hóa thạch mà chúng ta đang tiêu thụ,
00:59
so therefore, the answer must be
18
59260
3000
và do đó, câu trả lời phải là
01:02
to replace those fossil fuels with clean sources of energy.
19
62260
3000
để thay thế các nhiên liêu hóa thạch đó bằng những nguồn năng lượng sạch .
01:05
And while, of course, we do need clean energy,
20
65260
3000
Và trong khi, tất nhiên, chúng ta cần năng lượng sạch,
01:08
I would put to you that it's possible
21
68260
2000
Tôi muốn nói với các bạn rằng có khả năng
01:10
that by looking at climate change
22
70260
2000
với việc nhìn nhận thay đổi khí hậu
01:12
as a clean energy generation problem,
23
72260
2000
như là một vấn đề của việc kiến tạo các nguồn năng lượng sạch,
01:14
we're in fact setting ourselves up
24
74260
2000
chúng ta trên thực tế đang gài bẫy mình
01:16
not to solve it.
25
76260
2000
và không giải quyết những khó khăn đó.
01:18
And the reason why
26
78260
2000
Và nguyên nhân
01:20
is that we live on a planet
27
80260
2000
là do chúng ta đang sống trên một hành tinh
01:22
that is rapidly urbanizing.
28
82260
2000
đang được đô thị hóa một cách nhanh chóng
01:24
That shouldn't be news to any of us.
29
84260
2000
đó có lẽ không phải là tin mới đối với chúng ta.
01:26
However, it's hard sometimes
30
86260
2000
Tuy nhiên, đôi khi thật khó khăn
01:28
to remember the extent of that urbanization.
31
88260
3000
để đề cập tới mức độ của việc đô thị hóa này.
01:31
By mid-century,
32
91260
2000
Cho đến giữa thế kỷ này,
01:33
we're going to have about eight billion -- perhaps more -- people
33
93260
3000
chúng ta sẽ có khoảng 8 tỷ người -- có thể hơn thế -- những người
01:36
living in cities or within a day's travel of one.
34
96260
3000
sống tại những thành phố hoặc trong phạm vi một ngày đi lại.
01:39
We will be an overwhelmingly urban species.
35
99260
3000
Chúng ta sẽ quá tập trung tại những thành phố.
01:42
In order to provide
36
102260
2000
Để cung cấp
01:44
the kind of energy that it would take
37
104260
2000
loại năng lượng cần thiết
01:46
for eight billion people living in cities
38
106260
2000
cho 8 tỷ người sống tại các thành phố
01:48
that are even somewhat like the cities
39
108260
2000
phần nào giống với những thành phố
01:50
that those of us in the global North live in today,
40
110260
2000
mà những người trong chúng ta ở vùng bắc bán cầu đang sống hiện nay,
01:52
we would have to generate
41
112260
2000
chúng ta sẽ phải sản xuất
01:54
an absolutely astonishing amount of energy.
42
114260
2000
một lượng năng lượng khổng lồ.
01:56
It may be possible
43
116260
2000
Và rất có thể
01:58
that we are not even able
44
118260
2000
chúng ta không đủ khả năng
02:00
to build that much clean energy.
45
120260
3000
để tạo ra lượng năng lượng sạch lớn như vậy
02:03
So if we're seriously talking about tackling climate change
46
123260
3000
Vì vậy nếu chúng ta thảo luận một cách nghiêm túc về giải quyết vấn đề thay đổi khí hậu
02:06
on an urbanizing planet,
47
126260
2000
trên một hành tinh đang được đô thị hóa,
02:08
we need to look somewhere else for the solution.
48
128260
3000
chúng ta cần phải tìm giải pháp ở những nơi khác.
02:11
The solution, in fact, may be closer to hand than we think,
49
131260
3000
Giải pháp, trên thực tế, có thể ở trong tầm tay hơn là chúng ta nghĩ.
02:14
because all of those cities we're building
50
134260
2000
Bởi vì tất cả những thành phố mà chúng ta đang xây dựng
02:16
are opportunities.
51
136260
2000
đều có thể là những cơ hội.
02:18
Every city determines to a very large extent
52
138260
3000
Mỗi thành phố xác định một cách rõ ràng
02:21
the amount of energy used by its inhabitants.
53
141260
3000
các cư dân thành phố sẽ tiêu thụ bao nhiêu năng lượng.
02:24
We tend to think of energy use as a behavioral thing --
54
144260
3000
Chúng ta thường nghĩ về tiêu thụ năng lượng như là một việc mang tính hành vi --
02:27
I choose to turn this light switch on --
55
147260
2000
giống như tôi lựa chọn bật chiếc đèn này --
02:29
but really, enormous amounts of our energy use
56
149260
3000
nhưng thực sự, lượng năng lượng khổng lồ mà chúng ta tiêu thụ
02:32
are predestined
57
152260
2000
đã được xác định từ trước
02:34
by the kinds of communities and cities that we live in.
58
154260
3000
bởi tính chất của những cộng đồng và thành phố mà chúng ta sống.
02:37
I won't show you very many graphs today,
59
157260
2000
Hôm nay tôi sẽ không đưa ra thật nhiều những biểu đồ
02:39
but if I can just focus on this one for a moment,
60
159260
3000
nhưng nếu tôi có thể tập trung dù chỉ một chút vào điều đó,
02:42
it really tells us a lot of what we need to know --
61
162260
2000
nó sẽ thực sự cho chúng ta thấy rất nhiều những điều chúng ta cần biết --
02:44
which is, quite simply,
62
164260
2000
đó đơn giản là
02:46
that if you look, for example, at transportation,
63
166260
2000
nều bạn nhìn vào, chẳng hạn giao thông,
02:48
a major category of climate emissions,
64
168260
2000
một nguồn chính của khí thải môi trường
02:50
there is a direct relationship
65
170260
2000
có một mối liên hệ trực tiếp
02:52
between how dense a city is
66
172260
2000
giữa việc một thành phố đông đúc là như nào
02:54
and the amount of climate emissions
67
174260
2000
và lượng khí thải
02:56
that its residents spew out into the air.
68
176260
3000
mà cư dân thành phố đó thải ra không khí.
02:59
And the correlation, of course,
69
179260
2000
Và sự tương quan, tất nhiên,
03:01
is that denser places tend to have lower emissions --
70
181260
3000
là những nơi có mật độ cao hơn thường có lượng khí thải thấp hơn --
03:04
which isn't really all that difficult to figure out, if you think about it.
71
184260
3000
đó là điều không khó để hình dung, nếu các bạn nghĩ về nó.
03:07
Basically,
72
187260
2000
Một cách căn bản,
03:09
we substitute, in our lives,
73
189260
3000
chúng ta thay thế, trong cuộc sống,
03:12
access to the things we want.
74
192260
2000
sự tiếp cận với những thứ mà chúng ta muốn.
03:14
We go out there and we hop in our cars
75
194260
2000
chúng ta ra ngoài và nhảy vào trong xe
03:16
and we drive from place to place.
76
196260
2000
rồi chúng ta lái xe từ nơi này sang nơi khác.
03:18
And we're basically using mobility to get the access we need.
77
198260
3000
Và chúng ta căn bản là sử dụng sự chuyển động để đến những nơi chúng ta cần.
03:21
But when we live in a denser community,
78
201260
2000
Nhưng khi chúng ta sống trong một cộng đồng có mật độ cao hơn,
03:23
suddenly what we find, of course,
79
203260
2000
đột nhiên, điều chúng ta tìm thấy, tất nhiên,
03:25
is that the things we need are close by.
80
205260
2000
là những thứ chúng ta cần thì ở gần.
03:27
And since the most sustainable trip
81
207260
2000
vì một chuyến đi bền vững nhất
03:29
is the one that you never had to make in the first place,
82
209260
3000
là chuyến đi mà bạn không bao giờ phải khởi hành ngay từ đầu
03:32
suddenly our lives become instantly more sustainable.
83
212260
3000
đột nhiên cuộc sống của chúng ta bỗng nhiên trở bền vững hơn
03:35
And it is possible, of course,
84
215260
2000
Và đương nhiên chúng ta có thể
03:37
to increase the density of the communities around us.
85
217260
3000
tăng mật độ của những cộng đồng xung quanh chúng ta
03:40
Some places are doing this with new eco districts,
86
220260
2000
Một số nơi đang làm điều đó với những khu sinh thái mới,
03:42
developing whole new sustainable neighborhoods,
87
222260
2000
phát triển những khu phụ cận mới ổn định,
03:44
which is nice work if you can get it,
88
224260
2000
đó là những công việc tuyệt vời nếu bạn có thể làm được.
03:46
but most of the time, what we're talking about is, in fact,
89
226260
3000
Nhưng phần lớn thời gian, cái mà chúng ta thảo luận, trên thực tế,
03:49
reweaving the urban fabric that we already have.
90
229260
2000
là tái cấu trúc lại các kết cấu đô thị mà chúng ta đã có.
03:51
So we're talking about things like infill development:
91
231260
3000
Và như vậy chúng ta đang nói về những thứ như phát triển theo kiểu lấp chỗ trống:
03:54
really sharp little changes
92
234260
2000
những thay đổi rất nhỏ
03:56
to where we have buildings, where we're developing.
93
236260
2000
cho những tòa nhà, cho những nơi mà chúng ta đang phát triển.
03:58
Urban retrofitting:
94
238260
2000
Sự bổ sung đô thị:
04:00
creating different sorts of spaces and uses
95
240260
2000
tạo ra các khoảng không gian và cách sử dụng khác nhau
04:02
out of places that are already there.
96
242260
2000
từ những địa điểm vốn sẵn có.
04:04
Increasingly, we're realizing
97
244260
2000
chúng ta đang ngày càng nhận ra rằng
04:06
that we don't even need to densify an entire city.
98
246260
3000
chúng ta thậm chí chẳng cần bao phủ toàn bộ thành phố.
04:09
What we need instead is an average density
99
249260
3000
thay vào đó cái mà chúng ta cần là một sự bao phủ trung bình
04:12
that rises to a level
100
252260
2000
mà tăng theo cấp độ
04:14
where we don't drive as much and so on.
101
254260
2000
mà ở đó chúng ta không đi lại quá nhiều và cả những việc tương tự.
04:16
And that can be done
102
256260
2000
Và điều đó có thể thực hiện
04:18
by raising the density in very specific spots a whole lot.
103
258260
3000
bằng cách nâng cao mật độ bao phủ ở những nơi nhất định
04:21
So you can think of it as tent poles
104
261260
3000
Các bạn có thể liên tưởng về chúng như những cột lều
04:24
that actually raise the density of the entire city.
105
264260
3000
thực sự nâng cao mật độ bao phủ toàn bộ thành phố.
04:27
And we find that when we do that,
106
267260
2000
Và chúng ta nhận ra khi chúng ta thực hiện nó,
04:29
we can, in fact, have a few places that are really hyper-dense
107
269260
2000
Chúng ta thực tế có thể cho một số địa điểm siêu dày đặc
04:31
within a wider fabric of places
108
271260
2000
vào trong giới hạn những khoảng không gian rộng hơn
04:33
that are perhaps a little more comfortable
109
273260
2000
điều này có thể thoải mái hơn một chút
04:35
and achieve the same results.
110
275260
2000
và đạt được cùng một kết quả.
04:37
Now we may find that there are places that are really, really dense
111
277260
3000
Hiện tại chúng ta có thể nhận ra rằng có những địa điểm mà thực sự, thực sự là rất dày đặc
04:40
and still hold onto their cars,
112
280260
2000
và người ta vẫn còn bám vào những chiếc xe của họ,
04:42
but the reality is that, by and large,
113
282260
3000
nhưng thực tế là,nhìn bao quát
04:45
what we see when we get a lot of people together with the right conditions
114
285260
3000
cái mà chúng ta thấy khi có quá nhiều người với nhau trong cùng một điều kiện
04:48
is a threshold effect,
115
288260
2000
là một hiệu ứng ngưỡng (chuẩn bị cho sự thay đổi) ,
04:50
where people simply stop driving as much,
116
290260
2000
khi mọi người đơn giản là ngừng việc di chuyển quá nhiều,
04:52
and increasingly, more and more people,
117
292260
2000
và ngày càng nhiều người như thế
04:54
if they're surrounded by places that make them feel at home,
118
294260
2000
nếu họ được tập trung ở những nơi mà họ cảm thấy như ở nhà,
04:56
give up their cars altogether.
119
296260
2000
và bỏ đi những chiếc xe của mình.
04:58
And this is a huge, huge energy savings,
120
298260
3000
đây là một sự tiết kiệm năng lượng cực kỳ, cực kỳ lớn,
05:01
because what comes out of our tailpipe
121
301260
2000
vì thứ xuất phát từ những ống xả,
05:03
is really just the beginning of the story
122
303260
2000
chỉ là sự bắt đầu của câu chuyện
05:05
with climate emissions from cars.
123
305260
2000
về khí thải từ xe hơi
05:07
We have the manufacture of the car, the disposal of the car,
124
307260
2000
Chúng ta có sự sản xuất xe hơi , sự huỷ bỏ chúng
05:09
all of the parking and freeways and so on.
125
309260
3000
tất cả các bãi đậu xe và đường cao tốc và khác nữa.
05:12
When you can get rid of all of those
126
312260
2000
Khi bạn thoát khỏi chúng
05:14
because somebody doesn't use any of them really,
127
314260
2000
vì mọi người thực sự không sử dụng chúng nữa
05:16
you find that you can actually cut transportation emissions
128
316260
2000
bạn nhận thấy mình thực sự có thể cắt bớt lượng khí thải xuất phát từ phương tiện giao thông
05:18
as much as 90 percent.
129
318260
2000
đến mức độ 90 phần trăm.
05:20
And people are embracing this.
130
320260
2000
Và mọi người đang theo xu hướng này.
05:22
All around the world, we're seeing more and more people embrace this walkshed life.
131
322260
3000
Khắp thế giới, chúng ta thấy rằng ngày càng có nhiều người đi theo xu hướng sống này.
05:25
People are saying that it's moving from the idea of the dream home
132
325260
3000
Họ nói rằng nó chuyển từ ý tưởng về một ngôi nhà trong mơ
05:28
to the dream neighborhood.
133
328260
2000
sang một vùng sống trong mơ.
05:30
And when you layer that over
134
330260
2000
và khi bạn chồng chúng lên
05:32
with the kind of ubiquitous communications that we're starting to see,
135
332260
3000
với các loại hình thông tin liên lạc ở khắp nơi mà chúng ta bắt đầu thấy,
05:35
what you find is, in fact,
136
335260
2000
cái bạn thấy, thực tế là
05:37
even more access suffused into spaces.
137
337260
3000
ngày càng nhiều lối vào không gian
05:40
Some of it's transportation access.
138
340260
2000
Một trong số đó là giao thông.
05:42
This is a Mapnificent map that shows me, in this case,
139
342260
3000
Đây là tấm bản đồ phóng đại, cho tôi biết, trong tình huống này,
05:45
how far I can get from my home in 30 minutes
140
345260
2000
tôi có thể đi được bao xa từ nhà trong 30 phút
05:47
using public transportation.
141
347260
2000
sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
05:49
Some of it is about walking. It's not all perfect yet.
142
349260
2000
Một trong số chúng là việc đi bộ. Nó cũng không hẳn đã hoàn hảo.
05:51
This is Google Walking Maps.
143
351260
2000
Đây là Bản đồ Đường bộ Google.
05:53
I asked how to do the greater Ridgeway,
144
353260
2000
Tôi hỏi làm thế nào để tới được đường lớn Ridgeway
05:55
and it told me to go via Guernsey.
145
355260
2000
và nó cho biết tôi nên đi thẳng qua Guernsey.
05:57
It did tell me that this route
146
357260
2000
Nó cho tôi biết lộ trình này
05:59
maybe missing sidewalks or pedestrian paths, though.
147
359260
2000
tuy có lẽ hơi thiếu mất vỉa hè và đường dành cho người đi bộ.
06:01
(Laughter)
148
361260
2000
(tiếng cười)
06:03
But the technologies are getting better,
149
363260
2000
Nhưng công nghệ thông tin đang ngày càng tiến bộ hơn,
06:05
and we're starting to really kind of crowdsource this navigation.
150
365260
2000
Và chúng ta đang bắt đầu tiếp cận với loại hướng dẫn chỉ đường này
06:07
And as we just heard earlier,
151
367260
2000
Và như chúng ta đã biết trước đó,
06:09
of course, we're also learning how to put information on dumb objects.
152
369260
3000
tất nhiên, chúng tôi cũng học được cách làm thế nào để đặt thông tin lên các đối tượng ngẫu nhiên.
06:12
Things that don't have any wiring in them at all,
153
372260
2000
Những thứ mà chẳng có nguồn phát nào bên trong,
06:14
we're learning how to include
154
374260
2000
Chúng tôi cũng học cách làm thế nào để thêm
06:16
in these systems of notation and navigation.
155
376260
3000
vào trong các hệ thống ký hiệu và điều hướng này.
06:19
Part of what we're finding with this
156
379260
2000
Cái phần mà chúng ta đang tìm kiếm
06:21
is that what we thought
157
381260
2000
đó là cái mà chúng ta cho
06:23
was the major point
158
383260
2000
là điểm chính yếu
06:25
of manufacturing and consumption,
159
385260
3000
của quá trình sản xuất và tiêu dùng,
06:28
which is to get a bunch of stuff,
160
388260
2000
để có một đống thứ,
06:30
is not, in fact,
161
390260
2000
thực tế không phải là
06:32
how we really live best in dense environments.
162
392260
2000
cách chúng ta thực sự sống tốt nhất trong môi trường mật độ cao
06:34
What we're finding is that what we want
163
394260
2000
Cái mà chúng ta đang tìm kiếm là cái mà chúng ta muốn
06:36
is access to the capacities of things.
164
396260
2000
là chìa khóa dẫn đến khả năng của sự vật.
06:38
My favorite example is a drill. Who here owns a drill, a home power drill?
165
398260
3000
Ví dụ ưa thích của tôi là cái khoan. Có ai ở đây sở hữu một cái khoan, một cái khoan máy ở nhà không?
06:41
Okay. I do too.
166
401260
2000
Ok. Tôi cũng có.
06:43
The average home power drill is used somewhere between six and 20 minutes
167
403260
2000
Trung bình một cái khoan được sử dụng khoảng 6 đến 20 phút
06:45
in its entire lifetime,
168
405260
2000
trong suốt quá trình sử dụng,
06:47
depending on who you ask.
169
407260
2000
phụ thuộc vào người bạn hỏi.
06:49
And so what we do is we buy these drills
170
409260
3000
Và nên cái chúng ta làm là chúng ta mua những chiếc khoan này
06:52
that have a potential capacity of thousands of hours of drill time,
171
412260
3000
mà chứa đựng khả năng tiềm ẩn của hàng nghìn lần khoan,
06:55
use them once or twice to put a hole in the wall and let them sit.
172
415260
3000
dùng một đến hai lần để tạo một cái lỗ trên tường và đặt chúng xuống.
06:58
Our cities, I would put to you,
173
418260
2000
tôi muốn chỉ ra cho các bạn những thành phố của chúng ta
07:00
are stockpiles of these surplus capacities.
174
420260
3000
là phần năng lực thừa dự trữ này.
07:03
And while we could try and figure out
175
423260
2000
trong khi chúng ta đang thử và tìm hiểu
07:05
new ways to use those capacities --
176
425260
2000
những cách mới để sử dụng các khả năng đó --
07:07
such as cooking or making ice sculptures
177
427260
2000
như là nấu ăn và làm băng điêu khắc
07:09
or even a mafia hit --
178
429260
2000
hay là thậm chí một cú đánh mafia --
07:11
what we probably will find
179
431260
2000
cái mà chúng ta có lẽ sẽ tìm ra
07:13
is that, in fact, turning those products into services
180
433260
2000
đó là, thực tế, chuyển các sản phẩm đó đưa vào các dịch vụ
07:15
that we have access to when we want them,
181
435260
2000
mà chúng ta có quyền sử dụng khi chúng ta muốn,
07:17
is a far smarter way to go.
182
437260
3000
là hướng đi thông minh hơn nhiều
07:20
And in fact, even space itself is turning into a service.
183
440260
3000
Và thực tế, thậm chí chính khoảng không được đưa vào dịch vụ.
07:23
We're finding that people can share the same spaces,
184
443260
2000
Chúng ta đang nhận ra rằng mọi người có thể chia sẻ cùng những khoảng không giống nhau,
07:25
do stuff with vacant space.
185
445260
3000
làm những thứ với các không gian còn khuyết.
07:28
Buildings are becoming bundles of services.
186
448260
2000
Các toà nhà đang dần trở thành các gói dịch vụ.
07:30
So we have new designs
187
450260
2000
Nên chúng ta có những thiết kế mới.
07:32
that are helping us take mechanical things that we used to spend energy on --
188
452260
3000
đang giúp chúng ta sử dụng tốt hơn các loại máy móc gây tiêu tốn năng lượng --
07:35
like heating, cooling etc. --
189
455260
2000
như là sưởi nóng, làm mát --
07:37
and turn them into things that we avoid spending energy on.
190
457260
3000
và chuyển chúng thành những thứ mà chúng ta tránh tiêu tốn năng lượng vào.
07:40
So we light our buildings with daylight.
191
460260
2000
chúng ta chiếu sáng các tòa nhà bằng ánh sáng ban ngày.
07:42
We cool them with breezes. We heat them with sunshine.
192
462260
3000
Làm mát bằng gió. Làm nóng bằng ánh sáng mặt trời.
07:45
In fact, when we use all these things,
193
465260
2000
Thực tế, khi chúng ta sử dụng tất cả những thứ này,
07:47
what we've found is that, in some cases,
194
467260
2000
cái mà chúng ta tìm ra, trong một số trường hợp,là
07:49
energy use in a building can drop as much as 90 percent.
195
469260
2000
năng lượng sử dụng trong các tòa nhà có thể giảm tới 90 phần trăm.
07:51
Which brings on another threshold effect
196
471260
2000
Mà đưa đến một hiệu ứng ngưỡng khác
07:53
I like to call furnace dumping,
197
473260
2000
Tôi thích gọi là lò sưởi vô dụng,
07:55
which is, quite simply,
198
475260
2000
khá là đơn giản,
07:57
if you have a building that doesn't need to be heated with a furnace,
199
477260
2000
Nếu bạn có một toàn nhà mà không cần làm ấm bằng lò sưởi,
07:59
you save a whole bunch of money up front.
200
479260
2000
bạn tiết kiệm được một đống tiền trước mắt.
08:01
These things actually become cheaper to build
201
481260
2000
Những thứ này thực tế là rẻ hơn
08:03
than the alternatives.
202
483260
2000
những thứ khác tương tự .
08:05
Now when we look at being able
203
485260
3000
Hiện tại khi chúng ta nhìn vào khả năng
08:08
to slash our product use, slash our transportation use,
204
488260
3000
cắt giảm sử dụng sản phẩm, phương tiện giao thông,
08:11
slash our building energy use,
205
491260
2000
cắt giảm sử dụng năng lượng của các tòa nhà,
08:13
all of that is great, but it still leaves something behind.
206
493260
3000
chúng thật tuyệt vời, nhưng vẫn còn sót một số điều.
08:16
And if we're going to really, truly become sustainable cities,
207
496260
2000
Và nếu muốn các thành phố của chúng ta thực sự bền vững,
08:18
we need to think a little differently.
208
498260
2000
Chúng ta cần suy nghĩ khác biệt một chút.
08:20
This is one way to do it.
209
500260
2000
Đây là một cách làm.
08:22
This is Vancouver's propaganda about how green a city they are.
210
502260
2000
Đây là cơ quan truyền giáo của Vancouver về như thế nào là một thành phố xanh.
08:24
And certainly lots of people have taken to heart
211
504260
2000
Và dĩ nhiên có rất nhiều người đã tâm niệm
08:26
this idea that a sustainable city is covered in greenery.
212
506260
3000
ý tưởng mà về một thành phố vững bền được bao phủ bởi màu xanh.
08:29
So we have visions like this.
213
509260
2000
Nên chúng ta có những tầm nhìn như thế này.
08:31
We have visions like this. We have visions like this.
214
511260
3000
Như thế này. Như thế này.
08:34
Now all of these are fine projects,
215
514260
2000
Hiện tại những dự án này là ổn,
08:36
but they really have missed an essential point,
216
516260
3000
nhưng chúng thực sự đang bỏ quả vấn đề quan trọng
08:39
which is it's not about the leaves above,
217
519260
2000
mà không phải là về những cái lá ở trên,
08:41
it's about the systems below.
218
521260
2000
nó là về cái hệ thống bên dưới.
08:43
Do they, for instance, capture rainwater
219
523260
2000
chẳng hạn chúng có giữ được nước mưa
08:45
so that we can reduce water use?
220
525260
2000
để mà chúng ta có thể giảm bớt lượng nước sử dụng?
08:47
Water is energy intensive.
221
527260
3000
Nước là nguồn năng lượng dồi dào.
08:50
Do they, perhaps, include green infrastructure,
222
530260
2000
Liệu chúng, có lẽ, bao gồm cả các cơ sở hạ tầng xanh,
08:52
so that we can take runoff
223
532260
2000
để chúng ta có thể kiểm soát
08:54
and water that's going out of our houses
224
534260
2000
và nước chảy ra khỏi các ngôi nhà chúng ta
08:56
and clean it and filter it
225
536260
2000
rửa trôi và thải lọc chúng
08:58
and grow urban street trees?
226
538260
2000
và nuôi lớn cây cối trong thành phố?
09:00
Do they connect us back to the ecosystems around us
227
540260
3000
Liệu chúng có gắn kết chúng ta trở lại với hệ thống xanh xung quanh chúng ta
09:03
by, for example, connecting us to rivers
228
543260
2000
bằng cách, như là, nối chúng ta với các dòng sông
09:05
and allowing for restoration?
229
545260
2000
và cho một sự phục hồi?
09:07
Do they allow for pollination,
230
547260
2000
Họ có cho phép quá trình thụ phấn,
09:09
pollinator pathways
231
549260
2000
các con đường của loài thụ phấn
09:11
that bees and butterflies and such can come back into our cities?
232
551260
3000
nơi mà các loài ong, bướm và tương tự có thể quay trở lại các thành phố của chúng ta?
09:14
Do they even take the very waste matter
233
554260
2000
Liệu chúng thậm chí có thể giải quyết các vấn đề
09:16
that we have from food and fiber and so forth,
234
556260
3000
mà liên quan đến phế thải thực phẩm, chất xơ và khác nữa,
09:19
and turn it back into soil
235
559260
2000
đưa chúng trở lại trong đất
09:21
and sequester carbon --
236
561260
2000
và cô lập khí cácbon --
09:23
take carbon out of the air
237
563260
2000
thải loại khí cacbon
09:25
in the process of using our cities?
238
565260
2000
trong quá trình sử dụng các thành phố của chúng ta ?
09:27
I would submit to you that all of these things are not only possible,
239
567260
3000
Tôi muốn xác nhận với các bạn rằng tất cả những điều này không chỉ có khả năng,
09:30
they're being done right now,
240
570260
2000
chúng vẫn đang được thực hiện bây giờ,
09:32
and that it's a darn good thing.
241
572260
2000
và đó là là một việc quá tốt.
09:34
Because right now, our economy by and large
242
574260
3000
Vì ngay bây giờ, nền kinh tế của chúng ta về mọi mặt
09:37
operates as Paul Hawken said,
243
577260
2000
vận hành như điều mà Paul Hawken đã nói,
09:39
"by stealing the future, selling it in the present
244
579260
2000
''bằng cách lấy trộm tương lai, bán ở hiện tại
09:41
and calling it GDP."
245
581260
2000
và gọi nó là GDP''.
09:43
And if we have another eight billion
246
583260
2000
Và nếu chúng ta có 8 tỉ khác
09:45
or seven billion,
247
585260
2000
hoặc bảy tỉ,
09:47
or six billion, even, people,
248
587260
2000
hay sáu tỉ, thậm chí, con người,
09:49
living on a planet where their cities also steal the future,
249
589260
3000
sống trên một hành tinh nơi mà các thành phố của họ cũng đánh cắp tương lai,
09:52
we're going to run out of future really fast.
250
592260
2000
chúng ta đang mất tương lai thực sự nhanh chóng.
09:54
But if we think differently,
251
594260
2000
Nhưng nếu chúng ta suy nghĩ khác đi,
09:56
I think that, in fact, we can have cities
252
596260
2000
Tôi nghĩ, thực tế, chúng ta có thể có những thành phố
09:58
that are not only zero emissions,
253
598260
2000
mà không chỉ có lượng khí thải bằng không,
10:00
but have unlimited possibilities as well.
254
600260
2000
mà cả những khả năng không giới hạn khác nữa.
10:02
Thank you very much.
255
602260
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều
10:04
(Applause)
256
604260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7