The pattern behind self-deception | Michael Shermer

Michael Shermer: Quy luật đằng sau việc tự lừa dối bản thân

735,937 views

2010-06-14 ・ TED


New videos

The pattern behind self-deception | Michael Shermer

Michael Shermer: Quy luật đằng sau việc tự lừa dối bản thân

735,937 views ・ 2010-06-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thach Thao Nguyen Phuc Reviewer: Chi Mai
00:16
So since I was here last in '06,
0
16260
3000
Từ lần cuối cùng tôi ở đây, vào năm 2006,
00:19
we discovered that global climate change
1
19260
2000
chúng ta đã nhận ra biến đổi khí hậu toàn cầu
00:21
is turning out to be a pretty serious issue,
2
21260
2000
hóa ra là một vấn đề khá nghiêm trọng.
00:23
so we covered that fairly extensively
3
23260
2000
Nên chúng tôi đã nói về vấn đề đó khá nhiều
00:25
in Skeptic magazine.
4
25260
2000
trên tạp chí Skeptic.
00:27
We investigate all kinds
5
27260
2000
Chúng tôi khảo sát đủ các loại vấn đề khoa học
00:29
of scientific and quasi-scientific controversies,
6
29260
3000
và ngụy tạo khoa học gây tranh cãi.
00:32
but it turns out we don't have to worry about any of this
7
32260
2000
Nhưng hóa ra chúng ta không phải lo nghĩ về điều này
00:34
because the world's going to end in 2012.
8
34260
2000
vì dù gì thế giới sẽ kết thúc vào năm 2012.
00:36
Another update:
9
36260
2000
Một thông tin cập nhật khác:
00:38
You will recall I introduced you guys
10
38260
2000
Các bạn sẽ nhớ là tôi đã giới thiệu
00:40
to the Quadro Tracker.
11
40260
2000
chiếc máy dò Quadro.
00:42
It's like a water dowsing device.
12
42260
2000
Nó giống một thiết bị dò nguồn nước.
00:44
It's just a hollow piece of plastic with an antenna that swivels around.
13
44260
3000
Nó chỉ là một mảnh nhựa rỗng với cần ăng-ten quay xung quanh.
00:47
And you walk around, and it points to things.
14
47260
2000
Khi bạn đi qua đi lại, nó chỉ vào các thứ.
00:49
Like if you're looking for marijuana in students' lockers,
15
49260
3000
Cũng như khi bạn đi dò cần sa trong tủ đồ của học sinh,
00:52
it'll point right to somebody.
16
52260
2000
nó sẽ chỉ ngay vào ai đó.
00:54
Oh, sorry. (Laughter)
17
54260
2000
Ôi, xin lỗi. (Tiếng cười)
00:56
This particular one that was given to me
18
56260
2000
Chiếc máy dò mà tôi được tặng
00:58
finds golf balls,
19
58260
2000
tìm được banh golf,
01:00
especially if you're at a golf course
20
60260
2000
đặc biệt khi bạn ở sân golf
01:02
and you check under enough bushes.
21
62260
3000
và mò chán chê dưới các bụi cây.
01:05
Well, under the category of "What's the harm of silly stuff like this?"
22
65260
3000
Trong danh mục "Những thứ ngớ ngẩn như vậy có hại gì đâu?"
01:08
this device, the ADE 651,
23
68260
3000
thì dụng cụ này, chiếc máy ADE 651,
01:11
was sold to the Iraqi government
24
71260
3000
được bán cho chính phủ Iraq
01:14
for 40,000 dollars apiece.
25
74260
2000
với giá 40.000 đô mỗi cái.
01:16
It's just like this one, completely worthless,
26
76260
2000
Nó y hệt cái này, hoàn toàn vô giá trị,
01:18
in which it allegedly worked by "electrostatic
27
78260
2000
Người ta nói nó chạy nhờ vào
01:20
magnetic ion attraction,"
28
80260
3000
"lực hấp dẫn ion điện từ",
01:24
which translates to
29
84260
2000
dịch ra có nghiã là
01:26
"pseudoscientific baloney" -- would be the nice word --
30
86260
3000
"tào lao nguỵ khoa học" -- đó mới là từ thích hợp --
01:29
in which you string together a bunch of words that sound good,
31
89260
2000
vì người ta cứ xâu chuỗi các từ to tát lại
01:31
but it does absolutely nothing.
32
91260
2000
nhưng chẳng tạo ra ý nghĩa gì.
01:33
In this case, at trespass points,
33
93260
3000
Tại những trạm kiểm tra,
01:36
allowing people to go through
34
96260
2000
một số người được cho qua
01:38
because your little tracker device said they were okay,
35
98260
3000
chỉ vì máy dò nói ok
01:41
actually cost lives.
36
101260
3000
điều đó có thể gây thiệt mạng người.
01:44
So there is a danger to pseudoscience,
37
104260
2000
Ngụy tạo khoa học mang lại nguy hiểm
01:46
in believing in this sort of thing.
38
106260
3000
khi người ta tin vào nó.
01:49
So what I want to talk about today is belief.
39
109260
3000
Hôm nay, tôi muốn bàn về niềm tin.
01:52
I want to believe,
40
112260
2000
Tôi muốn tin vào một điều gì đó
01:54
and you do too.
41
114260
2000
Các bạn cũng vậy.
01:56
And in fact, I think my thesis here is that
42
116260
2000
Thực ra, luận điểm chính của tôi ở đây là
01:58
belief is the natural state of things.
43
118260
2000
tin tưởng là trạng thái tự nhiên.
02:00
It is the default option. We just believe.
44
120260
2000
Nó là một mặc định. Đơn giản là ta tin.
02:02
We believe all sorts of things.
45
122260
2000
Ta tin đủ thứ.
02:04
Belief is natural;
46
124260
2000
Tin tưởng là một việc tự nhiên.
02:06
disbelief, skepticism, science, is not natural.
47
126260
2000
Hoài nghi, đa nghi, khoa học là những điều không tự nhiên,
02:08
It's more difficult.
48
128260
2000
và bất tiện hơn.
02:10
It's uncomfortable to not believe things.
49
130260
2000
Khi không tin, ta cảm thấy khó chịu.
02:12
So like Fox Mulder on "X-Files,"
50
132260
3000
Giống như Fox Mulder trong "X-Files",
02:15
who wants to believe in UFOs? Well, we all do,
51
135260
3000
ai muốn tin vào vật thể ba? Tất cả chúng ta đều muốn.
02:18
and the reason for that is because
52
138260
2000
Và lý do là vò
02:20
we have a belief engine in our brains.
53
140260
3000
trong não ta có một cỗ máy niềm tin.
02:23
Essentially, we are pattern-seeking primates.
54
143260
3000
Về cơ bản, chúng ta là loài linh trưởng luôn tìm kiếm khuôn mẫ
02:26
We connect the dots: A is connected to B; B is connected to C.
55
146260
3000
Ta nối điểm này vơí điểm kia: A nối với B; B nối với C.
02:29
And sometimes A really is connected to B,
56
149260
3000
Đôi khi A thực sự có liên kết với B.
02:32
and that's called association learning.
57
152260
2000
Đó gọi là tiếp nhận kiến thức thông qua liên tưởng.
02:34
We find patterns, we make those connections,
58
154260
3000
Ta tìm các khuôn mẫu, liên kết điều này với điều kia
02:37
whether it's Pavlov's dog here
59
157260
2000
cho dù đó là chuyện con chó của Pavlov
02:39
associating the sound of the bell with the food,
60
159260
3000
liên hệ tiếng chuông với thức ăn,
02:42
and then he salivates to the sound of the bell,
61
162260
2000
và tiết nước bọt khi nghe tiếng chuông,
02:44
or whether it's a Skinnerian rat,
62
164260
2000
hay con chuột của Skinner
02:46
in which he's having an association
63
166260
2000
thiết lập liên hệ
02:48
between his behavior and a reward for it,
64
168260
2000
giữa hành vi của nó với phần thưởng
02:50
and therefore he repeats the behavior.
65
170260
2000
và từ đó lặp lại hành vi đó.
02:52
In fact, what Skinner discovered
66
172260
2000
Thực ra, phát hiện của Skinner
02:54
is that, if you put a pigeon in a box like this,
67
174260
3000
chính là: nếu bỏ chim bồ câu vào một cái hộp như thế này
02:57
and he has to press one of these two keys,
68
177260
2000
Nó phải ấn một trong hai nút này,
02:59
and he tries to figure out what the pattern is,
69
179260
2000
nó cố tìm ra quy luật
03:01
and you give him a little reward in the hopper box there --
70
181260
2000
và rồi bạn cho nó một phần thưởng nho nhỏ bỏ trong chiếc hộp hình phễu đằng kia.
03:03
if you just randomly assign rewards
71
183260
3000
Nếu bạn chỉ thưởng nó một cách ngẫu nhiên
03:06
such that there is no pattern,
72
186260
2000
không theo quy luật nào
03:08
they will figure out any kind of pattern.
73
188260
2000
nó sẽ tự phán đoán một quy luật bất kỳ.
03:10
And whatever they were doing just before they got the reward,
74
190260
2000
Nó sẽ lặp lại hành động vừa làm trước khi được thưởng
03:12
they repeat that particular pattern.
75
192260
2000
bất kể đó là gì.
03:14
Sometimes it was even spinning around twice counterclockwise,
76
194260
3000
Đôi khi nó thậm chí xoay hai vòng ngược chiều kim đồng hồ,
03:17
once clockwise and peck the key twice.
77
197260
3000
một vòng theo chiều kim đồng hồ và rồi gõ vào nút hai lần.
03:20
And that's called superstition,
78
200260
2000
Điều đó gọi là mê tín.
03:22
and that, I'm afraid,
79
202260
2000
Tôi e rằng con người chúng ta
03:24
we will always have with us.
80
204260
2000
luôn có trong mình kiểu mê tín đó.
03:26
I call this process "patternicity" --
81
206260
2000
Tôi gọi quá trình này là "quy luật hóa",
03:28
that is, the tendency to find meaningful patterns
82
208260
2000
tức là xu hướng đi tìm những quy luật, khuôn mẫu có nghĩa
03:30
in both meaningful and meaningless noise.
83
210260
3000
trong những tiếng ồn có nghiã và vô nghiã.
03:33
When we do this process, we make two types of errors.
84
213260
3000
Khi thực hiện quá trình này, ta phạm phải hai loại sai lầm.
03:36
A Type I error, or false positive,
85
216260
2000
Sai lầm Loại I, khẳng định sai,
03:38
is believing a pattern is real
86
218260
2000
tức là tin rằng một quy luật nào đó đúng
03:40
when it's not.
87
220260
2000
trong khi nó không đúng.
03:42
Our second type of error is a false negative.
88
222260
2000
Loại thứ hai là phủ định sai.
03:44
A Type II error is not believing
89
224260
2000
Tức là không tin
03:46
a pattern is real when it is.
90
226260
3000
vào một quy luật trong khi nó là quy luật đúng.
03:49
So let's do a thought experiment.
91
229260
2000
Hãy thử nghiệm điều này nhé.
03:51
You are a hominid three million years ago
92
231260
2000
Giả sử bạn là một người thuộc ba triệu năm trước
03:53
walking on the plains of Africa.
93
233260
3000
đang đi trên vùng bình nguyên châu Phi.
03:56
Your name is Lucy, okay?
94
236260
2000
Bạn tên là Lucy, ok?
03:58
And you hear a rustle in the grass.
95
238260
2000
Rồi bạn nghe thấy tiếng sột soạt trong cỏ.
04:00
Is it a dangerous predator,
96
240260
2000
Đó có phải là một con thú săn mồi nguy hiểm
04:02
or is it just the wind?
97
242260
2000
hay chỉ là tiếng gió?
04:04
Your next decision could be the most important one of your life.
98
244260
3000
Quyết định tiếp đó có thể là quyết định quan trọng nhất trong đời bạn.
04:07
Well, if you think that the rustle in the grass is a dangerous predator
99
247260
3000
Nếu bạn nghĩ tiếng sột soạt đó là của một con thú dữ
04:10
and it turns out it's just the wind,
100
250260
2000
và hoá ra đó chỉ là tiếng gió
04:12
you've made an error in cognition,
101
252260
2000
thì bạn đã sai lầm về mặt nhận biết
04:14
made a Type I error, false positive.
102
254260
2000
tức là Sai lầm loại I, khẳng định sai.
04:16
But no harm. You just move away.
103
256260
2000
Nhưng chẳng hại gì. Bạn chỉ việc tránh xa chỗ đó.
04:18
You're more cautious. You're more vigilant.
104
258260
2000
Bạn thận trọng hơn, quan sát kỹ hơn.
04:20
On the other hand, if you believe that the rustle in the grass is just the wind,
105
260260
2000
Mặt khác, nếu bạn tin rằng đó chỉ là tiếng gió,
04:22
and it turns out it's a dangerous predator,
106
262260
3000
mà hóa ra đó lại là một con thú dữ
04:25
you're lunch.
107
265260
2000
bạn đã thành bữa trưa của nó.
04:27
You've just won a Darwin award.
108
267260
2000
Bạn vừa giành được giải Darwin.
04:29
You've been taken out of the gene pool.
109
269260
2000
Bạn vưà bị loại ra khỏi tổng hợp gien trên quả đất.
04:31
Now the problem here is that
110
271260
2000
Vấn đề ở đây là
04:33
patternicities will occur whenever the cost
111
273260
2000
'quy luật hóa' sẽ diễn ra bất cứ khi nào thiệt hại
04:35
of making a Type I error
112
275260
2000
của sai lầm Loại I
04:37
is less than the cost of making a Type II error.
113
277260
2000
ít hơn Sai lầm Loại II.
04:39
This is the only equation in the talk by the way.
114
279260
2000
Trong bài nói chuyện này chỉ có một biểu thức này thôi nhé.
04:41
We have a pattern detection problem
115
281260
2000
Chúng ta có vấn đề trong việc phát hiện quy luật
04:43
that is assessing the difference between a Type I and a Type II error
116
283260
3000
đó là: việc đánh giá sự khác biệt giữa một sai lầm loại I và loại II
04:46
is highly problematic,
117
286260
2000
khá khó khăn,
04:48
especially in split-second, life-and-death situations.
118
288260
3000
đặc biệt trong những tình huống chớp nhoáng và mang tính sống còn.
04:51
So the default position
119
291260
2000
Vậy nên vị trí mặc định
04:53
is just: Believe all patterns are real --
120
293260
2000
là "tin rằng mọi quy luật là thật".
04:55
All rustles in the grass are dangerous predators
121
295260
3000
"Mọi tiếng động trong cỏ đều là kẻ thù nguy hiểm
04:58
and not just the wind.
122
298260
2000
không phải gió."
05:00
And so I think that we evolved ...
123
300260
2000
Cho nên tôi tin rằng ta đã tiến hóa...
05:02
there was a natural selection for the propensity for our belief engines,
124
302260
3000
quá trình chọn lọc tự nhiên tác động đến cỗ máy niềm tin,
05:05
our pattern-seeking brain processes,
125
305260
2000
các quá trình não kiếm tìm quy luật,
05:07
to always find meaningful patterns
126
307260
2000
để luôn luôn tìm thấy các khuôn mẫu có nghĩa
05:09
and infuse them with these sort of
127
309260
2000
và vận vào chúng những đặc điểm
05:11
predatory or intentional agencies that I'll come back to.
128
311260
3000
thù địch hoặc mưu mô mà tôi sẽ bàn sau.
05:14
So for example, what do you see here?
129
314260
2000
Ví dụ, bạn thấy gì đây?
05:16
It's a horse head, that's right.
130
316260
2000
Đó là một cái đầu ngựa, đúng rồi.
05:18
It looks like a horse. It must be a horse.
131
318260
2000
Nó trông giống như một con ngựa. Ắn hẳn là một con ngựa.
05:20
That's a pattern.
132
320260
2000
Đó là một khuôn mẫu.
05:22
And is it really a horse?
133
322260
2000
Có thật đấy là con ngựa không?
05:24
Or is it more like a frog?
134
324260
3000
Hay giống một con ếch hơn?
05:27
See, our pattern detection device,
135
327260
2000
Thấy không, thiết bị nhận biết khuôn mẫu của chúng ta,
05:29
which appears to be located in the anterior cingulate cortex --
136
329260
3000
có lẽ đặt ở vỏ não vùng đai trước --
05:32
it's our little detection device there --
137
332260
3000
thiết bị nhận biết nhỏ bé của ta ở đó -
05:35
can be easily fooled, and this is the problem.
138
335260
2000
nó có thể dễ dàng bị đánh lừa, và đấy chính là vấn đề.
05:37
For example, what do you see here?
139
337260
2000
Ví dụ, bạn thấy gì ở đây?
05:39
Yes, of course, it's a cow.
140
339260
3000
Vâng, tất nhiên. Đây là con bò.
05:42
Once I prime the brain -- it's called cognitive priming --
141
342260
3000
Một khi tôi đã gợi ý cho bộ não -- đó gọi là gợi ý nhận thức --
05:45
once I prime the brain to see it,
142
345260
2000
một khi tôi đã gợi ý cho bộ não thấy con bò,
05:47
it pops back out again even without the pattern that I've imposed on it.
143
347260
3000
nó sẽ nổi bật lên ngay cả khi không có đường viền tôi đặt xung quanh.
05:50
And what do you see here?
144
350260
2000
Và bạn thấy gì ở đây?
05:52
Some people see a Dalmatian dog.
145
352260
2000
Một số người thấy một con chó đốm.
05:54
Yes, there it is. And there's the prime.
146
354260
2000
Đúng vậy, nó đây. Và đây là gợi ý.
05:56
So when I go back without the prime,
147
356260
2000
Vậy nên khi tôi hỏi lại mà không có gợi ý
05:58
your brain already has the model
148
358260
2000
trong não của bạn đã có hình mẫu
06:00
so you can see it again.
149
360260
2000
nên bạn có thể thấy lại con chó đốm.
06:02
What do you see here?
150
362260
3000
Bạn thấy gì ở đây?
06:05
Planet Saturn. Yes, that's good.
151
365260
2000
Sao Thổ. Đúng rồi, rất tốt.
06:07
How about here?
152
367260
3000
Ở đây thì sao?
06:10
Just shout out anything you see.
153
370260
3000
Cứ nói to bất cứ thứ gì bạn thấy.
06:14
That's a good audience, Chris.
154
374260
2000
Khán giả ở đây thật là giỏi đấy Chris à.
06:16
Because there's nothing in this. Well, allegedly there's nothing.
155
376260
3000
Vì ở đây chẳng có gì cả. Ờ, xem như không có gì cả.
06:19
This is an experiment done by Jennifer Whitson
156
379260
3000
Đây là một thí nghiệm của Jennifer Whitson
06:22
at U.T. Austin
157
382260
2000
tại Đại học Texas tại Austin
06:24
on corporate environments
158
384260
2000
về môi trường liên hiệp
06:26
and whether feelings of uncertainty and out of control
159
386260
3000
và liệu cảm giác không chắc chắn và không nắm kiểm soát
06:29
makes people see illusory patterns.
160
389260
2000
có khiến người ta nhìn thấy các khuôn mẫu tưởng tượng không.
06:31
That is, almost everybody sees the planet Saturn.
161
391260
3000
Hầu hết mọi người thấy sao Thổ.
06:34
People that are put in a condition of feeling out of control
162
394260
3000
Những người bị đặt trong trạng thái có cảm giác mất kiểm soát
06:37
are more likely to see something in this,
163
397260
2000
có xu hướng thấy điều gì đó hơn
06:39
which is allegedly patternless.
164
399260
3000
trong bức hình được cho là không có hình mẫu này.
06:42
In other words, the propensity to find these patterns
165
402260
3000
Nói cách khác, thiên hướng tìm thấy các khuôn mẫu
06:45
goes up when there's a lack of control.
166
405260
3000
tăng lên khi bạn cảm thấy thiếu kiểm soát.
06:48
For example, baseball players are notoriously superstitious
167
408260
3000
Ví dụ, các cầu thủ bóng chày nổi tiếng mê tín
06:51
when they're batting,
168
411260
2000
khi họ đánh bóng,
06:53
but not so much when they're fielding.
169
413260
2000
nhưng khi chặn bóng thì không.
06:55
Because fielders are successful
170
415260
2000
Bởi người chặn bóng thành công
06:57
90 to 95 percent of the time.
171
417260
2000
90 đến 95%.
06:59
The best batters fail seven out of 10 times.
172
419260
3000
Những người đánh bóng giỏi nhất đánh hỏng 7 trên 10 lần.
07:02
So their superstitions, their patternicities,
173
422260
2000
Vậy nên những điều mê tín và việc kiếm tìm quy luật của họ
07:04
are all associated with feelings of lack of control
174
424260
3000
đều đi cùng với cảm giác mất kiểm soát
07:07
and so forth.
175
427260
2000
và tương tự.
07:10
What do you see in this particular one here, in this field?
176
430260
3000
Các bạn thấy cái gì ở đây?
07:13
Anybody see an object there?
177
433260
2000
Có ai thấy vật gì ở đây không?
07:15
There actually is something here,
178
435260
2000
Thực ra có đấy,
07:17
but it's degraded.
179
437260
2000
nhưng nó đã bị làm mờ đi.
07:19
While you're thinking about that,
180
439260
2000
Trong khi bạn suy nghĩ về điều này,
07:21
this was an experiment done by Susan Blackmore,
181
441260
2000
thì đây là một thí nghiệm của Susan Blackmore,
07:23
a psychologist in England,
182
443260
2000
một nhà tâm lý học ở Anh,
07:25
who showed subjects this degraded image
183
445260
2000
Bà cho một số người xem bức ảnh bị mờ này
07:27
and then ran a correlation between
184
447260
2000
rồi so sánh tương quan
07:29
their scores on an ESP test:
185
449260
2000
số điểm của họ trong bài kiểm tra ESP (cảm nhận siêu giác quan)
07:31
How much did they believe in the paranormal,
186
451260
2000
họ tin vào những chuyện huyền bí,
07:33
supernatural, angels and so forth.
187
453260
3000
siêu nhiên, các thiên thần, vân vân đến đâu.
07:36
And those who scored high on the ESP scale,
188
456260
3000
Những người cao điểm trong thang điểm ESP,
07:39
tended to not only see
189
459260
2000
có xu hướng không chỉ nhìn thấy
07:41
more patterns in the degraded images
190
461260
2000
nhiều mẫu hình hơn trong những bức ảnh bị làm mờ
07:43
but incorrect patterns.
191
463260
2000
mà còn thấy những hình sai.
07:45
Here is what you show subjects.
192
465260
2000
Đây là cái bạn cho chủ thể thử nghiệm xem.
07:47
The fish is degraded 20 percent, 50 percent
193
467260
3000
Ảnh con cá bị làm mờ 20%, 50%
07:50
and then the one I showed you,
194
470260
2000
và bức tôi cho các bạn xem,
07:52
70 percent.
195
472260
2000
70%.
07:54
A similar experiment was done by another [Swiss] psychologist
196
474260
2000
Một thí nghiệm tương tự đã được một nhà tâm lý học khác người Thụy Sĩ
07:56
named Peter Brugger,
197
476260
2000
tên là Peter Brugger, thực hiện.
07:58
who found significantly more meaningful patterns
198
478260
3000
Ông đã phát hiện rằng bán cầo não phải
08:01
were perceived on the right hemisphere,
199
481260
2000
nhận biết các hình mẫu tốt hơn nhiều
08:03
via the left visual field, than the left hemisphere.
200
483260
3000
so với não trái, nhờ vào thị trường trái.
08:06
So if you present subjects the images such
201
486260
2000
Vậy nên nếu bạn cho chủ thể thử nghiệm xem ảnh
08:08
that it's going to end up on the right hemisphere instead of the left,
202
488260
3000
sao cho hình xuất hiện trên não phải thay vì não trái,
08:11
then they're more likely to see patterns
203
491260
2000
chủ thể sẽ có xu hướng dễ thấy hình mẫu
08:13
than if you put it on the left hemisphere.
204
493260
2000
hơn là khi bạn truyền ảnh đến não trái.
08:15
Our right hemisphere appears to be
205
495260
2000
Bán cầu não phải của ta dường như là nơi
08:17
where a lot of this patternicity occurs.
206
497260
2000
nhiều thao tác 'quy luật hóa' diễn ra.
08:19
So what we're trying to do is bore into the brain
207
499260
2000
Điều chúng tôi đang cố gắng làm là đào sâu tìm hiểu bộ não
08:21
to see where all this happens.
208
501260
2000
để xem hiện tượng này xảy ra ở đâu.
08:23
Brugger and his colleague, Christine Mohr,
209
503260
3000
Brugger và cộng sự của anh là Christine Mohr,
08:26
gave subjects L-DOPA.
210
506260
2000
đã cho L-DOPA cho các chủ thể thử nghiệm.
08:28
L-DOPA's a drug, as you know, given for treating Parkinson's disease,
211
508260
3000
L-DOPA, như các bạn biết, là một loại thuốc để điều trị bệnh Parkinson,
08:31
which is related to a decrease in dopamine.
212
511260
3000
một bệnh liên quan tới sự suy giảm dopamine.
08:34
L-DOPA increases dopamine.
213
514260
2000
L-DOPA tăng cường dopamine.
08:36
An increase of dopamine caused
214
516260
2000
Và tăng cường dopamine khiến
08:38
subjects to see more patterns
215
518260
2000
chủ thể thử nghiệm thấy nhiều mẫu hình
08:40
than those that did not receive the dopamine.
216
520260
2000
hơn là những người không nhận dopamine.
08:42
So dopamine appears to be the drug
217
522260
2000
Vậy nên dopamine dường như là loại thuốc
08:44
associated with patternicity.
218
524260
2000
liên quan đến sự quy luật hóa.
08:46
In fact, neuroleptic drugs
219
526260
2000
Trong thực thế, thuốc an thần
08:48
that are used to eliminate psychotic behavior,
220
528260
2000
dùng để ngăn những hành vi loạn thần kinh
08:50
things like paranoia, delusions
221
530260
2000
như hoang tưởng, ảo tưởng
08:52
and hallucinations,
222
532260
2000
và ảo giác,
08:54
these are patternicities.
223
534260
2000
đó là những hiện tượng quy luật hóa.
08:56
They're incorrect patterns. They're false positives. They're Type I errors.
224
536260
3000
Chúng là những hình mẫu không đúng. Chúng là những khẳng định sai lầm, là sai lầm loại I.
08:59
And if you give them drugs
225
539260
2000
Và nếu bạn cho họ thuốc
09:01
that are dopamine antagonists,
226
541260
2000
kháng dopamine,
09:03
they go away.
227
543260
2000
các mẫu hình sẽ biến mất.
09:05
That is, you decrease the amount of dopamine,
228
545260
2000
Nói cách khác, khi giảm lượng dopamine,
09:07
and their tendency to see
229
547260
2000
xu hướng thấy mẫu hình như vậy
09:09
patterns like that decreases.
230
549260
2000
những hình mẫu như vậy giảm đi.
09:11
On the other hand, amphetamines like cocaine
231
551260
3000
Mặt khác, chất kích thích như cocaine,
09:14
are dopamine agonists.
232
554260
2000
là những thuốc tăng dopamine.
09:16
They increase the amount of dopamine.
233
556260
2000
Chúng tăng cường lượng dopamine.
09:18
So you're more likely to feel in a euphoric state,
234
558260
3000
nên bạn sẽ dễ thấy ngây ngất hơn,
09:21
creativity, find more patterns.
235
561260
2000
sáng tạo hơn và tìm thấy nhiều mẫu hình hơn.
09:23
In fact, I saw Robin Williams recently
236
563260
2000
Thực ra, gần đây tôi có gặp Robin Williams
09:25
talk about how he thought he was much funnier
237
565260
2000
anh ấy kể về chuyện ngày xưa, khi còn dính cocaine,
09:27
when he was doing cocaine, when he had that issue, than now.
238
567260
3000
anh ấy thấy mình hài hước hơn bây giờ.
09:30
So perhaps more dopamine
239
570260
2000
Vậy có lẽ lượng dopamine tăng lên
09:32
is related to more creativity.
240
572260
2000
liên quan đến tính sáng tạo cao hơn.
09:34
Dopamine, I think, changes
241
574260
2000
Tôi cho rằng opamine thay đổi
09:36
our signal-to-noise ratio.
242
576260
2000
tỉ lệ tín hiệu biến thành tiếng ồn trong não.
09:38
That is, how accurate we are
243
578260
2000
Điều này quyết định tính chính xác
09:40
in finding patterns.
244
580260
2000
của việc tìm ra mẫu hình.
09:42
If it's too low, you're more likely to make too many Type II errors.
245
582260
3000
Nếu tỉ lệ này quá thấp, bạn sẽ phạm phải quá nhiều sai lầm loại II.
09:45
You miss the real patterns. You don't want to be too skeptical.
246
585260
2000
Bạn bỏ qua những mẫu hình thật. Bạn không muốn quá đa nghi vậy đâu.
09:47
If you're too skeptical, you'll miss the really interesting good ideas.
247
587260
3000
Nếu bạn đa nghi quá, bạn sẽ bỏ mất những ý tưởng thực sự thú vị.
09:51
Just right, you're creative, and yet you don't fall for too much baloney.
248
591260
3000
Chỉ vừa đủ thôi, bạn là người sáng tạo nhưng đủ để không tin vào quá nhiều điều vớ vẩn.
09:54
Too high and maybe you see patterns everywhere.
249
594260
3000
Nếu quá cao, có lẽ bạn sẽ thấy mẫu hình ở mọi nơi.
09:57
Every time somebody looks at you, you think people are staring at you.
250
597260
3000
Mỗi khi ai đó nhìn bạn, bạn nghĩ rằng họ đang nhìn chằm chằm vào mình.
10:00
You think people are talking about you.
251
600260
2000
Bạn nghĩ mọi người đang bàn tán về mình.
10:02
And if you go too far on that, that's just simply
252
602260
2000
Và nếu bạn đi quá xa, điều đó
10:04
labeled as madness.
253
604260
2000
đơn giản gọi là bệnh tâm thần.
10:06
It's a distinction perhaps we might make
254
606260
2000
Đó là điểm khác biệt ta có thể thấy
10:08
between two Nobel laureates, Richard Feynman
255
608260
2000
giữa hai người đạt giải Nobel, Richard Feynman
10:10
and John Nash.
256
610260
2000
và John Nash.
10:12
One sees maybe just the right number
257
612260
2000
Một người có lẽ nhìn thấy vừa đủ
10:14
of patterns to win a Nobel Prize.
258
614260
2000
các quy luật để đoạt giải Nobel.
10:16
The other one also, but maybe too many patterns.
259
616260
2000
Người kia cũng như vậy, nhưng có lẽ quá nhiều mẫu hình, quy luật
10:18
And we then call that schizophrenia.
260
618260
3000
Khi đó ta gọi nó là bệnh hoang tưởng.
10:21
So the signal-to-noise ratio then presents us with a pattern-detection problem.
261
621260
3000
Vậy nên tỉ lệ tín hiệu chuyển thành tiếng ồn mang đến cho ta vấn đề về nhận biết mẫu hình.
10:24
And of course you all know exactly
262
624260
2000
Dĩ nhiên các bạn đều biết chính xác
10:26
what this is, right?
263
626260
2000
đây là gì, phải không.
10:28
And what pattern do you see here?
264
628260
2000
Các bạn thấy hình gì ở đây?
10:30
Again, I'm putting your anterior cingulate cortex to the test here,
265
630260
3000
Một lần nữa, tôi đang thử thách vỏ não vùng đai trước của bạn,
10:33
causing you conflicting pattern detections.
266
633260
3000
khiến cho bạn nhận ra những hình mẫu mâu thuẫn nhau.
10:36
You know, of course, this is Via Uno shoes.
267
636260
2000
Tất nhiên các bạn biết đây là giầy Via Uno.
10:38
These are sandals.
268
638260
3000
Đây là xăng-đan
10:41
Pretty sexy feet, I must say.
269
641260
3000
Phải công nhận đôi bàn chân khá sexy đấy.
10:44
Maybe a little Photoshopped.
270
644260
2000
Có lẽ đã được Photoshop đôi chút.
10:46
And of course, the ambiguous figures
271
646260
2000
Và tất nhiên, những hình ảnh mơ hồ
10:48
that seem to flip-flop back and forth.
272
648260
2000
trông có vẻ đang lật qua lật lại.
10:50
It turns out what you're thinking about a lot
273
650260
2000
Hóa ra điều mà bạn thường nghĩ đến
10:52
influences what you
274
652260
2000
ảnh hưởng tới những gì
10:54
tend to see.
275
654260
2000
bạn "thấy".
10:56
And you see the lamp here, I know.
276
656260
2000
Tôi biết các bạn thấy cái đèn ở đây.
10:58
Because the lights on here.
277
658260
3000
Vì có ánh sáng ở đây.
11:01
Of course, thanks to the environmentalist movement
278
661260
2000
Đương nhiên, nhờ vào phong trào bảo vệ môi trường
11:03
we're all sensitive to the plight of marine mammals.
279
663260
3000
chúng ta đều quan tâm tới vấn nạn của động vật có vú dưới nước.
11:06
So what you see in this particular ambiguous figure
280
666260
3000
Vậy nên thứ bạn nhìn thấy trong hình ảnh mờ ảo này
11:09
is, of course, the dolphins, right?
281
669260
2000
đương nhiên là cá heo, đúng không.
11:11
You see a dolphin here,
282
671260
2000
Bạn thấy một con cá heo ở đây.
11:13
and there's a dolphin,
283
673260
2000
Và kia là một con.
11:15
and there's a dolphin.
284
675260
2000
Và kia là một con.
11:17
That's a dolphin tail there, guys.
285
677260
3000
Cái đuôi cá kia kìa, mọi người ơi.
11:20
(Laughter)
286
680260
3000
(Tiếng cười)
11:25
If we can give you conflicting data, again,
287
685260
3000
Nếu chúng tôi cho bạn những dữ liệu mâu thuẫn, một lần nữa,
11:28
your ACC is going to be going into hyperdrive.
288
688260
3000
vỏ não vùng đai trước của bạn sẽ vào chế độ hoạt động siêu nhanh.
11:31
If you look down here, it's fine. If you look up here, then you get conflicting data.
289
691260
3000
Nếu bạn nhìn xuống dưới này, mọi thứ đều ổn. Nếu bạn nhìn lên đây, bạn nhận các dữ liệu mâu thuẫn.
11:34
And then we have to flip the image
290
694260
2000
Sau đó, chúng tôi lật bức ảnh lại
11:36
for you to see that it's a set up.
291
696260
2000
để bạn thấy cái này là một sự sắp đặt.
11:40
The impossible crate illusion.
292
700260
2000
Ảo ảnh về chiếc sọt không tưởng.
11:42
It's easy to fool the brain in 2D.
293
702260
2000
Thật dễ đánh lừa bộ óc trong thế giới 2 chiều.
11:44
So you say, "Aw, come on Shermer, anybody can do that
294
704260
2000
Bạn nói rằng "Ối giời, Shermer, ai chẳng có thể làm điều đó
11:46
in a Psych 101 text with an illusion like that."
295
706260
2000
với ảo ảnh y vậy trong sách Tâm lý học căn bản 101.
11:48
Well here's the late, great Jerry Andrus'
296
708260
2000
Còn đây là ảo ảnh "chiếc sọt không tưởng" 3D
11:50
"impossible crate" illusion in 3D,
297
710260
3000
của Jerry Andrus
11:53
in which Jerry is standing inside
298
713260
2000
trong này Jerry đứng bên trong
11:55
the impossible crate.
299
715260
2000
chiếc sọt không tưởng.
11:57
And he was kind enough to post this
300
717260
2000
Và ông đã tốt bụng đăng cái này
11:59
and give us the reveal.
301
719260
2000
và hé mở sự thật cho chúng ta.
12:01
Of course, camera angle is everything. The photographer is over there,
302
721260
3000
Tất nhiên, mọi thứ là do góc máy ảnh. Nhiếp ảnh gia đứng ở kia.
12:04
and this board appears to overlap with this one, and this one with that one, and so on.
303
724260
3000
Và cái thanh này có vẻ như xếp chồng lên cái này, và cái này với cái kia, và tương tự,
12:07
But even when I take it away,
304
727260
2000
nhưng thậm chí khi tôi đã bỏ nó đi,
12:09
the illusion is so powerful because of how are brains are wired
305
729260
2000
ảo ảnh vẫn rất thuyết phục bởi bộ não chúng ta được xây dựng
12:11
to find those certain kinds of patterns.
306
731260
3000
để tìm kiếm những loại hình mẫu nhất định đó.
12:14
This is a fairly new one
307
734260
2000
Đây là một cái tương đối mới
12:16
that throws us off because of the conflicting patterns
308
736260
2000
khiến chúng ta rối trí bởi những mẫu hình mâu thuẫn
12:18
of comparing this angle with that angle.
309
738260
3000
khi so sánh góc này với góc kia.
12:21
In fact, it's the exact same picture side by side.
310
741260
3000
Thực ra, đây là hai bức ảnh giống hệt đặt cạnh nhau.
12:24
So what you're doing is comparing that angle
311
744260
2000
Bạn đang so góc đấy
12:26
instead of with this one, but with that one.
312
746260
2000
với góc kia thay vì góc này.
12:28
And so your brain is fooled.
313
748260
2000
Bộ não bạn bị đánh lừa như vậy.
12:30
Yet again, your pattern detection devices are fooled.
314
750260
2000
Lại một lần nữa, thiết bị nhận biết quy luật của bạn lại bị lừa.
12:32
Faces are easy to see
315
752260
2000
Mặt người thì dễ nhận diện
12:34
because we have an additional evolved
316
754260
2000
bởi chúng ta có một phần mềm nhận diện mặt
12:36
facial recognition software
317
756260
2000
cấp cao được thêm vào
12:38
in our temporal lobes.
318
758260
3000
thùy thái dương.
12:41
Here's some faces on the side of a rock.
319
761260
3000
Đây là một số gương mặt trên vách đá.
12:44
I'm actually not even sure if this is -- this might be Photoshopped.
320
764260
3000
Tôi thực sự không biết liệu đây có phải -- cái này có thể đã được Photoshop.
12:47
But anyway, the point is still made.
321
767260
2000
Nhưng dù sao thì, luận điểm chính vẫn là như thế.
12:49
Now which one of these looks odd to you?
322
769260
2000
Giờ thì bức ảnh nào trông bất thường với bạn?
12:51
In a quick reaction, which one looks odd?
323
771260
2000
Phản ứng thật nhanh, bức nào trông kỳ lạ?
12:53
The one on the left. Okay. So I'll rotate it
324
773260
2000
Bức hình bên trái. Ok. Tôi sẽ xoay nó lại
12:55
so it'll be the one on the right.
325
775260
2000
nên nó sẽ thành bức bên phải.
12:57
And you are correct.
326
777260
2000
Và các bạn đã đúng.
12:59
A fairly famous illusion -- it was first done with Margaret Thatcher.
327
779260
3000
Một ảo ảnh khá nổi tiếng -- thực hiện lần đầu tiên với Margaret Thatcher.
13:02
Now, they trade up the politicians every time.
328
782260
2000
Ngày nay, họ luôn tráo các chính trị gia như vậy.
13:04
Well, why is this happening?
329
784260
2000
Tại sao chuyện này lại xảy ra?
13:06
Well, we know exactly where it happens,
330
786260
2000
Chúng ta biết chính xác nó xảy ra ở đâu,
13:08
in the temporal lobe, right across, sort of above your ear there,
331
788260
3000
trong thùy thái dương, ngay trên tai.
13:11
in a little structure called the fusiform gyrus.
332
791260
3000
Trong một cấu trúc nhỏ gọi là cuộn não fusiform.
13:14
And there's two types of cells that do this,
333
794260
2000
Có hai loại tế bào thực hiện việc này,
13:16
that record facial features either globally,
334
796260
3000
ghi nhận các đặc điểm trên mặt hoặc một cách tổng quát
13:19
or specifically these large, rapid-firing cells,
335
799260
2000
hoặc cụ thể, những tế bào lớn và hoạt động cực nhanh này
13:21
first look at the general face.
336
801260
2000
đầu tiên nhìn vào gương mặt tổng quan.
13:23
So you recognize Obama immediately.
337
803260
2000
Vậy nên bạn lập tức nhận ra Obama.
13:25
And then you notice something quite
338
805260
2000
Sau đó bạn thấy có điều gì
13:27
a little bit odd about the eyes and the mouth.
339
807260
2000
hơi kì lạ ở đôi mắt và miệng.
13:29
Especially when they're upside down,
340
809260
2000
Đặc biệt khi chúng được quay ngược xuống,
13:31
you're engaging that general facial recognition software there.
341
811260
3000
Bạn đang sử dụng phần mềm nhận diện khuôn mặt đấy.
13:34
Now I said back in our little thought experiment,
342
814260
3000
Tôi đã nói trong thí nghiệm tư duy nhỏ của chúng ta lúc trước,
13:37
you're a hominid walking on the plains of Africa.
343
817260
2000
bạn là một người cổ đi trên bình nguyên châu Phi.
13:39
Is it just the wind or a dangerous predator?
344
819260
3000
Đó chỉ là gió hay một con thú ăn thịt nguy hiểm?
13:42
What's the difference between those?
345
822260
2000
Sự khác biệt giữa chúng là gì?
13:44
Well, the wind is inanimate;
346
824260
2000
Cơn gió là vật không sống;
13:46
the dangerous predator is an intentional agent.
347
826260
2000
còn thú dữ là một tác nhân có mục đích.
13:48
And I call this process agenticity.
348
828260
2000
Tôi gọi quá trình này là tác nhân hóa.
13:50
That is the tendency to infuse patterns
349
830260
2000
Đó là khuynh hướng đem vào những hình mẫu, quy luật
13:52
with meaning, intention and agency,
350
832260
2000
các ý nghĩa, mục đích và tác nhân,
13:54
often invisible beings from the top down.
351
834260
3000
thường là những thế lực vô hình từ trên cao.
13:57
This is an idea that we got
352
837260
2000
Đây là một ý tưởng chúng ta nhận được
13:59
from a fellow TEDster here, Dan Dennett,
353
839260
2000
từ một TEDster ở đây, Dan Dennett,
14:01
who talked about taking the intentional stance.
354
841260
2000
người đã nói về việc chủ động chọn quan điểm
14:03
So it's a type of that expanded to explain, I think, a lot of different things:
355
843260
3000
Vấn đề đó mở rộng ra sẽ giải thích được nhiều điều khác nhau,
14:06
souls, spirits, ghosts, gods, demons, angels,
356
846260
3000
linh hồn, hồn ma, thần thánh, quỷ dữ, thiên thần,
14:09
aliens, intelligent designers,
357
849260
2000
người ngoài hành tinh, các đấng sáng tạo
14:11
government conspiracists
358
851260
2000
những kẻ âm mưu trong nội các
14:13
and all manner of invisible agents
359
853260
2000
và đủ các thể loại những tác nhân vô hình
14:15
with power and intention, are believed
360
855260
2000
có quyền lực và mục đích, mà người ta cho là
14:17
to haunt our world and control our lives.
361
857260
2000
đang ám ảnh thế giới này và kiểm soát cuộc sống của chúng ta.
14:19
I think it's the basis of animism
362
859260
2000
Tôi nghĩ đây là nền tảng của thuyết duy linh
14:21
and polytheism and monotheism.
363
861260
3000
thuyết đa thần và thuyết độc thần.
14:24
It's the belief that aliens are somehow
364
864260
2000
Đó là niềm tin rằng người ngoài hành tinh
14:26
more advanced than us, more moral than us,
365
866260
2000
tiên tiến hơn chúng ta, có đạo đức hơn chúng ta,
14:28
and the narratives always are
366
868260
2000
Chuyện luôn luôn là như thế này
14:30
that they're coming here to save us and rescue us from on high.
367
870260
3000
họ từ trên kia xuống để cứu vớt chúng ta.
14:33
The intelligent designer's always portrayed
368
873260
2000
Những đấng sáng tạo luôn được miêu tả
14:35
as this super intelligent, moral being
369
875260
3000
là những người siêu thông minh và đạo đức
14:38
that comes down to design life.
370
878260
2000
đã hạ giới và thiết kế nên cuộc sống.
14:40
Even the idea that government can rescue us --
371
880260
2000
Ngay cả lối suy nghĩ cho rằng chính phủ có thể cứu giúp ta
14:42
that's no longer the wave of the future,
372
882260
2000
chẳng còn thích hợp lâu dài được nưã.
14:44
but that is, I think, a type of agenticity:
373
884260
2000
Nhưng theo tôi nghĩ, đó là một loại tác nhân hóa,
14:46
projecting somebody up there,
374
886260
2000
cho rằng trên kia có một ai đó
14:48
big and powerful, will come rescue us.
375
888260
2000
vĩ đại và quyền năng sẽ tới giải cứu chúng ta.
14:50
And this is also, I think, the basis of conspiracy theories.
376
890260
2000
Tôi nghĩ rằng đây cũng là cơ sở của những giả định âm mưu.
14:52
There's somebody hiding behind there pulling the strings,
377
892260
3000
Có ai đó đứng đằng sau điều khiển mọi việc,
14:55
whether it's the Illuminati
378
895260
2000
bất kể đó là Illuminati
14:57
or the Bilderbergers.
379
897260
2000
hay Bilderbergers.
14:59
But this is a pattern detection problem, isn't it?
380
899260
2000
Nhưng đây là một vấn đề về nhận biết hình mẫu, phải không?
15:01
Some patterns are real and some are not.
381
901260
2000
Một số hình mẫu và quy luật là thực, một số không.
15:03
Was JFK assassinated by a conspiracy or by a lone assassin?
382
903260
3000
JFK bị ám sát bởi một mạng lưới hay chỉ một kẻ giết người duy nhất?
15:06
Well, if you go there -- there's people there on any given day --
383
906260
3000
Nếu bạn đến đó -- ở đó bất cứ ngày nào cũng có người --
15:09
like when I went there, here -- showing me where the different shooters were.
384
909260
3000
như lần tôi đến đó -- họ chỉ cho tôi những nơi mà các sát thủ đã ẩn náu.
15:12
My favorite one was he was in the manhole.
385
912260
3000
Tôi thích nhất là khi họ nói hắn ta đã nấp dưới cống.
15:15
And he popped out at the last second, took that shot.
386
915260
3000
Và hắn nhảy ra vào đúng thời khắc cuối cùng, bắn phát súng định mệnh.
15:18
But of course, Lincoln was assassinated by a conspiracy.
387
918260
2000
Nhưng tất nhiên, Lincoln bị ám sát bởi một âm mưu.
15:20
So we can't just uniformly dismiss
388
920260
2000
Vậy ta không thể đồng loạt loại bỏ
15:22
all patterns like that.
389
922260
2000
tất cả những quy luật như thế.
15:24
Because, let's face it, some patterns are real.
390
924260
2000
Bởi vì, thật ra mà nói, một số quy luật là có thực.
15:26
Some conspiracies really are true.
391
926260
2000
Một số âm mưu là thật.
15:30
Explains a lot, maybe.
392
930260
2000
Có lẽ nó giải thích cho rất nhiều điều.
15:32
And 9/11 has a conspiracy theory. It is a conspiracy.
393
932260
3000
Có giả định về âm mưu đứng sau 11/9. Đó là một âm mưu.
15:35
We did a whole issue on it.
394
935260
2000
Chúng tôi dành trọn một kỳ báo cho vụ này.
15:37
Nineteen members of Al Queda plotting to fly planes into buildings
395
937260
2000
19 thành viên Al Queda lên kế hoạch đâm máy bay vào các tòa nhà
15:39
constitutes a conspiracy.
396
939260
2000
tạo thành một âm mưu.
15:41
But that's not what the "9/11 truthers" think.
397
941260
2000
Nhưng những người tự cho mình biết sự thật về ngày 11/9 không nghĩ vậy.
15:43
They think it was an inside job by the Bush administration.
398
943260
3000
Họ nghĩ đó là một âm mưu nội phản của chính quyền Bush.
15:46
Well, that's a whole other lecture.
399
946260
2000
Chuyện này cần cả một bài nói chuyện khác.
15:48
You know how we know that 9/11
400
948260
2000
Nhưng bạn biết làm sao chúng tôi biết vụ 11/9
15:50
was not orchestrated by the Bush administration?
401
950260
2000
không phải do chính quyền Bush giật dây không?
15:52
Because it worked.
402
952260
2000
Bởi nó đã thành công.
15:54
(Laughter)
403
954260
3000
(Tiếng cười)
15:57
(Applause)
404
957260
3000
(Tiếng vỗ tay)
16:00
So we are natural-born dualists.
405
960260
2000
Vậy nên chúng ta bẩm sinh không suy nghĩ dựa vào thực tế.
16:02
Our agenticity process comes from
406
962260
2000
Quá trình tác nhân hóa của chúng ta đến từ việc
16:04
the fact that we can enjoy movies like these.
407
964260
2000
ta có thể cảm nhận những bộ phim như thế này.
16:06
Because we can imagine, in essence,
408
966260
2000
Bởi, về cơ bản, chúng ta có thể tưởng tượng ra
16:08
continuing on.
409
968260
2000
điều gì xảy ra tiếp theo.
16:10
We know that if you stimulate the temporal lobe,
410
970260
2000
Chúng ta biết nếu kích thích thùy thái dương,
16:12
you can produce a feeling of out-of-body experiences,
411
972260
2000
bạn có thể tạo những trải nghiệm thoát xác,
16:14
near-death experiences,
412
974260
2000
những trải nghiệm cận kề cái chết,
16:16
which you can do by just touching an electrode to the temporal lobe there.
413
976260
3000
bạn có thể tạo ra chúng bằng cách dí điện cực vào thùy thái dương.
16:19
Or you can do it through loss of consciousness,
414
979260
2000
Hoặc bạn có thể tạo ra nó khi bất tỉnh
16:21
by accelerating in a centrifuge.
415
981260
2000
hoặc tăng tốc trong một máy ly tâm.
16:23
You get a hypoxia, or a lower oxygen.
416
983260
3000
Bạn sẽ giảm oxy huyết.
16:26
And the brain then senses
417
986260
2000
Và khi đó bộ não cảm nhận
16:28
that there's an out-of-body experience.
418
988260
2000
có một cảm giác thoát xác.
16:30
You can use -- which I did, went out and did --
419
990260
2000
Bạn có thể dùng -- việc này tôi đã thử -
16:32
Michael Persinger's God Helmet,
420
992260
2000
Mũ bảo hiểm Đức Chúa của Michael Persinger,
16:34
that bombards your temporal lobes with electromagnetic waves.
421
994260
2000
dội sóng điện từ vào hai thùy thái dương của bạn.
16:36
And you get a sense of out-of-body experience.
422
996260
3000
Và bạn sẽ cảm nhận trải nghiệm thoát xác.
16:39
So I'm going to end here with a short video clip
423
999260
2000
Tôi xin dừng lại ở đây bằng một clip ngắn
16:41
that sort of brings all this together.
424
1001260
2000
tổng hợp lại tất cả.
16:43
It's just a minute and a half.
425
1003260
2000
Chỉ một phút rưỡi thôi.
16:45
It ties together all this into the power of expectation and the power of belief.
426
1005260
3000
Clip này sẽ tổng hợp tất cả lại để suy ra sức mạnh của sự trông đợi và sức mạnh của niềm tin.
16:48
Go ahead and roll it.
427
1008260
2000
Nào, xem thôi.
16:50
Narrator: This is the venue they chose for their fake auditions
428
1010260
3000
Người kể: Đây là địa điểm được chọn cho một cuộc thử vai giả
16:53
for an advert for lip balm.
429
1013260
2000
cho quảng cáo son dưỡng môi.
16:55
Woman: We're hoping we can use part of this
430
1015260
2000
Người phụ nữ: Chúng ta hy vọng có thể dùng một phần trong này
16:57
in a national commercial, right?
431
1017260
2000
cho một chiến dịch quảng cáo toàn quốc, đúng không.
16:59
And this is test on some lip balms
432
1019260
2000
Và đây là thử nghiệm son dưỡng môi
17:01
that we have over here.
433
1021260
2000
chúng tôi có ở đây.
17:03
And these are our models who are going to help us,
434
1023260
2000
Đây là các người mẫu sẽ giúp chúng ta,
17:05
Roger and Matt.
435
1025260
2000
Roger và Matt.
17:07
And we have our own lip balm,
436
1027260
2000
Chúng ta có son dưỡng môi của mình
17:09
and we have a leading brand.
437
1029260
2000
và một thương hiệu hàng đầu.
17:11
Would you have any problem
438
1031260
2000
Có ai có vấn đề
17:13
kissing our models to test it?
439
1033260
2000
nếu phải hôn người mẫu để thử son không?
17:15
Girl: No.
440
1035260
2000
Cô gái: Không.
17:17
Woman: You wouldn't? (Girl: No.) Woman: You'd think that was fine.
441
1037260
2000
Người phụ nữ: Cô thì sao? (Cô gái: Không.) Người phụ nữ: Cô nghĩ sẽ ổn chứ?
17:19
Girl: That would be fine. (Woman: Okay.)
442
1039260
2000
Cô gái: Không có vấn đề gì. (Người phụ nữ: Ok.)
17:21
So this is a blind test.
443
1041260
3000
Đây là một bài thử nghiệm bịt mắt.
17:24
I'm going to ask you to go ahead
444
1044260
2000
Tôi sẽ yêu cầu các cô tiến lên
17:26
and put a blindfold on.
445
1046260
2000
và bịt mắt vào.
17:29
Kay, now can you see anything? (Girl: No.)
446
1049260
3000
Ok, giờ cô có thấy gì không? (Cô gái: Không.)
17:32
Pull it so you can't even see down. (Girl: Okay.)
447
1052260
2000
Kéo xuống để cô không thấy ở dưới. (Cô gái: Ok.)
17:34
Woman: It's completely blind now, right?
448
1054260
2000
Người phụ nữ: Hoàn toàn không thấy gì chứ?
17:36
Girl: Yes. (Woman: Okay.)
449
1056260
2000
Cô gái: Vâng. (Người phụ nữ: Ok. )
17:38
Now, what I'm going to be looking for in this test
450
1058260
3000
Giờ thì, điều tôi cần tìm trong thử nghiệm này
17:41
is how it protects your lips,
451
1061260
3000
đó là son dưỡng bảo vệ môi ra sao,
17:44
the texture, right,
452
1064260
2000
và kết cấu bề mặt của son,
17:46
and maybe if you can discern any flavor or not.
453
1066260
3000
và có lẽ xem thử liệu các cô có thấy mùi vị nào hay không.
17:49
Girl: Okay. (Woman: Have you ever done a kissing test before?)
454
1069260
3000
Cô gái: Ok. (Người phụ nữ: Cô đã bao giờ thử nghiệm hôn chưa?)
17:52
Girl: No.
455
1072260
2000
Cô gái: Chưa.
17:54
Woman: Take a step here.
456
1074260
2000
Người phụ nữ: Bước một bước lên đây.
17:56
Okay, now I'm going to ask you to pucker up.
457
1076260
2000
Được rồi, giờ tôi muốn cô chúm môi lại.
17:58
Pucker up big and lean in just a little bit, okay?
458
1078260
3000
Chúm môi và hơi nghiêng vào thôi, được không.
18:06
(Music)
459
1086260
4000
(Âm nhạc)
18:10
(Laughter)
460
1090260
5000
(Tiếng cười)
18:19
(Laughter)
461
1099260
3000
(Tiếng cười)
18:30
Woman: Okay.
462
1110260
2000
Ok.
18:32
And, Jennifer, how did that feel?
463
1112260
2000
Jennifer, cô cảm thấy thế nào?
18:34
Jennifer: Good.
464
1114260
2000
Jennifer: Tuyệt.
18:36
(Laughter)
465
1116260
7000
(Tiếng cười)
18:43
Girl: Oh my God!
466
1123260
2000
Cô gái: Ôi, Chúa tôi.
18:45
(Laughter)
467
1125260
4000
(Tiếng cười)
18:50
Michael Shermer: Thank you very much. Thank you. Thanks.
468
1130260
3000
Michael Shermer: Cảm ơn rất nhiều. Cảm ơn các bạn. Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7