Dare to disagree | Margaret Heffernan

Margaret Heffernan: Dám bất đồng

578,096 views

2012-08-06 ・ TED


New videos

Dare to disagree | Margaret Heffernan

Margaret Heffernan: Dám bất đồng

578,096 views ・ 2012-08-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Thu-Huong Ha Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Anh Nguyễn Reviewer: Alice Dang
00:15
In Oxford in the 1950s,
1
15684
1862
Ở Oxford những năm 50 của thế kỷ 20,
00:17
there was a fantastic doctor, who was very unusual,
2
17546
3768
có 1 vị bác sĩ rất tuyệt vời,một người rất không bình thường,
00:21
named Alice Stewart.
3
21314
2032
tên là Alice Stewart.
00:23
And Alice was unusual partly because, of course,
4
23346
3143
Và Alice khác thường phần lớn tất nhiên bởi vì
00:26
she was a woman, which was pretty rare in the 1950s.
5
26489
3480
cô ấy là phụ nữ, một điều rất hiếm trong thập niên 50.
00:29
And she was brilliant, she was one of the,
6
29969
2111
Cô ấy rất thông minh, cô ấy là một trong những
00:32
at the time, the youngest Fellow to be elected to the Royal College of Physicians.
7
32080
4816
người trẻ tuổi nhất vào lúc bấy giờ được chọn vào Đại học bác sĩ Hoàng gia.
00:36
She was unusual too because she continued to work after she got married,
8
36896
3757
Cô ấy khác thường cũng bởi do cô ấy tiếp tục làm việc sau khi kết hôn,
00:40
after she had kids,
9
40653
2095
sau khi sinh con,
00:42
and even after she got divorced and was a single parent,
10
42748
3008
và thậm chí sau khi cô ấy ly hôn và trở thành một bà mẹ đơn thân,
00:45
she continued her medical work.
11
45756
2283
cô ấy vẫn tiếp túc công việc y khoa của mình.
00:48
And she was unusual because she was really interested in a new science,
12
48039
4120
Cô ấy khác thường bởi lẽ cô ấy rất hứng thú với ngành khoa học mới,
00:52
the emerging field of epidemiology,
13
52159
2624
lĩnh vực mới nổi về dịch tễ học,
00:54
the study of patterns in disease.
14
54783
3488
công trình nghiên cứu về cấu trúc bệnh tật.
00:58
But like every scientist, she appreciated
15
58271
2168
Thế nhưng giống như những nhà khoa học khác,cô ấy biết rằng
01:00
that to make her mark, what she needed to do
16
60439
2256
để làm nên dấu ấn riêng, những gì cô ấy cần làm
01:02
was find a hard problem and solve it.
17
62695
4518
là tìm một vấn đề khó và giải quyết nó.
01:07
The hard problem that Alice chose
18
67213
2544
Vấn đề khó khăn mà Alice đã chọn
01:09
was the rising incidence of childhood cancers.
19
69757
3398
là sự gia tăng tỉ lệ mắc phải căn bệnh ung thư thời trẻ.
01:13
Most disease is correlated with poverty,
20
73155
2190
Phần lớn bệnh tật thì có mối tương quan với sự nghèo đói,
01:15
but in the case of childhood cancers,
21
75345
2269
tuy nhiên trong trường hợp của ung thư thời niên thiếu,
01:17
the children who were dying seemed mostly to come
22
77614
2604
những trẻ em đang chết dần dường như phần lớn xuất thân
01:20
from affluent families.
23
80218
2445
từ những gia đình giàu có.
01:22
So, what, she wanted to know,
24
82663
1743
Vì vậy, cô ấy muốn biết
01:24
could explain this anomaly?
25
84406
3082
làm sao có thể giải thích được điều không bình thường này ?
01:27
Now, Alice had trouble getting funding for her research.
26
87488
2783
Lúc ấy, Alice đã gặp rắc rối với việc gây quỹ cho dự án nghiên cứu của mình.
01:30
In the end, she got just 1,000 pounds
27
90271
1991
Cuối cùng, cô ấy chỉ nhận được 1.000 bảng
01:32
from the Lady Tata Memorial prize.
28
92262
2255
từ giải thưởng ghi nhận của quý bà Tata.
01:34
And that meant she knew she only had one shot
29
94517
2543
Và điều đó có nghĩa là cô ấy biết mình chỉ có một cơ hội
01:37
at collecting her data.
30
97060
2042
trong việc thu thập dữ liệu.
01:39
Now, she had no idea what to look for.
31
99102
2477
Cô ấy không biết phải tìm kiếm những gì.
01:41
This really was a needle in a haystack sort of search,
32
101579
3116
Điều này thực sự là như mò kim đáy bể,
01:44
so she asked everything she could think of.
33
104695
2622
vì vậy cô ấy hỏi tất cả thứ mà cô ấy có thể nghĩ ra.
01:47
Had the children eaten boiled sweets?
34
107317
1833
Bọn trẻ đã ăn kẹo làm bằng mật đường phải không?
01:49
Had they consumed colored drinks?
35
109150
2073
Chúng đã uống thức uống có phẩm màu phải không?
01:51
Did they eat fish and chips?
36
111223
1647
Chúng đã ăn cá và khoai tây chiên chứ?
01:52
Did they have indoor or outdoor plumbing?
37
112870
2008
Chúng có hệ thống nước bên trong hay bên ngoài?
01:54
What time of life had they started school?
38
114878
3416
Vào khoảng thời gian nào thì chúng bắt đầu đi học?
01:58
And when her carbon copied questionnaire started to come back,
39
118294
3368
và khi nào bản sao bảng câu hỏi bắt đầu được trả về,
02:01
one thing and one thing only jumped out
40
121662
2920
một thứ và chỉ một thứ trở nên đang chú ý
02:04
with the statistical clarity of a kind that
41
124582
2536
với sự rõ ràng về mặt số liệu mà
02:07
most scientists can only dream of.
42
127118
2840
hầu hết các nhà khoa học chỉ có thể ước ao có đơcj.
02:09
By a rate of two to one,
43
129958
1920
Với tỉ lệ 2:1,
02:11
the children who had died
44
131878
2081
những đứa trẻ đã chết
02:13
had had mothers who had been X-rayed when pregnant.
45
133959
6295
thường có những người mẹ được kiểm tra bằng tia X-quang trong khi mang thai.
02:20
Now that finding flew in the face of conventional wisdom.
46
140254
4505
Công nghệ mới ấy ảnh hưởng trực tiếp đến quan niệm truyền thống.
02:24
Conventional wisdom held
47
144759
1907
Quan niệm truyền thống rằng
02:26
that everything was safe up to a point, a threshold.
48
146666
3997
mọi thứ an toàn đến một điểm giới hạn nào đó, một ngưỡng cửa nào đó.
02:30
It flew in the face of conventional wisdom,
49
150663
2327
Vấn đề là ở quan niệm thời ấy,
02:32
which was huge enthusiasm for the cool new technology
50
152990
3458
khi mà công nghệ mới luôn được ưa chuộng,
02:36
of that age, which was the X-ray machine.
51
156448
3646
kể cả máy chụp X-quang.
02:40
And it flew in the face of doctors' idea of themselves,
52
160094
4224
Và nó lan truyền rộng rãi tới cả quan niệm của các bác sĩ,
02:44
which was as people who helped patients,
53
164318
3808
những người giúp đỡ bệnh nhân.
02:48
they didn't harm them.
54
168126
2696
Họ nghĩ máy X-quang sẽ không có ảnh hưởng xấu.
02:50
Nevertheless, Alice Stewart rushed to publish
55
170822
3688
Tuy nhiên, Alice Stewart vội vã cho xuất bản
02:54
her preliminary findings in The Lancet in 1956.
56
174510
3584
những phát hiện sơ bộ của mình trong cuốn "Lưỡi trích" năm 1956
02:58
People got very excited, there was talk of the Nobel Prize,
57
178094
4008
Mọi người rất hào hứng, thậm chí nhắc đến giải Nobel,
03:02
and Alice really was in a big hurry
58
182102
2120
và Alice thực sự rất vội vàng
03:04
to try to study all the cases of childhood cancer she could find
59
184222
3791
để cố gắng nghiên cứu tất cả các trường hợp về ung thư thời trẻ mà cô ấy có thể tìm
03:08
before they disappeared.
60
188013
2153
trước khi chúng biến mất.
03:10
In fact, she need not have hurried.
61
190166
4344
Thực chất, cô ấy không cần phải vội.
03:14
It was fully 25 years before the British and medical --
62
194510
4191
Khoảng thời gian 25 năm sau khi người Anh và y khoa--
03:18
British and American medical establishments
63
198701
2872
y khoa của Mỹ và Anh đã công bố
03:21
abandoned the practice of X-raying pregnant women.
64
201573
6104
chối bỏ sự thực hành chụp X-quang đối với phụ nữ mang thai.
03:27
The data was out there, it was open, it was freely available,
65
207677
5481
Dữ liệu này được công bố ra ngoài, hoàn toàn mở,và có sẵn.
03:33
but nobody wanted to know.
66
213158
4224
nhưng không một ai muốn biết về nó.
03:37
A child a week was dying,
67
217382
2684
Một đứa trẻ 1 tuần tuổi đã chết,
03:40
but nothing changed.
68
220066
2733
nhưng chẳng có thứ gì thay đổi cả.
03:42
Openness alone can't drive change.
69
222799
6255
Tính mở bàn thân nó không thể thúc đẩy sự thay đổi.
03:49
So for 25 years Alice Stewart had a very big fight on her hands.
70
229054
5617
Vì vậy trong 25 năm qua Alice Stewart đã nắm trong tay một cuộc chiến rất lớn.
03:54
So, how did she know that she was right?
71
234671
3247
Vậy, làm cách nào mà cô ấy biết cô ấy đã đúng?
03:57
Well, she had a fantastic model for thinking.
72
237918
3663
Cô ấy đã có một lối suy nghĩ rất lạ.
04:01
She worked with a statistician named George Kneale,
73
241581
2245
Cô ấy đã làm việc với nhà thống kê tên George Kneale,
04:03
and George was pretty much everything that Alice wasn't.
74
243826
2384
và George là người hội đủ tất cả những thứ mà Alice không có.
04:06
So, Alice was very outgoing and sociable,
75
246210
3069
Trong khi Alice là người hướng ngoại và hòa đồng
04:09
and George was a recluse.
76
249279
2458
thì George là người sống ẩn dật.
04:11
Alice was very warm, very empathetic with her patients.
77
251737
4014
Alice thì sôi nổi,nhiệt tình,đồng cảm với bệnh nhân.
04:15
George frankly preferred numbers to people.
78
255751
4039
George thì chỉ lạnh lùng đếm số người.
04:19
But he said this fantastic thing about their working relationship.
79
259790
3978
Tuy nhiên ông ấy đã noi về điều tuyệt vời về mối quan hệ công việc của họ.
04:23
He said, "My job is to prove Dr. Stewart wrong."
80
263768
6336
Ông ấy nói "Công việc của tôi là chứng minh bác sĩ Stewart đã sai".
04:30
He actively sought disconfirmation.
81
270104
3557
Ông ấy khẩn trương tìm sự bác bỏ lý thuyết ấy!
04:33
Different ways of looking at her models,
82
273661
2337
Có nhiều cách khác nhau để tiếp cận với mô hình của cô ấy,
04:35
at her statistics, different ways of crunching the data
83
275998
3257
với những con số thống kê, có nhiều cách tiêu thụ những dữ liệu
04:39
in order to disprove her.
84
279255
3063
để chứng minh cô ấy sai.
04:42
He saw his job as creating conflict around her theories.
85
282318
5624
Ông ấy hiểu công việc của mình là tạo ra những bất đồng xung quanh lý thuyết của Alice.
04:47
Because it was only by not being able to prove
86
287942
3096
Bởi vì chỉ khi không chức minh được
04:51
that she was wrong,
87
291038
2368
rằng cô ấy sai,
04:53
that George could give Alice the confidence she needed
88
293406
3121
George mới có thể đem lại sự tự tin mà Alice cần
04:56
to know that she was right.
89
296527
2982
để biết rằng cô ấy đúng.
04:59
It's a fantastic model of collaboration --
90
299509
4675
Đó là kiểu mẫu hợp tác tuyệt vời --
05:04
thinking partners who aren't echo chambers.
91
304184
5007
những đối tác không dập khuôn nhau.
05:09
I wonder how many of us have,
92
309191
2352
Tôi tự hỏi có bao nhiêu người trong chúng ta có,
05:11
or dare to have, such collaborators.
93
311543
6919
hoặc dám có những người hợp tác như thế.
05:18
Alice and George were very good at conflict.
94
318462
3777
Alice and George rất giỏi trong tranh cãi.
05:22
They saw it as thinking.
95
322239
3136
Họ xem nó như một dạng suy nghĩ.
05:25
So what does that kind of constructive conflict require?
96
325375
4273
Vậy thì cuộc tranh cãi mang tính xây dựng kiểu như vậy cần gì?
05:29
Well, first of all, it requires that we find people
97
329648
3375
Trước tiên, nó yêu cầu rằng chúng ta phải tìm ra những người
05:33
who are very different from ourselves.
98
333023
2648
khác biệt so với chúng ta.
05:35
That means we have to resist the neurobiological drive,
99
335671
4336
Đó có nghĩa là chúng ta phải cưỡng lại những thôi thúc trong sinh học thần kinh
05:40
which means that we really prefer people mostly like ourselves,
100
340007
4504
rằng chúng ta thực sự thích những người rất giống mình hơn,
05:44
and it means we have to seek out people
101
344511
2224
và nó có nghĩa là chúng ta phải tìm ra người
05:46
with different backgrounds, different disciplines,
102
346735
2472
với hoàn cảnh khác, với những quy tắc kỷ luật khác,
05:49
different ways of thinking and different experience,
103
349207
4151
cách suy nghĩ khác nhau và cả kinh nghiệm khác nhau,
05:53
and find ways to engage with them.
104
353358
3865
và tìm ra cách để ăn khớp với chúng.
05:57
That requires a lot of patience and a lot of energy.
105
357223
4644
Điều đó cần nhiều sự kiên nhẫn và năng lượng.
06:01
And the more I've thought about this,
106
361867
1811
Và càng suy nghĩ về điều này,
06:03
the more I think, really, that that's a kind of love.
107
363678
5161
tôi càng nghĩ đó là một dạng của tình yêu.
06:08
Because you simply won't commit that kind of energy
108
368839
3069
Bởi vì đơn giản bạn không cần phải gắn chặt với loại năng lượng
06:11
and time if you don't really care.
109
371908
4691
và thời gian như thế nếu bạn không thực sự quan tâm đến nó.
06:16
And it also means that we have to be prepared to change our minds.
110
376599
4460
Nó cũng có nghĩa là bạn phải chuẩn bị cho sự thay đổi về mặt tinh thần.
06:21
Alice's daughter told me
111
381059
2364
Con gái của Alice đã nói với tôi rằng
06:23
that every time Alice went head-to-head with a fellow scientist,
112
383423
3112
cứ mỗi lần Alice phải đối đầu với những nhà khoa học cộng sự,
06:26
they made her think and think and think again.
113
386535
4184
họ bắt cô ấy phải nghĩ,nghĩ và suy nghĩ một lần nữa
06:30
"My mother," she said, "My mother didn't enjoy a fight,
114
390719
4018
Cô ấy nói rằng "Mẹ của tôi không hề thích cãi nhau,
06:34
but she was really good at them."
115
394737
5142
nhưng bà ấy lại rất giỏi việc đó."
06:39
So it's one thing to do that in a one-to-one relationship.
116
399879
4170
Vì vậy đó là điều cần phải làm trong mối quan hệ một đối một.
06:44
But it strikes me that the biggest problems we face,
117
404049
3287
Tuy nhiên nó thật sự làm tôi ngạc nhiên là vấn đề lớn nhất mà chúng ta phải đối mặt,
06:47
many of the biggest disasters that we've experienced,
118
407336
2874
rất nhiều những tham họa to lớn nhất mà chúng ta từng trải qua,
06:50
mostly haven't come from individuals,
119
410210
1951
hầu hết không xuất phát từ cá nhân,
06:52
they've come from organizations,
120
412161
1888
chúng xuất phát từ những tổ chức,
06:54
some of them bigger than countries,
121
414049
2008
một vài trong số đó lớn hơn cả những quốc gia.
06:56
many of them capable of affecting hundreds,
122
416057
2260
rất nhiều trong số đó có thể ảnh hưởng đến hàng trăm,
06:58
thousands, even millions of lives.
123
418317
4003
hàng ngàn, thậm chí là hàng triệu sự sống.
07:02
So how do organizations think?
124
422320
4438
Vậy những tổ chức này nghĩ như thế nào?
07:06
Well, for the most part, they don't.
125
426758
4026
Thật ra đối với hầu hết vấn đề,họ không nghĩ gì cả.
07:10
And that isn't because they don't want to,
126
430784
2993
Và đó không phải do họ không muốn,
07:13
it's really because they can't.
127
433777
2405
thực sự thì họ không thể.
07:16
And they can't because the people inside of them
128
436182
3347
Và họ không thể bởi vì con người bên trong họ
07:19
are too afraid of conflict.
129
439529
4208
quá sợ phải tranh luận.
07:23
In surveys of European and American executives,
130
443737
2864
Trong những cuộc khảo sát của những nhà điều hành Mỹ và châu Âu,
07:26
fully 85 percent of them acknowledged
131
446601
2970
khoảng 85% trong số họ thừa nhận
07:29
that they had issues or concerns at work
132
449571
3517
rằng họ có những vấn đề hoặc những mối bận tâm trong công việc
07:33
that they were afraid to raise.
133
453088
3633
mà họ sợ phải đối mặt
07:36
Afraid of the conflict that that would provoke,
134
456721
3159
Sợ những xung đột chọc giận người khác,
07:39
afraid to get embroiled in arguments
135
459880
2368
sợ bị lôi kéo vào các cuộc tranh cãi
07:42
that they did not know how to manage,
136
462248
2031
mà họ không biết cách xoay sở,
07:44
and felt that they were bound to lose.
137
464279
4577
và cảm thấy rằng họ gần như sắp thất bại.
07:48
Eighty-five percent is a really big number.
138
468856
6177
85% thực sự là một con số lớn.
07:55
It means that organizations mostly can't do
139
475033
2815
Nó có nghĩa là các tổ chức hầu như không thể làm
07:57
what George and Alice so triumphantly did.
140
477848
2328
những gì mà George và Alice đã làm thành công.
08:00
They can't think together.
141
480176
4399
Họ không thể suy nghĩ cùng nhau.
08:04
And it means that people like many of us,
142
484575
2241
Và nó có nghĩa là nhiều người giống như chúng ta,
08:06
who have run organizations,
143
486816
2184
những người đang điều hành những tổ chức,
08:09
and gone out of our way to try to find the very best people we can,
144
489000
3567
và cố gắng hết sức để tìm ra những người tốt nhất mà họ có thể,
08:12
mostly fail to get the best out of them.
145
492567
6273
hầu như đều thất bại trong việc tận dụng hết bọn họ.
08:18
So how do we develop the skills that we need?
146
498840
3336
Vậy thì làm sao để chúng ta có thể phát triển những kỹ năng mà chúng ta cần?
08:22
Because it does take skill and practice, too.
147
502176
4083
Bởi vì nó cũng cần phải có kỹ năng và sự thực hành nữa.
08:26
If we aren't going to be afraid of conflict,
148
506259
3414
Nếu chúng ta không sợ tranh luận,
08:29
we have to see it as thinking,
149
509673
2159
chúng ta phải xem chúng như là một dạng suy nghĩ,
08:31
and then we have to get really good at it.
150
511832
4336
và sau đó chúng ta phải làm cho thật tốt.
08:36
So, recently, I worked with an executive named Joe,
151
516168
4264
Dạo gần đây, tôi đã làm việc với một nhà điều hành tên Joe,
08:40
and Joe worked for a medical device company.
152
520432
3472
và Joe đã làm việc cho một công ty về thiết bị y tế.
08:43
And Joe was very worried about the device that he was working on.
153
523904
2975
Joe lo lắng về các thiết bị anh ấy đang làm việc.
08:46
He thought that it was too complicated
154
526879
3025
Anh ấy nghĩ rằng nó quá phức tạp
08:49
and he thought that its complexity
155
529904
1864
và cho rằng sự phức tạp của nó
08:51
created margins of error that could really hurt people.
156
531768
4267
tạo ra vô số lỗi mà có thể thực sự làm tổn thương đến con người
08:56
He was afraid of doing damage to the patients he was trying to help.
157
536035
4140
Anh ấy sợ làm tổn thương đến những bệnh nhân mà anh ấy đang cố giúp đỡ.
09:00
But when he looked around his organization,
158
540175
2305
Nhưng khi anh ấy xem xét về tổ chức của anh ấy
09:02
nobody else seemed to be at all worried.
159
542480
4461
chẳng ai khác ngoài anh ta lo lắng về chyện đó.
09:06
So, he didn't really want to say anything.
160
546941
2555
Vì vậy anh ấy thực sự không muốn nói bất kỳ điều gì.
09:09
After all, maybe they knew something he didn't.
161
549496
2184
Sau tất cả, có lẽ họ biết có thứ gì đó anh ấy không làm được.
09:11
Maybe he'd look stupid.
162
551680
2584
Có thể anh ấy việc đó là ngốc nghếch.
09:14
But he kept worrying about it,
163
554264
2206
Nhưng anh ấy vẫn tiếp tục lo lắng về chuyện này,
09:16
and he worried about it so much that he got to the point
164
556470
3046
và anh ấy lo lắng về nó nhiều đến nỗi anh ta đi đến suy nghĩ
09:19
where he thought the only thing he could do
165
559516
2159
rằng thứ duy nhất anh ta có thể làm
09:21
was leave a job he loved.
166
561675
4130
là rời bỏ công việc mà mình yêu quý.
09:25
In the end, Joe and I found a way
167
565805
4000
Cuối củng, Joe và tôi đã tìm ra giải pháp
09:29
for him to raise his concerns.
168
569805
1855
để thể hiện sự quan tâm của anh ý.
09:31
And what happened then is what almost always
169
571660
2871
Và chuyện đã xảy ra chính là những gì thường xảy ra
09:34
happens in this situation.
170
574531
1594
đã từng trong tình huống này.
09:36
It turned out everybody had exactly the same
171
576125
3221
Sự thật là mọi người chính xác cũng có
09:39
questions and doubts.
172
579346
1746
những câu hỏi và mối nghi ngờ tương tự.
09:41
So now Joe had allies. They could think together.
173
581092
4032
Kể từ bây giờ Joe đã có "đồng minh". Họ có thể suy nghĩ cùng nhau.
09:45
And yes, there was a lot of conflict and debate
174
585124
3264
Vâng, có rất nhiều sự xung đột, tranh cãi
09:48
and argument, but that allowed everyone around the table
175
588388
4304
và tranh luận, nhưng điều đó cho phép mọi người
09:52
to be creative, to solve the problem,
176
592692
4080
cùng chung một nhóm có thể sáng tạo, giải quyết vấn đề
09:56
and to change the device.
177
596772
4328
và thay đổi thiết bị ấy.
10:01
Joe was what a lot of people might think of
178
601100
3376
Joe là kiểu người mà nhiều người có thể nghĩ tới
10:04
as a whistle-blower,
179
604476
2272
như là một người chỉ ra điều sai.
10:06
except that like almost all whistle-blowers,
180
606748
2715
ngoại trừ việc: gần giống như tất cả các người chỉ ra điều sai khác,
10:09
he wasn't a crank at all,
181
609463
2373
anh ấy không hề là một người kỳ quặc chút nào,
10:11
he was passionately devoted to the organization
182
611836
3448
anh ấy cống hiến nhiệt thành cho tổ chức
10:15
and the higher purposes that that organization served.
183
615284
3448
và cho những mục đích cao hơn mà tổ chức cố gắng thực hiện.
10:18
But he had been so afraid of conflict,
184
618732
3816
Nhưng anh ấy đã từng sợ tranh cãi,
10:22
until finally he became more afraid of the silence.
185
622548
5080
cho đến khi cuối cùng anh ấy trở nên sợ hãi hơn về sự im lặng.
10:27
And when he dared to speak,
186
627628
1859
Và khi anh ấy dám nói.
10:29
he discovered much more inside himself
187
629487
3398
anh ấy đã khám phá ra nhiều điều hơn bên trong con người mình
10:32
and much more give in the system than he had ever imagined.
188
632885
5242
và cống hiến nhiều hơn cho hệ thống mà anh ấy chưa từng tưởng tượng ra.
10:38
And his colleagues don't think of him as a crank.
189
638127
3331
Đồng nghiệp không nghĩ anh ấy là một kẻ lập dị.
10:41
They think of him as a leader.
190
641458
5128
Họ nghĩ anh ấy như một người lãnh đạo.
10:46
So, how do we have these conversations more easily
191
646586
4368
Vì vậy làm sao để chúng ta có những cuộc đối thoại dễ dàng
10:50
and more often?
192
650954
1913
và thường xuyên hơn?
10:52
Well, the University of Delft
193
652867
1986
Đại học Delft
10:54
requires that its PhD students
194
654853
2397
yêu cầu rằng những sinh viên theo học học vị tiến sĩ
10:57
have to submit five statements that they're prepared to defend.
195
657250
3913
phải nộp lên năm lời trình bày mà họ chuẩn bị để biện hộ.
11:01
It doesn't really matter what the statements are about,
196
661163
3384
Vấn đề không phải là những lời trình bày đó là gì
11:04
what matters is that the candidates are willing and able
197
664547
3792
mà vấn đề ở chỗ những ứng cử viên có sẵn sàng và có khả năng
11:08
to stand up to authority.
198
668339
2603
để chống đối lãnh đạo không.
11:10
I think it's a fantastic system,
199
670942
2364
Tôi nghĩ đó là một hệ thống tuyệt vời,
11:13
but I think leaving it to PhD candidates
200
673306
2513
nhưng tôi nghĩ việc để lại nó cho những sinh viên ấy
11:15
is far too few people, and way too late in life.
201
675819
4305
thì thật là xa cách với quá nhiều người người, và quá muộn trong cuộc sống.
11:20
I think we need to be teaching these skills
202
680124
3166
Tôi nghĩ chúng ta cần dạy về những kỹ năng này
11:23
to kids and adults at every stage of their development,
203
683290
4080
cho trẻ con và người lớn ở mỗi giai đoạn phát triển,
11:27
if we want to have thinking organizations
204
687370
2449
nếu họ muốn có những tổ chức biết suy nghĩ
11:29
and a thinking society.
205
689819
3647
và một xã hội biết suy nghĩ.
11:33
The fact is that most of the biggest catastrophes that we've witnessed
206
693466
5618
Sự thật là hầu hết những tai họa lớn nhất mà chúng ta từng chứng kiến
11:39
rarely come from information that is secret or hidden.
207
699084
6391
hiếm khi xuất phát từ thông tin được giữ bí mật hoặc bị giấu đi.
11:45
It comes from information that is freely available and out there,
208
705475
4304
Nó đến từ những thông tin có sẵn và được trưng ra cho mọi người,
11:49
but that we are willfully blind to,
209
709779
2384
nhưng chúng ta lại cố gắng lờ nó đi,
11:52
because we can't handle, don't want to handle,
210
712163
3128
bởi vì chúng ta không thể giải quyết, không muốn giải quyết,
11:55
the conflict that it provokes.
211
715291
4407
những tranh cãi được khơi mào.
11:59
But when we dare to break that silence,
212
719698
2929
Nhưng khi chúng ta dám phá vỡ sự im lặng,
12:02
or when we dare to see,
213
722627
2657
hoặc chúng ta dám suy nghĩ,
12:05
and we create conflict,
214
725284
2255
và tạo ra những cuôc tranh cãi,
12:07
we enable ourselves and the people around us
215
727539
2625
chúng ta có thể cho phép bản thân và những người xung quanh
12:10
to do our very best thinking.
216
730164
4246
suy nghĩ một cách tốt nhất.
12:14
Open information is fantastic,
217
734410
3376
Những thông tin có tính mở rất tuyệt,
12:17
open networks are essential.
218
737786
3184
tạo dựng mối quan hệ mở rất cần thiết.
12:20
But the truth won't set us free
219
740970
1977
Thế nhưng sự thật sẽ không để chúng ta yên
12:22
until we develop the skills and the habit and the talent
220
742947
3764
đến khi nào chúng ta phát triển được những kỹ năng, thói quen, tài năng
12:26
and the moral courage to use it.
221
746711
4137
và sự dũng cảm để sử dụng chúng.
12:30
Openness isn't the end.
222
750848
3760
Sự mở không phải là kết thúc.
12:34
It's the beginning.
223
754608
2642
Nó là sự bắt đầu.
12:37
(Applause)
224
757250
11479
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7