The brain in love | Helen Fisher

Helen Fisher nghiên cứu não bộ đang yêu

1,770,179 views ・ 2008-07-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngan Nguyen H Reviewer: Phuong Hoa Tran
00:19
I and my colleagues Art Aron and Lucy Brown and others,
0
19210
3648
Tôi và các đồng nghiệp Art Aron và Lucy Brown và những người khác,
00:22
have put 37 people who are madly in love into a functional MRI brain scanner.
1
22882
4557
đã đặt 37 người đang "yêu điên dại"
vào một máy quét não MRI.
00:27
17 who were happily in love, 15 who had just been dumped,
2
27463
3873
17 người hạnh phúc trong tình yêu, 15 người vừa bị bỏ rơi,
và chúng tôi mới chỉ bắt đầu thí nghiêm thứ ba của mình:
00:31
and we're just starting our third experiment:
3
31360
2136
00:33
studying people who report that they're still in love
4
33520
2506
nghiên cứu những người nói rằng họ vẫn đang yêu
sau khi đã kết hôn được 10 đến 25 năm.
00:36
after 10 to 25 years of marriage.
5
36050
2256
00:38
So, this is the short story of that research.
6
38330
2976
Vậy, đây là câu chuyện nhỏ từ nghiên cứu đó.
Trong khu rừng nhiệt đới của Guatemala, ở Tikal, có một ngôi đền.
00:42
In the jungles of Guatemala, in Tikal, stands a temple.
7
42880
3772
00:47
It was built by the grandest Sun King, of the grandest city-state,
8
47454
4967
Nó được xây dựng bởi vị vua mặt trời vĩ đại nhất,
của đô thành vĩ đại nhất,
00:52
of the grandest civilization of the Americas, the Mayas.
9
52445
3855
của nền văn minh vĩ đại nhất của Châu Mỹ, người Maya.
Tên ông là Jasaw Chan K'awiil.
00:57
His name was Jasaw Chan K'awiil.
10
57095
2320
00:59
He stood over six feet tall.
11
59804
1921
Ông cao hơn 1m8.
Thọ hơn 80 tuổi,
01:02
He lived into his 80s,
12
62107
2017
và được chôn dưới đài tưởng niệm này vào năm 720 sau công nguyên.
01:04
and he was buried beneath this monument in 720 AD.
13
64148
3931
01:08
And Mayan inscriptions proclaim that he was deeply in love with his wife.
14
68508
4056
Và những ghi chép của người Maya khẳng định rằng
ông vô cùng yêu thương vợ của mình.
Vì vậy ông cho dựng một ngôi đền tưởng niệm bà, đối diện với ngôi đền của ông.
01:12
So, he built a temple in her honor, facing his.
15
72588
3400
01:16
And every spring and autumn, exactly at the equinox,
16
76449
3968
Vào mỗi bận xuân phân và thu phân,
mặt trời mọc phía sau ngôi đền của ông,
01:20
the sun rises behind his temple,
17
80441
2435
01:22
and perfectly bathes her temple with his shadow.
18
82900
5036
và bóng của ngôi đền này hoàn toàn phủ kín ngôi đền của người vợ.
01:27
And as the sun sets behind her temple in the afternoon,
19
87960
3751
Và khi mặt trời lặn phía sau ngôi đền của bà vào buổi chiều,
01:31
it perfectly bathes his temple with her shadow.
20
91735
3639
bóng của nó hoàn toàn phủ kín ngôi đền của ông.
Sau 1300 năm, đôi tình nhân ấy
01:35
After 1,300 years, these two lovers still touch and kiss from their tomb.
21
95743
6111
vẫn ôm hôn nhau từ trong huyệt mộ.
Những người đang yêu ở khắp mọi nơi trên thế giới.
01:42
Around the world, people love.
22
102806
2293
Họ hát về tình yêu, nhảy vì tình yêu,
01:45
They sing for love, they dance for love,
23
105123
2744
01:47
they compose poems and stories about love.
24
107891
3008
sáng tác những bài thơ tình và truyện tình.
01:50
They tell myths and legends about love.
25
110923
2575
Họ kể những thần thoại và truyền thuyết về tình yêu.
Họ mòn mỏi héo hon vì tình yêu, họ sống vì tình yêu,
01:53
They pine for love, they live for love, they kill for love, and they die for love.
26
113522
5501
họ giết người vì tình, và chết vì tình.
Như Walt Whitman từng nói,
01:59
As Walt Whitman once said, "O I would stake all for you."
27
119372
4110
ông ấy nói "Tôi sẽ đánh cuộc tất cả vì em"
Các nhà nhân chủng học đã tìm thấy bằng chứng của tình yêu ở 170 xã hội.
02:04
Anthropologists have found evidence of romantic love in 170 societies.
28
124117
4189
02:08
They've never found a society that did not have it.
29
128330
3552
Và họ chưa hề tìm thấy một xã hội mà không hề có tình yêu.
Nhưng tình yêu không luôn luôn là một trải nghiệm hạnh phúc.
02:12
But love isn't always a happy experience.
30
132446
2700
Trong một nghiên cứu của sinh viên,
02:15
In one study of college students, they asked a lot of questions about love,
31
135170
3899
đã có rất nhiều câu hỏi về tình yêu,
nhưng hai câu mà đối với tôi là nổi bật nhất là
02:19
but the two that stood out to me the most were:
32
139093
2939
"Bạn đã bao giờ bị từ chối bởi một người bạn yêu thật lòng?"
02:22
"Have you ever been rejected by somebody who you really loved?"
33
142056
4168
02:26
And the second question was:
34
146686
1417
Và câu hỏi thứ hai là
"Bạn đã bao giờ rời bỏ ai đó thực lòng yêu bạn?"
02:28
"Have you ever dumped somebody who really loved you?"
35
148127
3514
02:31
And almost 95 percent of both men and women said yes to both.
36
151943
4790
Và gần như 95% cả nam lẫn nữ đã trả lời có cho cả hai câu.
Hầu như không ai sống sót trong tình yêu.
02:37
Almost nobody gets out of love alive.
37
157249
2656
02:40
So, before I start telling you about the brain,
38
160858
3255
Vì vậy, trước khi tôi bắt đầu nói với bạn về não bộ,
tôi muốn đọc cho bạn nghe
02:44
I want to read for you
39
164137
1460
02:45
what I think is the most powerful love poem on Earth.
40
165621
2685
bài thơ mà tôi cho rằng là bài thơ tình mãnh liệt nhất trên đời.
02:48
There's other love poems that are, of course, just as good,
41
168330
2817
Có những bài khác, tất nhiên, cũng hay như vậy,
nhưng tôi không nghĩ là có bài nào có thể hay hơn bài này.
02:51
but I don't think this one can be surpassed.
42
171171
2194
Nó được một người da đỏ Kwakult vô danh ở phía nam Alaska kể cho
02:53
It was told by an anonymous Kwakiutl Indian of southern Alaska
43
173767
4687
02:58
to a missionary in 1896.
44
178478
2918
một nhà truyền giáo vào năm 1896.
03:01
And here it is.
45
181967
1226
Tôi chưa từng có cơ hội đọc to nó lên trước đây.
03:03
I've never had the opportunity to say it before.
46
183217
2732
03:06
"Fire runs through my body with the pain of loving you.
47
186825
3553
"Lòng tôi như lửa đốt bởi nỗi đau vì yêu em,
nỗi đau đớn khắp người bởi ngọn lửa tình tôi dành cho em,
03:10
Pain runs through my body with the fires of my love for you.
48
190878
4068
03:14
Pain like a boil about to burst with my love for you,
49
194970
3843
Nỗi đau sôi sục sắp sửa vỡ tung bởi tình yêu tôi dành cho em,
bị thiêu đốt bởi tình yêu tôi dành cho em,
03:18
consumed by fire with my love for you.
50
198837
3091
03:21
I remember what you said to me.
51
201952
2106
Tôi nhớ mọi điều em nói với tôi.
Tôi nghĩ về tình yêu em dành cho tôi,
03:24
I am thinking of your love for me.
52
204082
2085
Tôi bị giằng xé bởi tình yêu em dành cho tôi.
03:26
I am torn by your love for me.
53
206191
2325
Nỗi đau chồng chất nỗi đau,
03:28
Pain and more pain --
54
208540
1938
03:30
where are you going with my love?
55
210502
2037
em đang bỏ đi đâu với tấm tình của tôi?
Tôi nghe kể em sẽ đi từ đây.
03:32
I am told you will go from here.
56
212563
1776
03:34
I am told you will leave me here.
57
214363
2443
Tôi nghe kể em sẽ rời bỏ tôi từ đây.
Tôi chết lặng trong sầu muộn.
03:36
My body is numb with grief.
58
216830
2165
Hãy nhớ điều tôi đã nói, tình yêu của tôi.
03:39
Remember what I said, my love.
59
219019
2059
Tạm biệt, tình yêu của tôi, tạm biêt."
03:41
Goodbye, my love, goodbye."
60
221102
2104
03:44
Emily Dickinson once wrote, "Parting is all we need to know of hell."
61
224975
4349
Emily Dickinson từng viết,
"Sự chia cách là mọi điều chúng ta cần biết về địa ngục."
Bao nhiêu kiếp người đã đau khổ
03:51
How many people have suffered
62
231186
2118
trong hàng triệu năm tiến hóa của loài người?
03:53
in all the millions of years of human evolution?
63
233328
2978
03:56
How many people around the world
64
236947
2135
Bao nhiêu người trên thế giới
đang nhảy múa trong hứng khởi ngay lúc này?
03:59
are dancing with elation at this very minute?
65
239106
2865
04:02
Romantic love is one of the most powerful sensations on Earth.
66
242463
3776
Tình yêu lãng mạn là một trong những xúc cảm mạnh mẽ nhất trên đời.
Vì thế, vài năm trước, tôi quyết định sẽ tìm hiểu bên trong bộ não
04:06
So, several years ago, I decided to look into the brain
67
246707
3434
và nghiên cứu về sự điên loạn này.
04:10
and study this madness.
68
250165
2530
04:13
Our first study of people who were happily in love
69
253029
2577
Nghiên cứu đầu tiên của chúng tôi về nhóm người hạnh phúc trong tình yêu
04:15
has been widely publicized,
70
255630
1341
đã được xuất bản rộng rãi,
04:16
so I'm only going to say very little about it.
71
256995
2494
nên tôi sẽ chỉ nói rất ít về nó.
04:19
We found activity in a tiny, little factory near the base of the brain
72
259513
3980
Chúng tôi tìm thấy các xung động trong một nhà máy tí hon gần nền não
04:23
called the ventral tegmental area.
73
263517
2146
gọi là khu VTA (ventral tegmental area)
04:25
We found activity in some cells called the A10 cells,
74
265687
3144
Chúng tôi tìm thấy các xung não ở các tế bào A10.
04:28
cells that actually make dopamine, a natural stimulant,
75
268855
2929
Các tế bào này tiết ra dopamine, một chất kích thích tự nhiên,
04:31
and spray it to many brain regions.
76
271808
2276
và bơm chúng ra nhiều khu khác của não bộ.
Chắc chắn rằng bộ phận này, VTA, là một phần của hệ thống tự thưởng của não bộ.
04:34
Indeed, this part, the VTA, is part of the brain's reward system.
77
274108
4111
Nó thấp hơn rất nhiều so với quá trình suy nghĩ nhận thức của bạn.
04:38
It's way below your cognitive thinking process.
78
278243
2573
04:40
It's below your emotions.
79
280840
1591
Nó thấp hơn cảm xúc của bạn.
04:42
It's part of what we call the reptilian core of the brain,
80
282455
3229
Đó là một phần của khu vực "não bò sát" của bộ não,
04:45
associated with wanting, with motivation, with focus and with craving.
81
285708
5246
liên hệ với sự thèm muốn, với động lực,
với sự tập trung và với khát khao.
04:50
In fact, the same brain region where we found activity
82
290978
3106
Thực chất, chúng tôi cũng tìm thấy xung não ở khu vực này
được kích hoạt khi bạn cảm thấy một nguồn cocaine lớn tràn qua.
04:54
becomes active also when you feel the rush of cocaine.
83
294108
3198
04:57
But romantic love is much more than a cocaine high --
84
297981
2943
Nhưng tình yêu lãng mạn thì còn hơn một lần phê thuốc --
05:00
at least you come down from cocaine.
85
300948
2311
ít nhất thì bạn còn tỉnh thuốc được.
05:03
Romantic love is an obsession, it possesses you.
86
303283
3281
Tình yêu là một nỗi ám ảnh. Nó chiễm hữu bạn.
05:06
You lose your sense of self.
87
306588
1659
Bạn mất đi nhận thức về bản thân.
Bạn không thể ngừng nghĩ về một người khác.
05:08
You can't stop thinking about another human being.
88
308271
3368
05:11
Somebody is camping in your head.
89
311663
2393
Ai đó đang đóng rễ trong đầu bạn.
Một thi sĩ Nhật Bản thế kỷ thứ 8 từng nói,
05:14
As an eighth-century Japanese poet said, "My longing had no time when it ceases."
90
314080
5965
"Khát khao của tôi chẳng bao giờ vơi bớt"
Hoang dại là tình yêu.
05:20
Wild is love.
91
320680
1625
Và nỗi ám ảnh có thể trở nên tồi tệ hơn khi bạn bị bỏ rơi.
05:23
And the obsession can get worse when you've been rejected.
92
323013
3041
Vì thế, hiện nay, Lucy Brown và tôi, nhà thần kinh học của dự án,
05:26
So, right now, Lucy Brown and I, the neuroscientists on our project,
93
326625
4681
đang tìm hiểu số liệu của những người
05:31
are looking at the data of the people
94
331330
1977
mà chúng tôi đặt vào máy sau khi họ mới bị bỏ rơi.
05:33
who were put into the machine after they had just been dumped.
95
333331
3331
05:36
It was very difficult actually, putting these people in the machine,
96
336686
3201
Thực sự là đã rất khó
để có thể đặt những người đó vào trong máy,
05:39
because they were in such bad shape.
97
339911
1735
bởi vì thể trạng của họ không được tốt.
(Tiếng cười)
05:41
(Laughter)
98
341670
2960
05:45
So anyway, we found activity in three brain regions.
99
345330
2619
Vì thế, dù sao thì, chúng tôi cũng thấy xung động não ở ba khu vực.
05:47
We found activity in the brain region,
100
347973
2471
Chúng tôi tìm thấy xung não ở khu,
05:50
in exactly the same brain region associated with intense romantic love.
101
350468
4591
chính xác là khu não bộ
liên quan tới tình yêu nồng nhiệt.
Tệ thật.
05:55
What a bad deal.
102
355083
1223
05:56
You know, when you've been dumped,
103
356983
1648
Bạn biết đấy, khi bạn bị bỏ rơi,
05:58
the one thing you love to do is just forget about this human being,
104
358655
3197
điều bạn muốn làm là quên hẳn con người đó đi,
và tiếp tục sống,
06:01
and then go on with your life -- but no, you just love them harder.
105
361876
3206
nhưng không, bạn lại chỉ càng yêu họ hơn.
Như nhà thơ Terence người La Mã từng nói,
06:05
As the poet Terence, the Roman poet once said,
106
365925
3568
06:09
he said, "The less my hope, the hotter my love."
107
369517
3017
ông ấy nói, "Hy vọng của tôi càng ít, tình yêu của tôi càng nhiệt thành."
Hẳn nhiên, chúng ta biết tại sao.
06:12
And indeed, we now know why.
108
372558
2236
06:14
Two thousand years later, we can explain this in the brain.
109
374818
3218
2000 năm sau, chúng ta có thể giải thích điều này qua não bộ.
Hệ thống não bộ, hệ thống trao thưởng
06:18
That brain system -- the reward system
110
378060
2399
06:20
for wanting, for motivation, for craving, for focus --
111
380483
3823
cho sự thiếu thốn, cho động lực, cho khát khao, cho sự tập trung,
06:24
becomes more active when you can't get what you want.
112
384330
3462
được kích hoạt khi bạn không có cái bạn muốn.
06:27
In this case, life's greatest prize: an appropriate mating partner.
113
387816
4253
Trong trường hợp này, giải thưởng giá trị nhất từ cuộc sống là :
một người bạn đời đích thực.
06:32
We found activity in other brain regions also --
114
392600
2758
Chúng tôi cũng tìm thấy hoạt động ở các vùng não khác --
trong một khu liên hệ với việc tính toán những điều được mất.
06:35
in a brain region associated with calculating gains and losses.
115
395382
4892
Bạn biết đấy, bạn nằm đó, nhìn vào bức tranh tổng thể,
06:40
You're lying there, you're looking at the picture,
116
400298
2347
và bạn ở trong chiếc máy này,
06:42
and you're in this machine,
117
402669
1309
và bạn tính toán, bạn biết đấy, mọi việc sai ở đâu.
06:44
and you're calculating what went wrong.
118
404002
2173
06:46
What have I lost?
119
406199
2548
Như kiểu, tôi đã mất gì?
06:48
As a matter of fact, Lucy and I have a little joke about this.
120
408771
3648
Thực ra thì, tôi và Lucy có một chuyện đùa vui về điều này.
Nó xuất phát từ một vở kịch của David Mamet,
06:52
It comes from a David Mamet play,
121
412443
2863
06:55
and there's two con artists in the play,
122
415330
2074
và có 2 kẻ lừa đảo trong vở kịch
và người phụ nữ đang lừa dối người đàn ông,
06:57
and the woman is conning the man,
123
417428
1878
06:59
and the man looks at the woman and says,
124
419330
2181
và anh ta nhìn vào cô ta rồi nói,
"Ôi em là một con ngựa tồi. Tôi sẽ không đặt cược vào em."
07:01
"Oh, you're a bad pony, I'm not going to bet on you."
125
421535
4595
07:06
And indeed, it's this part of the brain,
126
426511
2570
Và tất nhiên, chính là phần này của bộ não,
lõi của nhóm neuron ở thể vân, đang được kích hoạt
07:09
the core of the nucleus accumbens,
127
429105
1906
07:11
that is becoming active as you're measuring your gains and losses.
128
431035
3190
khi bạn đang tính toán thiệt hơn.
Đó cũng là phần não có hoạt động
07:14
It's also the brain region that becomes active
129
434657
2346
khi bạn sẵn sàng đón nhận nhũng sự mạo hiểm lớn
07:17
when you're willing to take enormous risks for huge gains and huge losses.
130
437027
4897
giữa thắng lớn và thua đậm.
07:21
Last but not least, we found activity in a brain region
131
441948
3262
Cuối cùng, chúng tôi cũng tìm thấy hoạt động ở một phần não
liên hệ với sự gắn kết sâu sắc với một cá nhân khác.
07:25
associated with deep attachment to another individual.
132
445234
3709
07:29
No wonder people suffer around the world, and we have so many crimes of passion.
133
449913
6123
Không thắc mắc tại sao người ta đau khổ
và chúng ta phạm phải nhiều tội lỗi vì đam mê.
07:36
When you've been rejected in love,
134
456060
2116
Khi bạn đã bị từ chối trong tình yêu,
bạn không chỉ bị nuốt chửng trong những xúc cảm tình yêu,
07:38
not only are you engulfed with feelings of romantic love,
135
458200
3929
mà bạn còn cảm thấy sự gắn kết sâu sắc đối với cá nhân này.
07:42
but you're feeling deep attachment to this individual.
136
462153
2754
07:44
Moreover, this brain circuit for reward is working,
137
464931
3247
Hơn thế nữa, mạch não cho phần thưởng cũng hoạt động,
và bạn cảm thấy nguồn năng lượng dồn dập, sự tập trung dồn dập,
07:48
and you're feeling intense energy, intense focus, intense motivation
138
468202
5176
động lực dồn dập và sự sẵn sàng để mạo hiểm tất cả
07:53
and the willingness to risk it all, to win life's greatest prize.
139
473402
4507
để giành được phần thưởng lớn nhất của cuộc sống.
07:59
So, what have I learned from this experiment
140
479807
2894
Vậy, tôi đã học được điều gì từ thí nghiệm này
08:02
that I would like to tell the world?
141
482725
1722
mà tôi muốn nói với cả thế giới?
08:04
Foremost, I have come to think
142
484471
2378
Trước hết, tôi nghĩ rằng
08:06
that romantic love is a drive, a basic mating drive.
143
486873
3422
tình yêu là một sự săn đuổi, một sự săn lùng bạn tình căn bản,
Không phải là sự săn đuổi tình dục -- sự săn đuổi tình dục chỉ đua bạn ra ngoài đó
08:10
Not the sex drive --
144
490319
1176
08:11
the sex drive gets you looking for a whole range of partners.
145
491519
2870
tìm kiếm cả một loạt bạn tình.
Tình yêu cho phép bạn tập trung năng lượng kết bạn
08:14
Romantic love enables you to focus your mating energy
146
494413
2506
08:16
on just one at a time, conserve your mating energy,
147
496943
2798
vào chỉ một người duy nhất, bảo tồn năng lượng của bạn,
08:19
and start the mating process with this single individual.
148
499765
3658
và bắt đầu quá trình kết bạn với cá nhân này.
Tôi nghĩ về mọi bài thơ tình tôi từng đọc,
08:23
I think of all the poetry that I've read about romantic love,
149
503447
3617
điều tóm gọn chúng lại là một câu nói của Plato
08:27
what sums it up best is something that is said by Plato
150
507088
3822
08:30
over 2,000 years ago.
151
510934
2103
hơn 2000 năm trước.
Ông nói "Các bậc thần thánh của tình yêu sống trong trạng thái của sự cần thiết.
08:33
He said, "The god of love lives in a state of need.
152
513061
3245
Đó là một sự cần thiết. Một sự thôi thúc.
08:37
It is a need, it is an urge, it is a homeostatic imbalance.
153
517171
5288
Đó là một sự mất cân bằng nội môi.
08:42
Like hunger and thirst, it's almost impossible to stamp out."
154
522483
3976
Như cơn đói khát, nó hầu như không thể bị dập tắt."
Tôi cũng tin rằng tình yêu là một thứ gây nghiện:
08:47
I've also come to believe that romantic love is an addiction:
155
527411
3287
08:50
a perfectly wonderful addiction when it's going well,
156
530722
2547
một sự nghiện ngập hoàn toàn tuyệt diệu khi nó như mong đợi,
và là một sự nghiện ngập kinh khủng khi nó không ổn.
08:53
and a perfectly horrible addiction when it's going poorly.
157
533293
3072
08:56
And indeed, it has all of the characteristics of addiction.
158
536389
2788
Và tất nhiên, nó có mọi tính chất của chất gây nghiện.
08:59
You focus on the person, you obsessively think about them,
159
539201
3353
Bạn tập trung vào người đó, suy nghĩ một cách ám ảnh về họ,
09:02
you crave them, you distort reality,
160
542578
2728
bạn khao khát họ, bạn bóp méo thực tế,
09:05
your willingness to take enormous risks to win this person.
161
545330
2943
bạn sẵn sàng đón nhận rủi ro lớn để dành được người đó.
09:08
And it's got the three main characteristics of addiction:
162
548654
2687
Và nó có cả 3 giai đoạn chính của chất gây nghiện.
Sự chịu đựng -- bạn cần nhìn thấy họ nhiều hơn, và nhiều hơn, và nhiều hơn --
09:11
tolerance, you need to see them more, and more, and more;
163
551365
2681
09:14
withdrawals;
164
554070
1537
quá trình cai nghiện, và cuối cùng, tái nghiện.
09:15
and last: relapse.
165
555631
1398
Tôi có một người bạn gái người vừa trải qua một chuyện tình tồi tệ,
09:17
I've got a girlfriend who's just getting over a terrible love affair.
166
557053
3626
09:20
It's been about eight months, she's beginning to feel better.
167
560703
2883
đã qua 8 tháng, cô ấy đã bắt đầu cảm thấy khá hơn.
Và hôm đó cô đang lái xe một mình,
09:23
And she was driving along in her car the other day,
168
563610
2466
thì đột nhiên nghe được một bài hát trên radio
09:26
and suddenly she heard a song on the car radio
169
566100
2168
gợi cô nhớ tới người đàn ông đó.
09:28
that reminded her of this man.
170
568292
1435
09:29
Not only did the instant craving come back,
171
569751
2863
Và cô ấy -- không những sự khao khát tức khắc quay trở lại,
09:32
but she had to pull over from the side of the road and cry.
172
572638
3550
mà cô ấy đã tạt vào lề đường
rồi khóc.
09:36
So, one thing I would like the medical community,
173
576704
2367
Vì vậy, một điều tôi muốn cộng đồng y khoa,
và cộng đồng luật pháp, và thậm chí, cộng đồng sinh viên,
09:39
and the legal community, and even the college community,
174
579095
2699
09:41
to see if they can understand, that indeed, romantic love
175
581818
3813
xem liệu họ có thể hiểu, rằng,
tình yêu là một trong những chất gây nghiện mạnh nhất trên Trái Đất.
09:45
is one of the most addictive substances on Earth.
176
585655
3066
09:48
I would also like to tell the world that animals love.
177
588745
3026
Tôi cũng muốn nói cho cả thế giới rằng động vật cũng biết yêu.
09:52
There's not an animal on this planet
178
592464
2171
Không có loài động vật nào trên hành tinh này
sẽ giao phối với bất cứ thứ gì qua đường.
09:54
that will copulate with anything that comes along.
179
594659
2396
Quá già, quá non, quá lôi thôi, quá ngu xuẩn, và chúng sẽ không giao phối.
09:57
Too old, too young, too scruffy, too stupid, and they won't do it.
180
597079
4697
10:01
Unless you're stuck in a laboratory cage --
181
601800
2506
Trừ khi chúng ở trong một chiếc lồng của phòng thí nghiệm --
10:04
and you know, if you spend your entire life in a little box,
182
604330
3696
và bạn biết đấy, nếu bạn dành cả đời trong một chiếc hộp nhỏ,
bạn sẽ không kén chọn về việc chọn ai để giao hợp --
10:08
you're not going to be as picky about who you have sex with,
183
608050
3256
10:11
but I've looked in a hundred species,
184
611330
2877
nhưng tôi đã tìm kiếm ở vài trăm loài,
và bất kể nơi đâu trong thế giới hoang dã, động vật có những sở thích riêng.
10:14
and everywhere in the wild, animals have favorites.
185
614231
3075
10:17
As a matter of fact, ethologists know this.
186
617330
2003
Thực tế là các nhà phong tục học biết điều này.
10:19
There are over eight words for what they call "animal favoritism:"
187
619357
3949
Có hơn 8 từ mà họ gọi là thiên hướng động vật:
10:23
selective proceptivity, mate choice, female choice, sexual choice.
188
623330
5489
chọn lọc, chọn bạn tình, chọn con cái, chọn giao phối.
10:28
And indeed, there are now three academic articles
189
628843
2976
Và có ba bài báo học thuật
10:31
in which they've looked at this attraction,
190
631843
2463
xem xét tới sự thu hút này,
10:34
which may only last for a second,
191
634330
1976
có thể chỉ kéo dài trong 1 giây,
10:36
but it's a definite attraction,
192
636330
1711
nhưng chắc chắn đó là một sự thu hút,
và hoặc là chính khu vực não bộ này, hệ thống tự thưởng,
10:38
and either this same brain region, this reward system,
193
638065
3282
10:41
or the chemicals of that reward system are involved.
194
641371
3553
hoặc các hóa chất liên quan tới hệ thống tự thưởng.
10:44
In fact, I think animal attraction can be instant --
195
644948
2614
Thực tế, tôi cho rằng sự thu hút động vật này có thể là ngay tức thì --
10:47
you can see an elephant instantly go for another elephant.
196
647586
2720
bạn có thể thấy một con voi mời gọi một con voi khác ngay tức thì.
10:50
And I think that this is really the origin
197
650330
2000
Và tôi nghĩ rằng đây thực sự là nguồn gốc
10:52
of what you and I call "love at first sight."
198
652354
3141
của thứ mà bạn và tôi gọi là "tình yêu sét đánh"
Mọi người thường hỏi tôi liệu
10:56
People have often asked me
199
656788
2096
10:58
whether what I know about love has spoiled it for me.
200
658908
4004
những điều tôi biết về tình yêu có phá hoại nó.
11:02
And I just simply say, "Hardly."
201
662936
2010
Và tôi chỉ có thể nói đơn giản, hầu như không.
11:04
You can know every single ingredient in a piece of chocolate cake,
202
664970
3125
Bạn có thể biết từng thành phần trong một mẩu bánh sô-cô-la.
và khi bạn ngồi xuống và ăn nó,
11:08
and then when you sit down and eat that cake,
203
668119
2695
11:10
you can still feel that joy.
204
670838
1819
bạn vẫn cảm thấy niềm vui ấy.
11:12
And certainly, I make all the same mistakes that everybody else does too,
205
672681
3658
Và chắc chắn tôi đã phạm phải những sai lầm
mà những người khác phạm phải,
11:16
but it's really deepened my understanding
206
676363
4239
nhưng nó thực sự làm sâu sắc thêm hiểu biết của tôi
11:20
and compassion, really, for all human life.
207
680626
3926
và lòng trắc ẩn, thực sự là vậy, cho toàn thể nhân sinh.
11:24
As a matter of fact, in New York, I often catch myself
208
684576
3249
Thực tế là, ở New York tôi thường thấy mình
11:27
looking in baby carriages and feeling a little sorry for the tot.
209
687849
3561
nhìn vào những xe nôi em bé và cảm thấy một chút thương tiếc cho đứa nhỏ,
11:31
And in fact, sometimes I feel a little sorry
210
691434
2872
và đôi khi tôi cảm thấy một chút thương tiếc
11:34
for the chicken on my dinner plate,
211
694330
1999
cho con gà trên đĩa ăn của tôi,
khi tôi nghĩ về sự mãnh liệt của khu não bộ này.
11:36
when I think of how intense this brain system is.
212
696353
4522
11:41
Our newest experiment has been hatched
213
701561
4685
Thí nghiệm mới nhất của chúng tôi đã được ấp ủ
11:46
by my colleague, Art Aron --
214
706270
2654
bởi đồng nghiệp của tôi, Art Aron,
11:48
putting people who are reporting that they are still in love,
215
708948
3161
đặt những người báo cáo rằng họ vẫn còn yêu,
trong một mối quan hệ lâu bền, vào máy chụp MRI.
11:52
in a long-term relationship, into the functional MRI.
216
712133
3138
11:55
We've put five people in so far,
217
715295
2353
Chúng tôi đã đặt năm người vào đó,
11:57
and indeed, we found exactly the same thing.
218
717672
3056
và chắc chắn, chúng tôi đã tìm thấy điều y hệt. Họ không hề nói dối.
12:00
They're not lying.
219
720752
1341
12:02
The brain areas associated with intense romantic love
220
722117
5983
Những khu vực não bộ này
liên hệ với tình yêu mãnh liệt,
12:08
still become active, 25 years later.
221
728124
4001
vẫn còn hoạt động, sau 25 năm.
12:12
There are still many questions to be answered
222
732886
2420
Vẫn còn nhiều câu hỏi cần được giải đáp
12:15
and asked about romantic love.
223
735330
2746
và cần được hỏi về tình yêu.
12:18
The question that I'm working on right this minute --
224
738100
2515
Câu hỏi mà tôi đang suy nghĩ ngay giây phút này,
và tôi sẽ chỉ nói về nó trong giây lát rồi kết thúc,
12:20
and I'm only going to say it for a second, and then end --
225
740639
2741
ấy là tại sao bạn lại yêu một người này, chứ không phải người khác?
12:23
is, why do you fall in love with one person, rather than another?
226
743404
3075
12:26
I never would have even thought to think of this,
227
746503
2803
Tôi chưa từng nghĩ là sẽ nghĩ tới điều này,
12:29
but Match.com, the Internet dating site,
228
749330
1976
nhưng Match.com, trang web hẹn hò,
12:31
came to me three years ago and asked me that question.
229
751330
2795
đã tới gặp tôi ba năm về trước và hỏi câu hỏi này.
Và tôi đã trả lời, tôi không biết.
12:34
And I said, I don't know.
230
754149
1325
12:35
I know what happens in the brain, when you do become in love,
231
755498
3377
Tôi biết điều xảy ra trong não bộ, khi bạn đang yêu,
12:38
but I don't know why you fall in love with one person rather than another.
232
758899
3517
nhưng tôi không biết tại sao bạn lại yêu người này
chứ không phải người khác.
Và vì thế tôi đã giành ba năm vừa qua nghiên cứu vấn đề này.
12:42
And so, I've spent the last three years on this.
233
762440
2762
12:45
And there are many reasons that you fall in love with one person
234
765226
3012
Và có rất nhiều lý do khiến bạn yêu người này
chứ không phải người khác, mà các nhà tâm lý học có thể kể cho bạn.
12:48
rather than another, that psychologists can tell you.
235
768262
2491
Và chúng ta có xu hướng yêu những người
12:50
And we tend to fall in love with somebody from the same socioeconomic background,
236
770777
3833
có cũng hoàn cảnh kinh tế xã hội,
cùng trình độ tri thức,
12:54
the same general level of intelligence, of good looks, the same religious values.
237
774634
3834
cùng cấp độ về ngoại hình,
cùng giá trị tôn giáo.
12:58
Your childhood certainly plays a role, but nobody knows how.
238
778492
2814
Tuổi thơ cũng góp một phần nhưng không ai hiểu bằng cách nào.
13:01
And that's about it, that's all they know.
239
781330
2161
Và thế đó, đó là toàn bộ những gì họ biết.
13:03
No, they've never found
240
783515
1610
Không, họ chưa từng tìm ra cách mà hai nhân cách
13:05
the way two personalities fit together to make a good relationship.
241
785149
4359
khớp với nhau để làm nên một mối quan hệ tốt.
13:09
So, it began to occur to me
242
789532
1774
Vì thế, nó trở nên rõ ràng với tôi
13:11
that maybe your biology pulls you towards some people rather than another.
243
791330
4699
rằng có thể các tác nhân sinh học kéo bạn
lại gần người này hơn người khác.
13:16
And I have concocted a questionnaire to see to what degree
244
796402
4536
Và tôi đã tạo ra một bộ câu hỏi để tìm xem
13:20
you express dopamine, serotonin, estrogen and testosterone.
245
800962
4344
bạn thể hiện tới mức độ nào dopamine, serotonin, estrogen và testosterone.
13:25
I think we've evolved four very broad personality types
246
805330
3271
Tôi nghĩ chúng ta đã phát triển bốn loại tính cách lớn
13:28
associated with the ratios of these four chemicals in the brain.
247
808625
3681
liên hệ tới tỷ lệ của bốn hóa chất này trong não bộ.
13:32
And on this dating site that I have created, called Chemistry.com,
248
812748
4201
Và trên trang web hẹn hò mà tôi sáng tạo nên,
gọi là Chemistry.com, tôi hỏi bạn một loạt các câu hỏi
13:36
I ask you first a series of questions
249
816973
3609
13:40
to see to what degree you express these chemicals,
250
820606
3133
để tìm hiểu xem bạn thể hiện như thế nào về bốn hóa chất này,
13:43
and I'm watching who chooses who to love.
251
823763
3036
và tôi đang theo dõi ai chọn ai để yêu.
13:47
And 3.7 million people have taken the questionnaire in America.
252
827330
4408
Và 3.7 triệu người đã trả lời bộ câu hỏi tại Mỹ,
và khoảng 600 ngàn người khác ở 33 nước khác.
13:51
About 600,000 people have taken it in 33 other countries.
253
831762
4362
13:56
I'm putting the data together now,
254
836148
1680
Tôi đang sắp xếp lại các dữ liệu,
13:57
and at some point -- there will always be magic to love,
255
837852
3320
và ở một chừng mực nào đó -- sẽ luôn có phép màu trong tình yêu,
nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tiến gần hơn đến việc nắm bắt
14:01
but I think I will come closer to understanding
256
841196
3415
tại sao bạn có thể bước vào một căn phòng
14:04
why it is you can walk into a room and everybody is from your background,
257
844635
4277
và tất cả mọi người có cùng hoàn cảnh,
14:08
your same general level of intelligence, good looks,
258
848936
3528
cùng trình độ học thức,
cùng cấp độ ngoại hình,
và bạn không thấy bị thu hút bởi tất cả bọn họ.
14:12
and you don't feel pulled towards all of them.
259
852488
2188
14:14
I think there's biology to that.
260
854700
1879
Tôi nghĩ là có các tác nhân sinh học cho vấn đề này.
14:16
I think we're going to end up, in the next few years,
261
856603
2561
Tôi nghĩ trong vài năm tới, chúng ta sẽ
14:19
to understand all kinds of brain mechanisms
262
859188
2190
hiểu được mọi loại cơ chế của não bộ
14:21
that pull us to one person rather than another.
263
861402
3310
kéo chúng ta về phía người này chứ không phải người khác.
14:24
So, I will close with this.
264
864736
2103
Vì vậy, tôi sẽ kết thúc vấn đề này tại đây. Đây là các bậc tiền bối của tôi.
14:27
These are my older people.
265
867153
2557
14:30
Faulkner said, "The past is not dead, it's not even past."
266
870269
5468
Faulkner từng nói, "Quá khứ không hề chết đi,
thậm chí nó chẳng phải là quá khứ."
Chắc chắn rằng, chúng ta mang theo rất nhiều ký ức
14:35
Indeed, we carry a lot of luggage from our yesteryear in the human brain.
267
875761
4437
từ các năm trước đó trong não bộ của chúng ta.
14:40
And so, there's one thing that makes me pursue my understanding of human nature,
268
880742
6750
Và vì thế có một điều
khiến tôi theo đuổi quá trình tìm hiểu cơ chế tự nhiên của con người,
14:48
and this reminds me of it.
269
888107
2001
và câu chuyện sau khiến tôi nhớ lại ý định đó.
14:50
These are two women.
270
890132
1424
Đây là hai người phụ nữ.
14:51
Women tend to get intimacy differently than men do.
271
891580
3132
Phụ nữ thường thân thiết với nhau theo cách khác với nam giới.
14:54
Women get intimacy from face-to-face talking.
272
894736
2260
Phụ nữ trở nên thân thiết bởi từ việc nói chuyện mặt đối mặt.
Chúng tôi xoay mặt lại với nhau,
14:57
We swivel towards each other,
273
897020
1897
14:58
we do what we call the "anchoring gaze" and we talk.
274
898941
4102
nhìn nhau chăm chú và nói chuyện.
Đây là sự thân thiết kiểu phụ nữ.
15:03
This is intimacy to women.
275
903067
1563
15:04
I think it comes from millions of years
276
904654
1885
Tôi cho rằng nó có từ hàng triệu năm từ khi phụ nữ
bế đứa con và giữ nó trước mặt,
15:06
of holding that baby in front of your face,
277
906563
2082
cưng nựng nó, quở trách nó, dạy dỗ nó bằng lời nói.
15:08
cajoling it, reprimanding it, educating it with words.
278
908669
3410
Đàn ông thường thân thiết nhờ làm việc cạnh nhau,
15:12
Men tend to get intimacy from side-by-side doing.
279
912103
3593
(Tiếng cười)
15:15
As soon as one guy looks up, the other guy will look away.
280
915720
3370
Chỉ cần một người nhìn lên, người kia sẽ nhìn ra nơi khác.
(Tiếng cười)
15:19
(Laughter)
281
919114
1699
15:20
I think it comes from millions of years sitting behind the bush,
282
920837
5097
Tôi cho rằng nó có từ hàng triệu năm từ khi họ
đứng đằng sau -- ngồi đằng sau bụi rậm,
15:25
looking straight ahead, trying to hit that buffalo on the head with a rock.
283
925958
4038
nhìn thẳng về phía trước,
cố gắng ném hòn đá trúng đầu con trâu đó.
(Tiếng cười)
15:30
I think, for millions of years, men faced their enemies,
284
930429
2767
Tôi cho rằng suốt hàng triệu năm đàn ông đối diện kẻ thù của họ,
họ đã sát cánh cùng bạn bè.
15:33
they sat side-by-side with friends.
285
933220
2728
15:35
So my final statement is: love is in us.
286
935972
4252
Vì thế, câu chốt của tôi là: tình yêu ở trong mỗi chúng ta.
Nó được ghi sâu vào não bộ.
15:40
It's deeply embedded in the brain.
287
940248
2568
15:42
Our challenge is to understand each other.
288
942840
2805
Thử thách của chúng ta là tìm cách hiểu nhau. Cảm ơn các bạn.
15:45
Thank you.
289
945669
1201
(Vỗ tay)
15:46
(Applause)
290
946894
4420
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7