A boat carrying 500 refugees sunk at sea. The story of two survivors | Melissa Fleming

129,134 views

2015-11-30 ・ TED


New videos

A boat carrying 500 refugees sunk at sea. The story of two survivors | Melissa Fleming

129,134 views ・ 2015-11-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Thanh Reviewer: Heo Goby
00:13
Every day, I listen to harrowing stories of people fleeing for their lives,
0
13372
6149
Tôi hay phải nghe nhiều chuyện đau lòng về những người chạy trốn cuộc sống của họ,
00:19
across dangerous borders and unfriendly seas.
1
19545
3913
qua vùng biên giới nguy hiểm và những vùng biển động.
00:24
But there's one story that keeps me awake at night,
2
24109
4495
Nhưng có một câu chuyện đã khiến tôi mất ngủ,
00:28
and it's about Doaa.
3
28628
1556
và đó là câu chuyện về Doaa,
00:30
A Syrian refugee, 19 years old,
4
30208
2823
một cô gái tị nạn người Syria, 19 tuổi,
00:33
she was living a grinding existence in Egypt working day wages.
5
33055
5836
Cô ấy đã phải sống một cuộc sống cơ cực, kiếm từng bữa ăn ở Ai Cập.
00:38
Her dad was constantly thinking of his thriving business back in Syria
6
38915
5387
Bố cô liên tục nghĩ về cái công việc kinh doanh một thời phát đạt ở Syria
00:44
that had been blown to pieces by a bomb.
7
44326
3348
đã tan thành mây khói bởi bom lửa.
00:48
And the war that drove them there was still raging in its fourth year.
8
48238
6056
Và cuộc chiến tranh đã đẩy họ vào cảnh ấy vẫn đang diễn ra ác liệt ở năm thứ tư.
00:54
And the community that once welcomed them there
9
54999
3209
Cộng đồng từng chào đón họ
00:58
had become weary of them.
10
58232
2365
giờ không còn quan tâm đến họ nữa.
01:01
And one day, men on motorcycles tried to kidnap her.
11
61248
3058
Một ngày nọ, một nhóm người đàn ông lái xe máy đã cố bắt cóc cô.
01:05
Once an aspiring student thinking only of her future,
12
65084
4749
Từng là một sinh viên đầy khát vọng chỉ nghĩ về tương lai của mình,
01:09
now she was scared all the time.
13
69857
3578
giờ đây cô ấy luôn sống trong sợ hãi.
01:14
But she was also full of hope,
14
74269
2009
Nhưng cô ấy cũng luôn tràn đầy hy vọng,
01:16
because she was in love with a fellow Syrian refugee named Bassem.
15
76302
5023
Bởi vì cô ấy yêu một người tị nạn Syria tên Bassem.
01:21
Bassem was also struggling in Egypt, and he said to Doaa,
16
81349
5010
Bassem cũng đang vật lộn với cuộc sống ở Ai Cập, và anh ấy nói với Doaa:
01:26
"Let's go to Europe; seek asylum, safety.
17
86383
3366
"Hãy đi đến Châu Âu để tị nạn, để tìm kiếm một nơi an toàn
01:29
I will work, you can study -- the promise of a new life."
18
89773
4143
Anh sẽ đi làm, em đi học. Chúng ta sẽ có một cuộc sống mới."
01:34
And he asked her father for her hand in marriage.
19
94829
3228
Và anh ấy xin bố Doaa để cưới cô.
01:38
But they knew to get to Europe they had to risk their lives,
20
98724
5516
Nhưng họ biết rằng để đến được Châu Âu họ phải mạo hiểm mạng sống của chính mình,
01:44
traveling across the Mediterranean Sea,
21
104264
2500
vượt qua biển Địa Trung Hải,
01:46
putting their hands in smugglers', notorious for their cruelty.
22
106788
5457
đặt mạng sống của mình vào tay những tên buôn lậu khét tiếng tàn bạo.
01:53
And Doaa was terrified of the water.
23
113173
3389
Và Doaa rất sợ nước.
01:57
She always had been. She never learned to swim.
24
117292
3050
Cô luôn sợ nước. Cô chưa bao giờ học bơi.
02:02
It was August that year, and already 2,000 people had died
25
122222
4753
Đã tháng Tám rồi, và 2000 người đã chết
02:06
trying to cross the Mediterranean,
26
126999
1954
khi cố vượt biển Địa Trung Hải,
02:08
but Doaa knew of a friend who had made it all the way to Northern Europe,
27
128977
3970
nhưng Doaa biết một người bạn đã thành công vượt biển đến Bắc Âu,
02:12
and she thought, "Maybe we can, too."
28
132971
2269
nên cô nghĩ: "Có thể chúng ta cũng làm được."
02:15
So she asked her parents if they could go,
29
135999
3002
Vì vậy cô ấy xin phép bố mẹ để đi tị nạn
02:19
and after a painful discussion, they consented,
30
139025
3342
Và sau một cuộc tranh cãi đầy nước mắt, họ ưng thuận,
02:22
and Bassem paid his entire life savings -- 2,500 dollars each --
31
142391
6130
và Bassem đã đưa toàn bộ số tiền dành dụm của mình, 2500 đô mỗi người --
02:28
to the smugglers.
32
148545
1396
cho bọn buôn lậu.
02:30
It was a Saturday morning when the call came,
33
150821
3215
Sáng Thứ bảy hôm ấy, họ nhận được một cú điện thoại,
02:34
and they were taken by bus to a beach, hundreds of people on the beach.
34
154060
4479
và rồi, họ bắt xe bus tới bãi biển, nơi có hàng trăm người khác cũng giống họ.
02:38
They were taken then by small boats onto an old fishing boat,
35
158873
4048
Sau đó, họ đi xuồng nhỏ đến nơi có một chiếc thuyền đánh cá cũ,
02:42
500 of them crammed onto that boat,
36
162945
2558
500 người trong số họ bị nhồi nhét lên chiếc thuyền đó,
02:45
300 below, [200] above.
37
165527
2876
300 người chưa được lên thuyền, trong khi 500 người đã lên thuyền
02:49
There were Syrians, Palestinians, Africans, Muslims and Christians,
38
169466
4538
Bao gồm người Syria, Palestine, châu Phi, tín đồ Hồi giáo và Thiên Chúa giáo,
02:54
100 children, including Sandra -- little Sandra, six years old --
39
174028
5328
100 trẻ em, trong đó có bé Sandra, 6 tuổi
02:59
and Masa, 18 months.
40
179380
2816
Và Masa, 18 tháng tuổi.
03:03
There were families on that boat, crammed together shoulder to shoulder,
41
183498
3898
Có nhiều gia đình trên chiếc thuyền ấy, và họ ngồi ép lại với nhau
03:07
feet to feet.
42
187420
1532
vai kề vai.
03:08
Doaa was sitting with her legs crammed up to her chest,
43
188976
3808
Doaa ngồi ôm chân và thu mình lại,
03:12
Bassem holding her hand.
44
192808
2515
còn Bassem thì nắm chặt lấy tay cô.
03:16
Day two on the water, they were sick with worry
45
196386
2707
Ngày thứ hai trôi qua, họ tràn ngập trong lo lắng
03:19
and sick to their stomachs from the rough sea.
46
199117
3079
và cơn say sóng liên tục hành hạ họ.
03:23
Day three, Doaa had a premonition.
47
203109
2975
Ngày thứ ba trôi qua, Doaa bắt đầu cảm thấy có điềm chẳng lành.
03:27
And she said to Bassem, "I fear we're not going to make it.
48
207068
4553
Và cô ấy nói với Bassem: "Em sợ là chúng ta sẽ không trụ được.
03:31
I fear the boat is going to sink."
49
211645
2039
Em cảm giác như cái thuyền này sắp đắm mất rồi."
03:34
And Bassem said to her, "Please be patient.
50
214517
3149
Bassem nói với cô: "Xin em hãy kiên trì lên.
03:37
We will make it to Sweden, we will get married
51
217690
3182
Chúng ta nhất định sẽ đến Thụy Điển, sau đó kết hôn
03:40
and we will have a future."
52
220896
1554
và cùng nhau xây dựng một tương lai mới."
03:43
Day four, the passengers were getting agitated.
53
223751
3853
Ngày thứ tư, những người trên thuyền bắt đầu trở nên kích động.
03:47
They asked the captain, "When will we get there?"
54
227628
3136
Họ hỏi thuyền trưởng: "Còn bao lâu nữa thì chúng ta đến nơi?"
03:50
He told them to shut up, and he insulted them.
55
230788
3388
Ông ta bảo họ câm miệng và lăng mạ họ.
03:54
He said, "In 16 hours we will reach the shores of Italy."
56
234740
3742
Ông ta nói: "Trong vòng 16 giờ nữa chúng ta sẽ đến bờ biển Ý."
03:58
They were weak and weary.
57
238506
3174
Tất cả bọn họ đều rất yếu ớt và mệt mỏi.
04:01
Soon they saw a boat approach -- a smaller boat, 10 men on board,
58
241704
4271
Không lâu sau, thuyền của họ lại gần một con thuyền nhỏ hơn và chở 10 người lạ,
04:05
who started shouting at them, hurling insults,
59
245999
3415
và chúng bắt đầu la hét, lăng mạ,
04:09
throwing sticks, asking them to all disembark
60
249438
4350
ném gậy vào những người tị nạn, bắt họ lên bờ
04:13
and get on this smaller, more unseaworthy boat.
61
253812
3715
và ép họ lên một con thuyền thậm chí còn kém an toàn hơn.
04:17
The parents were terrified for their children,
62
257551
3518
Những người lớn tràn ngập trong nỗi khiếp sợ và lo lắng cho lũ trẻ,
04:21
and they collectively refused to disembark.
63
261093
4001
và họ cùng nhau phản đối việc phải lên bờ.
04:26
So the boat sped away in anger,
64
266157
3116
Bọn người lạ lái thuyền đi trong giận giữ,
04:29
and a half an hour later, came back
65
269297
4230
nửa tiếng sau chúng quay lại
04:33
and started deliberately ramming a hole in the side of Doaa's boat,
66
273551
6052
và cố ý đâm vào một bên mạn thuyền của Doaa,
04:39
just below where she and Bassem were sitting.
67
279627
2613
ngay dưới chỗ cô ấy và Bassem đang ngồi.
04:43
And she heard how they yelled,
68
283764
3339
Và cô nghe thấy bọn người lạ la mắng:
04:47
"Let the fish eat your flesh!"
69
287127
3361
"Để cá ăn thịt hết lũ chúng mày đi!"
04:51
And they started laughing as the boat capsized and sank.
70
291599
5838
Và sau đó chúng cười lớn khi chiếc thuyền bị lật úp và chìm dần.
04:57
The 300 people below deck were doomed.
71
297999
3059
300 người trên boong tàu đã phải chịu số phận bi thảm.
05:01
Doaa was holding on to the side of the boat as it sank,
72
301757
4589
Doaa bám chặt vào mạn thuyền đang chìm dần,
05:06
and watched in horror as a small child was cut to pieces by the propeller.
73
306370
6818
và sợ hãi nhìn thân thể một đứa trẻ bị chân vịt xé thành từng mảnh.
05:14
Bassem said to her, "Please let go,
74
314355
2199
Bassem nói với cô: "Xin em hãy bỏ tay ra đi
05:16
or you'll be swept in and the propeller will kill you, too."
75
316578
3165
nếu không em sẽ bị cuốn trôi đi, và cái chân vịt sẽ giết em mất."
05:20
And remember -- she can't swim.
76
320267
2048
Hãy nhớ rằng -- cô ấy không biết bơi.
05:22
But she let go and she started moving her arms and her legs,
77
322999
4188
Nhưng cô ấy đã bỏ tay ra khỏi mạn thuyền, bắt đầu chuyển động chân tay dưới nước,
05:27
thinking, "This is swimming."
78
327211
1436
và nghĩ thầm: "Bơi thế này nhỉ?"
05:28
And miraculously, Bassem found a life ring.
79
328671
4373
Và điều kỳ diệu đã đến khi Bassem nhìn thấy chiếc phao cứu hộ
05:33
It was one of those child's rings
80
333806
2048
mà một trong những đứa trẻ trên thuyền
05:35
that they use to play in swimming pools and on calm seas.
81
335878
4097
từng dùng để bơi trong bể bơi và trên mặt biển lặng.
05:39
And Doaa climbed onto the ring,
82
339999
2045
Doaa trèo lên chiếc phao cứu hộ,
05:42
her arms and her legs dangling by the side.
83
342068
3720
tay chân cô đung đưa xung quanh cái phao.
05:46
Bassem was a good swimmer,
84
346835
1941
Bassem bơi khá tốt,
05:48
so he held her hand and tread water.
85
348800
3794
vì vậy anh đã nắm lấy tay cô và bơi đi
05:54
Around them there were corpses.
86
354064
1938
Xung quanh họ là rất nhiều thi hài.
05:56
Around 100 people survived initially,
87
356026
2468
Lúc đầu có 100 người sống sót,
05:58
and they started coming together in groups, praying for rescue.
88
358518
4541
và họ hợp thành nhiều nhóm, cầu nguyện được cứu.
06:03
But when a day went by and no one came,
89
363083
4317
Nhưng khi một ngày đã trôi qua và không có ai xuất hiện,
06:07
some people gave up hope,
90
367424
1825
một vài người từ bỏ hy vọng
06:09
and Doaa and Bassem watched
91
369273
2174
và Doaa và Bassem lặng trông
06:11
as men in the distance took their life vests off and sank into the water.
92
371471
6581
những người ở đằng xa cởi bỏ áo cứu hộ và từ từ chìm xuống nước.
06:19
One man approached them with a small baby perched on his shoulder,
93
379052
5923
Một người đàn ông tiến lại gần họ với một đứa trẻ trên vai,
06:24
nine months old -- Malek.
94
384999
1650
Malek 9 tháng tuổi.
06:26
He was holding onto a gas canister to stay afloat, and he said to them,
95
386673
5079
Ông ta đang bám vào một khúc gỗ nổi, và nói:
06:31
"I fear I am not going to survive.
96
391776
1950
"Tôi sợ rằng tôi không trụ nổi nữa.
06:33
I'm too weak. I don't have the courage anymore."
97
393750
2666
Tôi yếu quá rồi. Tôi không còn đủ can đảm nữa."
06:36
And he handed little Malek over to Bassem and to Doaa,
98
396829
5146
Ông ta đưa bé Malek cho Bassem và Doaa,
06:41
and they perched her onto the life ring.
99
401999
2712
và họ đặt cô bé lên phao cứu hộ.
06:45
So now they were three, Doaa, Bassem and little Malek.
100
405774
5414
Vậy là chỉ còn họ ở đó: Doaa, Bassem và bé Malek.
06:51
And let me take a pause in this story right here
101
411212
3129
Xin cho phép tôi dừng câu chuyện ở đây một lát
06:54
and ask the question:
102
414365
2298
và hỏi các bạn một câu:
06:56
why do refugees like Doaa take these kinds of risks?
103
416687
4793
Tại sao những người tị nạn như Doaa phải chấp nhận mạo hiểm như vậy?
07:03
Millions of refugees are living in exile, in limbo.
104
423061
4843
Hàng triệu người tị nạn đang phải sống trong cảnh tha hương, tù tội.
07:09
They're living in countries [fleeing] from a war that has been raging
105
429232
4300
Họ đang sống ở những đất nước xa lạ vì phải chạy trốn cuộc chiến đã kéo dài
07:13
for four years.
106
433556
2284
suốt bốn năm trời.
07:17
Even if they wanted to return, they can't.
107
437634
3161
Thậm chí nếu họ muốn trở về quê hương, họ cũng không thể.
07:20
Their homes, their businesses,
108
440819
2762
Mái ấm của họ, cơ nghiệp của họ
07:23
their towns and their cities have been completely destroyed.
109
443605
3522
thị trấn của họ, và cả thành phố của họ đều đã bị phá hủy hoàn toàn,
07:27
This is a UNESCO World Heritage City,
110
447151
2824
thành phố được UNESCO công nhận là di sản thế giới:
07:29
Homs, in Syria.
111
449999
1757
Homs, Syria.
07:33
So people continue to flee into neighboring countries,
112
453097
4565
Vì thế mọi người liên tục chạy trốn đến các nước láng giềng,
07:37
and we build refugee camps for them in the desert.
113
457686
3599
và chúng tôi dựng trại tị nạn cho họ ở khu vực sa mạc.
07:41
Hundreds of thousands of people live in camps like these,
114
461309
4010
Hàng trăm nghìn người sống trong những trại như vậy,
07:45
and thousands and thousands more, millions, live in towns and cities.
115
465343
4973
Và hàng nghìn, hàng triệu người sống trong các thị xã, thành phố.
07:50
And the communities,
116
470340
1218
Và cộng đồng,
07:51
the neighboring countries that once welcomed them
117
471582
2856
các nước láng giềng đã từng giang rộng tay
07:54
with open arms and hearts
118
474462
1762
đón chào họ
07:56
are overwhelmed.
119
476248
1618
đang bị quá tải.
07:58
There are simply not enough schools, water systems, sanitation.
120
478731
4452
Đơn giản là vì không có đủ trường học, hệ thống cấp nước, môi trường hợp vệ sinh.
08:03
Even rich European countries could never handle such an influx
121
483747
4623
Thậm chí những nước giàu ở châu Âu cũng không thể ứng phó
với dòng người tị nạn ồ ạt như vậy nếu không có vốn đầu tư đồ sộ.
08:08
without massive investment.
122
488394
3243
08:13
The Syria war has driven almost four million people over the borders,
123
493407
5026
Đã có gần 4 triệu người phải vượt biên giới vì cuộc nội chiến Syria,
08:18
but over seven million people are on the run inside the country.
124
498457
4937
nhưng vẫn còn hơn 7 triệu người đang phải di dời trong nước.
08:23
That means that over half the Syrian population
125
503418
3691
Điều đó có nghĩa là hơn nửa dân số Syria
08:27
has been forced to flee.
126
507133
2260
buộc phải trốn chạy.
08:29
Back to those neighboring countries hosting so many.
127
509766
4293
Quay trở lại việc các nước láng giềng đang phải tiếp nhận quá nhiều người.
08:35
They feel that the richer world has done too little to support them.
128
515114
5033
Họ cho rằng những nước giàu hơn đang giúp đỡ họ quá ít.
08:41
And days have turned into months, months into years.
129
521401
4397
Và một ngày trôi qua, một tháng rồi một năm trôi qua.
08:46
A refugee's stay is supposed to be temporary.
130
526483
3572
Cuộc sống của những người tị nạn vẫn rất bấp bênh, nay đây mai đó.
08:50
Back to Doaa and Bassem in the water.
131
530079
3321
Trở lại việc Doaa và Bassem đang phải trôi nổi trên dòng nước.
08:53
It was their second day, and Bassem was getting very weak.
132
533424
4349
Đã đến ngày thứ hai, và Bassem thì ngày càng yếu.
08:58
And now it was Doaa's turn to say to Bassem,
133
538764
4001
Và giờ đến lượt Doaa nói với Bassem:
09:02
"My love, please hold on to hope, to our future. We will make it."
134
542789
5683
"Anh yêu, xin anh đừng từ bỏ hy vọng Chúng ta nhất định sẽ làm được."
09:09
And he said to her,
135
549376
2681
Và anh ấy trả lời cô:
09:12
"I'm sorry, my love, that I put you in this situation.
136
552081
4437
"Em yêu, anh xin lỗi vì đã khiến em lâm vào hoàn cảnh này.
09:16
I have never loved anyone as much as I love you."
137
556542
4677
Cả cuộc đời này em là người anh yêu nhất."
09:22
And he released himself into the water,
138
562871
3398
Sau đó, anh ấy thả tay ra và dần chìm xuống đáy nước.
09:26
and Doaa watched as the love of her life drowned before her eyes.
139
566293
6256
Doaa nhìn tình yêu của cuộc đời mình bị dòng nước nuốt chửng.
09:35
Later that day,
140
575888
2416
Cuối ngày hôm đó,
09:38
a mother came up to Doaa with her small 18-month-old daughter, Masa.
141
578328
5651
Một người mẹ cùng một đứa bé gái 8 tháng tuổi tên Masa tiến lại gần Doaa.
09:44
This was the little girl I showed you in the picture earlier,
142
584741
2925
Đó chính là đứa bé mặc áo phao cứu hộ trong bức ảnh
09:47
with the life vests.
143
587690
1848
mà tôi đã cho các bạn xem.
09:49
Her older sister Sandra had just drowned,
144
589562
2193
Chị gái của cô bé, Sandra vừa bị chết đuối,
09:51
and her mother knew she had to do everything in her power
145
591779
4119
và mẹ cô bé biết rằng bà phải làm mọi thứ trong khả năng
09:55
to save her daughter.
146
595922
1492
để cứu con gái mình.
09:57
And she said to Doaa, "Please take this child.
147
597993
3857
Và bà nói với Doaa: "Xin em hãy nhận lấy đứa bé này."
10:01
Let her be part of you. I will not survive."
148
601874
4028
Hãy cho con bé được ở bên cạnh em. Chị không thể cầm cự lâu hơn được nữa."
10:07
And then she went away and drowned.
149
607125
3342
Và sau đó người mẹ bơi ra xa và chìm xuống nước.
10:11
So Doaa, the 19-year-old refugee who was terrified of the water,
150
611825
4234
Vì vậy, Doaa, một cô gái tị nạn 19 tuổi, một cô gái sợ nước,
10:16
who couldn't swim,
151
616083
1892
và không biết bơi
10:17
found herself in charge of two little baby kids.
152
617999
5592
phát hiện ra rằng cô đang phải chăm sóc cho 2 đứa trẻ nhỏ.
10:23
And they were thirsty and they were hungry and they were agitated,
153
623615
3681
Bọn họ rất khát, đói và vô cùng hãi hùng,
10:27
and she tried her best to amuse them,
154
627320
2698
và cô ấy cố gắng hết sức để khiến bọn trẻ vui vẻ,
10:30
to sing to them, to say words to them from the Quran.
155
630042
4033
hát cho bọn trẻ, đọc kinh Koran cho bọn trẻ nghe.
10:35
Around them, the bodies were bloating and turning black.
156
635234
4434
Những thi thể quanh họ đã trương lên và chuyển sang màu đen.
10:39
The sun was blazing during the day.
157
639692
1746
Buổi sáng mặt trời chiếu nóng rực
10:41
At night, there was a cold moon and fog.
158
641462
2720
Tối thì chỉ có trăng lạnh lẽo và sương mù giăng khắp nơi.
10:44
It was very frightening.
159
644206
1976
Khung cảnh thực đáng sợ.
10:46
On the fourth day in the water, this is how Doaa probably looked
160
646976
4739
Đây chính là bức tranh vẽ cảnh Doaa trên chiếc phao cứu hộ với hai đứa trẻ
10:51
on the ring with her two children.
161
651739
2121
sau ba ngày ngâm mình trong nước.
10:53
A woman came on the fourth day and approached her
162
653884
3547
Ngày thứ tư, một người phụ nữ lại gần cô
10:57
and asked her to take another child --
163
657455
3111
và nhờ cô chăm sóc một đứa trẻ khác --
11:00
a little boy, just four years old.
164
660590
3015
một bé trai bốn tuổi.
11:04
When Doaa took the little boy and the mother drowned,
165
664999
4017
Khi Doaa nhận đứa trẻ và nhìn người mẹ dần chết đuối,
11:09
she said to the sobbing child,
166
669040
1960
cô nói với đứa trẻ đang thổn thức khóc:
11:11
"She just went away to find you water and food."
167
671024
3436
"Mẹ em chỉ đi lấy nước và thức ăn thôi."
11:16
But his heart soon stopped,
168
676388
1993
Nhưng trái tim của đứa trẻ nhanh chóng ngừng đập,
11:18
and Doaa had to release the little boy into the water.
169
678405
3673
và Doaa phải thả đứa bé trai vào dòng nước.
11:23
Later that day,
170
683023
2025
Sau đó,
11:25
she looked up into the sky with hope,
171
685072
3279
cô ấy đưa mắt nhìn bầu trời với hy vọng ngập tràn,
11:28
because she saw two planes crossing in the sky.
172
688375
4015
vì cô nhìn thấy 2 chiếc máy bay bay ngang qua bầu trời.
11:32
And she waved her arms, hoping they would see her,
173
692414
4499
Cô vẫy tay, mong rằng họ sẽ nhìn thấy,
11:36
but the planes were soon gone.
174
696937
1856
nhưng chúng nhanh chóng bay qua.
11:39
But that afternoon, as the sun was going down,
175
699317
2903
Nhưng vào chiều hôm đó, khi mặt trời đang lặn xuống,
11:42
she saw a boat, a merchant vessel.
176
702244
2856
cô nhìn thấy một chiếc thuyền buôn
11:46
And she said, "Please, God, let them rescue me."
177
706109
4017
Và cô cầu nguyện: "Lạy chúa, mong họ sẽ cứu mình."
11:50
She waved her arms and she felt like she shouted for about two hours.
178
710150
3960
Cô vẫy tay và cảm giác như cô phải hét lớn trong vòng khoảng 2 tiếng.
11:54
And it had become dark, but finally the searchlights found her
179
714134
4610
Trời đã dần tối, nhưng cuối cùng ánh đèn pha cũng rọi lại chỗ cô,
11:58
and they extended a rope,
180
718768
2207
và họ thả một cái dây xuống
12:00
astonished to see a woman clutching onto two babies.
181
720999
4969
kinh ngạc khi nhìn thấy một người thiếu nữ ôm chặt lấy hai đứa trẻ nhỏ.
12:06
They pulled them onto the boat, they got oxygen and blankets,
182
726770
3488
Họ đưa cô cùng 2 đứa trẻ lên thuyền, cung cấp cho họ oxy và chăn ấm,
12:10
and a Greek helicopter came to pick them up
183
730282
3007
Và một máy bay trực thăng của Hy Lạp đến đón họ,
12:13
and take them to the island of Crete.
184
733313
2112
đưa họ đến đảo Crete.
12:16
But Doaa looked down and asked, "What of Malek?"
185
736353
3507
Nhưng Doaa nhìn xuống và hỏi: "Thế còn Malek thì sao?"
12:20
And they told her the little baby did not survive --
186
740400
3575
Và họ nói với cô rằng đứa bé đã không qua khỏi --
12:23
she drew her last breath in the boat's clinic.
187
743999
3387
Cô bé đã trút hơi thở cuối cùng ở phòng sơ cứu trên thuyền.
12:28
But Doaa was sure that as they had been pulled up onto the rescue boat,
188
748203
5772
Nhưng Doaa chắc chắn rằng khi họ được đưa lên thuyền,
12:33
that little baby girl had been smiling.
189
753999
3247
đứa bé gái vẫn đang cười.
12:39
Only 11 people survived that wreck, of the 500.
190
759278
6002
Chỉ 11 trong 500 người sống sót sau vụ đắm thuyền.
12:46
There was never an international investigation into what happened.
191
766304
4671
Và không hề có cuộc điều tra quốc tế nào về vụ việc này.
12:50
There were some media reports about mass murder at sea,
192
770999
4095
Cũng có vài thông tin trên truyền thông về những vụ thảm sát trên biển,
12:55
a terrible tragedy,
193
775118
1325
một tấn bi kịch,
12:56
but that was only for one day.
194
776467
2467
Nhưng chúng chỉ kéo dài trong vòng 1 ngày.
12:59
And then the news cycle moved on.
195
779490
3824
và nhanh chóng bị thay thế bằng những bản tin mới.
13:04
Meanwhile, in a pediatric hospital on Crete,
196
784536
4542
Trong lúc ấy, tại một bệnh viện nhi trên đảo Crete,
13:09
little Masa was on the edge of death.
197
789102
3372
bé Masa đang ở trên bờ vực của cái chết.
13:13
She was really dehydrated. Her kidneys were failing.
198
793681
3710
Cô bé mất nước nghiêm trọng. Thận của em không hoạt động nữa.
13:17
Her glucose levels were dangerously low.
199
797415
2024
Lượng đường huyết của em thấp nghiêm trọng.
13:19
The doctors did everything in their medical power to save them,
200
799463
3566
Các bác sĩ đã cố gắng hết sức có thể để cứu họ.
13:23
and the Greek nurses never left her side,
201
803053
3660
Và các y tá Hy Lạp luôn túc trực bên cô bé,
13:26
holding her, hugging her, singing her words.
202
806737
2127
bế em, ôm em, hát cho em nghe.
13:28
My colleagues also visited and said pretty words to her in Arabic.
203
808888
5569
Đồng nghiệp của tôi cũng đến thăm và nói những lời tốt đẹp với em bằng tiếng Ả Rập.
13:34
Amazingly, little Masa survived.
204
814481
4196
Ngạc nhiên thay, bé Masa được cứu sống.
13:40
And soon the Greek press started reporting about the miracle baby,
205
820192
5936
Và không lâu sau, báo chí Hy Lạp bắt đầu đưa tin về đứa trẻ diệu kỳ
13:46
who had survived four days in the water without food or anything to drink,
206
826152
5667
đã thành công sống sót dù phải ở dưới nước và không ăn uống trong vòng 4 ngày.
13:51
and offers to adopt her came from all over the country.
207
831843
4734
Rất nhiều người Hy Lạp xin được nhận nuôi em.
13:57
And meanwhile, Doaa was in another hospital on Crete,
208
837466
3390
Trong khi đó, Doaa đang ở một bệnh viện khác trên đảo Crete,
14:00
thin, dehydrated.
209
840880
1612
gầy gò, thiếu nước.
14:03
An Egyptian family took her into their home as soon as she was released.
210
843571
5545
Một gia đình người Ai Cập đã đưa cô về nhà ngay khi cô được xuất viện
14:10
And soon word went around about Doaa's survival,
211
850248
4747
Tin tức về sự sống sót của Doaa nhanh chóng lan đi khắp nơi,
14:15
and a phone number was published on Facebook.
212
855019
3178
và một số điện thoại lan truyền trên Facebook.
14:19
Messages started coming in.
213
859300
2565
Các tin nhắn bắt đầu được gửi đến.
14:22
"Doaa, do you know what happened to my brother?
214
862999
4788
"Doaa, cô có biết tin tức gì về anh trai tôi không?
14:27
My sister? My parents? My friends? Do you know if they survived?"
215
867811
6541
Về em gái tôi? Về bố mẹ tôi? Về bạn tôi? Liệu họ còn sống không?"
14:35
One of those messages said,
216
875201
3774
Một trong những tin nhắn đó nói rằng:
14:38
"I believe you saved my little niece, Masa."
217
878999
4448
"Tôi tin rằng cô đã cứu đứa cháu gái bé nhỏ của tôi, Masa."
14:44
And it had this photo.
218
884249
2492
Và nó được đi kèm với bức ảnh này.
14:47
This was from Masa's uncle,
219
887741
2262
Tin nhắn được gửi từ chú của Masa,
14:50
a Syrian refugee who had made it to Sweden with his family
220
890027
4722
một người tị nạn Syria đã thành công đến được Thụy Điển cùng gia đình
14:54
and also Masa's older sister.
221
894773
2207
và cả chị gái của Masa nữa.
14:57
Soon, we hope, Masa will be reunited with him in Sweden,
222
897647
5684
Chúng tôi mong rằng Masa sẽ sớm được đoàn tụ với gia đình ở Thụy Điển,
15:03
and until then, she's being cared for in a beautiful orphanage in Athens.
223
903355
5524
và cho đến khi đó, cô bé sẽ được chăm sóc ở một trại mồ côi tử tế tại Athens.
15:10
And Doaa? Well, word went around about her survival, too.
224
910221
5782
Và Doaa? Tin đồn về sự sống sót của cô ấy cũng được lan truyền rộng rãi.
15:16
And the media wrote about this slight woman,
225
916999
3713
Truyền thông đưa tin về người thiếu nữ tưởng như yếu đuối này,
15:20
and couldn't imagine how she could survive all this time
226
920736
3912
và không thể tưởng tượng được cô đã vượt qua khoảng thời gian ấy,
15:24
under such conditions in that sea,
227
924672
2994
trong điều kiện thiếu thốn trên mặt biển như vậy,
15:27
and still save another life.
228
927690
3031
mà vẫn có thể cứu một cuộc đời khác bằng cách nào.
15:32
The Academy of Athens, one of Greece's most prestigious institutions,
229
932459
5387
Viện hàn lâm Athens, một trong những cơ quan có thanh thế nhất Hy Lạp,
15:37
gave her an award of bravery,
230
937870
3356
đã trao cho cô một phần thưởng cho lòng dũng cảm,
15:41
and she deserves all that praise,
231
941250
2991
và cô hoàn toàn xứng đáng với những lời tán dương ấy,
15:44
and she deserves a second chance.
232
944265
2421
cũng như một lựa chọn mới.
15:47
But she wants to still go to Sweden.
233
947999
3440
Nhưng cô ấy vẫn muốn đến Thụy Điển.
15:51
She wants to reunite with her family there.
234
951463
2230
Cô muốn được đoàn tụ với gia đình tại đó.
15:53
She wants to bring her mother and her father and her younger siblings
235
953717
4111
Cô cũng muốn đưa cha mẹ và các em cô
15:57
away from Egypt there as well,
236
957852
2318
từ Ai Cập đến đó,
16:00
and I believe she will succeed.
237
960194
3181
và tôi tin rằng cô ấy sẽ thành công.
16:03
She wants to become a lawyer or a politician
238
963399
2722
Cô muốn trở thành một luật sư hoặc một chính trị gia
16:06
or something that can help fight injustice.
239
966145
4894
hoặc một ai đó mà có thể góp phần đòi lại công bằng.
16:11
She is an extraordinary survivor.
240
971063
3064
Cô ấy là một người phi thường còn sống sót.
16:15
But I have to ask:
241
975215
2564
Nhưng tôi phải hỏi một điều:
16:17
what if she didn't have to take that risk?
242
977803
2272
Điều gì sẽ xảy ra nếu cô ấy không phải mạo hiểm?
16:20
Why did she have to go through all that?
243
980099
2476
Tại sao cô ấy phải chịu đựng những điều như vậy?
16:23
Why wasn't there a legal way for her to study in Europe?
244
983226
5064
Tại sao cô ấy không thể học tập một cách hợp pháp tại Châu Âu?
16:28
Why couldn't Masa have taken an airplane to Sweden?
245
988314
4296
Tại sao Masa vẫn chưa bay sang Thụy Điển?
16:32
Why couldn't Bassem have found work?
246
992634
2372
Tại sao Bassem không tìm được việc làm?
16:36
Why is there no massive resettlement program for Syrian refugees,
247
996125
5422
Tại sao không có chương trình tái định cư trên diện rộng nào dành cho người tị nạn,
16:41
the victims of the worst war of our times?
248
1001571
3620
những nạn nhân của cuộc chiến kinh khủng nhất trong thời đại của chúng ta?
16:45
The world did this for the Vietnamese in the 1970s. Why not now?
249
1005778
5505
Vào thập kỷ 70, thế giới đã giúp những người Việt Nam như vậy. Vậy còn bây giờ?
16:52
Why is there so little investment in the neighboring countries
250
1012624
4617
Tại sao các nước láng giềng đang phải tiếp nhận quá nhiều người tị nạn
16:57
hosting so many refugees?
251
1017265
2666
lại được đầu tư ít như vậy?
17:01
And why, the root question,
252
1021113
2862
Và câu hỏi quan trọng nhất là:
17:03
is so little being done to stop the wars, the persecution
253
1023999
6396
Tại sao mọi người lại không cố gắng để chấm dứt chiến tranh và ngược đãi
17:10
and the poverty that is driving so many people
254
1030419
4556
cũng như nạn nghèo đói đang khiến quá nhiều người
17:14
to the shores of Europe?
255
1034999
1852
phải vượt biển đến châu Âu?
17:17
Until these issues are resolved,
256
1037999
2609
Cho đến khi các vấn nạn này được giải quyết,
17:20
people will continue to take to the seas
257
1040632
3335
mọi người sẽ tiếp tục vượt biển
17:23
and to seek safety and asylum.
258
1043991
3429
để tìm kiếm nơi tị nạn an toàn.
17:28
And what happens next?
259
1048103
1658
Vậy sau đó thì sao?
17:30
Well, that is largely Europe's choice.
260
1050253
2831
Đó phần lớn là sự lựa chọn của châu Âu.
17:33
And I understand the public fears.
261
1053108
3031
Và tôi hiểu những nỗi sợ chung.
17:37
People are worried about their security, their economies, the changes of culture.
262
1057005
5927
Mọi người quan ngại về tình hình an ninh, kinh tế và những thay đổi trong văn hóa.
17:43
But is that more important than saving human lives?
263
1063893
4141
Nhưng liệu điều đó có quan trọng bằng việc cứu người?
17:48
Because there is something fundamental here
264
1068859
2779
Trong sâu thẳm mỗi chúng ta đều có một thứ tình cảm,
17:51
that I think overrides the rest,
265
1071662
2804
thứ tình cảm mà theo tôi có thể chiến thắng tất cả,
17:54
and it is about our common humanity.
266
1074490
3562
và đó chính là lòng nhân đạo.
17:58
No person fleeing war or persecution
267
1078719
4469
Không một người tị nào nào đáng phải chết khi đang vượt biển
18:03
should have to die crossing a sea to reach safety.
268
1083212
5161
chỉ vì chạy trốn chiến tranh hay ngược đãi.
18:08
(Applause)
269
1088397
6332
(Vỗ tay)
18:14
One thing is for sure,
270
1094753
1167
Một điều chắc chắn rằng:
18:15
that no refugee would be on those dangerous boats
271
1095944
3183
không một người tị nạn nào sẽ phải lên những con thuyền nguy hiểm ấy
18:19
if they could thrive where they are.
272
1099151
2348
nếu họ có thể phát triển ở quê hương mình
18:21
And no migrant would take that dangerous journey
273
1101523
3278
Và không một người di cư nào sẽ phải dấn thân vào hành trình nguy hiểm ấy
18:24
if they had enough food for themselves and their children.
274
1104825
3886
nếu họ có đủ thực phẩm cho bản thân và con cái họ
18:28
And no one would put their life savings
275
1108735
2619
Và sẽ không ai đặt số tiền dành dụm cả đời
18:31
in the hands of those notorious smugglers
276
1111378
2793
vào tay những đường dây buôn lậu khét tiếng
18:34
if there was a legal way to migrate.
277
1114195
2427
nếu họ có thể di cư một cách hợp pháp.
18:37
So on behalf of little Masa
278
1117471
3595
Vì vậy, thay mặt bé Masa
18:41
and on behalf of Doaa
279
1121090
2269
thay mặt Doaa,
18:43
and of Bassem
280
1123383
1724
Bassem,
18:45
and of those 500 people who drowned with them,
281
1125131
5137
và cả 500 người đã chết đuối
18:50
can we make sure that they did not die in vain?
282
1130292
3143
Liệu chúng ta có thể chắc chắn rằng họ không chết một cách vô ích?
18:54
Could we be inspired by what happened,
283
1134308
3667
Liệu những gì đã xảy ra có cho chúng ta nguồn cảm hứng
18:57
and take a stand for a world in which every life matters?
284
1137999
5951
để đứng lên vì một thế giới mà mọi sinh mạng đều quý giá?
19:04
Thank you.
285
1144999
1311
Cảm ơn.
19:06
(Applause)
286
1146334
6594
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7