The brain may be able to repair itself -- with help | Jocelyne Bloch

1,065,142 views ・ 2016-03-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lê Anh Reviewer: Hồng Khánh Lê
00:12
So I'm a neurosurgeon.
0
12896
1683
Tôi là bác sĩ giải phẫu thần kinh.
00:15
And like most of my colleagues,
1
15746
1903
Giống như hầu hết các đồng nghiệp khác,
00:17
I have to deal, every day, with human tragedies.
2
17673
3656
hằng ngày, tôi phải đối mặt với nhưng bi kịch của con người
00:22
I realize how your life can change from one second to the other
3
22549
4805
Tôi nhận ra cuộc đời bạn có thể thay đổi từ giây phút này đến giây phút khác
00:27
after a major stroke or after a car accident.
4
27378
4045
sau trận tai biến mạch máu não hay một tai nạn xe
00:32
And what is very frustrating for us neurosurgeons
5
32045
3738
Và cái khiến chúng tôi-những nhà giải phẫu thần kinh nản lòng
00:35
is to realize that unlike other organs of the body,
6
35807
4620
là nhận ra rằng không giống các cơ quan khác trên cơ thể
00:40
the brain has very little ability for self-repair.
7
40451
3479
não bộ có rất ít khả năng tự phục hồi.
00:45
And after a major injury of your central nervous system,
8
45211
3914
Sau một chấn thương lớn ở hệ thần kinh trung ương
00:50
the patients often remain with a severe handicap.
9
50365
3760
bệnh nhân thường bị tàn tật nặng.
00:55
And that's probably the reason why I've chosen
10
55203
2213
Đó chính là lý do tại sao tôi chọn
00:57
to be a functional neurosurgeon.
11
57440
2663
trở thành 1 bác sĩ giải phẫu chức năng thần kinh
Bác sỹ giải phẫu thần kinh chức năng là gì?
01:01
What is a functional neurosurgeon?
12
61144
1908
01:03
It's a doctor who is trying to improve a neurological function
13
63978
4360
Đó là một bác sĩ chuyên phục hồi 1 chức năng thần kinh
01:08
through different surgical strategies.
14
68362
2317
thông qua nhiều kỹ thuật giải phẫu khác nhau.
Bạn chắc đã từng nghe về một trong những ca giải phẫu nổi tiếng
01:12
You've certainly heard of one of the famous ones
15
72066
2310
01:14
called deep brain stimulation,
16
74400
2086
gọi là kích thích não sâu,
01:17
where you implant an electrode in the depths of the brain
17
77230
4132
nơi bạn cấy một điện cực vào sâu trong não bộ
01:21
in order to modulate a circuit of neurons
18
81386
3576
để điều chỉnh mạch thần kinh
01:24
to improve a neurological function.
19
84986
1892
nhằm cải thiện 1 chức năng thần kinh.
01:27
It's really an amazing technology
20
87330
2066
Đó thật sự là một kỹ thuật tuyệt vời
01:29
in that it has improved the destiny of patients
21
89420
3367
cải thiện số phận của bệnh nhân
01:32
with Parkinson's disease,
22
92811
1822
với chứng Parkinson,
01:34
with severe tremor, with severe pain.
23
94657
3106
bị run tay chân, đau nhức nặng.
01:38
However, neuromodulation does not mean neuro-repair.
24
98870
5586
Tuy nhiên, sự điều chế thần kinh không có nghĩa là chữa lành thần kinh.
01:45
And the dream of functional neurosurgeons
25
105301
2307
Giấc mơ của những bác sĩ thần kinh chức năng
01:47
is to repair the brain.
26
107632
1638
là chữa lành bộ não.
01:51
I think
27
111222
1397
Tôi nghĩ
01:52
that we are approaching this dream.
28
112643
1835
chúng tôi đang tiếp cận đến giấc mơ này.
01:54
And I would like to show you
29
114502
1633
Tôi muốn trình bày với các bạn
01:57
that we are very close to this.
30
117161
1935
rằng chúng tôi đang rất gần với điều đó,
02:00
And that with a little bit of help,
31
120022
3111
Và với 1 ít trợ giúp,
02:03
the brain is able to help itself.
32
123157
3367
não bộ có thể tự cứu giúp mình.
02:08
So the story started 15 years ago.
33
128516
2169
Câu chuyện bắt đầu cách đây 15 năm.
02:11
At that time, I was a chief resident
34
131156
2020
Lúc đó, tôi là một thực tập sinh y khoa
02:13
working days and nights in the emergency room.
35
133200
2913
làm việc ngày đêm trong phòng cấp cứu.
02:16
I often had to take care of patients with head trauma.
36
136619
3209
Tôi thường phải chăm sóc bệnh nhân bị chấn thương đầu.
02:21
You have to imagine that when a patient comes in with a severe head trauma,
37
141193
4461
Bạn phải tưởng tượng khi một bệnh nhân nhập viện với một chấn thương đầu nặng
02:25
his brain is swelling
38
145678
2299
não bộ anh ta sẽ phồng lên
02:28
and he's increasing his intracranial pressure.
39
148001
2980
và anh ta bị tăng áp suất bên trong hộp sọ
02:31
And in order to save his life,
40
151716
2229
Để cứu anh ấy,
02:33
you have to decrease this intracranial pressure.
41
153969
2808
bạn phải giảm áp suất bên trong hộp sọ.
02:36
And to do that,
42
156801
1151
Để làm điều đó,
02:37
you sometimes have to remove a piece of swollen brain.
43
157976
3920
đôi khi phải cắt bỏ 1 mẩu não bị sưng.
02:42
So instead of throwing away these pieces of swollen brain,
44
162587
4348
Thay vì vứt bỏ những phần não bị sưng này,
02:46
we decided with Jean-François Brunet,
45
166959
2489
chúng tôi quyết định nhờ đến Jean-Francois Brunet,
02:49
who is a colleague of mine, a biologist,
46
169472
1913
là đồng nghiệp của tôi, một nhà sinh học,
02:51
to study them.
47
171409
1174
nghiên cứu chúng.
02:53
What do I mean by that?
48
173379
1771
Ý tôi là gì?
02:55
We wanted to grow cells from these pieces of tissue.
49
175174
4033
Chúng tôi muốn nuôi những tế bào từ những mẩu mô này.
03:00
It's not an easy task.
50
180484
1419
Đó không phải là dễ.
03:02
Growing cells from a piece of tissue
51
182577
2365
Nuôi tế bào từ một mảng mô
03:04
is a bit the same as growing very small children
52
184966
3459
cũng giống như nuôi những đứa trẻ rất nhỏ
03:08
out from their family.
53
188449
1470
ngoài gia đình của chúng.
03:11
So you need to find the right nutrients,
54
191689
2317
Vì vậy bạn cần phải tìm đúng loại dinh dưỡng,
03:14
the warmth, the humidity
55
194030
1769
đủ nhiệt, độ ẩm,
03:15
and all the nice environments to make them thrive.
56
195823
3236
và tất cả những điều kiện tốt để chúng lớn lên.
03:19
So that's exactly what we had to do with these cells.
57
199083
2811
Đó chính xác là những gì chúng tôi phải làm với các tế bào này.
03:22
And after many attempts,
58
202425
1866
Và sau rất nhiều lần cố gắng,
03:24
Jean-François did it.
59
204959
1767
Jean-Francois đã làm được.
03:27
And that's what he saw under his microscope.
60
207372
3197
Và đây là hình anh ấy thấy dưới lớp kính hiển vi
03:31
And that was, for us, a major surprise.
61
211691
2348
Và đối với chúng tôi đó là 1 bất ngờ lớn.
03:34
Why?
62
214412
1151
Vì sao?
03:35
Because this looks exactly the same as a stem cell culture,
63
215587
4842
Bởi nó hoàn toàn trông giống như 1 tế bào gốc được nuôi cấy,
03:40
with large green cells surrounding small, immature cells.
64
220453
5643
với những tế bào màu xanh lớn bao quanh tế bào nhỏ, chưa trưởng thành.
03:47
And you may remember from biology class
65
227168
3254
Và bạn có thể nhớ lại kiến thức ở lớp sinh học
03:50
that stem cells are immature cells,
66
230446
3511
rằng tế bào gốc là những tế bào chưa phát triển,
03:53
able to turn into any type of cell of the body.
67
233981
3879
có thể biến thành bất kì loại tế bào nào của cơ thể.
03:59
The adult brain has stem cells, but they're very rare
68
239423
4628
Não bộ của người lớn có các tế bào gốc, nhưng nó rất hiếm
04:04
and they're located in deep and small niches
69
244075
4379
và thường nằm trong những hốc nhỏ và sâu
04:08
in the depths of the brain.
70
248478
2017
nằm sâu bên trong bộ não.
04:10
So it was surprising to get this kind of stem cell culture
71
250519
3702
Vì vậy thật bất ngờ khi nuôi cấy được loại tế bào gốc này
04:14
from the superficial part of swollen brain we had
72
254245
2359
từ bề mặt của phần não bị sưng chúng tôi thu được
04:16
in the operating theater.
73
256628
1617
trong phòng phẫu thuật.
04:18
And there was another intriguing observation:
74
258269
2606
và đã có 1 quan sát hấp dẫn khác:
04:21
Regular stem cells are very active cells --
75
261890
4226
Những tế bào gốc bình thường là những tế bào rất năng động --
04:26
cells that divide, divide, divide very quickly.
76
266140
3573
chúng liên tục phân chia rất nhanh.
04:30
And they never die, they're immortal cells.
77
270409
2320
Chúng không bao giờ chết, là những tế bào bất tử.
04:33
But these cells behave differently.
78
273407
2391
Nhưng tế bào thu được này biểu hiện khác thường.
04:36
They divide slowly,
79
276663
2183
Chúng phân chia chậm lại
04:38
and after a few weeks of culture,
80
278870
2000
và sau 1 vài tuần nuôi cấy,
04:40
they even died.
81
280894
1562
chúng thậm chí vẫn chết.
04:43
So we were in front of a strange new cell population
82
283321
3652
Vậy đây là 1 nhóm tế bào lạ
04:46
that looked like stem cells but behaved differently.
83
286997
3094
trông giống những tế bào gốc nhưng biểu hiện rất khác.
04:51
And it took us a long time to understand where they came from.
84
291052
4444
Và chúng tôi mất 1 khoảng thời gian dài để hiểu nơi chúng bắt nguồn,
04:55
They come from these cells.
85
295520
2545
Chúng đến từ những tế bào này.
04:58
These blue and red cells are called doublecortin-positive cells.
86
298550
4443
Những tế bào màu xanh, đỏ gọi là tế bào "doublecortin- positive"
05:04
All of you have them in your brain.
87
304195
2552
Nó có trong bộ não của tất cả mọi người.
05:07
They represent four percent of your cortical brain cells.
88
307353
3900
Nó đại diện cho 4% của vỏ tế bào não
05:11
They have a very important role during the development stage.
89
311857
4072
Chúng có 1 vai trò quan trọng trong giai đoạn phát triển.
05:15
When you were fetuses,
90
315953
1755
Khi bạn mới là bào thai,
05:18
they helped your brain to fold itself.
91
318457
2672
chúng giúp não bộ của bạn tự tạo ra nếp gấp
05:22
But why do they stay in your head?
92
322120
2515
Nhưng tại sao chúng ở lại trong đầu bạn?
Điều này, chúng tôi không biết.
05:25
This, we don't know.
93
325371
1407
05:27
We think that they may participate in brain repair
94
327414
3222
Chúng tôi nghĩ rằng chúng có thể tham gia phục hồi não
05:30
because we find them in higher concentration
95
330660
3464
vì chúng tôi tìm ra chúng tập trung rất nhiều
05:34
close to brain lesions.
96
334148
1152
gần vùng tổn thương não.
05:35
But it's not so sure.
97
335324
1618
Nhưng điều này không chắc chắn.
05:37
But there is one clear thing --
98
337867
2345
Nhưng có 1 điều rõ ràng --
05:40
that from these cells,
99
340236
1597
là từ những tế bào này,
05:41
we got our stem cell culture.
100
341857
2238
chúng tôi đã nuôi cấy được tế bào gốc.
05:45
And we were in front of a potential new source of cells
101
345363
2634
Và chúng tôi đứng trước nguồn tế bào mới tiềm năng
05:48
to repair the brain.
102
348021
1451
để phục hồi bộ não.
Chúng tôi phải chứng minh điều đó.
05:50
And we had to prove this.
103
350004
1557
05:51
So to prove it,
104
351585
1151
Vì thế để chứng minh
05:52
we decided to design an experimental paradigm.
105
352760
3848
chúng tôi quyết định thiết kế 1 mô hình thực nghiệm.
05:56
The idea was to biopsy a piece of brain
106
356632
3223
Ý tưởng là để làm sinh thiết 1 mẩu của bộ não
trong vùng không điều khiển ngôn ngữ, vận động và giác quan của não
05:59
in a non-eloquent area of the brain,
107
359879
2699
06:02
and then to culture the cells
108
362602
1711
sau đó để cấy những tế bào này
06:04
exactly the way Jean-François did it in his lab.
109
364337
2787
chính xác như những gì Jean-Francois làm trong phòng thí nghiệm.
06:07
And then label them, to put color in them
110
367148
2895
Rồi dán nhãn cho chúng, đưa màu sắc vào
06:10
in order to be able to track them in the brain.
111
370067
2673
để có thể theo dõi chúng trong bộ não.
06:13
And the last step was to re-implant them
112
373295
2129
Và bước cuối cùng là cấy chúng trở lại
06:15
in the same individual.
113
375448
1783
chính cá thể đó.
06:17
We call these
114
377255
1151
Chúng tôi gọi
06:18
autologous grafts -- autografts.
115
378430
2801
ghép tự thân -- autografts.
06:21
So the first question we had,
116
381602
2443
Và câu hỏi đầu tiên chúng tôi có là
06:24
"What will happen if we re-implant these cells in a normal brain,
117
384069
5241
"Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng tôi cấy lại những tế bào trong não bộ bình thường,
06:29
and what will happen if we re-implant the same cells
118
389334
2858
và cái gì sẽ xảy ra nếu chúng ta cấy lại tế bào tương tự
06:32
in a lesioned brain?"
119
392216
1223
trong 1 bộ não bị tổn thương?"
06:33
Thanks to the help of professor Eric Rouiller,
120
393463
3389
Nhờ sự giúp đỡ của giáo sư Eric Rouiller,
06:36
we worked with monkeys.
121
396876
1666
chúng tôi đã thao tác trên khỉ.
06:39
So in the first-case scenario,
122
399414
2440
Vì vậy trong trường hợp đầu tiên
06:41
we re-implanted the cells in the normal brain
123
401878
3505
chúng tôi cấy lại những tế bào trong bộ não bình thường
06:45
and what we saw is that they completely disappeared after a few weeks,
124
405407
5035
và cái chúng tôi thấy là nó hoàn toàn biến mất sau 1 vài tuần
06:50
as if they were taken from the brain,
125
410466
2954
như thể nó được lấy ra khỏi bộ não,
06:53
they go back home,
126
413444
1511
nó trở về nhà,
06:54
the space is already busy,
127
414979
1556
không gian đã đủ chật chội rồi,
06:56
they are not needed there, so they disappear.
128
416559
2230
chúng không cần thiết phải ở đây vì thế chúng biến mất.
06:59
In the second-case scenario,
129
419780
1978
Trong trường hợp thứ 2
07:01
we performed the lesion,
130
421782
1231
chúng tôi thực hiện ở vết thương,
07:03
we re-implanted exactly the same cells,
131
423037
3140
chúng tôi cấy lại các tế bào cùng nhóm đó,
07:06
and in this case, the cells remained --
132
426201
4073
và trong trường hợp này, các tế bào không biến mất--
07:10
and they became mature neurons.
133
430298
2797
và chúng trở thành tế bào thần kinh trưởng thành.
07:13
And that's the image of what we could observe under the microscope.
134
433824
3787
Và đây là hình ảnh chúng tôi đã quan sát dưới kính hiển vi.
07:17
Those are the cells that were re-implanted.
135
437635
2554
Chúng là những tế bào được cấy lại.
07:20
And the proof they carry,
136
440839
1947
Và bằng chứng chính là
07:22
these little spots, those are the cells that we've labeled
137
442810
3177
những chấm nhỏ, chúng là các tế bào chúng tôi đã đánh dấu
07:26
in vitro, when they were in culture.
138
446011
2832
trong ống nghiệm, khi chúng trong môi trường nuôi cấy.
07:29
But we could not stop here, of course.
139
449755
2200
Nhưng chúng tôi không thể dừng lại ở đây tất nhiên rồi.
07:32
Do these cells also help a monkey to recover after a lesion?
140
452521
4637
Những tế bào này có thể giúp khỉ phục hồi sau chấn thương không?
07:37
So for that, we trained monkeys to perform a manual dexterity task.
141
457182
5482
Vì thế, chúng tôi huấn luyện khỉ thực hiện 1 động tác khéo léo.
07:42
They had to retrieve food pellets from a tray.
142
462688
3018
Chúng phải lấy thức ăn viên từ 1 cái khay.
07:45
They were very good at it.
143
465730
1495
Trước đây chúng rất giỏi việc đó.
07:47
And when they had reached a plateau of performance,
144
467896
3472
Và khi chúng đạt được khả năng bình thường trước đây,
07:51
we did a lesion in the motor cortex corresponding to the hand motion.
145
471392
6295
chúng tôi làm tổn thương ở vỏ não vận động tương ứng với chuyển động tay.
07:57
So the monkeys were plegic,
146
477711
1857
Vì thế những con khỉ này bị tàn tật,
07:59
they could not move their hand anymore.
147
479592
1912
chúng không thể di chuyển tay được nữa.
08:02
And exactly the same as humans would do,
148
482165
3554
Và cũng như con người,
08:05
they spontaneously recovered to a certain extent,
149
485743
2926
chúng tự hồi phục lại trong một phần nào đó
08:08
exactly the same as after a stroke.
150
488693
2020
cũng như là khi bị đột quỵ.
08:10
Patients are completely plegic,
151
490737
1787
Bệnh nhân hoàn toàn bị tàn tật,
08:12
and then they try to recover due to a brain plasticity mechanism,
152
492548
5108
và họ cố gắng để phục hồi nhờ vào khả năng của não,
08:17
they recover to a certain extent,
153
497680
1640
họ hồi phục được một phần nào đó,
08:19
exactly the same for the monkey.
154
499344
1841
và điều này cũng xảy ra với khỉ.
08:21
So when we were sure that the monkey had reached his plateau
155
501209
3444
Khi chúng tôi chắc chắn rằng con khỉ đã đạt hết hiệu suất
08:24
of spontaneous recovery,
156
504677
2428
của sự tự hồi phục,
08:27
we implanted his own cells.
157
507129
2575
chúng tôi cấy vào não chính tế bào của nó.
08:30
So on the left side, you see the monkey that has spontaneously recovered.
158
510287
5536
Ở bên trái, bạn thấy con khỉ tự hồi phục
08:37
He's at about 40 to 50 percent of his previous performance
159
517426
4632
Nó đạt khoảng 40 đến 50% khả năng vận động
08:42
before the lesion.
160
522082
1212
trước thương tổn.
08:44
He's not so accurate, not so quick.
161
524079
2770
Nó không chính xác, không nhanh nhạy.
08:47
And look now when we re-implant the cells:
162
527376
3459
Và giờ, khi chúng tôi cấy ghép tế bào:
08:50
Two months after re-implantation, the same individual.
163
530859
4253
Hai tháng sau khi cấy ghép, chính là nó đấy.
08:57
(Applause)
164
537255
6918
(vỗ tay)
09:04
It was also very exciting results for us, I tell you.
165
544770
3555
Tôi phải nói đó là một kết quả tuyệt vời.
09:09
Since that time, we've understood much more about these cells.
166
549321
3706
Kể từ đó, chúng tôi hiểu nhiều hơn về những tế bào này.
09:13
We know that we can cryopreserve them,
167
553575
2396
Chúng tôi biết có thể bảo quản chúng,
09:15
we can use them later on.
168
555995
1862
để dùng về sau.
09:18
We know that we can apply them in other neuropathological models,
169
558214
3890
Chúng tôi biết có thể dùng vào những căn bệnh thần kinh khác,
09:22
like Parkinson's disease, for example.
170
562128
1969
như là bệnh Parkinson.
09:24
But our dream is still to implant them in humans.
171
564121
3157
Nhưng ước mơ của chúng tôi vẫn là cấy chúng trên người.
09:28
And I really hope that I'll be able to show you soon
172
568469
3750
Và tôi hy vọng sẽ sớm trình bày với mọi người
09:33
that the human brain is giving us the tools to repair itself.
173
573605
4994
rằng não con người sẽ cho chúng ta công cụ để tự chữa lành chính nó.
09:38
Thank you.
174
578623
1320
Cảm ơn.
09:39
(Applause)
175
579967
5986
(vỗ tay)
09:45
Bruno Giussani: Jocelyne, this is amazing,
176
585977
3302
Jocelyn, bài nói này thật tuyệt vời
09:49
and I'm sure that right now, there are several dozen people in the audience,
177
589303
3751
và tôi chắc chắn rằng hiện giờ, rất nhiều khán giả ở dưới
09:53
possibly even a majority,
178
593078
1206
có thể cùng ngành,
09:54
who are thinking, "I know somebody who can use this."
179
594308
2748
nghĩ rằng "Tôi biết một người có thể làm điều này".
09:57
I do, in any case.
180
597080
2260
Tôi chắc chắn.
09:59
And of course the question is,
181
599364
2296
Và câu hỏi là,
10:01
what are the biggest obstacles
182
601684
2078
điều trở ngại lớn nhất
10:03
before you can go into human clinical trials?
183
603786
2791
trước khi bạn có thể thực nghiệm trên con người?
10:07
Jocelyne Bloch: The biggest obstacles are regulations. (Laughs)
184
607665
5506
Điều trở ngại lớn nhất chính là luật pháp (cười)
10:13
So, from these exciting results, you need to fill out
185
613195
2762
Bởi vì, từ kết quả thú vị đạt được, bạn còn phải điền
10:15
about two kilograms of papers and forms
186
615981
3237
tới cả 2 kí giấy tờ
10:19
to be able to go through these kind of trials.
187
619242
3048
để có thể được thực nghiệm điều này trên con người.
10:22
BG: Which is understandable, the brain is delicate, etc.
188
622314
2632
BG: Điều này cũng dễ hiểu thôi, bộ não luôn mỏng manh mà.
10:24
JB: Yes, it is, but it takes a long time
189
624970
2358
Đúng vậy, sẽ cần nhiều thời gian
10:27
and a lot of patience and almost a professional team to do it, you know?
190
627352
4031
và cần nhiều bệnh nhân và đội ngũ chuyên môn để làm điều đó, bạn biết mà?
10:31
BG: If you project yourself --
191
631407
2266
Nếu như bạn tự lên kế hoạch một mình
10:33
having done the research
192
633697
1215
bạn phải nghiên cứu
10:34
and having tried to get permission to start the trials,
193
634936
3945
và cố gắng xin được giấy phép để bắt đầu thực nghiệm,
10:38
if you project yourself out in time,
194
638905
3179
và nếu như dự án này được thực hiện,
10:42
how many years before somebody gets into a hospital
195
642736
3698
thì phải mất bao nhiêu năm để người ta có thể đến bệnh viện
10:46
and this therapy is available?
196
646458
2173
và nhận được liệu pháp điều trị này?
10:49
JB: So, it's very difficult to say.
197
649555
2135
Vấn đề này rất khó để nói trước.
10:51
It depends, first, on the approval of the trial.
198
651714
3934
Nó còn phụ thuộc vào, đầu tiên là sự cho phép thực nghiệm.
10:55
Will the regulation allow us to do it soon?
199
655672
3103
Liệu pháp luật có sớm cho chúng tôi làm điều đó hay không?
10:58
And then, you have to perform this kind of study
200
658799
2814
Và sau đó, bạn phải làm nghiên cứu
11:01
in a small group of patients.
201
661637
2800
trên một nhóm nhỏ bệnh nhân.
11:04
So it takes, already, a long time to select the patients,
202
664461
2925
Và, nó tốn khá nhiều thời gian để lựa chọn bệnh nhân,
11:07
do the treatment
203
667410
1906
để điều trị
11:09
and evaluate if it's useful to do this kind of treatment.
204
669340
3729
và để đánh giá liệu phương pháp này có hiệu quả hay không.
11:13
And then you have to deploy this to a multicentric trial.
205
673093
4659
Và bạn phải triển khai thực nghiệm đa diện.
11:17
You have to really prove first that it's useful
206
677776
4162
Bạn phải chứng minh đầu tiên là phương pháp này hiệu quả
11:21
before offering this treatment up for everybody.
207
681962
2881
trước khi đưa phương án chữa trị này vào cho tất cả mọi người
11:24
BG: And safe, of course. JB: Of course.
208
684867
1889
BG: Và đảm bảo an toàn. JB: Đương nhiên.
11:26
BG: Jocelyne, thank you for coming to TED and sharing this.
209
686780
2794
BG: Jocelyne, cảm ơn vì đến với TED và chia sẻ thông tin.
11:29
BG: Thank you.
210
689598
1151
Cảm ơn.
11:30
(Applause)
211
690773
2671
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7