Michael Sandel: Why we shouldn't trust markets with our civic life

602,819 views ・ 2013-10-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tu Pham Reviewer: Trần Thái Hưng
Đây là một câu hỏi ta phải cùng nhau xét lại:
Vai trò của tiền tệ
và thị trường trong xã hội là gì?
00:13
Here's a question we need to rethink together:
0
13459
4227
Ngày nay, có rất ít thứ
00:17
What should be the role of money
1
17686
2441
tiền không thể mua được.
00:20
and markets in our societies?
2
20127
3486
Nếu bị kết án tù
ở Santa Barbara, California,
00:23
Today, there are very few things
3
23613
2494
bạn nên biết
nếu không thích chỗ ở tiêu chuẩn,
00:26
that money can't buy.
4
26107
2688
00:28
If you're sentenced to a jail term
5
28795
1657
bạn có thể mua phòng giam cao cấp hơn.
00:30
in Santa Barbara, California,
6
30452
2451
00:32
you should know
7
32903
1352
Thật đấy. Bạn nghĩ với giá bao nhiêu?
00:34
that if you don't like the standard accommodations,
8
34255
2715
Đoán thử xem.
00:36
you can buy a prison cell upgrade.
9
36970
4343
Năm trăm đô?
Có phải khách sạn Ritz-Carlton đâu. Nhà tù thôi mà!
00:41
It's true. For how much, do you think?
10
41313
2846
Tám mươi hai đô một đêm.
00:44
What would you guess?
11
44159
1941
Tám mươi hai đô một đêm.
00:46
Five hundred dollars?
12
46100
1705
00:47
It's not the Ritz-Carlton. It's a jail!
13
47805
3335
Nếu bạn đi công viên giải trí
mà không muốn phải xếp hàng dài
00:51
Eighty-two dollars a night.
14
51140
2024
để chơi những trò nổi tiếng
00:53
Eighty-two dollars a night.
15
53164
2372
thì đã có giải pháp.
00:55
If you go to an amusement park
16
55536
2200
Ở nhiều công viên, bạn có thể trả thêm tiền
00:57
and don't want to stand in the long lines
17
57736
2692
01:00
for the popular rides,
18
60428
1456
để được lên đầu hàng.
01:01
there is now a solution.
19
61884
2887
Họ gọi đó là vé ưu tiên hoặc vé VIP.
01:04
In many theme parks, you can pay extra
20
64771
4264
Và không chỉ công viên giải trí mới vậy.
01:09
to jump to the head of the line.
21
69035
1614
01:10
They call them Fast Track or VIP tickets.
22
70649
4515
Tại Washington, D.C, đôi khi
người ta xếp hàng dài
01:15
And this isn't only happening in amusement parks.
23
75164
3589
để dự các buổi điều trần Quốc hội quan trọng.
01:18
In Washington, D.C., long lines,
24
78753
3216
Một số người không thích đợi hàng dài,
01:21
queues sometimes form
25
81969
1940
có khi xuyên đêm, thậm chí dưới mưa.
01:23
for important Congressional hearings.
26
83909
3869
Vậy với các nhà vận động hành lang và những người
01:27
Now some people don't like to wait in long queues,
27
87778
3505
muốn tham dự điều trần
nhưng lại không thích đợi, đã có các công ty
01:31
maybe overnight, even in the rain.
28
91283
2505
cung cấp dịch vụ xếp hàng
01:33
So now, for lobbyists and others
29
93788
1997
để bạn đến thuê.
01:35
who are very keen to attend these hearings
30
95785
1806
Bạn chỉ cần trả một số tiền nhất định,
01:37
but don't like to wait, there are companies,
31
97591
2719
họ sẽ mướn người vô gia cư và những người cần việc làm
01:40
line-standing companies,
32
100310
2043
đến xếp hàng giùm bạn bất kể bao lâu.
01:42
and you can go to them.
33
102353
1863
01:44
You can pay them a certain amount of money,
34
104216
1889
Khi phiên điều trần gần bắt đầu, nhà vận động hành lang đó
01:46
they hire homeless people and others who need a job
35
106105
3265
có thể lên đầu hàng đứng
01:49
to stand waiting in the line for as long as it takes,
36
109370
3283
và được ngồi ghế phía trước.
01:52
and the lobbyist, just before the hearing begins,
37
112653
2868
Xếp hàng trả công.
01:55
can take his or her place at the head of the line
38
115521
2879
Càng ngày ta càng dựa dẫm vào cơ chế thị trường
01:58
and a seat in the front of the room.
39
118400
2745
tư duy thị trường và giải pháp thị trường
02:01
Paid line standing.
40
121145
3079
trên quy mô lớn hơn.
02:04
It's happening, the recourse to market mechanisms
41
124224
3582
Ví dụ như trong chiến tranh.
02:07
and market thinking and market solutions,
42
127806
2674
Bạn có biết tại Iraq và Afghanistan,
02:10
in bigger arenas.
43
130480
2632
lực lượng quân sự tư nhân ngoài mặt trận
02:13
Take the way we fight our wars.
44
133112
2671
còn nhiều hơn quân đội Hoa Kỳ?
02:15
Did you know that, in Iraq and Afghanistan,
45
135783
3067
02:18
there were more private military contractors on the ground
46
138850
4045
Chúng ta chẳng hề tranh luận công khai
là có nên thuê công ty tư nhân
02:22
than there were U.S. military troops?
47
142895
3820
trong chiến tranh hay không,
02:26
Now this isn't because we had a public debate
48
146715
3119
nhưng đây là những gì đã xảy ra.
02:29
about whether we wanted to outsource war
49
149834
2977
Trong ba thập kỷ gần đây,
ta đã trải qua một cuộc cách mạng ngầm.
02:32
to private companies,
50
152811
2171
02:34
but this is what has happened.
51
154982
2707
Ta gần như không nhận ra
02:37
Over the past three decades,
52
157689
2428
02:40
we have lived through a quiet revolution.
53
160117
4098
nền kinh tế thị trường
đã dần biến thành nền “xã hội thị trường.”
02:44
We've drifted almost without realizing it
54
164215
4967
Chúng khác nhau ở chỗ kinh tế thị trường là công cụ,
02:49
from having a market economy
55
169182
3248
một công cụ giá trị và hiệu quả
02:52
to becoming market societies.
56
172430
3967
trong tổ chức hoạt động sản xuất,
02:56
The difference is this: A market economy is a tool,
57
176397
3585
nhưng xã hội thị trường lại là nơi
02:59
a valuable and effective tool,
58
179982
1662
hầu như thứ gì cũng được bày bán.
03:01
for organizing productive activity,
59
181644
3058
Đây là một phong cách sống, trong đó tư duy thị trường
03:04
but a market society is a place where
60
184702
3058
và giá trị thị trường bắt đầu chi phối
03:07
almost everything is up for sale.
61
187760
2848
mọi khía cạnh của cuộc sống:
03:10
It's a way of life, in which market thinking
62
190608
3452
quan hệ cá nhân, gia đình, sức khỏe, giáo dục,
03:14
and market values begin to dominate
63
194060
2721
03:16
every aspect of life:
64
196781
3524
chính trị, luật pháp, đời sống công dân.
Sao phải lo lắng? Xã hội thị trường hóa
03:20
personal relations, family life, health, education,
65
200305
4735
03:25
politics, law, civic life.
66
205040
3299
thì có gì đáng ngại?
Tôi nghĩ vì hai lý do.
03:28
Now, why worry? Why worry about our becoming
67
208339
5491
Thứ nhất là nạn bất bình đẳng.
03:33
market societies?
68
213830
2546
Càng nhiều thứ mua được bằng tiền
03:36
For two reasons, I think.
69
216376
3104
thì mức độ giàu có càng quan trọng.
03:39
One of them has to do with inequality.
70
219480
4681
Nếu thứ duy nhất tiền định đoạt được
03:44
The more things money can buy,
71
224161
3333
là việc mua du thuyền, nghỉ mát xa hoa hay BMW,
03:47
the more affluence, or the lack of it, matters.
72
227494
4294
03:51
If the only thing that money determined
73
231788
2857
bất bình đẳng sẽ chẳng quan trọng mấy.
03:54
was access to yachts or fancy vacations or BMWs,
74
234645
5689
Nhưng khi ảnh hưởng của tiền dần lan đến
cả những điều thiết yếu trong cuộc sống --
04:00
then inequality wouldn't matter very much.
75
240334
4352
04:04
But when money comes increasingly to govern
76
244686
3427
chăm sóc y tế chất lượng, giáo dục tốt,
04:08
access to the essentials of the good life --
77
248113
4837
tiếng nói trên chính trường, ảnh hưởng khi làm chiến dịch --
04:12
decent health care, access to the best education,
78
252950
3926
nếu tiền chi phối cả những thứ đó
04:16
political voice and influence in campaigns --
79
256876
4870
thì bất bình đẳng cực kỳ quan trọng.
Vậy, việc thị trường hóa mọi thứ
04:21
when money comes to govern all of those things,
80
261746
3580
sẽ phóng đại ảnh hưởng của bất bình đẳng
04:25
inequality matters a great deal.
81
265326
2550
lẫn những hệ quả xã hội và cộng đồng kèm theo.
04:27
And so the marketization of everything
82
267876
2255
Đó là một lý do để quan ngại.
04:30
sharpens the sting of inequality
83
270131
3570
Lý do thứ hai
bên cạnh nạn bất bình đẳng
04:33
and its social and civic consequence.
84
273701
2184
04:35
That's one reason to worry.
85
275885
2986
là như sau:
04:38
There's a second reason
86
278871
2237
với một số mặt hàng và thói quen xã hội,
04:41
apart from the worry about inequality,
87
281108
3899
khi tư duy thị trường và giá trị thị trường xâm nhập,
04:45
and it's this:
88
285007
2319
04:47
with some social goods and practices,
89
287326
3924
chúng sẽ thay đổi ý nghĩa của các thói quen này
và lấn át những thái độ, những nguyên tắc
04:51
when market thinking and market values enter,
90
291250
5466
đáng quan tâm.
04:56
they may change the meaning of those practices
91
296716
2772
Tôi sẽ lấy ví dụ
về một cách sử dụng đáng tranh cãi của cơ chế thị trường,
04:59
and crowd out attitudes and norms
92
299488
3349
05:02
worth caring about.
93
302837
1949
tiền thưởng khích lệ, và xem bạn nghĩ gì về nó.
05:04
I'd like to take an example
94
304786
2624
05:07
of a controversial use of a market mechanism,
95
307410
3726
Nhiều trường học gặp khó khăn khi
phải động viên học sinh, nhất là những em
05:11
a cash incentive, and see what you think about it.
96
311136
4745
có hoàn cảnh thiệt thòi chăm chỉ hơn,
05:15
Many schools struggle with the challenge
97
315881
3165
học tốt hơn, chú ý hơn ở trường.
05:19
of motivating kids, especially kids
98
319046
2539
Một số nhà kinh tế học đưa ra giải pháp thị trường sau:
05:21
from disadvantaged backgrounds, to study hard,
99
321585
3955
Thưởng tiền khi học sinh được điểm cao,
05:25
to do well in school, to apply themselves.
100
325540
3039
thi tốt
05:28
Some economists have proposed a market solution:
101
328579
3488
hoặc đọc sách.
Thực ra họ đã áp dụng nó rồi.
05:32
Offer cash incentives to kids for getting good grades
102
332067
4059
Họ đã thử nghiệm
tại một số thành phố lớn ở Mỹ.
05:36
or high test scores
103
336126
2374
05:38
or for reading books.
104
338500
1951
Tại New York, Chicago và Washington, D.C.,
05:40
They've tried this, actually.
105
340451
1782
05:42
They've done some experiments
106
342233
1285
họ thưởng 50 đô khi học sinh được điểm A,
05:43
in some major American cities.
107
343518
3431
35 đô khi được điểm B.
05:46
In New York, in Chicago, in Washington, D.C.,
108
346949
3647
Tại Dallas, Texas có chương trình thưởng
05:50
they've tried this, offering 50 dollars for an A,
109
350596
3711
hai đô cho các bé tám tuổi khi đọc xong một cuốn sách.
05:54
35 dollars for a B.
110
354307
2192
Vậy có một số người ủng hộ
05:56
In Dallas, Texas, they have a program that offers
111
356499
3174
và một số người phản đối dùng tiền thưởng
05:59
eight-year-olds two dollars for each book they read.
112
359673
4420
để thúc đẩy thành tựu.
Hãy cùng xem quý vị ở đây nghĩ gì về nó.
06:04
So let's see what -- Some people are in favor,
113
364093
2919
Tưởng tượng rằng bạn là Bộ trưởng Bộ giáo dục,
06:07
some people are opposed to this cash incentive
114
367012
3390
06:10
to motivate achievement.
115
370402
1698
và ai đó đến đề xuất với bạn như thế này.
06:12
Let's see what people here think about it.
116
372100
2637
Và hãy cho rằng đây là một tổ chức. Họ sẽ cung cấp các nguồn vốn.
06:14
Imagine that you are the head of a major school system,
117
374737
4508
Bạn không cần dùng đến ngân sách của mình.
06:19
and someone comes to you with this proposal.
118
379245
2985
Bao nhiêu người sẽ ủng hộ
và bao nhiêu người sẽ phản đối chuyện thử làm việc này?
06:22
And let's say it's a foundation. They will provide the funds.
119
382230
2637
Hãy cho mọi người thấy những cánh tay.
06:24
You don't have to take it out of your budget.
120
384867
1866
Đầu tiên, ai nghĩ rằng đáng thử xem
06:26
How many would be in favor
121
386733
1282
06:28
and how many would be opposed to giving it a try?
122
388015
3594
nó có hiệu quả hay không? Hãy giơ tay của bạn.
06:31
Let's see by a show of hands.
123
391609
1596
Và những ai phản đối? Ai sẽ --
06:33
First, how many think it might at least be worth a try
124
393205
3594
Vậy là đa số các bạn ở đây phản đối,
06:36
to see if it would work? Raise your hand.
125
396799
3896
nhưng có một số nhỏ đáng kể đến lại đồng ý.
06:40
And how many would be opposed? How many would --
126
400695
2731
Hãy cùng nhau thảo luận nào.
Bắt đầu với những ai phản đối,
06:43
So the majority here are opposed,
127
403426
2814
những người loại bỏ nó ngay cả khi chưa trải nghiệm.
06:46
but a sizable minority are in favor.
128
406240
2982
Lí do của bạn là gì?
06:49
Let's have a discussion.
129
409222
1569
Ai muốn bắt đầu thảo luận nào? Vâng?
06:50
Let's start with those of you who object,
130
410791
3043
06:53
who would rule it out even before trying.
131
413834
2881
Heike Mosses: Chào mọi người, tôi là Heike,
và tôi nghĩ nó làm mất đi động lực nội tại,
06:56
What would be your reason?
132
416715
1621
06:58
Who will get our discussion started? Yes?
133
418336
3872
Ở khía cạnh của những đứa trẻ, nếu chúng muốn đọc,
07:02
Heike Moses: Hello everyone, I'm Heike,
134
422208
1898
bạn sẽ tước đi sự khích lệ
07:04
and I think it just kills the intrinsic motivation,
135
424106
2767
chỉ với việc trả cho chúng, nên làm thay đổi hành vi.
07:06
so in the respect that children, if they would like to read,
136
426873
5148
Michael Sandel: làm mất đi động lực nội tại.
07:12
you just take this incentive away
137
432021
2117
Động lực nội tại, là, hoặc nên là điều gì?
07:14
in just paying them, so it just changes behavior.
138
434138
3452
HM: Chà, động lực nội tại
07:17
Michael Sandel: Takes the intrinsic incentive away.
139
437590
3418
là để học tập.
MS: Để học. HM: Để hiểu biết về thế giới.
07:21
What is, or should be, the intrinsic motivation?
140
441008
4235
Và khi đó, khi bạn ngừng trả cho chúng, điều gì sẽ xảy ra?
07:25
HM: Well, the intrinsic motivation
141
445243
1690
07:26
should be to learn.
142
446933
1677
Thế thì tụi nhỏ ngừng đọc à?
Giờ thì, hãy xem nếu có ai đó ủng hộ,
07:28
MS: To learn. HM: To get to know the world.
143
448610
3143
người nào đó nghĩ nó đáng thử.
07:31
And then, if you stop paying them, what happens then?
144
451753
2894
Elizabeth Loftus: Tôi là Elizabeth Loftus,
07:34
Then they stop reading?
145
454647
1747
và bạn bảo rằng đáng để thử, thế nên sao không thử
07:36
MS: Now, let's see if there's someone who favors,
146
456394
3000
07:39
who thinks it's worth trying this.
147
459394
2348
và trải nghiệm và đo lường mọi thứ?
07:41
Elizabeth Loftus: I'm Elizabeth Loftus,
148
461742
1972
07:43
and you said worth a try, so why not try it
149
463714
4130
MS: Và đo lường. Và bạn sẽ đo lường những thứ gì?
Bạn sẽ đo lường bao nhiêu --
07:47
and do the experiment and measure things?
150
467844
4123
EL: Bao nhiêu quyển sách mà tụi nhỏ đọc
và bao nhiêu quyển tụi nhỏ sẽ tiếp tục đọc
07:51
MS: And measure. And what would you measure?
151
471967
2173
sau khi bạn ngừng trả tiền cho chúng.
MS: Ồ, sau khi bạn ngừng trả tiền.
07:54
You'd measure how many --
152
474140
1721
07:55
EL: How many books they read
153
475861
1844
Được thôi, còn chuyện đó thì sao?
07:57
and how many books they continued to read
154
477705
2690
HM: Thành thật mà nói, tôi chỉ nghĩ rằng
việc này thật, không có ý xúc phạm ai, rất là “Mỹ“.
08:00
after you stopped paying them.
155
480395
1715
08:02
MS: Oh, after you stopped paying.
156
482110
2357
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
08:04
All right, what about that?
157
484467
1354
08:05
HM: To be frank, I just think
158
485821
1977
08:07
this is, not to offend anyone, a very American way.
159
487798
4633
MS: Được rồi. Thứ phát sinh từ cuộc trò chuyện này
08:12
(Laughter) (Applause)
160
492431
6472
là câu hỏi như sau:
Liệu tiền thưởng sẽ làm mất đi hay làm hỏng
08:18
MS: All right. What's emerged from this discussion
161
498903
2203
hoặc lấn át động lực bền vững,
08:21
is the following question:
162
501106
2120
bài học gốc rễ mà chúng ta hy vọng được truyền tải,
08:23
Will the cash incentive drive out or corrupt
163
503226
4251
là tập yêu thích sự học và đọc
08:27
or crowd out the higher motivation,
164
507477
3189
08:30
the intrinsic lesson that we hope to convey,
165
510666
4794
vì lợi ích của chính tụi nhỏ?
Và có những người bất đồng về sự tác động của nó,
08:35
which is to learn to love to learn and to read
166
515460
4087
nhưng đó dường như là câu hỏi,
08:39
for their own sakes?
167
519547
2003
rằng bằng cách nào đó một cơ chế thị trường
08:41
And people disagree about what the effect will be,
168
521550
4097
hay tiền thưởng dạy một bài học sai lệch?
08:45
but that seems to be the question,
169
525647
2657
và nếu có, những đứa trẻ sẽ trở nên như thế nào?
08:48
that somehow a market mechanism
170
528304
2036
08:50
or a cash incentive teaches the wrong lesson,
171
530340
4861
Tôi nên cho các bạn biết điều gì đã xảy ra với những thí nghiệm này.
Tiền thưởng khi đạt đểm tốt đã cho ra kết quả rất khác nhau,
08:55
and if it does, what will become of these children later?
172
535201
3607
08:58
I should tell you what's happened with these experiments.
173
538808
3373
phần lớn đã không đạt điểm cao hơn.
Thưởng 2 đô cho mỗi quyển sách
09:02
The cash for good grades has had very mixed results,
174
542181
4518
đã giúp bọn trẻ đọc nhiều sách hơn.
09:06
for the most part has not resulted in higher grades.
175
546699
3147
Nó còn giúp chúng đọc những quyển ngắn hơn.
09:09
The two dollars for each book
176
549846
2371
(Tiếng cười)
09:12
did lead those kids to read more books.
177
552217
3301
Nhưng câu hỏi chính ở đây là,
09:15
It also led them to read shorter books.
178
555518
2644
những đứa trẻ ấy sẽ thành ra như thế nào?
09:18
(Laughter)
179
558162
4178
Liệu chúng sẽ học được rằng việc dọc sách là việc vặt vãnh,
một thứ việc làm để được trả tiền, đó chính là mối quan ngại,
09:22
But the real question is,
180
562340
1650
09:23
what will become of these kids later?
181
563990
2572
hay là ban đầu chúng sẽ đọc vì một lý do sai lệch
09:26
Will they have learned that reading is a chore,
182
566562
2114
nhưng rồi lại trở nên yêu thích việc đọc vì lợi ích của nó?
09:28
a form of piecework to be done for pay, that's the worry,
183
568676
2972
09:31
or may it lead them to read maybe for the wrong reason initially
184
571648
4617
Bây giờ, thứ mà cuộc tranh luận ngắn ngủi này mang đến
09:36
but then lead them to fall in love with reading for its own sake?
185
576265
4746
là thứ mà nhiều nhà kinh tế học bỏ qua.
09:41
Now, what this, even this brief debate, brings out
186
581011
4821
Các nhà kinh tế học thường nhận định
rẳng thị trường trì trệ,
09:45
is something that many economists overlook.
187
585832
3818
chúng không chạm vào hay làm hỏng hàng hóa mà chúng trao đổi.
09:49
Economists often assume
188
589650
2096
Họ cho rằng, trao đổi thị trường,
09:51
that markets are inert,
189
591746
2624
không làm trao đổi ý nghĩa hay giá trị
09:54
that they do not touch or taint the goods they exchange.
190
594370
4366
của những món hàng hóa được trao đổi.
Điều này có thể dủ đúng
09:58
Market exchange, they assume,
191
598736
3104
khi ta nói về hàng hóa vật chất.
10:01
doesn't change the meaning or value
192
601840
2460
Khi bạn bán cho tôi một chiếc ti vi màn hình phẳng,
hay tặng tôi một cái làm quà,
10:04
of the goods being exchanged.
193
604300
1283
10:05
This may be true enough
194
605583
1576
nó vẫn là một món hàng như nhau.
10:07
if we're talking about material goods.
195
607159
2417
Nó đều có công dụng như nhau.
10:09
If you sell me a flat screen television
196
609576
2506
Nhưng điều đó lại có thể không đúng
10:12
or give me one as a gift,
197
612082
2178
khi chúng ta đang nói về hàng hóa phi vật chất
10:14
it will be the same good.
198
614260
1360
và những thực tiễn xã hội như dạy và học
10:15
It will work the same either way.
199
615620
2486
10:18
But the same may not be true
200
618106
2776
hay kết nối với nhau trong đời sống con người.
10:20
if we're talking about nonmaterial goods
201
620882
2332
Trong những phạm vi này, dùng cơ chế thị trường
10:23
and social practices such as teaching and learning
202
623214
3950
và tiền thưởng có thể làm suy yếu
10:27
or engaging together in civic life.
203
627164
3732
hoặc lấn át những giá trị và thái độ phi thị trường
10:30
In those domains, bringing market mechanisms
204
630896
3421
10:34
and cash incentives may undermine
205
634317
3918
đáng được quan tâm.
Một khi chúng ta thấy rằng
10:38
or crowd out nonmarket values and attitudes
206
638235
4320
thị trường và thương mại,
10:42
worth caring about.
207
642555
2359
khi nới rộng khỏi phạm vi vật chất,
10:44
Once we see
208
644914
2224
có thể thay đổi tính chất của hàng hóa,
10:47
that markets and commerce,
209
647138
3711
10:50
when extended beyond the material domain,
210
650849
3661
có thể làm thay đổi ý nghĩa của thực tiễn xã hội,
10:54
can change the character of the goods themselves,
211
654510
5450
như trong ví dụ về việc dạy và học,
chúng ta phải thắc mắc rằng thị trường thuộc về nơi nào,
10:59
can change the meaning of the social practices,
212
659960
2561
11:02
as in the example of teaching and learning,
213
662521
3464
và không thuộc về nơi nào,
nơi mà chúng có thể làm suy yếu
11:05
we have to ask where markets belong
214
665985
4646
những giá trị và thái độ đáng quan tâm.
Nhưng để có cuộc tranh luận này,
11:10
and where they don't,
215
670631
1931
11:12
where they may actually undermine
216
672562
2373
chúng ta phải làm điều gì đó không phải thế mạnh của mình,
11:14
values and attitudes worth caring about.
217
674935
3003
và đó là cùng nhau công khai suy luận
11:17
But to have this debate,
218
677938
3262
và giá trị và ý nghĩa
11:21
we have to do something we're not very good at,
219
681200
3498
của những thông lệ xã hội mà chúng ta tán thưởng,
11:24
and that is to reason together in public
220
684698
3482
từ cơ thể chúng ta đến đời sống gia đình,
11:28
about the value and the meaning
221
688180
3240
đến liên kết cá nhân đến sức khỏe
11:31
of the social practices we prize,
222
691420
4004
đến việc dạy và học trong đời sống công dân.
11:35
from our bodies to family life
223
695424
2505
Giờ thì có những câu hỏi gây tranh cãi,
11:37
to personal relations to health
224
697929
1953
và chúng ta thường thu mình khỏi chúng.
11:39
to teaching and learning to civic life.
225
699882
3713
Trên thực tế, trong ba thập kỉ qua,
11:43
Now these are controversial questions,
226
703595
2984
khi lý luận và tư duy thị trường
11:46
and so we tend to shrink from them.
227
706579
2760
đã tập hợp lực lượng và đạt được uy tín,
11:49
In fact, during the past three decades,
228
709339
2920
bài phát biểu công khai của chúng tôi trong thời gian này
11:52
when market reasoning and market thinking
229
712259
2497
đã trở nên rỗng tuếch,
11:54
have gathered force and gained prestige,
230
714756
3488
thiếu đi ý nghĩa đạo đức to lớn hơn.
11:58
our public discourse during this time
231
718244
3482
Vì sợ bất đồng quan điểm, ta thu mình lại trước những câu hỏi này.
12:01
has become hollowed out,
232
721726
2235
Nhưng một khi ta thấy rằng thị trường
12:03
empty of larger moral meaning.
233
723961
3706
thay đổi tính chất của hàng hóa,
12:07
For fear of disagreement, we shrink from these questions.
234
727667
3212
chúng ta phải tự biện luận với bản thân
12:10
But once we see that markets
235
730879
3527
những câu hỏi lớn hơn
12:14
change the character of goods,
236
734406
2173
về cách định giá hàng hóa.
12:16
we have to debate among ourselves
237
736579
4567
Một trong những tác động ăn mòn nhất
của việc đính giá mọi thứ
12:21
these bigger questions
238
741146
2337
là tính phổ biến,
12:23
about how to value goods.
239
743483
1960
12:25
One of the most corrosive effects
240
745443
2995
cảm giác rằng tất cả chúng ta đều cùng tham gia vào nó.
12:28
of putting a price on everything
241
748438
2787
Trong bối cảnh tình trạng bất bình đẳng ngày càng gia tăng,
12:31
is on commonality,
242
751225
2369
thị trường hóa mọi khía cạnh của cuộc sống
12:33
the sense that we are all in it together.
243
753594
3178
12:36
Against the background of rising inequality,
244
756772
4723
dẫn đến tình trạng những người giàu có
12:41
marketizing every aspect of life
245
761495
3867
và những người có thu nhập khiêm tốn
ngày càng có cuộc sống riêng biệt.
12:45
leads to a condition where those who are affluent
246
765362
5551
Chúng ta sống và làm việc, mua sắm và vui chơi
12:50
and those who are of modest means
247
770913
1850
ở những nơi khác biệt.
12:52
increasingly live separate lives.
248
772763
4382
Con cái của chúng ta đi học những trường khác nhau
Điều này không tốt cho nền dân chủ,
12:57
We live and work and shop and play
249
777145
3219
và nó cũng không phải là một cách sống đem lại sự thỏa mãn,
13:00
in different places.
250
780364
1731
13:02
Our children go to different schools.
251
782095
3116
ngay cả với những người có thể chi trả
13:05
This isn't good for democracy,
252
785211
2549
để mua đường cho chúng ta tiến lên đầu hàng.
13:07
nor is it a satisfying way to live,
253
787760
2923
Đây là lí do.
Dân chủ không đòi hỏi sự bình đẳng hoàn toàn,
13:10
even for those of us who can afford
254
790683
3280
13:13
to buy our way to the head of the line.
255
793963
2755
nhưng thứ nó cần
13:16
Here's why.
256
796718
1773
là người dân cùng chia sẻ một cuộc sống chung
13:18
Democracy does not require perfect equality,
257
798491
4929
Điều quan trọng là con người
có hoàn cảnh xã hội khác nhau
13:23
but what it does require
258
803420
1763
và tầng lớp xã hội khác nhau
13:25
is that citizens share in a common life.
259
805183
3628
gặp nhau,
13:28
What matters is that people
260
808811
2629
va vào nhau
trong cuộc sống thường ngày,
13:31
of different social backgrounds
261
811440
1769
13:33
and different walks of life
262
813209
1724
13:34
encounter one another,
263
814933
2284
bởi vì điều này dạy cho ta
cách thương lượng và ton trọng sự khác biệt của nhau
13:37
bump up against one another
264
817217
2023
13:39
in the ordinary course of life,
265
819240
3490
Và đây là cách chúng ta quan tâm đến lợi ích chung.
13:42
because this is what teaches us
266
822730
2724
Và thế là, đến cuối cùng, câu hỏi về thị trường
13:45
to negotiate and to abide our differences.
267
825454
3672
không chỉ là một câu hỏi về kinh tế.
13:49
And this is how we come to care for the common good.
268
829126
4214
Nó thực chất còn là một câu hỏi rằng chúng ta muốn cùng nhau sống thế nào.
13:53
And so, in the end, the question of markets
269
833340
3350
13:56
is not mainly an economic question.
270
836690
4140
Chúng ta có muốn một xã hội nơi mà mọi thứ đều được rao bán,
14:00
It's really a question of how we want to live together.
271
840830
4088
hay có những món hàng hóa công dân và đạo đức nào đó
14:04
Do we want a society where everything is up for sale,
272
844918
4540
mà thị trường không trọng dụng
và tiền không thể mua được?
14:09
or are there certain moral and civic goods
273
849458
3512
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
(Vỗ tay)
14:12
that markets do not honor
274
852970
1929
14:14
and money cannot buy?
275
854899
2794
14:17
Thank you very much.
276
857693
1462
14:19
(Applause)
277
859155
5185
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7