Where Is Home? | Pico Iyer | TED

Đâu là nhà?

392,543 views ・ 2013-07-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thao Tran Trong Reviewer: Tran Le
00:12
Where do you come from?
0
12739
1844
Bạn đến từ đâu?
00:14
It's such a simple question,
1
14607
2047
Đó là một câu hỏi thật đơn giản,
00:16
but these days, of course, simple questions
2
16678
2159
nhưng ngày nay, tất nhiên, những câu hỏi đơn giản
00:18
bring ever more complicated answers.
3
18861
3022
mang đến những câu trả lời phức tạp hơn.
00:21
People are always asking me where I come from,
4
21907
2928
Mọi người luôn hỏi tôi rằng tôi đến từ đâu,
00:24
and they're expecting me to say India,
5
24859
3156
và họ mong đợi tôi nói rằng đó là Ấn Độ,
00:28
and they're absolutely right insofar as 100 percent
6
28039
3077
và họ chắc chắn đúng trong chừng mực vì 100 phần trăm
00:31
of my blood and ancestry does come from India.
7
31140
3542
máu và tổ tiên của tôi đến từ Ấn Độ.
00:34
Except, I've never lived one day of my life there.
8
34706
4041
Trừ việc, tôi chưa từng sống ở đó một ngày trong đời của tôi.
00:38
I can't speak even one word
9
38771
2384
Tôi thậm chí không nói được một từ
00:41
of its more than 22,000 dialects.
10
41179
2976
của hơn 22,000 thổ ngữ.
00:44
So I don't think I've really earned the right
11
44179
2186
Vây nên tôi không nghĩ tôi thực sự có quyền
00:46
to call myself an Indian.
12
46389
2422
để gọi bản thân là một người Ấn Độ.
00:48
And if "Where do you come from?"
13
48835
1524
Và nếu "Bạn đến từ đâu?"
00:50
means "Where were you born and raised and educated?"
14
50383
3043
nghĩa là "Bạn sinh ra, được nuôi nấng, và giáo dục ở đâu?"
00:53
then I'm entirely of that funny little country
15
53450
2402
thì tôi toàn bộ là thuộc về một đất nước nhỏ bé buồn cười
00:55
known as England,
16
55876
1347
là nước Anh,
00:57
except I left England as soon as I completed
17
57247
2387
trừ việc tôi đã rời khỏi Anh ngay sau khi tôi hoàn thành
00:59
my undergraduate education,
18
59658
1889
bậc giáo dục đại học,
01:01
and all the time I was growing up,
19
61571
1693
và trong tất cả thời gian tôi lớn lên,
01:03
I was the only kid in all my classes
20
63288
2772
tôi là đứa trẻ duy nhất trong tất cả các lớp học của tôi
01:06
who didn't begin to look like the classic English heroes
21
66084
3105
mà không bắt đầu trông giống những anh hùng nước Anh cổ điển
01:09
represented in our textbooks.
22
69213
2654
được miêu tả trong những quyển sách giáo khoa của chúng tôi.
01:11
And if "Where do you come from?"
23
71891
1278
Và nếu "Bạn đến từ đâu?"
01:13
means "Where do you pay your taxes?
24
73193
1667
nghĩa là "Bạn trả thuế ở đâu?
01:14
Where do you see your doctor and your dentist?"
25
74884
2524
Bạn gặp bác sĩ và nha sĩ của bạn ở đâu?"
01:17
then I'm very much of the United States,
26
77432
2339
thì tôi rất thuộc về nước Mỹ,
01:19
and I have been for 48 years now,
27
79795
2544
và tôi đã ở đó được 48 năm tới giờ,
01:22
since I was a really small child.
28
82363
2064
từ lúc tôi còn là một đứa trẻ rất bé nhỏ.
01:24
Except, for many of those years,
29
84451
1684
Trừ việc, trong những năm đó,
01:26
I've had to carry around this funny little pink card
30
86159
2477
Tôi đã phải mang một tấm thẻ nhỏ buồn cười màu hồng
01:28
with green lines running through my face
31
88660
1905
với những dòng xanh lá chạy trên mặt của tôi
01:30
identifying me as a permanent alien.
32
90589
2589
xác định tôi là một người ngoại quốc lâu dài
01:33
I do actually feel more alien the longer I live there.
33
93202
4238
Thực tế tôi cảm thấy càng ngoại quốc hơn khi tôi sống ở đó càng lâu.
01:37
(Laughter)
34
97464
2163
(Tiếng cười)
01:39
And if "Where do you come from?"
35
99651
1563
Và nếu "Bạn đến từ đâu?"
01:41
means "Which place goes deepest inside you
36
101238
2742
nghĩa là "Nơi nào sâu đậm nhất trong bạn
01:44
and where do you try to spend most of your time?"
37
104004
3156
và nơi nào bạn muốn dùng thời gian của mình ở đó nhất?"
01:47
then I'm Japanese,
38
107184
1149
thì tôi là người Nhât Bản,
01:48
because I've been living as much as I can
39
108357
2229
vì tôi đã ở đó nhiều nhất có thể
01:50
for the last 25 years in Japan.
40
110610
3361
trong suốt 25 năm qua ở Nhật Bản.
01:53
Except, all of those years I've been there on a tourist visa,
41
113995
3029
Trừ việc, trong suốt những năm tôi ở đó là dùng thị thực du lịch
01:57
and I'm fairly sure not many Japanese
42
117048
2118
và tôi khá chắc chắn rằng không nhiều người Nhật Bản
01:59
would want to consider me one of them.
43
119190
2867
muốn coi tôi là một trong số họ.
02:02
And I say all this just to stress
44
122081
3227
Và tôi nói tất cả những điều này chỉ để nhấn mạnh
02:05
how very old-fashioned and straightforward
45
125332
2696
rằng lý lịch của tôi cũ kĩ
02:08
my background is,
46
128052
975
và dễ hiểu như thế nào,
02:09
because when I go to Hong Kong or Sydney or Vancouver,
47
129051
4024
bởi vì khi tôi đến Hong Kong hay Sydney hay Vancouver,
02:13
most of the kids I meet
48
133099
1872
hầu hết những đứa trẻ tôi gặp
02:14
are much more international and multi-cultured than I am.
49
134995
3775
đều liên quan đến nhiều quốc gia và đa văn hóa hơn tôi nhiều.
02:18
And they have one home associated with their parents,
50
138794
2641
Và họ có một ngôi nhà gắn liền với cha mẹ chúng,
02:21
but another associated with their partners,
51
141459
3132
một ngôi nhà khác gắn với hôn phu của họ,
02:24
a third connected maybe with the place where they happen to be,
52
144615
3365
một ngôi thứ ba có thể liên quan đến một nơi nào đó họ phải ở,
02:28
a fourth connected with the place they dream of being,
53
148004
2890
một ngôi nhà thứ tư liên quan đến nơi họ mơ được ở đó,
02:30
and many more besides.
54
150918
2320
và ngoài ra còn rất nhiều ngôi nhà khác.
02:33
And their whole life will be spent taking pieces
55
153262
3262
Và toàn bộ cuộc sống của họ sẽ là dành để góp nhặt những mảnh
02:36
of many different places and putting them together
56
156548
3463
của nhiều nơi khác nhau và gom chúng lại
02:40
into a stained glass whole.
57
160035
2818
thành một tổng thể kính màu.
02:42
Home for them is really a work in progress.
58
162877
2417
Nhà với họ thực sự là một công việc đang thực hiện.
02:45
It's like a project on which they're constantly adding
59
165318
2572
Nó như là một dự án mà họ không ngừng thêm vào
02:47
upgrades and improvements and corrections.
60
167914
3110
những sự nâng cấp và cải thiện và sửa chữa.
02:51
And for more and more of us,
61
171048
1871
Và với càng nhiều người trong số chúng ta,
02:52
home has really less to do with a piece of soil
62
172943
4431
ngôi nhà thực sự ít liên quan đến một mảnh đất
02:57
than, you could say, with a piece of soul.
63
177398
2727
hơn, có thể nói, là với một mảnh của tâm hồn.
03:00
If somebody suddenly asks me, "Where's your home?"
64
180149
2381
Nếu một ai đó đột nhiên hỏi tôi, "Nhà của bạn ở đâu?"
03:02
I think about my sweetheart or my closest friends
65
182554
2891
Tôi nghĩ về người yêu của tôi hay những người bạn thân nhất
03:05
or the songs that travel with me wherever I happen to be.
66
185469
4243
hay những bài hát mà cùng tôi đến bất kì đâu tôi cần.
03:09
And I'd always felt this way,
67
189736
1833
Và tôi đã luôn cảm thấy thế này,
03:11
but it really came home to me, as it were,
68
191593
2719
nhưng có điều tôi đã đột nhiên nhận ra,
03:14
some years ago when I was climbing up the stairs
69
194336
2694
vài năm trước đây khi mà tôi đang đi lên cầu thang
03:17
in my parents' house in California,
70
197054
2678
của nhà bố mẹ tôi ở California,
03:19
and I looked through the living room windows
71
199756
2802
và tôi đã nhìn ra ngoài cửa sổ phòng khách
03:22
and I saw that we were encircled by 70-foot flames,
72
202582
5154
và tôi thấy chúng tôi đã bị bao vây bởi ngọn lửa cao 70 phít,
03:27
one of those wildfires that regularly tear through
73
207760
2462
một trong những đám cháy dữ mà thường xuyên xé rách
03:30
the hills of California and many other such places.
74
210246
3807
những ngọn đồi của California và rất nhiều nơi tương tự khác.
03:34
And three hours later, that fire had reduced
75
214077
3001
Và ba giờ sau, đám cháy đã làm cho
03:37
my home and every last thing in it
76
217102
2720
nhà của tôi và mọi thứ cuối cùng trong đó
03:39
except for me to ash.
77
219846
2994
trừ tôi trở thành tro bụi.
03:42
And when I woke up the next morning,
78
222864
2686
Và khi tôi tỉnh dậy vào sáng hôm sau,
03:45
I was sleeping on a friend's floor,
79
225574
1667
Tôi đã ngủ trên sàn của nhà một người bạn,
03:47
the only thing I had in the world was a toothbrush
80
227265
2404
và thứ duy nhất tôi còn trên thế giới này là một chiếc bàn chải
03:49
I had just bought from an all-night supermarket.
81
229693
2543
mà tôi vừa mới mua từ một siêu thị bán hàng cả đêm.
03:52
Of course, if anybody asked me then,
82
232260
1882
Tất nhiên, nếu ai đó hỏi tôi,
03:54
"Where is your home?"
83
234166
1335
"Nhà của anh ở đâu?"
03:55
I literally couldn't point to any physical construction.
84
235525
3968
Tôi thực sự không thể chỉ ra bất kì một công trình thực nào.
03:59
My home would have to be whatever I carried around inside me.
85
239517
4708
Nhà của tôi là bất kì thứ gì tôi mang theo bên trong tôi.
04:04
And in so many ways, I think this is a terrific liberation.
86
244249
3968
Và trong rất nhiều cách, tôi nghĩ đây là một sự giải phóng tuyệt vời.
04:08
Because when my grandparents were born,
87
248241
2170
Bởi vì khi ông bà tôi được sinh ra,
04:10
they pretty much had their sense of home,
88
250435
2503
họ thực sự đã có một ý thức về ngôi nhà,
04:12
their sense of community, even their sense of enmity,
89
252962
3468
ý thức về cộng đồng, thậm chí ý thức về một thực thể,
04:16
assigned to them at birth,
90
256454
1901
được trao cho họ khi sinh ra,
04:18
and didn't have much chance of stepping outside of that.
91
258379
2954
và đã không có nhiều cơ hội để bước ra khỏi đó.
04:21
And nowadays, at least some of us can choose our sense of home,
92
261357
3683
Và ngày nay, ít nhất một vài trong số chúng ta có thể lựa chọn ý thức về một ngôi nhà,
04:25
create our sense of community,
93
265064
2134
tạo ra ý thức về cộng đồng,
04:27
fashion our sense of self, and in so doing
94
267222
3557
tạo hình ý thức về bản thân, và trong khi làm những điều đó
04:30
maybe step a little beyond
95
270803
2113
có bước ra xa hơn một chút khỏi
04:32
some of the black and white divisions
96
272940
1762
những sự phân biệt da trắng và da đen
04:34
of our grandparents' age.
97
274726
1808
của thời kì ông bà chúng ta.
04:36
No coincidence that the president
98
276558
1860
Không có sự trùng hợp nào khi mà tổng thống
04:38
of the strongest nation on Earth is half-Kenyan,
99
278442
2707
của quốc gia hùng mạnh nhất trái đất có một nửa là người Kenyan,
04:41
partly raised in Indonesia,
100
281173
1583
được nuôi nấng một phần ở Indonesia,
04:42
has a Chinese-Canadian brother-in-law.
101
282780
3575
và có một người em rể là người Canada gốc Trung Quốc.
04:46
The number of people living in countries not their own
102
286379
3440
Số người đang sống ở quốc gia không phải là của chính họ
04:49
now comes to 220 million,
103
289843
4763
hiện tại đã lên đến 220 triệu người,
04:54
and that's an almost unimaginable number,
104
294630
2590
và đó gần như là một con số không tưởng tượng được,
04:57
but it means that if you took the whole population of Canada
105
297244
3726
nhưng nó có nghĩa rằng nếu bạn lấy toàn bộ dân số của Canada
05:00
and the whole population of Australia
106
300994
1892
và toàn bộ dân số của Australia
05:02
and then the whole population of Australia again
107
302910
2286
và lại thêm toàn bộ dân số của Australia
05:05
and the whole population of Canada again
108
305220
2618
và toàn bộ dân số của Canada lần nữa
05:07
and doubled that number,
109
307862
1659
và nhân đôi số đó lên,
05:09
you would still have fewer people than belong
110
309545
2143
bạn vẫn có số người ít hơn số người thuộc về
05:11
to this great floating tribe.
111
311712
2183
đám người đông đúc trôi nổi này.
05:13
And the number of us who live outside
112
313919
1762
Và số người chúng ta mà sống ngoài
05:15
the old nation-state categories is increasing so quickly,
113
315705
4060
những hạng mục nhà nước quốc gia cũ đang tăng lên rất nhanh,
05:19
by 64 million just in the last 12 years,
114
319789
3606
đạt đến 64 triệu chỉ trong 12 năm qua,
05:23
that soon there will be more of us than there are Americans.
115
323419
3456
và sẽ sớm có nhiều người như chúng tôi hơn là người Mỹ
05:26
Already, we represent the fifth-largest nation on Earth.
116
326899
4650
Và hiện tại chúng tôi đã đại diện cho quốc gia lớn thứ năm thế giới.
05:31
And in fact, in Canada's largest city, Toronto,
117
331573
2832
Trong thực tế, ở thành phố lớn nhất của Canada, Toronto,
05:34
the average resident today is what used to be called
118
334429
3666
người dân thường hiện nay là những người đã từng bị gọi là
05:38
a foreigner, somebody born in a very different country.
119
338119
4068
người ngoại quốc, một người nào đó mà được sinh ra ở một đất nước rất khác.
05:42
And I've always felt that the beauty of being surrounded by the foreign
120
342211
3765
Và tôi đã luôn luôn cảm thấy rằng vẻ đẹp của việc được bao quanh bởi những người ngoại quốc
05:46
is that it slaps you awake.
121
346000
1573
là thứ mà làm cho bạn tỉnh ngủ.
05:47
You can't take anything for granted.
122
347597
2780
Bạn không thể có cái gì dễ dàng.
05:50
Travel, for me, is a little bit like being in love,
123
350401
2710
Du lịch, với tôi, là có một chút giống như đang yêu,
05:53
because suddenly all your senses are at the setting marked "on."
124
353135
4033
bởi vì đột nhiên tất cả những giác quan của bạn đều được bật
05:57
Suddenly you're alert to the secret patterns of the world.
125
357192
3977
Đột nhiên bạn đề phòng tất cả những chi tiết bi hiếm của thế giới
06:01
The real voyage of discovery, as Marcel Proust famously said,
126
361193
4292
Một chuyến đi khám phá thực sự, như là Marcel Proust nổi tiếng đã nói,
06:05
consists not in seeing new sights,
127
365509
2974
không tập trung vào việc xem những cảnh mới,
06:08
but in looking with new eyes.
128
368507
2346
mà là nhìn với đôi mắt mới.
06:10
And of course, once you have new eyes,
129
370877
1942
Và tất nhiên, một khi bạn có một đôi mắt mới,
06:12
even the old sights, even your home
130
372843
2413
thậm chí với những cảnh cũ, thậm chí nhà của bạn
06:15
become something different.
131
375280
2653
trở thành thứ gì đó khác.
06:17
Many of the people living in countries not their own
132
377957
2794
Rất nhiều người đang sống ở các quốc gia không phải của họ
06:20
are refugees who never wanted to leave home
133
380775
3059
là những người tị nạn mà chưa bao giờ muốn rời khỏi nhà
06:23
and ache to go back home.
134
383858
2692
và nóng lòng để về nhà.
06:26
But for the fortunate among us,
135
386574
1623
Nhưng may mắn với chúng ta,
06:28
I think the age of movement brings exhilarating new possibilities.
136
388221
4257
Tôi nghĩ thời kì di chuyển mang đến những cơ hội mới đầy thú vị.
06:32
Certainly when I'm traveling,
137
392502
1041
Chắc chắn khi tôi đi du lịch,
06:33
especially to the major cities of the world,
138
393567
2290
đặc biệt tới những thành phố lớn trên thế giới,
06:35
the typical person I meet today
139
395881
2101
một người điển hình tôi gặp hôm nay
06:38
will be, let's say, a half-Korean, half-German young woman
140
398006
4521
là một người phụ nữ trẻ nửa Hàn nửa Đức
06:42
living in Paris.
141
402551
1679
đang sống ở Paris.
06:44
And as soon as she meets a half-Thai,
142
404254
3034
Và ngay khi cô ấy gặp một chàng trai trẻ nửa Thái Lan
06:47
half-Canadian young guy from Edinburgh,
143
407312
3190
nửa Canada từ Edinburgh,
06:50
she recognizes him as kin.
144
410526
2453
cô ấy nhận anh ấy như là người thân.
06:53
She realizes that she probably has much more in common with him
145
413003
4315
Cô ấy nhận ra rằng cô có thể có nhiều thứ chung với anh ấy hơn
06:57
than with anybody entirely of Korea or entirely of Germany.
146
417342
3569
bất kì ai trong toàn bộ Hàn Quốc hay toàn bộ nước Đức.
07:00
So they become friends. They fall in love.
147
420935
2734
Nên họ trở thành bạn. Họ yêu nhau.
07:03
They move to New York City.
148
423693
2254
Và họ chuyển đến thành phố New York.
07:05
(Laughter)
149
425971
2139
(Tiếng cười)
07:08
Or Edinburgh.
150
428134
1362
hoặc Edinburgh.
07:09
And the little girl who arises out of their union
151
429520
3250
Và bé gái nhỏ tạo ra bởi sự hợp lại của họ
07:12
will of course be not Korean or German
152
432794
2107
sẽ tất nhiên không phải là người Hàn hay người Đức
07:14
or French or Thai or Scotch or Canadian
153
434925
2519
hay người Pháp hay người Thái hay người Scotland hay người Canada
07:17
or even American, but a wonderful
154
437468
2081
hay thậm chí người Mỹ, mà là một sự pha trộn tuyệt vời
07:19
and constantly evolving mix of all those places.
155
439573
4110
và liên tục phát triển của tất cả những nơi đó.
07:23
And potentially, everything about the way
156
443707
2741
Và rất có khả năng, toàn bộ cách
07:26
that young woman dreams about the world,
157
446472
2725
cô gái trẻ đó mơ về thế giới,
07:29
writes about the world, thinks about the world,
158
449221
3022
viết về thế giới, nghĩ về thế giới,
07:32
could be something different,
159
452267
1946
có thể là một thứ gì đó khác biệt,
07:34
because it comes out of this almost unprecedented
160
454237
3171
bởi vì nó được tạo ra từ một sự pha trộn gần như chưa từng có
07:37
blend of cultures.
161
457432
1949
của những nền văn hóa.
07:39
Where you come from now is much less important
162
459405
3060
Nơi bạn đến từ hiện tại kém quan trọng hơn nhiều
07:42
than where you're going.
163
462489
1624
so với nơi bạn sẽ đến.
07:44
More and more of us are rooted in the future
164
464137
2372
Ngày càng nhiều trong số chúng ta đặt gốc rễ vào tương lai
07:46
or the present tense as much as in the past.
165
466533
3272
hoặc hiện tại bằng với vào quá khứ.
07:49
And home, we know, is not just the place
166
469829
2539
Và nhà, chúng ta biết, không chỉ là nơi
07:52
where you happen to be born.
167
472392
2086
mà bạn sinh ra.
07:54
It's the place where you become yourself.
168
474502
4449
Đó là nơi mà bạn trở thành bản thân bạn.
07:58
And yet,
169
478975
2398
Nhưng,
08:01
there is one great problem with movement,
170
481397
2641
có một vấn đề lớn với sự di chuyển này,
08:04
and that is that it's really hard to get your bearings
171
484062
3187
và đó là rất là khó để có được phong thái của bạn
08:07
when you're in midair.
172
487273
1594
khi mà bạn đang ở giữa không trung.
08:08
Some years ago, I noticed that I had accumulated
173
488891
3262
Và năm trước đây, tôi đã nhận ra rằng tôi đã tích lũy
08:12
one million miles on United Airlines alone.
174
492177
3498
một triệu dặm bay của chỉ hãng United Airlines.
08:15
You all know that crazy system,
175
495699
2026
Các bạn đều biết hệ thống điên rồ đó,
08:17
six days in hell, you get the seventh day free.
176
497749
3704
sáu ngày trong địa ngục, bạn được ngày thứ bảy miễn phí.
08:21
(Laughter)
177
501477
3482
(Tiếng cười)
08:24
And I began to think that really,
178
504983
2252
Và tôi đã bắt đầu nghĩ rằng thực sự,
08:27
movement was only as good as the sense of stillness
179
507259
3255
sự di chuyển cũng chỉ tốt ngang bằng sự tĩnh lặng
08:30
that you could bring to it to put it into perspective.
180
510538
3823
thứ mà bạn có thể mang và cho vào tư duy.
08:34
And eight months after my house burned down,
181
514385
2830
Và tám tháng sau khi nhà của tôi bị thiêu dụi,
08:37
I ran into a friend who taught at a local high school,
182
517239
2698
tôi gặp một người bạn dạy ở một trường trung học ở địa phương,
08:39
and he said, "I've got the perfect place for you."
183
519961
3508
và anh ấy nói, "Tôi đã có một nơi hoàn hảo cho anh."
08:43
"Really?" I said. I'm always a bit skeptical
184
523493
1984
"Thật á?" Tôi nói. Tôi luôn luôn hoài nghi một chút
08:45
when people say things like that.
185
525501
1454
khi có người nói những điều như thế.
08:46
"No, honestly," he went on,
186
526979
1346
"Không, thành thực mà nói," anh ấy tiếp tục,
08:48
"it's only three hours away by car,
187
528349
1822
"nó chỉ cách ba giờ đồng hồ đi xe,
08:50
and it's not very expensive,
188
530195
1590
và nó không quá đắt,
08:51
and it's probably not like anywhere you've stayed before."
189
531809
3556
và nó có thể không giống bất kì nơi nào anh đã ở trước đây."
08:55
"Hmm." I was beginning to get slightly intrigued. "What is it?"
190
535389
4175
"Hmm." Tôi đã bắt đầu trở lên hứng thú một chút. "Nó là gì?"
08:59
"Well —" Here my friend hemmed and hawed —
191
539588
2755
"Oh -" Tới đây bạn tôi lắp bắp -
09:02
"Well, actually it's a Catholic hermitage."
192
542367
3558
"thực ra nó là một nơi ẩn tu công giáo."
09:05
This was the wrong answer.
193
545949
1942
Đây là một câu trả lời sai lầm.
09:07
I had spent 15 years in Anglican schools,
194
547915
2523
Tôi đã dành 15 năm trong những ngôi trường Anh giáo,
09:10
so I had had enough hymnals and crosses to last me a lifetime.
195
550462
4574
và tôi đã có đủ sách thánh ca và thánh giá cho cả cuộc đời tôi.
09:15
Several lifetimes, actually.
196
555060
2247
Nhiều đời, thực ra mà nói.
09:17
But my friend assured me that he wasn't Catholic,
197
557331
2534
Nhưng bạn tôi bảo đảm rằng anh ấy không theo công giáo,
09:19
nor were most of his students,
198
559889
1429
hầu hết những học sinh của anh ấy cũng không,
09:21
but he took his classes there every spring.
199
561342
2757
nhưng anh ấy dạy những lớp học ở đó mỗi mùa xuân.
09:24
And as he had it, even the most restless, distractible,
200
564123
4739
Và khi dạy, thậm chí một cậu bé California 15 tuổi nghịch ngợm, mất tập trung,
09:28
testosterone-addled 15-year-old Californian boy
201
568886
4010
rối loạn testosterone nhất
09:32
only had to spend three days in silence
202
572920
3212
chỉ cần dành ba ngày trong sự tĩnh lặng
09:36
and something in him cooled down and cleared out.
203
576156
4230
và cái gì đó trong cậu nguội đi và tan biến.
09:40
He found himself.
204
580410
2285
Cậu ấy đã tìm ra bản thân mình.
09:42
And I thought, "Anything that works for a 15-year-old boy
205
582719
2715
Và tôi đã nghĩ, "Bất cứ thứ gì mà hiệu quả với một cậu bé 15 tuổi
09:45
ought to work for me."
206
585458
1315
thì cũng phải hiệu quả với mình."
09:46
So I got in my car, and I drove three hours north
207
586797
3586
Nên tôi đã vào xe của mình, lái ba giờ đồng hồ lên phía bắc
09:50
along the coast,
208
590407
1452
dọc theo bờ biển,
09:51
and the roads grew emptier and narrower,
209
591883
2536
và những con đường trở nên trống vắng và hẹp hơn,
09:54
and then I turned onto an even narrower path,
210
594443
2740
và sau đó tôi rẽ vào một con đường thậm chí hẹp hơn nữa,
09:57
barely paved, that snaked for two miles
211
597207
3616
gần như không được lát, vòng vèo khoảng hai dặm
10:00
up to the top of a mountain.
212
600847
2499
lên tới tận đỉnh một ngọn núi.
10:03
And when I got out of my car,
213
603370
2815
Và khi tôi ra khỏi xe của mình,
10:06
the air was pulsing.
214
606209
2346
không khí đã rung động.
10:08
The whole place was absolutely silent,
215
608579
1836
Toàn bộ nơi đó tĩnh lặng hoàn toàn,
10:10
but the silence wasn't an absence of noise.
216
610439
3436
nhưng sự tĩnh lặng không phải là do không có tiếng ồn.
10:13
It was really a presence of a kind of energy or quickening.
217
613899
4017
Nó thực sự là sự hiện diện của một loại năng lượng hay sự tích cực thêm.
10:17
And at my feet was the great, still blue plate
218
617940
3487
Và dưới chân tôi là mặt đĩa rộng lớn, xanh, tĩnh
10:21
of the Pacific Ocean.
219
621451
2230
của biển Thái Bình Dương.
10:23
All around me were 800 acres of wild dry brush.
220
623705
4410
Tất cả xung quanh tôi là đám cỏ dại khô rộng 800 mẫu Anh.
10:28
And I went down to the room in which I was to be sleeping.
221
628139
2762
Và tôi đi xuống căn phòng mà trong đó tôi sẽ ngủ.
10:30
Small but eminently comfortable,
222
630925
1701
Nhỏ nhưng thực sự thoải mái,
10:32
it had a bed and a rocking chair
223
632650
2185
nó có một chiếc giường và một chiếc ghế lắc lư
10:34
and a long desk and even longer picture windows
224
634859
3150
và một chiếc bàn dài và một chiếc cửa sổ cố định dài hơn thế
10:38
looking out on a small, private, walled garden,
225
638033
4265
nhìn ra một khu vườn nhỏ, riêng tư, khép kín
10:42
and then 1,200 feet of golden pampas grass
226
642322
3176
và sau đó là đồng cỏ vàng dài 1,200 phít
10:45
running down to the sea.
227
645522
2968
chạy thẳng xuống biển.
10:48
And I sat down, and I began to write,
228
648514
3145
Tôi đã ngồi xuống, và tôi bắt đầu viết,
10:51
and write, and write,
229
651683
1480
và viết, và viết,
10:53
even though I'd gone there really to get away from my desk.
230
653187
3589
mặc dù tôi đã đi đến đó thực sự để thoát khỏi chiếc bàn của tôi.
10:56
And by the time I got up, four hours had passed.
231
656800
4470
Và đến lúc tôi đứng dậy, bốn giờ đồng hồ đã trôi qua.
11:01
Night had fallen,
232
661294
2105
Màn đêm đã buông xuống,
11:03
and I went out under this great overturned saltshaker of stars,
233
663423
4732
và tôi đi ra ngoài dưới vô số ngôi sao nhiều như lọ muối bị lật ngược,
11:08
and I could see the tail lights of cars
234
668179
2228
và tôi có thể thấy đèn sau của những chiếc xe
11:10
disappearing around the headlands 12 miles to the south.
235
670431
4189
biến mất khoảng những mui đất ở 12 dặm về phía nam.
11:14
And it really seemed like my concerns of the previous day
236
674644
3684
Và thực sự như là những nỗi lo lắng của tôi về ngày hôm trước
11:18
vanishing.
237
678352
1926
đang biến mất.
11:20
And the next day, when I woke up
238
680302
1788
Và ngày hôm sau, khi tôi thức dậy
11:22
in the absence of telephones and TVs and laptops,
239
682114
3444
không có sự hiện diện của điện thoại và TV và máy tính xách tay,
11:25
the days seemed to stretch for a thousand hours.
240
685582
4129
ngày giãn ra tới ngàn giờ đồng hồ.
11:29
It was really all the freedom I know when I'm traveling,
241
689735
3675
Đó thực sự là tất cả sự tự do tôi biết khi tôi đi du lịch,
11:33
but it also profoundly felt like coming home.
242
693434
4590
nhưng một cách sâu sắc cũng có cảm giác như là về nhà
11:38
And I'm not a religious person,
243
698048
1592
Và tôi không phải là một người thuộc về tôn giáo,
11:39
so I didn't go to the services.
244
699664
1477
nên tôi đã không đến những buổi hành lễ.
11:41
I didn't consult the monks for guidance.
245
701165
2545
Tôi không hỏi những thầy tu lời khuyên.
11:43
I just took walks along the monastery road
246
703734
2756
Tôi đã chỉ đi dọc theo đường tu viện
11:46
and sent postcards to loved ones.
247
706514
2325
và gửi bưu thiếp đến những người yêu quý.
11:48
I looked at the clouds,
248
708863
1810
Tôi đã nhìn những đám mây,
11:50
and I did what is hardest of all for me to do usually,
249
710697
4301
và tôi đã làm việc mà khó nhất trong tất cả đối với tôi thông thường,
11:55
which is nothing at all.
250
715022
2470
đó là không làm gì cả.
11:57
And I started to go back to this place,
251
717516
2284
Và tôi đã bắt đầu quay lại nơi này,
11:59
and I noticed that I was doing my most important work there
252
719824
3544
và tôi nhận ra rằng tôi đã làm một công việc quan trọng nhất ở đó
12:03
invisibly just by sitting still,
253
723392
3507
vô hình chỉ bằng việc ngồi im,
12:06
and certainly coming to my most critical decisions
254
726923
3101
và chắc chắn dẫn tới những quyết định quan trọng nhất của tôi
12:10
the way I never could when I was racing
255
730048
2258
theo cách mà tôi chưa bao giờ làm được khi mà tôi đua
12:12
from the last email to the next appointment.
256
732330
2549
từ email trước đến cuộc hẹn tiếp theo.
12:14
And I began to think that something in me
257
734903
2605
Và tôi bắt đầu nghĩ rằng có gì đó trong tôi
12:17
had really been crying out for stillness,
258
737532
1965
đã khóc đòi sự tĩnh lặng,
12:19
but of course I couldn't hear it
259
739521
1524
nhưng tất nhiên tôi không thể nghe thấy
bởi vì tôi đã chạy vòng vòng quá nhiều.
12:21
because I was running around so much.
260
741069
1762
12:22
I was like some crazy guy who puts on a blindfold
261
742855
2629
Tôi đã như là một kẻ điên đeo một cái băng bịt mắt
12:25
and then complains that he can't see a thing.
262
745508
3207
và sau đó phàn nàn là không nhìn thấy gì.
12:28
And I thought back to that wonderful phrase
263
748739
2517
Và tôi nghĩ đến một cụm từ tuyệt vời
12:31
I had learned as a boy from Seneca,
264
751280
2348
tôi đã học được khi một cậu bé từ Seneca,
12:33
in which he says, "That man is poor
265
753652
3634
khi đó cậu ấy nói, "Người nào nghèo
12:37
not who has little but who hankers after more."
266
757310
5349
không phải là người có ít mà là người ham muốn nhiều hơn."
12:42
And, of course, I'm not suggesting
267
762683
2068
Và, tất nhiên, tôi không đề nghị
12:44
that anybody here go into a monastery.
268
764775
1810
mỗi người ở đây đi vào một tu viện.
12:46
That's not the point.
269
766609
1568
Không phải điều đó.
12:48
But I do think it's only by stopping movement
270
768201
3694
Nhưng tôi có nghĩ là chỉ bằng việc dừng di chuyển
12:51
that you can see where to go.
271
771919
2272
bạn có thể thấy được nơi để đến.
12:54
And it's only by stepping out of your life and the world
272
774215
3581
Và chỉ bằng việc đứng ra khỏi cuộc sống của bạn và thế giới
12:57
that you can see what you most deeply care about
273
777820
3545
mà bạn có thể thấy cái bạn quan tâm sâu đậm nhất
13:01
and find a home.
274
781389
2382
và tìm một ngôi nhà.
13:03
And I've noticed so many people now
275
783795
2019
Và tôi nhận ra rất nhiều người hiện tại
13:05
take conscious measures to sit quietly for 30 minutes
276
785838
3064
dùng sự đo đếm có ý thức để ngồi yên lặng trong vòng 30 phút
13:08
every morning just collecting themselves
277
788926
2509
mỗi buổi sáng để góp nhặt bản thân họ
13:11
in one corner of the room without their devices,
278
791459
2536
trong một góc phòng không động tới các thiết bị,
13:14
or go running every evening,
279
794019
2049
hoặc chạy mỗi buổi tối,
13:16
or leave their cell phones behind
280
796092
1932
hoặc để lại điện thoại di động
13:18
when they go to have a long conversation with a friend.
281
798048
3893
khi họ nói chuyện lâu với một người bạn.
13:21
Movement is a fantastic privilege,
282
801965
3145
Sự di chuyển là một đặc quyền tuyệt vời,
13:25
and it allows us to do so much that our grandparents
283
805134
3333
và nó cho phép chúng ta làm nhiều thứ mà ông bà chúng ta
13:28
could never have dreamed of doing.
284
808491
2097
không bao giờ có thể mơ đến.
13:30
But movement, ultimately,
285
810612
1881
Nhưng sự di chuyển, cuối cùng,
13:32
only has a meaning if you have a home to go back to.
286
812517
4517
chỉ có nghĩa nếu bạn có một ngôi nhà để trở về.
13:37
And home, in the end, is of course
287
817058
2767
Và ngôi nhà, cuối cùng, tất nhiên
13:39
not just the place where you sleep.
288
819849
2844
không chỉ là nơi bạn ngủ.
13:42
It's the place where you stand.
289
822717
2615
Đó là nơi bạn đứng.
13:45
Thank you.
290
825356
1433
Cảm ơn.
13:46
(Applause)
291
826813
5693
(Hoan hô)

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7